Luận văn Ngôn ngữ chát: tiếng Việt và tiếng Anh

MỤC LỤC

Trang phụbìa

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữviết tắt

MỞÐẦU .1

Chương 1: NGÔN NGỮVÀ NGÔN NGỮCHAT

1.1. Ngôn ngữvà chữviết.6

1.1.1. Khái niệm vềchữviết.6

1.1.2. Ngôn ngữla công cụgiao tiếp .8

1.2. Ngôn ngữchat.9

1.2.1. So sánh ngôn ngữnói và ngôn ngữviết .10

1.2.2. Đối tượng của ngôn ngữchat.13

1.2.3. Nguyên nhân ra đời của ngôn ngữchat .13

1.2.4. Các sắc thái giao tiếp trong ngôn ngữchat.16

1.3. Tiểu kết.21

Chương 2 : BIỂU TƯỢNG CẢM XÚC

2.1. Định nghĩa.22

2.2. Nguồn gốc của biểu tượng cảm xúc .22

2.3. Phân loại biểu tượng cảm xúc .24

2.3.1. Kiểu phương Tây .24

2.3.2. Kiểu Á Đông.25

2.3.3. Đông – Tây giao thoa .29

2.4. Tiểu kết.48

Chương 3 : CHAT TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH

3.1. Chat trong tiếng Việt .49

3.1.1. Nguyên nhân hình thành ngôn ngữchat tiếng Việt .49

3.1.2. Những biến thểcơbản trong ngôn ngữchat tiếng Việt.59

3.2. Chat trong tiếng Anh .75

3.2.1. Nguyên nhân hình thành ngôn ngữchat tiếng Anh .75

3.2.2. Những biến thểcủa ngôn ngữchat tiếng Anh .76

3.3. So sánh ngôn ngữchat trong tiếng Việt và tiếng Anh .90

3.3.1. Điểm giống nhau.90

3.3.2. Điểm khác nhau .91

3.4. Tiểu kết.95

KẾT LUẬN.100

TÀI LIỆU THAM KHẢO.102

PHỤLỤC.106

pdf141 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ngôn ngữ chát: tiếng Việt và tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O tO^t’ vE^` nO’ lA^~n aNh..rO^`i moI ngUO+`i sE~ ngHi~ nO’ lA^~n aNh rA sAo da^Y... @@|♥|-|PMµ|-|♥|. nO’ chA^’P’ nhA^.n tA^’t cA ? mA(.c chO ng` tA cO’ nO’i rY`... nO’ va^N~ tUO+i cuO+`i...   ???^^^^Nó sợ phải nghe những điều tiếng không tốt về nó lẫn anh... rồi mọi người sẽ nghĩ nó lẫn anh ra sao đây.. @@|♥|-|PMµ|-|♥|. Nó chấp nhận tất cả mặc cho người ta có nói gì...nó vẫn tươi cười...  3.1.2.8. Dùng kí hiệu Giống như hình thức viết tắt thông thường, ngôn ngữ chat cũng sử dụng những kí hiệu viết tắt ấy. Ví dụ: khác  # , những  ~, và &, tồn tại  , tình yêu  , thuộc  ... Pạn nào kó dĩa nhạc nào # ko? ~ dĩa mình kó đã lẹc hậu rùi. :)  :)   Bạn nào có dĩa nhạc nào khác không? Những dĩa mình có đã lạc hậu rồi. :)  :)  3.1.2.9. Hiện tượng sử dụng tiếng nước ngoài trong chat tiếng Việt a. Sử dụng nguyên thể tiếng nước ngoài Đây là hiện tượng đan xen tiếng nước ngoài có ý nghĩa tương đương. Người chat thường chọn những từ quen thuộc (thường là tiếng Anh) lẫn lộn trong chat tiếng Việt. Hiện tượng này rất phổ biến trong chat. Ví dụ: dad (tiếng gọi cha thân mật), mom (tiếng gọi mẹ thân mật), film (phim), lonely (cô đơn), blog (trang cá nhân), shopping (mua sắm), money (tiền), beer (bia), virus (virut), reset (cài lại), free (tự do), anyway (dù sao), problem (vấn đề), today (hôm nay), thanks (cảm ơn) … Ví dụ: Today đi ko dc rùi, tí nữa mom kó ở nhà. Chán wá, ko dc free tí nào. Chắc fải lủi thủi vào blog wá…hic hic hic… lonely wá! >>>_ _<<<  Hôm nay đi không được rồi, tí nữa mẹ có ở nhà. Chán quá, không được tự do tí nào. Chắc phải lủi thủi vào blog quá! …hic hic hic… (từ diễn tả tiếng khóc) cô đơn quá! >>>_ _<<< b. Sử dụng dạng biến thể + Phiên âm tiếng nước ngoài - Viết rời có dấu chữ, dấu thanh và có gạch nối Ví dụ: Columbia  Co-lôm-bi-a, Gorki  Go-rơ-ki, Kenedy  Ken- nơ-đi, … - Viết rời có dấu chữ, dấu thanh Ví dụ: Mátcơva, Irắc, Ả Rập…. Ngoài ra, còn có những dạng phiên âm ngẫu hứng, sáng tạo của người sử dụng. Ví dụ: Po*t dey (birthday: sinh nhật), hép-pi-net’ (happiness: niềm hạnh phúc), mô-đên (model: người mẫu), rồ-man-tịt (romantic: lãng mạn), hýt hót (hiphop: một điệu nhảy), bét-fơ-ren (bestfriend: bạn thân), xì-tai (style: phong cách), lớp dzu phò ré vờ (love you forever: yêu em mãi mãi).… + Thay thế phụ âm cuối trong ngôn ngữ chat ch  ck ( sách  cáck, cổ tích  cổ tick, ích kỉ  ick kỉ..)  x (thích  thíx, thýx, tách  táx…) nh  nk (anh  ank, chanh  chank, tanh  tank…) nd (minh  mind, tinh  tind) k (tình  tỳk, chanh  chak..) n  nk (lan  lank, tin  tynk …) ng  x (thương  thươx, cương  cươx, chung  chux…) ng  k (hông  hôk, ngang  ngak, trăng  trăx…) t  k (chết  chjk, biết  bik, bek, pík..) t  x (chút  chux, tốt  tốx…) c  x (học  hox, thực  thux, các  kax, trước  truox, được  đx, ngốc  ngốx, bức xúc  bứx xux…)... (Đây là cách chat ảnh hưởng của nước ngoài, giống từ thanks - cảm ơn  thanx) + Hiện tượng thêm “ h” vào cuối từ à  àh là  làh mờ  moh ta  tah mừ  muh mà  mah á  oáh nó  noáh có  coáh... (Hiện tượng này xuất phát từ những tiếng đệm trong tiếng Anh, ví du: ah, uh huh...) + Hiện tượng “z” hóa âm cuối hông  humz qua  waz muốn  munz đến  denz ... + Hiện tượng 1 con chữ ghép thành 2 d  dz (dẹp lép  dzẹp lép, dan díu  dzan dzíu...) gi  gj (giỏi giang  gjo?i gjang, đám giỗ  đám gjỗ...) r  dz (rồi  dzòi, rón rén  dzón dzén...)  gr (đi ra  đi gra, rủ rê  grủ grê...)... (Hiện tượng này xuất hiện do những âm đầu ngoại lai tiếp xúc với các ngôn ngữ Âu châu.) 3.1.2.10. Hiện tượng sử dụng tiếng bồi trong chat tiếng Việt Tiếng bồi xuất hiện khi tiếng Anh trở nên phổ biến ở Việt Nam. Trong quá trình nói tiếng Anh, những người có trình độ tương đối, do thiếu vốn từ, họ thường ghép nối nghĩa của từng từ thành một ý, một câu mà không tuân thủ theo ngữ pháp. Cách sử dụng này ta gọi là tiếng bồi. Khi ta nói tiếng bồi, người nước ngoài sẽ không hiểu ta nói gì, vì đây là cách nói tiếng Anh theo cách hiểu của người Việt. Những đề tài thường dùng tiếng bồi là những câu nói ngắn được sử dụng thường nhật trong văn nói. (Ví dụ: you lie see me: em xạo thấy thương), những câu bông đùa, trả treo nhau (Ví dụ: no table - miễn bàn, thích thì chiều - like is afternoon, no four go - vô tư đi...) Ngoài cách dịch từng từ (ví dụ: number – số, house – nhà  number house: số nhà; no – miễn, table – bàn  no table: miễn bàn...), tiếng bồi còn sử dụng từ đồng âm khác nghĩa (ví dụ: sugar you you go – đường anh anh đi: sugar – đường ăn = street - đường đi; Find children peanut - tìm trẻ lạc: peanut – lạc, đậu phộng = lost – lạc), hoặc cách chơi chữ, sử dụng từ Hán Việt (ví dụ: Give me beg 2 word soldier black peace - cho em xin hai chữ binh huyền (bình) yên; soldier - lính, binh, black – màu đen, huyền  binh huyền = bình)... Một số ví dụ: No star where: không sao đâu Like is afternoon: thích thì chiều I no want salad again: anh không muốn cãi với em nữa. If you want, I’ll afternoon you: Nếu em muốn, anh sẽ chiều anh. No I love me: không ai yêu tôi. No four go: vô tư đi. Know die now: hiểu chết liền. No table: miễn bàn. No dare where: không dám đâu. Go die go: đi chết đi. Ugly tiger: xấu hổ Lemon question: chảnh You like see love: em xạo thấy thương. I love toilet you sit down: tôi yêu cầu em ngồi xuống. Sugar you you go, sugar me me go: đường anh anh đi, đường tôi tôi đi. I come you, I hate you, far me please: Tôi “căm” bạn, tôi ghét bạn, xa tôi ra. When I seven love, I look at star and ask myself star I seven love: Khi tôi thất tình, tôi nhìn vì sao và tự hỏi sao tôi thất tình. When it’s rain, give me a bow, and I’ll create a rainbow: khi trời mưa, đưa tôi cái cung, và tôi sẽ tạo ra cầu vồng. When somebody seven love, after seven loves, he’ll find love leg right: khi một người bị thất tình, sau 7 mối tình, anh ta sẽ tìm được tình yêu chân chính. You ugly bottle exceed god: anh xấu chai (trai) quá trời. I slap you drop teeth: tôi tát anh rụng răng. No table silver: miễn bàn bạc. No table salad: miễn bàn cãi. No door: không có cửa. I love you die up die down: anh yêu em chết lên chết xuống. You do what do go, I go sleep: anh làm gì thì làm đi, em đi ngủ. Life me aunt form: đời tôi cô đơn. Love is die inside intestine a little: yêu là chết ở trong lòng một ít. Fruit heart no love two people: trái tim không thể yêu hai người. Mum go take husband child live with who: mẹ đi lấy chồng con ở với ai. I want toilet kiss you: tôi muốn cầu hôn bạn. Kiss also ok, no remain what where: hôn cũng được, không cứ ở đâu. Number house: số nhà (địa chỉ) Eat you better eat thief: ăn mày hơn ăn cướp. Effort father like mountain pregnant paint: công cha như núi Thái Sơn. Mouth sister pineapple too: miệng em thơm lắm. Bridge enough for use: cầu đủ để xài. Mouth me get wash mosquito day test right pineapple word: miệng em được rửa mỗi ngày thở phải thơm chứ! No drink wine happy, want drink wine punish: không uống rượu mừng, muốn uống rượu phạt. Kill people body love: giết người mình yêu. Find children peanut: tìm trẻ lạc. Sick want die: đau muốn chết. Love together much, bite together painful: yêu nhau lắm, cắn nhau đau. No have spend: không có chi. Slow pepper: chậm tiêu. Give me beg 2 word soldier black peace: cho em xin hai chữ binh huyền (bình) yên… Ví dụ: Kitty!*__(^.^)__†X—FiRe†__(*.*)__@!: Hi, khoe? ko ? it’s really a log time to C. Puppy: No table, khoe? như dzoi :D. Ne`, kòn wen tha(`ng Danny Tú ko? ### Kitty !*__(^.^)__†X—FiRe†__(*.*)__@!: nói gra thi` ugly tiger wá ddi. No’ xù dde.p tao goy. B-) Puppy: pùn chi ma^ y kái thăg sơ? khanh ddo’. Mai mô’t tao gthiệu cho 1 tha(`ng #, pa?nh ho*n nhi`u. Don worry nha! S:-/ ---@@@--- Kitty !*__(^.^)__†X—FiRe†__(*.*)__@!: thanx ma`y tr’c nha! <;)    Puppy: No have spend. Tao hứa muh. o:-)  Kitty !*__(^.^)__†X—FiRe†__(*.*)__@!: Chào, khỏe không? Lâu quá không gặp. Puppy: Miễn bàn, khoẻ như voi :D Nè, còn quen thằng Danny Tú không? ### Kitty !*__(^.^)__†X—FiRe†__(*.*)__@!: Nói ra thì xấu hổ quá! Nó xù đẹp tao rồi. Puppy: buồn chi mấy thằng sở khanh đó. Mai mốt tao giới thiệu cho một thằng khác, bảnh hơn nhiều. Đừng lo lắng nha! S:-/ ---@@@--- Kitty !*__(^.^)__†X—FiRe†__(*.*)__@!: cảm ơn mày trước nha! <;)    Puppy: không có chi. Tao hứa mà! o:-) 3.2. Chat trong tiếng Anh 3.2.1. Nguyên nhân hình thành ngôn ngữ chat tiếng Anh Ngoài những nguyên nhân ra đời của ngôn ngữ chat tiếng Việt, ngôn ngữ chat tiếng Anh hình thành là do xu thế hấp thụ những cái mới trong cuộc sống liên tục diễn ra theo xu hướng mở của giới trẻ, điều này làm nhiều bậc phụ huynh đau đầu, lo lắng khi thỉnh thoảng liếc qua màn hình vi tính hoặc lén đọc tin nhắn của con. Như vậy, ngôn ngữ chat ra đời một phần là tạo mật mã. Ta dễ dàng gặp những chữ viết tắt khi các teen chat với nhau: Paw có nghĩa là Parents are watching (ba mẹ đang theo dõi đấy!), Mos tức Mom over shoulder = Mbb - Mom behind my back (mẹ đang ở sau lưng tớ), Brb: Be right back - tớ sẽ quay lại sau, Ttul: Talk to you later - nói chuyện với bạn sau nhé! Wu: What’s up - gì thế….những cách nói như vậy chỉ có những người trong thế giới chat mới hiểu nhau, điều này một phần tránh sự kiểm soát của cha mẹ, một phần tạo phong cách nổi trội vì thanh thiếu niên đang cố khẳng định mình qua thứ ngôn ngữ này. Ngoài ra, ngôn ngữ chat với cách gõ nhanh, gọn, sử dụng những công cụ đắc lực ở bàn phím sẽ đỡ tốn kém thời gian. Chat còn là trào lưu chung của thanh thiếu niên thế giới. Bước vào thế giới mạng là bước vào thế giới thông tin. Những nước đi đầu trong khoa học công nghệ thông tin là những nước cường quốc như Mĩ, Anh.. cộng với tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng trên toàn thế giới nên giới trẻ hiện đại tự sáng tạo ra một ngôn ngữ cho riêng mình là điều tất yếu, và thứ ngôn ngữ này lan rộng và ảnh hưởng đến các nước khác là điều hiển nhiên. 3.2.2. Những biến thể của ngôn ngữ chat tiếng Anh 3.2.2.1. Thay thế các kí tự (trên cơ sở gần đồng âm) a  o (what  wot): gì, cái gì al  o (talk  tok): nói c  see (I see  ic): tôi hiểu (rút ngắn kí tự do phát âm giống nhau) i  y (like  lyk): thích k  c (cool  kool): ngầu ph  f (phone  fone): điện thoại (giúp viết nhanh hơn) s  z (its  itz) (phiên âm gần giống nhau): của nó th  f (thanks  fanks): cảm ơn ks  x (thanks  thanx): cảm ơn 3  e (see you  s33 u): hẹn gặp lại (“3” thay cho “e” để tạo sự khác lạ, ngộ nghĩnh, vui mắt…) s  z (miss  mizz): nhớ k, c  x (skill  sxill, access  accexx): kĩ năng, lối vào u  w (kumys  kwmys): rượu sữa… 3.2.2.2. Lược bỏ các kí tự am  m ( I am  I m ): tôi là is not  isn (he is not engineer  he isn engineer: anh ta không phải là kĩ sư) like  lyk (bỏ bớt e): thích th  t ( think  tink): nghĩ wh  w (what  wat): gì would’t  wudn – sẽ không (viết theo phiên âm) know  kno – biết (viết theo phiên âm) talk  tok – nói (viết theo phiên âm) the  da – mạo từ (viết theo phiên âm) 3.2.2.3. Viết tắt các kí tự A  age (tuổi) s  sex (giới tính) l  location (vị trí, địa phương) m  music (âm nhạc) h  hobbies (sở thích)... Chúng ta thường gặp chúng trong lần chat đầu tiên với người ban mới quen. Sau câu chào (how day?...: how are you today... ?: hôm nay bạn thế nào?), họ sẽ đưa ra hàng loạt kí tự: A/S/L/M/H (age/sex/location/music/hobbies - tuổi/ giới tính/vị trí địa lý/thể lọai nhạc ưa thích/sở thích …) để hỏi han người chat. Ngoài ra, chung ta những kí tự viết tắt: b  be (thì, là, ở ): I’ll b there (tôi sẽ ở đó) c  see (thấy, hiểu): I c (tôi hiểu) u  you (bạn): I love u (em yêu anh) g  gee (cứ thế, đi nào): U g (bạn cứ thế mà làm) k  okay (đồng ý): We k (chúng tôi đồng ý) m  am (động từ tobe): M 5 (tôi khoẻ) n  in (trong): They n kitchen (họ ở trong bếp) n  and (và): Mom n Dad (mẹ và cha) o  oh (biểu lộ sự ngạc nhiên): omg (ôi, trời) r  are (động từ tobe): U’r student (bạn là sinh viên) s  smile (cười): God s (Thượng đế đang cười với bạn) g  grin (nhăn nhó): Don g (Đừng nhăn nhó chứ!)… 3.2.2.4. Viết tắt những chữ thông thường OMG: Oh, My God (ôi, trời) ABT: about (về, khoảng) SO: someone (người nào đó) SB: somebody (người nào đó) STH: something (vật nào đó) BC: because (bởi vì) TNX: thanks (cảm ơn) EMSG: Email Message (tin nhắn điện tử) GF: Girl Friend (bạn gái) BF: Boy Friend (bạn trai) ASAP: As Soon As Possible (càng sớm càng tốt) ATM: At The Moment (trong lúc này) IDK: I Don’t Know (tôi không biết) BTW: By The Way (này) KIT: Keep In Touch (giữ liên lạc) OTP: On The Phone (đang nghe điện thoại) NP: No Problem (không vấn đề gì) NVM: Never Mind (không có chi) OIC: Oh, I See (Tôi hiểu) PLS, PLZ: Please (vui lòng) N/C: No Comment (miễn bình luận, miễn bàn) PM: Private Message or Personal Message (tin nhắn cá nhân) WTH: What The Huck? What The Hell? (Cái quái gì vậy? - Đây là tiếng dùng để chửi) YW: You ‘re Welcome (không có chi) CU: See You (hẹn gặp lại)… 3.2.2.5. Kết hợp chữ và số S1: someone - một người nào đó 14AA41: One for All and All for One - một người vì mọi người, mọi người vì một người (1: one, 4: four = for) 2B or not 2B: ToBe or Not ToBe - Tồn tại hay không tồn tại (2: two = to) F2f: face to face - mặt đối mặt (two /tu/ = to /tu/: 2) 2moro: tomorrow - ngày mai (2: two = to) 2U2: to you too - bạn cũng vậy 2nite: tonight - tối nay 2G2B4G: Too Good To Be Forgotten - tốt nhất là quên đi 2G2BT: Too Good To Be True - tốt nhất là hãy thành thật IM2BZ2P: I aM Too Busy To (even ) Pee - Tôi bận đến nỗi không có thời gian đi tiểu. N2M: Not To Mention or Not Too Much - Đừng đề cập đến, thấm vào đâu S2U: Same To You - giống bạn S33U: see you - hẹn gặp lại E123: Easy As 123 - dễ như là 1, 2, 3 B4: before - trước đó 4CO: for crying out loud - gào to lên (4 = four =for, C viết tắt của crying, O: viết tắt của out, L: viết tắt của loud ) 4EAE: for Ever And Ever - mãi mãi 4ever: forever - mãi mãi 4NR: foreigner - người nước ngoài J4G: Just for Grin - chỉ đùa thôi LY4E: Love you forever - yêu anh mãi mãi S4L: Spam For Life - đồ hộp cho cuộc đời bạn 5FS: 5 Finger Salut - chào giơ 5 ngón tay 6Y: sexy – khỏa thân TLK2UL8R: Talk to you later - nói với bạn sau L8R: later - hẹn sau AAR8: At Any Rate - bằng bất cứ giá nào DNBL8: Do Not Be Late - đừng đến trễ DSTR8: Damn Straight - Lời nguyền rủa (chửi thẳng vào mặt) M8 or M8s: Mate or Mates - tình bạn U8: You Ate? - Bạn ăn không? W8: Waite - chờ H8: Hate - ghét L8: Late - trễ CD9: Code 9 - it means parents are around: mã số 9 (ý nói cha mẹ đang ở quanh đây) F9: fine - tốt (9: nine /nain/ = fine /fain/: cùng phiên âm /ain/) P911: Parents Alert - báo động cha mẹ tới. RU/18: Are You over 18 - bạn đã trên 18 tuổi? G9: Good night - ngủ ngon BI5: Back In 5 - trở lại sau 5 phút 3.2.2.6. Hiện tượng dùng con số viết tắt Số 0: có thể thay thế bằng kí tự O Số 1: won, one (thắng,số một) one /wn/, giống với cách phát âm của won /wn/ (là hiện tượng từ đồng âm trong tiếng Anh: homophony) Ví dụ: 1dr: wonder (kì quan) Ngoài ra, số 1 thay cho chữ l (đều viết giống nhau) và thậm chí là ! (1obby = !obby: hành lang) Số 2: too, to, two (cũng vậy, đến, số hai). Ta có cách phát âm: two /tu/, too /tu/, to /tu/ cũng tương tự như trên. Ví dụ: u2 (you too: bạn cũng vậy) 2day (today: hôm nay) 121 (one to one: từ một tới một) Số 3: e (see u  see you: hẹn gặp lại), người viết dựa trên hình dạng giống nhau giữa số số 3 và chữ E (chữ cái E quay ngược sẽ giống số 3) Ví dụ: < 3: heard /hart/: trái tim, gần giống với third /3d/: thứ ba Số 4: for, four, fore (trong, số 4, từ đứng trước hoặc sau), đôi lúc, người ta sử dụng số 4 thay cho chữ A (vì co hình dạng giống nhau) Ví dụ: b4  before – trước đó, 4warned  forewarned – cảnh báo trước. Ta thấy chúng giống nhau về cách phát âm: four /for/, for /for/, fore /for/ (tương tự số 1 và số 2) Ví dụ: b4 - before, 4warned - forewarned Số 5: five /faiv/, fine /fain/: (tốt), phiên âm giống nhau, tuy khác nhau ở âm cuối /v/ và /n/ nhưng người chat chấp nhận được. Ta thường thấy những câu chào hỏi như: Ví dụ: - How r u? (how are you?) - Am 5 (I am fine) Ngoài ra, số 5 và ngay cả $ thay cho “S” Ví dụ: Chữ speak được viết thành 5p34k hoặc $p34k (nói) Số 8: ate/ et/ chỉ cặp mắt kính, đôi mắt, ăn và thường dùng cho những hình ảnh. Phiên âm: ate/et/: ăn = eight /et/: số 8  đồng âm. Ngoài ra, người viết dựa trên hình dạng giống nhau: số 8 có hai hình tròn làm người chat dễ liên tưởng đến đôi mắt, cặp mắt kính… Số 8 còn có nghĩa là: Oral sex (khiêu dâm bằng lời) Ví dụ: CUL8R: see you later (số 8 được xem như một kiểu phát âm của late /let/, trong khi eight /et/) Tương tự, Gr8: Great /gret/: tuyệt AMR8: at my rate /ret/ - theo sự đánh giá của tôi: cùng phát âm giống số 8 /et/. Số 9: nice, night (đẹp, buổi tối); nine /nain/ - số 9, nice /nais/, giải thích tương tự như trường hợp số 5. Số 9 chỉ những gì tốt đẹp (Ví dụ: he was dressed to the 9s means he was all dressed up: anh ta mặc ...9s ý noi anh ta ăn mặc chỉnh tề. Ngoài ra, số 9 có nghĩa: Parents are watching: cha mẹ đang nhìn (có lẽ số 9 giống hình con mắt - theo trí tưởng tượng của người chat) Số 02: Your (or my) two cents worth (bạn chỉ đáng giá 2 xu) Số 19: 0 hand (không giúp đỡ) Số 20: location (vị trí) Số 73: Best Regards (trân trọng nhất) Số 86: out of, over (trên, quá), to get rid of (từ bỏ), or kicked out (khai trừ) Số 88: Love and Kisses: tình yêu và những nụ hôn, tạm biệt (theo kiểu Trung Quốc) Số 99: Parents is no longer watching: cha mẹ không còn ở đó nữa. Số 100: Nature Calls / Pit Stop: hố nguy hiểm Số 121: one to one (to = two = 2) Số 143: I love you (anh yêu em) Số 182: I hate you (anh ghét em, I: giống số 1, hate /het/ giống cách phiên âm số 8 /et/, you /ju/ giống cách phiên âm của to /tu/) Số 404: I haven’t a clue, I don’t know (tôi không có manh mối, tôi không biết) Số 411: information (thông tin) Số 420: Marijuana (một loại thuốc phiện) Số 459: I love you (Anh yêu em) Số 555: sobbing cryin, Mandarin (khóc nức nở, tiếng phổ thông Trung Quốc) Số 1174: Nude club (câu lạc bộ khỏa thân) Số 1337: Elite (phần tinh túy nhất) Số 12345: Talk about school (nói về trường học) Nhận xét: đa phần những con số viết tắt là do cách phát âm giống nhau hoặc gần giống nhau. Một số trường hợp do hình dạng giống nhau (số 8 giống hình mắt kính, số 4 giống chữ A..), hoặc do những quy ước riêng của người chat. Chúng còn rất nhiều từ viết tắt, viết tắt một kí tự như: L (laugh: cười, G (Guess, Grin, Giggle..: đoán, nhăn nhó, cười khúc khích…)…, viết tắt hai kí tự trở lên như: CU (see you: hẹn gặp lại); YW (you’re welcome: không có chi); PLS, PLZ (please: vui lòng), UR (your: của bạn); PAW (parents are watching: cha mẹ đang xem chừng); TOM (tomorrow: ngày mai); SUP (what’s up: có chuyện gì vậy?), XOXO (Hugs and Kisse: ôm hôn)… Chúng tôi có cả quyển tự điển về những từ viết tắt như thế này, nên chỉ đưa ra một vài ví dụ. 3.2.2.7. Dùng kí hiệu + !: I have a comment (tôi có một lời bình phẩm) + ?: I have a question (tôi có một câu hỏi) ?4U: question for you (câu hỏi cho bạn) + @: at /„t/ : tại , ở: có cùng cách đọc với @ @TEOTD: At The End Of The Day: kết thúc một ngày + \ /: khoanh vùng phạm vi \M/ : Heavy Metal Music - âm thanh lớn + ^: up (vì up /p/: cách phiên âm giống nhau) - trên ^5: high five - trên 5 ^ RUP ^: Read Up Please - vui lòng đọc phần trên ^^: tôi đang đọc phần tin nhắn ở trên. + <: chữ h <3: heard - trái tim. </3: broken heart/ hearted - trái tim tan vỡ (i.e “She left me and I’m </3: cô ta ra đi làm trái tim tôi tan vỡ) + ***, - - - : thêm vào để báo hiệu có người thứ 3, không tiện nói lời tục tĩu… F*** That Noise  Fuck That Noise: thứ âm thanh đáng nguyền rủa; FTS: F-ck That Sh-t!!!  Fuck That Shut: tiếng chửi thề) + /: dấu ngăn cách, vừa là dấu thể hiện sự kết thúc một ý W/: with – với J/J: Just joking – Chỉ đùa thôi J/ K: Just kidding – Đồ trẻ con N/C: not cool – trông không ngầu tí nào H/O: hold on – giữ máy + ‘: viết tắt cho một kí tự t’: to – tới, đến ‘m: him – anh ấy, ông ấy m’: me – tôi ‘em: them – họ + %: oo Z%: Zoo (sở thú)… 3.2.2.8. Rút ngắn thành phần câu - hey, livin? (Hey, are you leaving?): Bạn chuẩn bị rời đây chưa? - yep, wanna go bed (Yes, I want to go bed): Tôi muốn đi ngủ. - K, nite, nite (OK, good night, good night): chúc ngủ ngon. - How r u? (How are you?): Bạn khỏe không? - We ain’t sleepin (We are not sleepng): Họ đang thức. (Trong chat, ta dùng ain’t với tất cả các ngôi: you ain’t, I ain’t, it ain’t…) - We gonna to walk. (We are going to walk): Chúng tôi đang đi dạo. Ví dụ: Trong chat room (chat trong một nhóm) pinky_cherryl_903: hi guys ¨`•._.•´¨•♂---»[]¶]_¶╢Ҙ[ư]---»♥£µ[v]♥«-:hi krishna »-(¯`º†ºLuteº†º´¯)-»viniviswa: how r u? jefficena : A/S/L/M/H? @@@kelly : Am 5 †¯™—»»(¯''¯)—(¯Khoi¯)—(¯''¯)««—™¯† : hi there muhammadtauqir27 joined the room »-(¯`º†ºLuteº†º´¯)-»viniviswa: anyone wanna chat abt books? Babyalone : so wat kind of artwork u do? »-(¯`º†ºLuteº†º´¯)-»viniviswa : BI5 ♥•-‘đ’-•♥ muhammadtauqir27 : CU  pinky_cherryl_903: hi guys (chào các chàng trai) ¨`•._.•´¨•♂---»[]¶]_¶╢Ҙ[ư]---»♥£µ[v]♥«-:hiKrishna (chào Krishna) »-(¯`º†ºLuteº†º´¯)-»viniviswa: how r u? – how are you (bạn có khỏe không?) jefficena: A/S/L/M/H?–Age/sex/location/music/hobby? (tuổi/giới tính/nơi ở/âm nhạc/sở thích?) @@@kelly: Am 5 – I’m fine (tôi khỏe) †¯™—»»(¯''¯)—(¯Khoi¯)—(¯''¯)««—™¯† : hi there – có ai ở đó không? muhammadtauqir27: joined the room – một ai đó đang tham gia nhóm chat. »-(¯`º†ºLuteº†º´¯)-»viniviswa: anyone wanna chat abt books? – anyone is going to chat about books (có ai muốn chat về sách không?) Babyalone: so wat kind of artwork u do? – so what kind of artwork you do? (bạn làm loại hình nghệ thuật nào?) »-(¯`º†ºLuteº†º´¯)-»viniviswa: BI5 – bye in five (gặp lại trong 5 phút) ♥•-‘đ’-•♥ muhammadtauqir27: CU – see you (hẹn gặp lại) Mẫu tin nhắn: “Hi Tom. Got ur message. Look f’ward 2 c u soon” (Hi Tom. Got your message. Look forward to see you soon: Chào Tom, đã nhận được tin nhắn. Mong chóng được gặp bạn) “Fone again. Cant call u” (Phone again. Can’t call you: gọi lại cho mình. Mình không gọi được cho bạn) “M a newcomer. I have no name b/c even I told u, u don’t no me. I hope s^mday we’ll go 2gether! But can u give me ur nick?” (I’m a newcomer. I have no name because even I told you, you don’t know me. I hope someday we’ll go together! But can you give me your nickname?”: Tôi là người mới. Đừng hỏi tên tôi, và cho dẫu nói tên, bạn cũng không biết tôi là ai. Tôi hy vọng một ngày nào đó, chúng ta sẽ cùng đi uống nước. Bạn có thể cho tôi xin tên hộp mail của bạn?) 3.2.2.9. Viết pha trộn (blendings) Viết pha trộn là một hình thức ghép từ khá phổ biến trong tiếng Anh nói chung. Ưu điểm của cách viết này là tính chất tổng hợp nghĩa và sự ngắn gọn trong sử dụng từ. Ngôn ngữ chat với tính chất nhanh-gọn, đã mau chóng cập nhật cách viết này và sử dụng khá phổ biến như là “luật bất thành văn” trong giới chat. web lish (=web: mạng + English: tiếng Anh): trang web tiếng Anh ebook (= electronic: điện + book: sách): sách tự điển slang (= slovenly: cẩu thả + language: ngoại ngữ): tiếng lóng smog (= smoke: khói + fog: sương): sương khói emoticon (= emotion: cảm xúc + icon: hình tượng): biểu tượng cảm xúc. intercom (= internal: nội bộ + communication: thông tin): bộ đàm modern (= modulator: tần số + demodulator: làn sóng): hiện đại flare (= flame: ngọn lửa + glare: chiếu sáng): đèn hiệu clash (= clap: ấn mạnh + crash: sự va đập ): va chạm … 3.2.2.10. Lặp chữ để tạo ra trường độ Người chat thường lặp chữ để tạo ra sự chú ý, gây ấn tượng với người bạn chat bằng những chữ thông dụng như: Hahahaha, coooool, byeeeee, looooool, hihihihi, hellooooooo, hichichic, kakakaka … 3.2.2.11. Suy diễn nghĩa từ những chữ viết tắt Cuộc sống hiện đại của một số người trẻ thường gắn với màn hình máy vi tính. Từ đó, những thuật ngữ, những từ ngữ quen thuộc trong tiếng Anh dần đi vào não bộ. Và có thể, do một dịp tình cờ, cũng có thể là sự liên tưởng sáng tạo, người trẻ đã nghĩ ra những cách hiểu dí dỏm từ những chữ viết tắt thông thường. Tuy nhiên, những liên tưởng từ những c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVNNH021.pdf
Tài liệu liên quan