Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC LẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Ở CÁC DOANH NGHIỆP ĐIỆN LỰC 6
1.1. Một số vấn đề chung về thông tin quản lý 6
1.2. Đặc điểm, vai trò và nguyên tắc của việc tổ chức thông tin quản lý ở các doanh nghiệp điện lực 18
1.3. Kinh nghiệm của việc tổ chức hệ thống thông tin quản lý ở các công ty điện lực các nước 32
Chương 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC 3 44
2.1. Thực trạng của Công ty Điện lực 3 44
2.2. Thực trạng của hệ thống thông tin quản lý ở Công ty Điện lực 3 51
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP TỔ CHỨC LẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC 3 74
3.1. Dự báo các yếu tố về tổ chức doanh nghiệp đòi hỏi đổi mới hệ thống thông tin quản lý ở Công ty Điện lực 74
3.2. Các giải pháp để tổ chức lại hệ thống thông tin quản lý ở Công ty Điện lực 3 79
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHẦN PHỤ LỤC 106
110 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1761 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Những giải pháp tổ chức lại hệ thống thông tin quản lý ở công ty điện lực 3 trong giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp hệ thống mỏy tớnh điện thoại (Computer Telephony Integration) để làm hệ thống 123 thành hệ thống một cửa nhằm cải thiện dịch vụ khỏch hàng và thuận tiện cho người sử dụng điện. Ngoài ra, KEPCO cũng dự kiến lập hệ thống trực tổng đài (Call Center) nhằm chăm súc khỏch hàng nhiều dịch vụ hơn.
Cỏc dịch vụ của Tổng đài phục vụ. Bao gồm:
ã Cỏc vấn đề liờn quan đến khỏch hàng về khụng cấp được điện, lịch mất điện, thụng tin nợ tiền điện, đặc biệt là mất điện của khỏch hàng.
ã Đỏp ứng nhu cầu khỏch hàng về thụng tin giỏ điện, cấp điện và cỏc tỡnh huống thay đổi.
ã Dịch vụ về E-mail và Fax.
ã Dịch vụ một cửa.
ã Phản hồi khỏch hàng về những thụng tin mà khỏch hàng yờu cầu.
- Hệ thống tự động văn phũng. Nhằm tăng khả năng cạnh tranh và nõng cao năng suất của KEPCO trong kỷ nguyờn kỹ thuật số. Gồm cỏc hệ thống sau:
+ Hệ thống INTRANET là hệ thống nội bộ ứng dụng kỹ thuật web. Nú gồm cú hệ thống lưu trữ văn bản điện tử, e-mail và cỏc ứng dụng khỏc trong cụng ty. Vai trũ của intranet ngày càng được mở rộng. KEPCO dự kiến nõng cấp mạng để đỏp ứng cỏc dịch vụ về đa phương tiện video trong tương lai gần.
+ Hệ thống định hướng tớch hợp đa phương tiện EDMS của KEPCO gọi là Mi-KEP. Tất cả cỏc phũng cụng ty, cỏc chi nhỏnh trong nước và nước ngoài sử dụng hệ thống gồm 17 server này, và được kết nối với 7 cụng ty phỏt điện trong số cỏc cơ sở của KEPCO. Kế hoạch tương lai là kết nối tất cả cỏc lĩnh vực quản lý như kế toỏn, cung ứng, ký hợp đồng, bỏn điện, quản lý văn phũng và mở rộng kết nối hệ thống liờn thụng với cỏc tổ chức của chớnh phủ.
+ Hệ thống quản lý tài liệu là hệ thống lưu trữ văn bản mà khụng cú giấy tờ. Chuyển cỏc tài liệu văn bản, tài liệu hướng dẫn, cỏc sỏch thành tài liệu điện tử.
+ Hệ thống mạng giỏ trị gia tăng (Value Added Network System). KEPCO thành lập hệ thống này để phục vụ ngành cụng nghiệp điện chuyển sang kinh doanh điện tử (EDI, Electronic Bidding, CALLS/EC).
- Cỏc hệ thống khỏc. Cụng nghệ truyền thụng phục vụ ngành năng lượng cung cấp một giải phỏp dễ dàng và tõn tiến cho mụi trường kinh doanh của ngành điện. KEPCO đó ứng dụng cỏc cụng nghệ sau:
+ Hệ thống đa phương tiện. Nú cung cấp trong nội bộ cụng ty cỏc phương tiện như TV cỏp, mạng dữ liệu video (điện thoại video, video conferencing,…) nhằm chuyển tải nột văn húa đến mọi cụng nhõn viờn trong cụng ty.
+ Hệ thống tự động thiết lập BAS (Building Automation System) là hệ thống kết hợp cụng nghệ vượt trội và mạng dữ liệu đó tạo ra mụi trường làm việc trong lành và tiết kiệm năng lượng.
+ Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System). Hiện tại, 5 đài quan sỏt đang hoạt động đo lường chớnh xỏc cỏc thụng tin năng lượng tại hiện trường. KEPCO cũng đó khảo sỏt và cho xõy dựng tại cỏc vị trớ trụ pylon cỏc điểm tiếp nhận GPS di động.
Để thực hiện dự ỏn hệ thống thụng tin năng lượng, KEPCO đó thành lập cụng ty Kdn (Korea Electric Power Data Network Co., Ltd) vào năm 1992 để kinh doanh và hỗ trợ mạng thụng tin năng lượng, và Cụng ty Powercomm (PowerComm Corporation, Ltd) năm 2000, nhằm thiết lập xa lộ thụng tin sử dụng mạng cỏp quang và cỏp TV của KEPCO để tăng khả năng cạnh tranh của cụng nghiệp truyền thụng dữ liệu của Hàn Quốc.
Ngoài việc triển khai cỏc dự ỏn về thụng tin năng lượng, đào tạo cụng nhõn tiếp nhận cụng nghệ mới, KEPCO đó tiến hành cỏc hoạt động nghiờn cứu và phỏt triển trong cỏc lĩnh vực sau:
- Phỏt triển cụng nghệ tự động năng lượng như tớch hợp mạng truyền thụng trong điều khiển, cụng nghệ kết nối hữu tuyến và vụ tuyến, cụng nghệ truyền thụng cho tự động năng lượng núi chung.
- Phỏt triển cụng nghệ tải ba trờn đường dõy điện PLC để dựng trong đọc chỉ số cụng tơ từ xa, điều khiển phụ tải, thụng tin khi thi cụng ngầm, kết nối mỏy tớnh với khỏch hàng, dịch vụ truyền dữ liệu tốc độ cao.
- Cụng nghệ cỏp quang được nghiờn cứu ứng dụng như hệ thống thử cỏp quang tự động húa, xử lý tớn hiệu cỏp quang, khai thỏc đường dõy OPGW.
- Nghiờn cứu cơ bản về ảnh hưởng của trường điện từ đối với đường dõy thụng tin như giảm nhiễu của đường dõy điện, cụng nghệ giảm nhiễm điện từ tại cỏc trạm điện.
- Cụng nghệ truyền thụng vụ tuyến như cụng nghệ kỹ thuật số TRS, internet khụng dõy (WAP), truyền tin qua vệ tinh dựng trong cụng nghiệp điện.
1.3.2. Bài học rỳt ra từ kinh nghiệm của KEPCO
Từ việc nghiờn cứu hệ thống thụng tin năng lượng của KEPCO cho phộp rỳt ra cỏc bài học kinh nghiệm như sau:
Thứ nhất: Phải cú thiết kế tổng thể hệ thống thụng tin gắn với mọi hoạt động của ngành điện
Ngành điện là ngành đũi hỏi cú tớnh hệ thống cao, mọi việc phải được triển khai theo qui trỡnh nghiờm ngặt. Chớnh tớnh thống nhất và chặt chẽ chớnh xỏc trong cụng việc đũi hỏi hệ thống thụng tin quản lý cũng phải cú tớnh hệ thống. Quỏ trỡnh sản xuất, truyền tải và phõn phối điện năng bảo đảm tớnh đồng bộ khụng chỉ trong phạm vi một vựng, quốc gia mà cũn mang tớnh khu vực rất rừ ràng. Ngành điện là ngành phải cú độ đảm bảo an toàn và chớnh xỏc cao trong vận hành và cấp điện, do đú, mọi cụng nghệ về tự động húa và cụng nghệ thụng tin cần được ứng dụng triệt để, rộng rói.
Từ đú, việc thiết kế hệ thống thụng tin phải quan tõm đến tổng thể cho mọi cụng việc, mọi khõu trong quỏ trỡnh sản xuất và cỏc hoạt động phụ trợ khỏc, đặc biệt phải quan tõm đến cỏc dịch vụ khỏch hàng. Ngành điện khụng chỉ trờn thế giới mà cả ở Việt Nam sẽ phỏt triển theo hướng thị trường húa, cạnh tranh trong nội bộ và giữa cỏc doanh nghiệp. Doanh nghiệp điện năng nào tiếp cận nhanh, nắm bắt và triển khai đồng bộ hệ thống thụng tin quản lý sẽ nõng cao được khả năng cạnh tranh nhiều hơn.
Thứ hai: Phỏt triển đa dạng cơ sở mạng để khai thỏc cỏc cụng nghệ quản lý năng lượng tiờn tiến trờn thế giới
Với tiến bộ của khoa học cụng nghệ cả về vật liệu và kỹ thuật truyền dẫn, cú thể nõng tốc độ truyền dẫn hệ thống đến 155 Mbps, mở ra nhiều cơ hội cho ngành điện trong việc điều khiển trực tiếp vận hành đường dõy, trạm biến ỏp và cả phụ tải của khỏch hàng với chi phớ rẻ hơn.
Việc sử dụng cỏp quang OPGW (Ground Wire for Optical Fiber), tải ba trờn đường dõy điện PLC (Power Line Carrier), súng ngắn TRS đó nõng cao khả năng đọc tớn hiệu, kiểm soỏt bằng hỡnh ảnh (video), điều khiển từ xa, kết hợp với mạng Internet cho hệ thống EMS, SCADA đó tạo nờn khả năng kết nối hệ thống với chi phớ rẻ.
Tất cả những hạ tầng mạng thụng tin cần được nghiờn cứu và ỏp dụng, kể cả truyền dữ liệu và tớn hiệu qua vệ tinh.
Thứ ba: Hoàn thiện cỏc hệ thống tự động năng lượng hiện cú và tương lai theo hướng mở để phục vụ nhu cầu truy cập của khỏch hàng và nhu cầu thụng tin trong nội bộ đơn vị
Kinh doanh điện tử của ngành năng lượng đó trở thành khả năng qua hệ thống Mi-KEP của KEPCO là một minh chứng cho sự tận dụng cỏc nền tảng cụng nghệ thụng tin cả trong quỏ khứ, hiện tại và tương lai để phục vụ khỏch hàng và nội bộ ngành Điện ngày càng tốt hơn.
Thứ tư: Tớch hợp hệ thống tự động văn phũng với cỏc nguồn dữ liệu làm cơ sở để xõy dựng cỏc chương trỡnh phõn tớch phục vụ cỏc cấp quản lý chiến lược
KEPCO cũng cũn tồn tại về vấn đề thụng tin phục vụ cấp quản lý chiến lược. Hệ thống thụng tin phục vụ cấp điều hành chiến lược chưa được thể hiện trờn sơ đồ hệ thống thụng tin năng lượng. Vỡ vậy, cần chỳ ý nhược điểm này khi xõy dựng hệ thống thụng tin phục vụ cho cỏc cấp quản lý tại Cụng ty Điện lực 3.
Thứ năm: Phải cú sự đầu tư thớch đỏng hệ thống thụng tin cả về phương hướng phỏt triển, tổ chức, nghiờn cứu và phỏt triển, đào tạo, đặc biệt phải cú sự quan tõm của lónh đạo cấp cao là những điều khụng thể thiếu để bảo đảm triển khai thành cụng hệ thống thụng tin năng lượng
Sự quan tõm của cỏc cấp lónh đạo cấp cao chớnh là yếu tố thành cụng cho triển khai thành cụng hệ thống thụng tin nú thể hiện qua cỏc mặt sau:
Thành lập cụng ty chuyờn ngành về mạng, ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong truyền dẫn và điều khiển hệ thống điện.
Mạnh dạn đầu tư cho cụng tỏc nghiờn cứu và phỏt triển cỏc cụng nghệ về truyền dẫn và điều khiển, kết nối để ứng dụng trong cỏc hoạt động sản xuất, truyền tải, phõn phối phục vụ cho việc cấp điện khỏch hàng tốt nhất. An toàn vận hành hệ thống cũng đồng nghĩa với cấp điện an toàn cho khỏch hàng.
Chỳ trọng cụng tỏc đào tạo để nõng cao khả năng tiếp cận cỏc cụng nghệ mới của cụng nhõn vận hành và cỏn bộ quản lý, xem đú như là điều kiện đủ để ứng dụng thành cụng cụng nghệ thụng tin vào quản lý hệ thống năng lượng.
Chương 2
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí Ở CễNG TY ĐIỆN LỰC 3
2.1. THỰC TRẠNG CỦA CễNG TY ĐIỆN LỰC 3
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển
Tiền thõn của Cụng ty Điện lực 3 là Cụng ty Điện lực miền Trung được thành lập sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phúng (7/10/1975). Cụng ty tiếp quản, kế thừa cỏc cơ sở điện lực do chớnh quyền Sài Gũn xõy dựng (CDV), của cụng ty SIPEA do Phỏp quản lý, cỏc nhà mỏy điện thuộc Chớnh phủ Cỏch mạng lõm thời Cộng hũa miền Nam Việt Nam, nhà mỏy điện Quảng Bỡnh của Chớnh phủ Việt Nam dõn chủ cộng hũa. Cụng ty chịu trỏch nhiệm quản lý toàn bộ quỏ trỡnh phỏt triển nguồn điện và lưới điện thuộc cỏc tỉnh từ Quảng Bỡnh đến Khỏnh Hũa và 3 tỉnh Tõy Nguyờn.
Phự hợp với cơ sở vật chất và điều kiện sản xuất kinh doanh, bộ mỏy quản lý của Cụng ty Điện lực 3 cú sự thay đổi qua từng thời kỳ.
Năm 1981, thực hiện Quyết định số 15 ĐL/TCCB-3 ngày 9/5/1981 của Bộ Điện lực về việc quy định tờn gọi của cỏc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Cụng ty Điện lực miền Trung đổi tờn thành Cụng ty Điện lực 3, và cỏc Sở quản lý và phõn phối điện đổi tờn thành Sở Điện lực. Tại thời điểm này Cụng ty Điện lực 3 cú 10 đơn vị trực thuộc bao gồm 6 Sở Điện lực trực thuộc, 1 Xớ nghiệp xõy dựng điện, 2 Ban kiến thiết và Trường cụng nhõn kỹ thuật.
Năm 1989, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc tỏch cỏc tỉnh để tạo điều kiện phỏt triển kinh tế chớnh trị, xó hội, 6 Sở Điện lực được thành lập mới trờn cơ sở phự hợp với việc tỏch cỏc tỉnh Bỡnh Trị Thiờn, Nghĩa Bỡnh, Phỳ Khỏnh và Gia Lai - Kon Tum thành Sở Điện lực Quảng Bỡnh, Quảng Trị, Thừa Thiờn Huế, Quảng Ngói, Bỡnh Định, Phỳ Yờn, Khỏnh Hũa, Gia Lai, Kon Tum, đưa tổng số cỏc đơn vị thuộc Cụng ty lờn 17 đơn vị (gồm 11 sở điện lực, 2 xớ nghiệp, 1 trung tõm, nhà khỏch, cơ quan cụng ty).
Năm 1993, Cụng ty Điện lực 3 được Chớnh phủ thành lập lại theo Quyết định số 148/TTg thuộc Bộ Năng lượng, gồm cú 24 đơn vị trực thuộc (11 điện lực, 2 sở truyền tải, 2 xớ nghiệp, 1 trung tõm, 3 ban quản lý cụng trỡnh thủy điện, 1 Ban quản lý cụng trỡnh điện, trường cụng nhõn kỹ thuật, khỏch sạn điện lực, viện điều dưỡng điện lực) và cơ quan cụng ty.
Năm 1995, Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 14/CP ngày 27/01/1995 của Chớnh phủ. Thực hiện chủ trương sắp xếp, tổ chức cỏc đơn vị thuộc Tổng Cụng ty cũng như thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, Cụng ty Điện lực 3 được chuyển từ Bộ Năng lượng về trực thuộc Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam, đồng thời một số đơn vị trực thuộc Cụng ty Điện lực 3 đó được chuyển sang trực thuộc Tổng Cụng ty (đú là cỏc Sở Truyền tải điện 1, 2; cỏc Ban Quản lý dự ỏn Thủy điện (YaLy, Vĩnh Sơn, Sụng Hinh), Trung tõm Điều độ hệ thống điện miền Trung, Trường Trung học điện 3,...). Đến ngày 15/01/2001, Khỏch sạn điện lực và Phõn xưởng Bờ tụng ly tõm thuộc Xớ nghiệp Vật tư Vận tải chuyển sang hoạt động theo hỡnh thức cụng ty cổ phần. Từ 01/07/2005, Điện lực Khỏnh Hũa cũng hoàn thành thủ tục cổ phần húa để chuyển thành Cụng ty cổ phần điện lực Khỏnh Hũa, ngày 01/01/2006, Xớ nghiệp Cơ điện và Xớ nghiệp Vật tư Vận tải cũng chuyển sang hoạt động theo hỡnh thức cụng ty cổ phần, trong đú Cụng ty cổ phần cơ điện miền Trung được chuyển về trực thuộc Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam. Ngày 01/7/2006, Điện lực Đà Nẵng cũng tỏch ra khỏi cụng ty để trở thành Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn Điện lực Đà Nẵng).
Đến nay, Cụng ty Điện lực 3 cú 19 đơn vị trực thuộc và cơ quan cụng ty. Ngoài ra, cụng ty cũn gúp vốn đầu tư để thành lập 7 cụng ty cổ phần, cụng ty liờn kết khỏc.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Mục tiờu hoạt động kinh doanh của Cụng ty Điện lực 3 là đầu tư phỏt triển điện kịp thời nhằm đảm bảo cung cấp điện đầy đủ cho khỏch hàng với chất lượng ngày càng cao. Tận tõm phục vụ khỏch hàng và sản xuất kinh doanh cú hiệu quả luụn là mục tiờu phấn đấu của cụng ty.
Ngành nghề kinh doanh: Cụng ty Điện lực 3 cú 14 lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh sau:
ã Cụng nghiệp điện năng; sửa chữa, chế tạo và gia cụng cơ khớ và phụ kiện chuyờn ngành điện; xõy lắp đường dõy và trạm biến thế điện theo phõn cấp; xuất nhập khẩu vật tư thiết bị chuyờn ngành điện, vật tư thiết bị điện, điện tử tin học, thụng tin liờn lạc phục vụ ngành điện và cỏc sản phẩm cơ khớ; vận chuyển vật tư thiết bị chuyờn ngành; thiết kế nguồn và lưới điện theo phõn cấp.
ã Xuất nhập khẩu điện năng.
ã Sản xuất, lắp rỏp và kinh doanh cỏc phụ kiện cụng tơ điện và bo mạch đọc chỉ số cụng tơ điện từ xa.
ã Khảo sỏt, thiết kế, lập dự toỏn đầu tư và quản lý đầu tư cụng trỡnh lưới điện đến 110 kV và nguồn điện vừa và nhỏ.
ã Xõy lắp cỏc cụng trỡnh lưới điện đến 110 kV, cỏc cụng trỡnh nguồn điện vừa và nhỏ.
ã Thẩm định thiết kế kỹ thuật cỏc cụng trỡnh điện đến 110 kV.
ã Giỏm sỏt thi cụng cỏc cụng trỡnh điện đến 110 kV.
ã Đại lý cỏc dịch vụ viễn thụng cụng cộng.
ã Kinh doanh thiết bị viễn thụng.
ã Kinh doanh vật tư thiết bị điện, phụ kiện điện, đồ điện dõn dụng.
ã Sản xuất và lắp rỏp cụng tơ điện tử, sản xuất vật liệu composite.
ã Tư vấn đầu tư xõy dựng cỏc dự ỏn viễn thụng cụng cộng.
ã Xõy lắp cỏc cụng trỡnh viễn thụng cụng cộng; quản lý vận hành hệ thống thiết bị viễn thụng và cụng nghệ thụng tin; quản lý khai thỏc, sửa chữa, bảo dưỡng mỏy tớnh và mạng mỏy tớnh toàn Cụng ty Điện lực 3; tư vấn thiết kế, giỏm sỏt và xõy lắp mạng viễn thụng nội hạt và mạng mỏy tớnh; xõy dựng, cài đặt và phỏt triển cỏc phần mềm ứng dụng cho cỏc hoạt động quản lý và kinh doanh điện theo cỏc quy định, tiờu chuẩn do Tổng cụng ty Điện lực Việt Nam ban hành; tổ chức triển khai thực hiện cỏc dự ỏn cụng nghệ thụng tin; đào tạo, bồi huấn, nõng cao trỡnh độ về viễn thụng và cụng nghệ thụng tin.
ã Kinh doanh khỏch sạn.
2.1.3. Mụ hỡnh bộ mỏy quản lý hiện tại
(Xem sơ đồ 2.1 - trang sau).
* Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty Điện lực 3:
- Cơ quan Cụng ty;
- Điện lực Quảng Bỡnh;
- Điện lực Quảng Trị;
- Điện lực Thừa Thiờn Huế;
- Điện lực Quảng Nam;
- Điện lực Quảng Ngói;
- Điện lực Bỡnh Định;
- Điện lực Phỳ Yờn;
- Điện lực Gia Lai;
- Điện lực Kon Tum;
- Điện lực Đăk Lăk;
- Điện lực Đăk Nụng;
- Xớ nghiệp điện cao thế miền Trung;
- Cụng ty Viễn thụng và Cụng nghệ thụng tin;
- Trung tõm Thớ nghiệm điện;
- Trung tõm Thiết kế điện;
- Ban Quản lý dự ỏn lưới điện;
- Ban Quản lý dự ỏn năng lượng nụng thụn khu vực miền Trung;
- Ban Quản lý dự ỏn thủy điện vừa và nhỏ;
- Viện điều dưỡng điện lực.
* Cỏc đơn vị cổ phần, liờn kết với Cụng ty:
- Cụng ty Cổ phần Thủy điện miền Trung;
- Cụng ty Cổ phần thủy điện điện lực 3;
- Cụng ty cổ phần Đầu tư và phỏt triển điện miền Trung;
- Cụng ty cổ phần Thủy điện Định Bỡnh;
- Cụng ty cổ phần Vật tư vận tải xõy lắp điện miền Trung;
- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn Đầu tư và phỏt triển điện Gia Lai;
- Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn Đầu tư và phỏt triển điện Sụng Ba.
2.1.4. Tỡnh hỡnh hoạt động
Cụng ty Điện lực 3 là doanh nghiệp hạch toỏn độc lập, trực thuộc Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam, hoạt động trờn địa bàn 12 tỉnh, thành phố miền Trung và Tõy nguyờn. Nhiệm vụ chớnh của Cụng ty là kinh doanh điện năng, quản lý vận hành, quản lý xõy dựng cỏc nhà mỏy diesel, thủy điện cú cụng suất nhỏ, hệ thống lưới điện phõn phối từ cấp điện ỏp 110kV trở xuống, thực hiện cỏc dịch vụ kỹ thuật điện lực như khảo sỏt, thiết kế, thớ nghiệm, sửa chữa, sản xuất, gia cụng cơ khớ; cung cấp, vận chuyển vật tư chuyờn ngành điện, tư vấn, xõy lắp, thi cụng cỏc cụng trỡnh điện, thực hiện cỏc dịch vụ tin học và một số nhiệm vụ khỏc do Tổng Cụng ty giao.
Cụng ty cú 7.212 cỏn bộ cụng nhõn viờn, trong đú cú 20,8% đạt trỡnh độ Đại học và trờn Đại học.
Năm 2006, tổng sản lượng điện thực hiện của toàn Cụng ty là 4.049 triệu kWh. Điện thương phẩm đạt 3.921 triệu kWh. Tốc độ tăng bỡnh quõn hằng năm 17%. Tổng số khỏch hàng dựng điện khoảng 1.300.000 khỏch hàng.
Lưới điện phõn phối tiếp tục xõy dựng và mở rộng phạm vi cung cấp điện về cỏc huyện, xó nụng thụn, miền nỳi; đến nay, 100% huyện trờn đất liền; xấp xỉ 98,9% số xó và gần 93,1% số hộ nụng thụn miền Trung đó cú điện.
Vốn sản xuất kinh doanh của Cụng ty Điện lực 3 tại thời điểm cuối năm 2006 khoảng 8.000 tỷ đồng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh điện 3 năm gần nhất thể hiện ở bảng 2.1:
Bảng 2.1 Tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất từ năm 2004-2006
STT
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
Thực hiện SXKD từ năm 2004-2006
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Điện sản xuất
Tr.kWh
132,287
115,400
158,471
- Diesel
-
7,830
7,308
9,615
- Thủy điện
-
126,244
109,567
148,856
2
Điện nhận
-
4.039,020
4.575,788
3.890,424
3
Tỉ lệ điện tự dựng để sản xuất
%
1,41
1,51
1,39
4
Suất tiờu hao nhiờn liệu
g/kwh
258,700
266,290
260,610
5
Tỉ lệ điện dung để truyền tải và phõn phối điện
%
7,53
7,05
6,82
6
Điện thương phẩm
Tr.kWh
3.953,572
4.442,478
3.921,521
7
Số lượng KH dựng điện
K/hàng
949.858
1.140.576
1.300.000
8
Giỏ bỏn bỡnh quõn
717,92
723,14
691,98
9
Doanh thu
Triệu đ
2.838,344
3.212,524
2.789,210
10
Chi phớ sản xuất điện
Triệu đ
2.739,188
2.832,462
2.789.210
11
Lợi nhuận sản xuất điện
Triệu đ
109,084
92,620
0
(Năm 2004, 2005 cú cả Điện lực Khỏnh Hũa và Điện lực Đà Nẵng, năm 2006 khụng cú Điện lực Đà Nẵng). Nguồn: Cụng ty Điện lực 3.
2.2. THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí Ở CễNG TY ĐIỆN LỰC 3
2.2.1. Nội dung hệ thống thụng tin quản lý đó được xõy dựng và vận hành bằng mỏy tớnh
Từ năm 1986, Cụng ty Điện lực 3 đó triển khai chương trỡnh tớnh húa đơn trờn mỏy tớnh 286 chạy trờn Foxpro nền DOS. Chương trỡnh đó đem lại hiệu quả trong tớnh tiền điện và in húa đơn. Từ những thành cụng trờn, Cụng ty Điện lực 3 đó thành lập Trung tõm Mỏy tớnh trực thuộc Cụng ty Điện lực 3 nay là Cụng ty Viễn thụng và Cụng nghệ Thụng tin và nhiều chương trỡnh ứng dụng đó ra đời nhằm phục vụ cụng tỏc quản lý và kinh doanh điện năng tại Cụng ty Điện lực 3.
Ngoài cỏc chương trỡnh ứng dụng trong cỏc hoạt động chức năng như kinh doanh quản lý khỏch hàng, quản lý kế toỏn, vật tư, nhõn sự…, cỏc ứng dụng khỏc cần được thực hiện: dự ỏn đọc chỉ số cụng tơ từ xa qua mạng PLC, đọc chỉ số cụng tơ bằng súng vụ tuyến, tớch hợp dữ liệu từ cụng tơ vào chương trỡnh tớnh tiền điện và in húa đơn, xử lý việc thu tiền điện và gạt nợ trờn mỏy tớnh, quản lý vận hành cụng tơ điện. Việc ứng dụng cỏc chương trỡnh truyền dữ liệu từ cỏc chi nhỏnh điện về cỏc Điện lực và từ Điện lực về Cụng ty Điện lực 3 đó làm khả năng phõn cấp trong in húa đơn và thu tiền cú thể thực hiện tại mọi mọi điểm trờn toàn địa bàn.
Kết hợp với xu thế phỏt triển của toàn ngành, với mạng cỏp quang xuyờn quốc gia trờn đường dõy 500 kV, kinh doanh viễn thụng và điện thoại, mạng CDMA phục vụ thụng tin di động và truyền dữ liệu tạo điều kiện để Cụng ty Điện lực 3 cú thể triển khai nhiều dự ỏn thụng tin quản lý trong toàn bộ Cụng ty. Việc kết nối dữ liệu từ cỏc đơn vị sản xuất điện, nhà mỏy, cỏc trạm điện về trung tõm qua hệ thống SCADA đó từng bước ỏp dụng thành cụng tại miền Trung và trong nội bộ cỏc đơn vị thuộc Cụng ty Điện lực 3.
Với cỏc chương trỡnh ứng dụng hiện cú và mạng hạ tầng viễn thụng thỡ việc tớch hợp cỏc chương trỡnh ứng dụng trở thành một xu thế và nhu cầu trong quỏ trỡnh phỏt triển và đổi mới Cụng ty Điện lực 3 trong những năm đến.
Cỏc hệ thống chương trỡnh ứng dụng hiện cú phục vụ cho cụng tỏc quản lý được thể hiện trong sơ đồ 2.2 như sau:
CSDL
toàn
hệ thống
quản lý
TRONG
Công TY ĐIỆN LỰC 3
(pc3)
Tài Chính Kế toán,dụng cụ, TSCĐ (FMIS)
Quyết toán
Các công trình XDCB
Quản lý Vật tư, kho hàng
HỆ THễNG CHƯƠNG TRèNH NHÂN SỰ, TIỀN LƯƠNG
CHƯƠNG TRèNH QUẢN Lí KỸ THUẬT BẢO HÀNH, BẢO TRè DZ VÀ TRẠM
Quản lý khách hàng sử dụng điện (CMIS)
LẬP DỰ ÁN, LẬP KẾ HOẠCH
HỆ THễNG CHƯƠNG TRèNH LẬP DỰ TOÁN
CễNG TRèNH XDCB
Tương tỏc trực tiếp:
Tương tỏc giỏn tiếp:
HỆ THỐNG CÁC CHƯƠNG TRèNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CẤP LÃNH ĐẠO:
CHƯƠNG TRèNH CUNG CẤP CÁC THễNG TIN TRUY VẤN NHANH CÁC YấU CẦU CỦA LÃNH ĐẠO
TRANG WEB CUNG CẤP THễNG TIN NỘI BỘ, THễNG TIN KHÁCH HÀNG
HỆ THỐNG CHƯƠNG TRèNH QUẢN Lí CễNG VĂN, NHẮC TIN NHẮC VIỆC
HỆ THỐNG CÁC CHƯƠNG TRèNH GIAO TIẾP KHÁCH HÀNG
HỆ THỐNG CÁC CHƯƠNG TRèNH
NỘI BỘ
Sơ dồ 2.2: Hệ thống liờn kết tương tỏc cỏc chương trỡnh ứng dụng trong PC3
Cỏc hệ thống chương trỡnh ứng dụng đó xõy dựng và vận hành cú hiệu quả trong những năm qua gồm cú:
2.2.1.1. Hệ thống thụng tin phục vụ cụng tỏc kế hoạch
Chương trỡnh thực hiện cỏc nghiệp vụ trong việc lập kế hoạch về xõy dựng mới, cải tạo, nõng cấp, hoặc trung đại tu nguồn, lưới điện, nhà cửa và phương tiện cho cỏc đơn vị trong toàn Cụng ty. Chương trỡnh được triển khai hai mảng:
- Chương trỡnh cấp tỏc nghiệp gồm triển khai cụng tỏc xõy dựng, cải tạo, nõng cấp, trung đại tu tại cỏc Nhà mỏy, Xớ nghiệp và cỏc Điện lực.
- Chương trỡnh quản lý tổng hợp tại Cụng ty nhằm theo dừi về tiến độ, khối lượng thực hiện so với kế hoạch, giỏ trị thực hiện được, giỏ trị quyết toỏn và thời gian hoàn thành cỏc cụng trỡnh đó được đăng ký và phờ duyệt.
Sơ dồ 2.3: Chức năng chương trỡnh quản lý kế hoạch
2.2.1.2. Hệ thống thụng tin về quản lý nhõn sự
Chương trỡnh được xõy dựng nhằm quản lý toàn bộ nhõn sự Cụng ty từ tuyển dụng, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật, nõng lương và lưu trữ hồ sơ nhõn viờn.
Bằng việc phõn cấp, phõn quyền trong quỏ trỡnh sử dụng và truy cập nờn chương trỡnh đảm bảo được yờu cầu bảo mật trong cụng tỏc quản lý nhõn sự và cũng đảm bảo tớnh thống nhất quản lý từ đơn vị cấp dưới (chi nhỏnh, đội) về cấp trờn (Cụng ty, Tổng cụng ty).
Sơ đồ 2.4: Chức năng quản lý nhõn sự
Chương trỡnh hiện được Tập đoàn Điện lực Việt Nam nõng cấp và ứng dụng cho toàn bộ ngành điện về quản lý nhõn sự.
2.2.1.3. Hệ thống thụng tin quản lý tài chớnh kế toỏn và quản lý vật tư
Hệ chương trỡnh kế toỏn-vật tư bao gồm cỏc chức năng hỗ trợ tất cả cỏc phần chớnh trong hoạt động của bộ phận kế toỏn, từ nhập số liệu về cỏc nghiệp vụ, thực hiện cỏc tớnh toỏn, bỏo cỏo cần thiết cho đến xỏc định kết quả kinh doanh và cho phộp lónh đạo cú thể phõn tớch chi tiết tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp, qua đú cú thể cú cỏc quyết định chớnh xỏc và kịp thời cho doanh nghiệp.
Chứng từ Rỳt/Gửi ngõn hàng
Chứng từ Xuất/Nhập vật tư
Chứng từ tài sản
HỆ THỐNG CHỨC NĂNG NHẬP DỮ LIỆU
Chứng từ Thu/Chi tiền mặt
HỆ THỐNG CHỨC NĂNG KIỂM TRA DỮ LIỆU
HỆ THỐNG CHỨC NĂNG CẬP NHẬT DỮ LIỆU
DATABASE
HỆ THỐNG CHỨC NĂNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU
HỆ THỐNG CHỨC NĂNG KẾT XUẤT BÁO CÁO
Tương tỏc trực tiếp:
Tương tỏc giỏn tiếp:
Sơ đồ 2.5: Nguyờn lý hệ chương trỡnh kế toỏn FMIS
Chương trỡnh kế toỏn bao gồm bộ danh mục tài khoản chuẩn, vật tư, tài sản cố định, thụng tin về cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh… Tổng hợp, tớnh toỏn để hỗ trợ tăng hiệu quả cụng việc: Mang tớnh tự động cho: Tớnh giỏ thành, trớch và phõn bổ khấu hao, bỳt toỏn kết chuyển như giỏ vốn, chi phớ quản lý, chi phớ hoạt động tài chớnh, xỏc định lói lỗ cho từng đối tượng và kết chuyển kết quả kinh doanh, kết chuyển số dư sang kỳ hạch toỏn sau...
Bỏo cỏo, phõn tớch, thống kờ: Phõn tớch cụng nợ theo từng đối tượng, theo mặt hàng, bỏo cỏo, phõn tớch chi tiết và tổng hợp tỡnh hỡnh nhập xuất tồn kho, quản lý tiền mặt, tiền gửi, cụng nợ, chi phớ, kết quả kinh doanh
DATABASE
QUẢN Lí
VẬT TƯ
DANH M ỤC
Danh mục Vật tư
Danh mục SX. Danh mục Thẻ kho.Danh mục mục đớch nhập
CẬP NHẬT CHỨNG TỪ
Chứng từ Nhập Chứng từ Xuất
Chứng từ Xuất chuyển kho nội bộ
KIỂM Kấ
THANH Lí
Kiểm kờ cuối năm
Thanh lý vật tư
QUYẾT TOÁN
Quyết toỏn vật tư thiết bị cho cụng trỡnh
LẬP BÁO CÁO
Liệt kờ chứng từ Nhập, Xuất
Vật tư Nhập - Xuất - Tồn
Bỏo cỏo vật tư quyết toỏn cụng trỡnh.
Bỏo cỏo Vật tư kiểm kờ, thanh lý
CHỨC NĂNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU
Đối chiếu giỏ trị chứng từ Nhập, Xuất giữa vật tư và kế toỏn.
Đối chiếu giỏ trị vật tư tồn kho giữa vật tư và kế toỏn.
TÍNH TỒN
Tớnh tồn kho vật tư
ĐIỀU CHỈNH
Điều chỉnh nhập
Điều chỉnh xuất
Sơ đồ 2.6: Chức năng chương trỡnh quản lý vật tư
Hệ chương trỡnh Quản lý Vật tư đảm bảo phục vụ tốt trong cụng tỏc quản lý vật tư thiết bị như: Quản lý kho, tồn kho, theo dừi được quỏ trỡnh biến động nhập xuất vật tư. Quản lý giao nhận và phỏt sinh vật tư - thiết bị. Quản lý nguồn gốc, xuất xứ của vật tư - thiết bị. Quản lý mục đớch sử dụng vật tư - thiết bị. Bộ mó danh điểm đó được xõy dựng cú trờn 50.000 mó vật tư.
2.2.1.4. Hệ thống thụng tin quản lý kinh doanh
Hệ thống chương trỡnh kinh doanh gồm 4 phõn hệ:
Phõn hệ Quản lý khỏch hàng và lập húa đơn tiền điện
Quản lý thụng tin khỏch hàng mua điện, lấy chỉ số cụng tơ và tớnh toỏn tiền điện, phỏt hành húa đơn GTGT cho khỏch hàng theo mỗi kỳ từng thỏng hoặc theo từng khoảng thời gian, kết xuất bỏo cỏo tổng hợp phục vụ cụng tỏc quản lý, chỉnh sửa hợp đồng cựng cỏc thụng số của khỏch hàng theo yờu cầu của khỏch hàng hay do cỏc vấn đề phỏt sinh trong thực tế.
Phõn hệ Quản lý thu và theo dừi cụng nợ tiền điện
Quản lý