Mục lục
Trang
Lời nói đầu
Chương 1. Nguyên lí biến phân Ekeland cổ điển 1
1.1. Một số kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1
1.2. Nguyên lí biến phân Ekeland cổ điển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2.1. Nguyên lí biến phân Ekeland cổ điển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
1.2.2. Nguyên lí biến phân Ekeland trong không gian hữu hạn chiều . 9
1.3. Dạng hình học của nguyên lí biến phân Ekeland . . . . . . . . . . . . . . 11
1.3.1. Định lí Bishop-Phelps . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.3.2. Định lí cánh hoa (Định lí Flower-Pental) . . . . . . . . . . . . . . . . .12
1.3.3. Định lí giọt nước (Định lí Drop) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.4. Một số ứng dụng của nguyên lí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.4.1. Nguyên lí biến phân Ekeland và tính đầy đủ . . . . . . . . . . . . . .16
1.4.2. Các định lí điểm bất động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
1.4.3. Đạo hàm tại điểm xấp xỉ cực tiểu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
Chương 2. Nguyên lí biến phân Ekeland véc tơ 25
2.1. Một số kiến thức chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
2.2. Nguyên lí biến phân Ekeland véc tơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .28
2.3. Định lí điểm bất động Caristi véc tơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.4. Định lí Takahashi véc tơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.5. Một vài ví dụ minh hoạ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.6. Sự tương đương giữa các định lí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2501 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nguyên lí biến phân ekeland và một số ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x a S
và
( , )x a ( , )x a
. Khi đó
( , ) nx a S
(
n
), vì vậy
( , )x a
n
n
S
điều này mâu thuẫn với (1.2).
Và như vậy
( , )x a
là phần tử cực đại trong
S
thoả mãn yêu cầu của bổ đề.
Chứng minh định lí 1.1
Đặt
S
epif ( , ) ( )x a X f x a
.
Dễ thấy
( , ( ))x f x S
. Do
f
là nửa liên tục dưới trên
X
nên
S
là tập đóng
trong
X
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ta áp dụng bổ đề 1.1 với
và phần tử
( , ( ))x f x
, ta luôn tìm được
( , )x a
sao cho
( , )x a
( , ( ))x f x
và
( , )x a
là phần tử lớn nhất trong
S
.
Từ định nghĩa của
epif
ta luôn có
( , ( ))x f x S
,
x X
. Mặt khác
( )f x a
nên
( ) ( , ) 0f x a d x x
, mà
( , )x a
là phần tử lớn nhất trong
S
nên ta có
( )f x a
, vậy
( , ( ))x f x
là phần tử lớn nhất trong
S
.
Bây giờ ta sẽ chứng minh
x
là điểm cần tìm. Thật vậy theo bổ đề ta có:
( , ( ))x f x
( , ( ))x f x
tức là
( ) ( , )f x d x x
( )f x
.
Vậy khẳng định (ii) được chứng minh.
Mặt khác, từ
( ) ( ) ( , ) 0f x f x d x x
ta có
( , ) ( ) ( )d x x f x f x
. Hơn nữa
( )f x
infX f
nên
( ) ( )f x f x
do đo đó
( , )d x x
hay
( , )d x x
.
Vậy khẳng định (i) được chứng minh.
Do
( , ( ))x f x
là phần tử lớn nhất trong
S
, mà
( , ( ))x f x S
x X
nên
( , ( ))x f x
( , ( ))x f x
,
x x
do đó
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x x
.
Vậy (iii) được chứng minh.
Nhận xét 1.2
Điểm
x
tìm được là điểm cực tiểu chặt của hàm nhiễu
( ) ( , )f x d x x
. Nếu
nhỏ ta có thông tin tốt hơn về vị trí của
x
so với điểm
x
ban đầu, nhưng khi
đó hàm nhiễu
( ) ( , )f x d x x
có sai khác tương đối so với
( )f x
. Ngược lại,
nếu
lớn ta không biết nhiều về vị trí điểm
x
, nhưng hàm
( ) ( , )f x d x x
có
thể không sai khác nhiều so với hàm
( )f x
ban đầu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hằng số
trong định lí trên rất linh hoạt. Chọn
ta có kết quả sau:
Định lí 1.2. [1]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric đủ và hàm
:f X
là hàm nửa liên
tục dưới, bị chặn dưới. Giả sử
0
và
x X
thoả mãn:
( ) infXf x f
Khi đó tồn tại
x X
sao cho:
(i)
( , )d x x
.
(ii)
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
.
(iii)
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x X
\
{ }x
.
Khi mà điểm xấp xỉ cực tiểu
x
không biết rõ, ta chỉ quan tâm đến tính chất
của điểm
x
với hàm nhiễu, ta có dạng yếu của nguyên lí biến phân:
Định lí 1.3. [1]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric đủ và hàm
:f X
là hàm nửa liên
tục dưới, bị chặn dưới. Khi đó với mọi
0
tồn tại
x
sao cho:
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x X
\
{ }x
.
1.2.2.Nguyên lí biến phân Ekeland trong không gian hữu hạn chiều
Trong không gian hữu hạn chiều, ta thu được kết quả của nguyên lí biến
phân Ekeland với hàm nhiễu là hàm trơn (tức là hàm khả vi liên tục).
Định lí 1.4. [19]
Cho
: { }Nf
là hàm nửa liên tục dưới, bị chặn dưới,
0
và
1.p
Giả sử
0
và
Nx
thoả mãn:
( ) inf Nf x f
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Khi đó tồn tại
Nx
sao cho:
(i)
.x x
(ii)
( ) ( )
p
p
f x x x f x
.
(iii)
( )
p
p
f x x x
( )
p
p
f x x x
,
Nx
.
Chứng minh
Xét hàm
( ) ( )
p
p
g x f x x x
. Khi đó
( )g x
là hàm nửa liên tục dưới, bị
chặn dưới. ta thấy
( )g x
thoả mãn điều kiện bức tức là
lim ( )
x
g x
.
Lấy
Na
bất kì, xét tập
( ) ( ) ( )Ng aL g x g x g a
do
g
là hàm nửa liên tục
dưới nên
( )g aL g
là tập đóng trong N .
Ta chứng minh
( )g aL g
là bị chặn N . Thật vậy, giả sử
( )g aL g
không bị chặn
N
, khi đó tồn tại dãy
{ }nx ( )g aL g
sao cho
nx
. Do
g
thoả mãn điều
kiện bức trên N nên
lim ( )n
n
g x
. Mặt khác
nx ( )g aL g
nên
( ) ( )ng x g a
( )n N
, suy ra
lim ( ) ( )n
n
g x g a
(mâu thuẫn). Vậy
( )g aL g
là đóng và bị chặn
trong N ,
g
là hàm nửa liên dưới trên tập compact
( )g aL g
nên tồn tại điểm cực
tiểu
x
của
g
trên
( )g aL g
.
Bây giờ ta sẽ chứng minh
x
chính là điểm cực tiểu của
g
trên N . Thật vậy
với
x
( )g aL g
thì
( ) ( ) ( )g x g a g x
. Điều này chứng tỏ
x
là điểm cực tiểu của
g
trên N . Dễ dàng kiểm tra x thoả mãn các kết luận của định lí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.3. Dạng hình học của nguyên lí biến phân Ekeland
Trong phần này, ta xem xét định lí Bishop-Phelps, định lí cánh hoa (Flower-
Pental), định lí giọt nước (Drop). Chúng là các dạng hình học của nguyên lí
biến phân Ekeland.
1.3.1. Định lí Bishop-Phelps
Định nghĩa 1.3. [1]
Cho
X
là không gian Banach. Với bất kì
\{0}x X
và bất kì
0
chúng ta
gọi:
( , )K x || |||| || ( )x X x x x x
là nón Bishop-Phelps liên kết với
x
và
.
Định lí 1.5. (Định lí Bishop-Phelps) [1]
Cho
X
là không gian Banach và
S
là tập đóng trong
X
. Giả sử
x X
là bị
chặn trên
S
. Khi đó với mọi
0
,
S
có điểm
( , )K x
-support
y
tức là :
{ } ( , )y S K x y
.
Chứng minh
Ta áp dụng nguyên lí biến phân với hàm
( )
( ) ( )
|| ||
S
x x
f x l x
x
. Giả sử
z
là
điểm thoả mãn :
( ) infXf z f
ta tìm được điểm
y
sao cho:
(i)
( ) ( )f y y z f z
.
(ii)
( ) ( )f x x y f y
,
x y
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ta chứng minh
( , )y S K x y
. Thật vậy, từ (i) suy ra
y S
. Mặt khác
0 ( , )K x
nên
( , )y K x y
.
Tiếp theo ta chứng minh
( , ) { }S K x y y
bằng phản chứng. Giả sử ta có
y y
mà
y ( , )S K x y
. Suy ra
y y ( , )K x
Ta có:
|| |||| || ( ) ( ) ( ).x y y x y y x y x y
Hay
( ) ( )
|| || || ||
x y x y
y y
x x
điều này mâu thuẫn với (ii). Ta có điều phải chứng minh.
1.3.2. Định lí cánh hoa (Định lí Flower- Pental)
Định nghĩa 1.4. [1]
Cho
X
là không gian Banach và
,a b X
.
Ta gọi:
( , )P a b x X a x x b b a
là cánh hoa liên kết với
(0, )
và
,a b X
.
Ta dễ dàng chứng minh được một cánh hoa luôn lồi.
Định lí 1.6. (Định lí cánh hoa) [1]
Cho
X
là không gian Banach và
S
là tập đóng trong
X
. Giả sử
a S
và
\b X S
. Đặt
t b a
và
(0, ( , )).d S b
Khi đó bất kì
0
, tồn tại
( , )y S P a b
thoả mãn
t
y a
và
( , ) { }P y b S y
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chứng minh
Xét hàm
( ) ( )Sf x x b l x
. Vì
(0, ( , ))r d S b
nên
r x b
,
x S
. Do đó
( )f a a b t x b r
,
x S
,
điều này chứng tỏ
( ) inf ( ) inf ( )S Xf a f t r f t r
.
Áp dụng nguyên lí biến phân Ekeland cho hàm
( )f x
với
t r
và
t r
,
ta tìm được
y
sao cho
t r
y a
thoả mãn:
( )Sy b l y a y a b
Và
( ) ( )S Sx b l x x y y b l y
,
\{ }x X y
.
Bất đẳng thức đầu tiên chứng tỏ
y S
. Do đó
y b a y a b
hay
( , )y P a b
. Thay
y S
vào bất đẳng thức thứ hai ta có:
x b x y y b
,
\{ }x S
,
điều này chứng tỏ rằng
( , ) { }P y b S y
.
1.3.3. Định lí giọt nƣớc (Định lí Drop)
Định nghĩa 1.5. [1]
Cho
X
là không gian Banach, tập
C
là tập lồi trong
X
và
a X
. Chúng ta
gọi:
, ({ } ) { ( ) | ,0 1}a C conv a C a t c a c C t
là giọt nước liên kết với
a
và
C
.
Bổ đề tiếp theo cung cấp cho ta mối liên hệ giữa giọt nước và cánh hoa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bổ đề 1.2. [1]
Cho
X
là không gian Banach,
,a b X
và
0,1
.
Khi đó
(a)
1 1 ( ) ( , )a bB b P a b
(b)
1 1, ( ) ( , )a ba B b P a b
.
Chứng minh
(a) Ta chứng minh
1 1 ( ) ( , )a bB b P a b
.
Lấy
1 1 ( )a bx B b
, khi đó
1
1
x b a b
. (1.3)
Ta có
x a x b x b b a x b
kết hợp với (1.3) ta được
P b a
. Điều này chứng tỏ
( , )x P a b
.
(b) Ta chứng minh
1 1, ( ) ( , )a ba B b P a b
.
Lấy
1 1, ( )a bx a B b
khi đó tồn tại
0,1t
và
1 1 ( )a by B b
để
(1 )x ta t y
.
Từ (a)ta có
( , )y P a b
. Dễ thấy
( , )a P a b
, mà
( , )P a b
là tập lồi
nên
( , )x P a b
.
Định lí 1.7. (Định lí giọt nước) [1]
Cho
X
là không gian Banach và cho
S
là tập đóng trong
X
. Giả sử
\b X S
và
0, ( , )r d S b
. Khi đó với bất kì
0
, tồn tại
y S
thoả mãn:
( , )y b d S b
và
, ( , ) { }y B b r S y
.
Chứng minh
Chọn
a S
sao cho
( , )a b d S b
và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
0,1
a b r
a b r
.
Từ định lí 1.6 suy ra tồn tại
( , )y S P y b
sao cho:
( , ) { }P y b S y
(1.4)
Ta chứng minh
y S
. Giả sử
y S
, khi đó tồn tại
0r
sao cho
( , )B y r S
.
Ta xét những điểm có dạng
(1 )x ty t b
với
0 1t
và
1
r
t
y b
.
Ta có
1x y t y b r
nên
( , )x B y r
. Mặt khác
1x y x b t y b t y b y b
dẫn đến
( , )x P y b
. Vậy
( , )x S P y b
mâu thuẫn với (1.4). Do đó
y S
.
Hơn nữa, từ
( , )y P a b
suy ra
( , )y b a b d S b
.
Cuối cùng từ (1.4) và bổ đề 1.2 với
1
1
r a b
ta có
, ( , ) { }y B b r S y
.
Trong ba định lí này, định lí Bishop-Phelps xuất hiện sớm nhất vào năm 1961.
Định lí này là nguồn cảm hứng chính cho nguyên lí biến phân Ekeland. Định
lí giọt nước được J.Danes phát biểu vào năm 1972. Còn định lí cánh hoa được
phát biểu bởi J.-P.Penot vào năm 1986. Mối liên hệ giữa nguyên lí biến phân
Ekeland, định lí giọt nước và định lí cánh hoa được J.-P.Penot và S.Rolewicz
xem xét vào năm 1986.
1.4. Một số ứng dụng của nguyên lí biến phân Ekeland
Trong phần này, chúng ta chỉ ra nguyên lí biến phân Ekeland là tương đương
với tính đầy đủ của không gian. Tiếp đó, chúng ta sử dụng nguyên lí biến
phân Ekeland để chứng minh định lí điểm bất động Banach, định lí điểm bất
động Caristi-Kirk, định lí điểm bất động cho ánh xạ co theo hướng và đánh
giá đạo hàm tại điểm xấp xỉ cực tiểu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.4.1. Nguyên lí biến phân Ekeland và tính đầy đủ
Định lí sau đây chỉ ra một đặc trưng của không gian mêtric đầy đủ.
Định lí 1.8. [1]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric. Khi đó
X
là đầy đủ khi và chỉ khi với mọi
hàm nửa liên tục dưới, bị chặn dưới
:f X
và với mọi
0
, tồn tại
một điểm
x X
thoả mãn:
(i)
( ) infXf x f
.
(ii)
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x X
.
Chứng minh
Từ định lí 1.1 với
1
ta có chiều thuận của định lí .
Đảo lại, giả sử với mọi hàm nửa liên tục dưới, bị chặn dưới
:f X
và với mọi
0
, tồn tại một điểm
x X
thoả mãn:
(i)
( ) infXf x f
.
(ii)
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x X
.
Ta sẽ chứng minh
X
là đầy đủ. Thật vậy, cố định
x X
và xét dãy
{ }nx
là dãy
Cauchy, ta cần chỉ ra dãy này hội tụ.
Từ đánh giá
( , ) ( , ) ( , )m n m nd x x d x x d x x
,
,m n
Suy ra
{ ( , )}nd x x
là dãy Cauchy trong
(Là không gian mêtric đủ) nên dãy
này hội tụ.
Xét hàm
( ) lim ( , )n
n
f x d x x
vì hàm khoảng cách là Lipschitz với
x
nên ta có
f
là hàm liên tục. Hơn nữa, dãy
{ }nx
là dãy Cauchy nên
( ) 0nf x
khi
n
.
Từ đây suy ra
inf 0X f
.
Với
0,1
, ta tìm được
x X
sao cho:
( ) infXf x f
và
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x X
. (1.5)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Cho
nx x
trong (1.5) và chuyển qua giới hạn
n
, ta được
( ) ( )f x f x
,
suy ra
( ) 0f x
. Điều này chứng tỏ
lim n
n
x x
.
1.4.2. Các định lí điểm bất động
Trong phần này, ta sẽ áp dụng nguyên lí biến phân Ekeland để chứng
minh định lí điểm bất động Banach, định lí điểm bất động Caristi-Kirk, định lí
điểm bất động của ánh xạ co theo hướng.
1.4.2.1. Định lí điểm bất động Banach
Định nghĩa 1.6
Cho
( , )X d
là không gian mêtric và ánh xạ
: X X
.
Chúng ta gọi
là ánh xạ co nếu tồn tại
0,1k
sao cho:
( ( ), ( ) ( , )d x y kd x y
,
,x y X
.
Định lí 1.9. (Định lí điểm bất động Banach) [3]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric đủ và ánh xạ
: X X
là ánh xạ co. Khi đó
tồn tại duy nhất điểm bất động của ánh xạ co
.
Chứng minh
Giả sử
là ánh xạ co với hệ số
0,1k
.Trước hết ta chứng minh rằng nếu
có điểm bất động thì điểm bất động đó là duy nhất.
Thật vậy, giả sử có
1 2x x
sao cho:
1 1( )x x
và
2 2( )x x
.
Khi đó :
1 2 1 2 1 2( , ) ( ( ), ( ) ( , )d x x d x x kd x x
.
Do
0,1k
nên bất đẳng thức trên xảy ra khi
1 2x x
(mâu thuẫn).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Vậy điểm bất động của
nếu có là duy nhất.
Xét hàm
( ) ( , ( ))f x d x x
, từ định nghĩa của hàm
f
ta suy ra
( ) 0f x
với mọi
x X
, nên
f
là hàm bị chặn dưới trên
X
.
Ta sẽ chứng minh
f
là hàm liên tục trên
X
. Thật vậy, dựa vào đánh giá:
( , ( )) ( , ( )) ( , ( )) ( , ( )) ( , ( )) ( , ( ))d x x d y y d x x d x y d x y d y y
( ( ), ( ) ( , ) ( 1) ( , )d x y d x y k d x y
ta suy ra
f
là hàm liên tục trên
X
.
Áp dụng nguyên lí biến phân Ekeland cho hàm
( ) ( , ( ))f x d x x
với
0,1 k
ta tìm được
x X
sao cho:
( ) ( , ) ( )f x d x x f x
,
x X
. (1.6)
Do
( )x X
nên thay
( )x x
trong (1.6) ta có :
2( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ( )) ( ) ( , ( ))d x x d x x d x x k d x x .
Kết hợp với
0,1k
, ta có
( , ( )) 0d x x
hay
( )x x
.
Vậy
x
chính là điểm bất động của ánh xạ
.
1.4.2.2. Điểm bất động của ánh xạ co theo hƣớng
Trong định lí điểm bất động Banach, ta có thể thay ánh xạ co bởi điều
kiện yếu hơn là ánh xạ co theo hướng.
Cho
( , )X d
là không gian mêtric. Xét
,x y X
, ta định nghĩa đoạn thẳng giữa
x
và
y
là:
, | ( , ) ( , ) ( , )x y z X d x z d z y d x y
.
Định nghĩa 1.7 . [1]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric và ánh xạ
: X X
.
Chúng ta gọi
là ánh xạ co theo hướng nếu
thoả mãn các điều kiện sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
(i)
là ánh xạ liên tục.
(ii)Tồn tại
0,1k
sao cho với bất kì
x X
mà
( )x x
tồn tại
, ( ) \z x x x
thoả mãn:
( ( ), ( )) ( , )d x z kd x z
.
Ví dụ 1.3
Trên 2X ta định nghĩa
1 2 1 2( , )x x x x x
. Đoạn thẳng giữa hai điểm
1 2( , )a a
và
1 2( , )b b
là hình chữ nhật có các cạnh song song với hai trục toạ độ
và nhận hai điểm này là hai đỉnh đối diện nhau.
Xét ánh xạ:
1 2 2
1 2 1
3
( , ) ,
2 3 3
x x x
x x x
khi đó
là ánh xạ co theo hướng. Thật vậy, khi
( )y x x
với
1 2( , )x x x
,
1 2( , )y y y
. Giả sử
2 2y x
, ta chọn trên đoạn
,x y
điểm
1( , )z x t
với
t
gần
2x
nhưng không bằng
2x
. Với những điểm như thế ta có:
1 1 2 1 1 2
2
( ( , ), ( , )) (( , ), ( , ))
3
d x t x x d x t x x
.
Điểm bất động của
là tất cả những điểm có dạng
3
,
2
x
x
. Vì điểm bất động
của
là không duy nhất nên định lí điểm bất động Banach không áp dụng
được cho ánh xạ này. Tuy vậy, định lí sau chỉ ra sự tồn tại điểm bất động của
ánh xạ co theo hướng.
Định lí 1.10. [1]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric đủ và ánh xạ
: X X
là ánh xạ co theo
hướng. Khi đó
có điểm bất động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chứng minh
Giả sử
là ánh xạ co theo hướng với hệ số
0,1k
. Xét
( ) ( , ( ))f x d x x
. Do
hàm khoảng cách và hàm
là liên tục nên
f
là liên tục. Hơn nữa
f
bị chặn
dưới bởi 0. Áp dụng nguyên lí biến phân Ekeland cho hàm
f
với
0,1 k
ta tìm được
y X
sao cho:
( ) ( ) ( , )f y f x d x y
,
x X
(1.7)
Ta chứng minh
( )y y
. Thật vậy, nếu
( )y y
, do
là ánh xạ co theo
hướng nên ta tìm được
z y
mà
, ( )z y y
, tức là:
( , ) ( , ( )) ( , ( )) ( )d y z d z y d y y f y (1.8)
thoả mãn
( ( ), ( )) ( , )d y z kd y z
. (1.9)
Thay
x z
trong (1.7) và kết hợp với (1.8) ta có
( , ) ( , ( )) ( , ( )) ( , )d y z d z y d z z d z y
hay
( , ) ( , ( )) ( , ( )) ( , )d y z d z z d z y d z y . (1.10)
Sử dụng bất đẳng thức tam giác kết hợp với (1.9) ta có
( , ( )) ( , ( )) ( ( ), ( )) ( , )d z z d z y d y z kd y z . (1.11)
Kết hợp (1.10) và (1.11) ta được
( , ) ( ) ( , )d y z k d y z
.
Do
0,1k
, ta suy ra
( , ) 0d y z
dẫn đến
y z
(mâu thuẫn).
Ta có điều phải chứng minh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.4.2.3. Định lí điểm bất động Caristi-Kirk
Định lí 1.11. [1]
Cho
( , )X d
là không gian mêtric đủ và hàm
:f X
là hàm nửa liên
tục dưới, bị chặn dưới,
f
. Cho ánh xạ đa trị
: 2XF X
với đồ thị đóng
và giá trị khác rỗng thoả mãn :
( ) ( ) ( , )f y f x d x y
,
( , )x y graphF
.
Khi đó tồn tại
y X
sao cho
( )y F y
.
Chứng minh
Định nghĩa khoảng cách
trên
X X
bởi:
1 1 2 2 1 2 1 2(( , ), ( , )) ( , ) ( , )x y x y d x x d y y với 1 1 2 2( , ), ( , )x y x y X X .
Khi đó
( , )X X
là không gian mêtric đủ.
Chọn
1
(0, )
2
và xét hàm
:g X
cho bởi
( , ) ( ) (1 ) ( , ) ( , )graphFg x y f x d x y l x y .
Khi đó
g
là hàm nửa liên tục dưới, bị chặn dưới. Áp dụng nguyên lí biến
phân Ekeland cho hàm
g
ta tìm được
( , )x y graphF
sao cho
( , ) ( , ) (( , ), ( , ))g x y g x y x y x y với mọi ( , )x y X X .
Do đó với mọi
( , )x y graphF
, ta có
( ) (1 ) ( , ) ( ) (1 ) ( , ) ( ( , ) ( , ))f x d x y f x d x y d x x d y y . (1.12)
Giả sử
( )z F y
, thay
( , ) ( , )x y y z
trong (1.12) ta có:
( ) (1 ) ( , ) ( ) (1 ) ( , ) ( ( , ) ( , ))f x d x y f y d y z d y x d z y .
Kết hợp với giả thiết về hàm
F
ta thu được:
0 ( , ) ( ) ( ) ( , ) (1 2 ) ( , )d x y f x f y d x y d z y
suy ra
( , ) 0d z y
hay
y z
. Vậy
( )y F y
.
Nhận xét 1.3
Từ chứng minh trên ta thấy
( ) { }F y y
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.4.3. Đạo hàm tại điểm xấp xỉ cực tiểu
Ta đã biết nếu hàm
:f U
với tập mở
U
, là khả vi trên
U
và
f
đạt cực trị tại
c U
, khi đó ta luôn có
( ) 0f c
, đó là kết quả của định lí
Fermat. Vấn đề đặt ra ở đây là: với những hàm không có điểm cực trị thì sao?
Liệu có thể đánh giá được đạo hàm tại những điểm
-xấp xỉ cực tiểu không?
Liệu có thể làm nhỏ đạo hàm tại những điểm
-xấp xỉ cực tiểu một cách tuỳ ý
không? Định lí sau sẽ trả lời cho chúng ta những câu hỏi đó.
Trước hết ta nhắc lại một số khái niệm.
Định nghĩa 1.8. [4]
Cho
X
là không gian Banach và
X
là không gian đối ngẫu của
X
, hàm
:f X
được gọi là khả vi Gateaux tại
0x X
nếu tồn tại phiếm hàm tuyến
tính
0( )f x X
thoả mãn:
0 0
0
0
( ) ( )
lim ( )( )
t
f x tv f x
f x v
t
,
v X
Hàm
f
được gọi là khả vi Gateaux trên
X
nếu như
f
khả vi Gateaux tại mọi
điểm
x X
.
Định nghĩa 1.9. [4]
Cho
X
là không gian Banach và
X
là không gian đối ngẫu của
X
, hàm
:f X
được gọi là khả vi Frechet tại
0x X
nếu tồn tại phiếm hàm tuyến
tính
0( )f x X
thoả mãn:
0 0 0
0
( ) ( ) ( )( )
lim 0
v
f x v f x f x v
v
,
v X
.
Hàm
f
được gọi là khả vi Frechet trên
X
nếu như
f
khả vi Frechet tại mọi
điểm
x X
.
Ánh xạ tuyến tính
0( )f x X
được gọi là đạo hàm của
f
tại
0x
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nhận xét 1.4
Ta dễ dàng chứng minh được rằng nếu
f
khả vi Frechet trên
X
thì
f
cũng
khả vi Gateaux trên
X
.
Định lí 1.12. [2]
Cho
X
là không gian Banach và hàm nửa liên tục dưới, bị chặn dưới
:f X
là khả vi Gateaux trên
X
. Giả sử với
0
ta có
inf ( )X f f x
.
Khi đó với bất kì
0
tồn tại
( , )x B x
mà đạo hàm Gateaux thoả mãn:
( )f x
.
Điểm
x
thoả mãn kết luận của định lí gọi là điểm xấp xỉ tới hạn.
Chứng minh
Áp dụng nguyên lí biến phân Ekeland cho hàm
f
ta tìm được
( , )x B x
thoả mãn:
( ) ( )f x f x x x
,
x X
. (1.13)
Thay
x x tv
(
,v X t
) vào (1.13) ta có:
( ) ( )f x tv f x tv
.
Do đó
( ) ( )f x tv f x
v
t
,
v X
. (1.14)
Vì
f
khả vi Gateaux nên cho
0t
trong (1.14) ta có
0
( ) ( )
( )( ) lim
t
f x tv f x
f x v v
t
. (1.15)
cho
0t
trong (1.14) ta có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
0
( ) ( )
( )( ) lim
t
f x tv f x
f x v v
t
. (1.16)
Kết hợp (1.15) và (1.16) ta được:
( )( )v f x v v
,
v X
.
Vậy
( )f x
.
Như vậy, có thể nói chuẩn của đạo hàm tại những điểm
- xấp xỉ cực tiểu có
thể làm bé tuỳ ý theo
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng 2 NGUYÊN LÍ BIẾN PHÂN EKELAND VÉC TƠ
Trong những năm gần đây có rất nhiều nghiên cứu tổng quát nguyên lí
biến phân Ekeland và những kết quả cổ điển liên quan tới nguyên lí này như:
định lí điểm bất động Caristi – Kirk, định lí Takahashi về tồn tại điểm cực
tiểu cho các hàm nhận giá trị trong không gian hữu hạn chiều và vô hạn chiều
(Loridan [13], Isac [11], Gopfert, Tammer, Zalinescu [9,10,17] và nhiều
người khác). Tammer [18] giới thiệu định lí điểm bất động Caristi – Kirk véc
tơ và định lí Takahashi véc tơ nhưng không chỉ ra sự liên hệ giữa ba định lí.
Trong chương này, chúng tôi trình bày một cách chứng minh đơn giản của
J.P.Aubin nguyên lí biến phân Ekeland véc tơ[6]. Từ định lí này ta suy ra định
lí điểm bất động Caristi-Kirk véc tơ và định lí Takahashi véc tơ. Tiếp theo
chúng tôi trình bày điều kiện đủ để có điểm cực tiểu yếu, giới thiệu vài ví dụ
minh hoạ các định lí và ở phần cuối cùng là chứng minh sự tương đương của
nguyên lí biến phân Ekeland véc tơ, định lí điểm bất động Caristi – Kirk véc
tơ và định lí Takahashi véc tơ.
2.1.Một số kiến thức chuẩn bị
Định nghĩa 2.1
Cho
Y
là không gian Banach và
C Y
là tập khác rỗng.
Ta kí hiệu:
intC
và cl
C
là phần trong và bao đóng của
C
.
Ta nói tập
C
là một nón nếu
C C
,
0,
.
Có thể chứng minh rằng nón
C
là nón lồi nếu
C C C
Nón lồi
C
được gọi là nón nhọn nếu
( ) {0}C C
.
Cho một nón nhọn
C Y
, ta xác định một quan hệ thứ tự
C
trong
Y
như sau
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Cx y
khi và chỉ khi
y x C
.
Quan hệ thứ tự này phù hợp với cấu trúc véc tơ trong
Y
, tức là
x Y
và
y Y
ta có
(i)
C Cx y x z y z
,
z Y
.
(ii)
C Cx y x y
,
0
.
Ta viết
Cx y
khi
y x C
, kí hiệu
0 int {0}C C
.
Cho
:f X Y
là một ánh xạ, kí hiệu:
( ) { ( )}
x X
f X f x
.
Định nghĩa 2.2
Cho
Y
là không gian Banach và
C Y
là tập khác rỗng. Ta gọi:
(i)
a A
là điểm cực tiểu (điểm hữu hiệu Pareto) của
A
nếu
( ) { }A a C a
.
(ii)
a A
là điểm cực tiểu yếu của
A
nếu
0( ) { }A a C a
.
Kí hiệu:
( ; )Min A C
là tập hợp tất cả các điểm cực tiểu của
A
tương ứng tới
C
( ; )WMin A C
là tập hợp tất cả các điểm cực tiểu yếu của
A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc485.pdf