Luận văn Phần mềm quản lý vay vốn cho ngân hàng chính sách xã hội

MỤC LỤC



LỜI NÓI ĐẦU 1

Phần 1: 6

TỔNG QUAN 6

I. Tổng quan về Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi Nhánh An Giang 6

1.1 Giới thiệu tổng quát 6

1.2 Cơ cẩu tổ chức - Chức năng nhiệm vụ - Các nghiệp vụ của Ngân hàng 6

1.1.1 Cơ cấu tổ chức 7

1.1.2 Chức năng nghiệp vụ 7

1.1.3 Các nghiệp vụ của Ngân hàng 8

II. Tổng quan hệ thống 9

2.1 Tổng quan hệ thống 9

2.2 Đánh giá khả thi 10

2.2.1 Khả thi về mặt kinh tế 10

2.2.2 Khả thi về kỹ thuật 10

2.2.3 Khả thi về hoạt động 11

2.3 Đối tượng và phạm vi ứng dụng 11

2.3.1 Đối tượng 11

2.3.2 Phạm vi 11

2.4 Ràng buộc tổng quan hệ thống 13

2.5 Phương án tổng quan 13

2.5.1 Phương án 14

2.5.2 Yêu cầu hệ thống 14

2.6 Kế hoạch thực hiện 14

2.7 Cơ sở lý thuyết 16

2.8 Phân công công việc 20

Phần 2: 21

PHÂN TÍCH 21

I Phân tích hiện trạng 21

1.1 Mô tả hiện trạng 21

1.2 Đánh giá hiện trạng 21

1.3 Mô tả hoạt động của hệ thống 21

II Phân tích yêu cầu hệ thống 22

2.1 Yêu cầu chức năng và phi chức năng 22

2.1.1 Yêu cầu chức năng nghệp vụ 22

2.1.2 Yêu cầu chức năng hệ thống 23

2.1.3 Yêu cầu phi chức năng 25

III Phân tích dữ liệu 26

3.1 Mô hình UML 26

3.2 Mô hình tổ chức dữ liệu 52

3.3 Sơ đồ lớp 54

3.4 Sơ đồ tuần tự 60

Phần 3: 78

THIẾT KẾ ỨNG DỤNG 78

I Thiết kế dữ liệu 78

1.1 Mô hình quan hệ CSDL 78

1.2 Mô tả các bảng CSDL 78

1.3 Ràng buộc toàn vẹn 87

II Thiết kế hệ thống 90

2.1 Cây cấu trúc chức năng hệ thống 90

III Thiết kế giao diện 92

3.1 Giao diện chính 92

3.2 Giao diện đăng kí 93

3.3 Giao diện đăng kí khách hàng 93

3.4 Giao diện đăng kí hồ sơ khế ước 94

3.5 Giao diện giải ngân 94

3.6 Giao diện thu vốn 95

3.7 Giao diện thu lãi 95

Phần 4: 96

CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG 96

Phần 5: 97

TỔNG KẾT 97

Tài liệu tham khảo: 98

 

 

 

doc99 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1993 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phần mềm quản lý vay vốn cho ngân hàng chính sách xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý trong quá trình phát triển hệ thống Đối tuợng và phạm vi ứng dụng Phương án tổng quan Cơ sở lý thuyết Tuần 2 Xác định yêu cầu hệ thống Xác định yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng hệ thống Tuần 3 Mô hình hóa yêu cầu Mô hình hóa yêu cầu của hệ thống Tuần 4 Thiết kế Thiết kế chi tiết phần mềm bao gồm thiết kế dữ liệu, xử lý và giao diện Tuần 5 Cài đặt Lập trình viết code Tuần 6 Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống Test thử hệ thống, xử lý lỗi Tuần 7 Thử nghiệm hệ thống vào thực tế Chạy thử phần mềm vào thực tế Tuần 8 Cơ sở lý thuyết và công cụ phát triển Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần. Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một thực thể xác định Tên và các thuộc tính. Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy. Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính. Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ một quan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc. Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mô hình đơn giản, người dùng không cần biết cấu trúc vật lý của dữ liệu. Tiện lợi cho người dùng cuối không chuyên tin học. Tăng cường tính độc lập của dữ liệu, đặc biệt là độc lập vật lý. Cho một khả năng có một ngôn ngữ thao tác bậc cao. Tối ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, hệ quản trị tự tìm cách truy nhập. Cải thiện nâng cao toàn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu. Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng. Có cơ sở toán học phong phú chắc chắn: Lý thuyết quan hệ Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thông tin Công cụ phát triển và mô hình hóa yêu cầu Lựa chọn công cụ Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài toán, chương trình này sử dụng ngôn ngữ lập trình C# trong việc tạo giao diện và chương trình chính, kết hợp với SQL Server 2005 tạo cơ sở dữ liệu. Chương trình chạy trên hệ điều hành Window Ngôn ngữ lập trình Visual C#.NET Ngôn ngữ C# là ngôn ngữ được dẫn xuất từ C, C++ nhưng C# được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft đã đưa ra một số mục đích để xây dựng ngôn ngữ này: Là ngôn ngữ hiện đại, đơn giản.: loại bỏ sự phức tạp của nhứng ngôn ngữ Java, C++ như loại bỏ macro , templare, đa kế thừa, và lớp cơ sỏ ảo , giao diện thân thiện . C# có những đặc tính xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng và bảo mật mã nguồn Là ngôn ngữ hướng đối tượng , mạnh mẽ và mềm dẻo: sự hướng đối tượng là sự đóng gói, kế thừa, và đa hình, C# được sử dụng rộng rãi cho nhiều dự án khác nhau. Là ngôn ngữ ít từ khóa, hướng module: C# sử dụng giới hạn những từ khóa.. C# mang tính hướng module vì những lớp và những phương thức có thể sử dụng lại trong các ứng dụng hay các chương trình khác Microsoft nói rằng C# mang sức mạnh của C++ với sự dễ dàng của ngôn ngữ Visual Basic . C# hỗ trợ tính năng kết nối môi trường dữ liệu, SQL… .Việc liên kết dữ liêu có thể bằng nhiều cách Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL được viết tắt từ Structured Query Language , là ngôn ngữ chuẩn phổ biến nhất để truy cập cơ sở dữ liệu . Là sản phẩm của Microsoft, là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Cơ sở dữ liệu là một tập dữ liệu có cấu trúc và được lưu trữ trên các bảng riêng biệt, mỗi bảng được lưu trong 3 files, với tên cơ sở dữ liệu là tên thư mục chứa các file đó SQL Server 2005 có một số ưu và nhược điểm như sau: Ưu điểm: Chạy trên môi trường Window, có thể cài đặt chung với các phiên bảng trước mà khôn cần uninstall các phiên bảng trước nó. Được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến TeraByte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user . Được kết hợp ưng ý với các server khác như Microsoft Internet Information Server(IIS) ,E-Commerce Server,Proxy Server….. Kiểm soát tính dư thừa dữ liệu, chia sẻ dữ liệu Hạn chế những truy cập không được phép, cung cấp nhiều giao diện Biểu diễn các mối quan hệ phức tạp của dữ liệu,đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn Khả năng sao lưu dự phòng và khôi phục khi gặp sự cố Nhược điểm: Không ngăn chặn được sâu máy tính Slammer tấn công Lưu trữ dữ liệu còn nhỏ so với phần mềm Oracle Các công cụ hộ trợ khác: notepad++. Visual Paradigm Môi trường làm việc Hệ thống máy tính chủ yếu được sử dụng hiện nay tại các ngân hàng là máy PC. Đa số người sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học với hệ điều hành Windows. Hệ thống chương trình quản lý vay vốn sẽ rất tiện dụng khi chạy trên môi trường mạng. Tuy nhiên nó vẫn có thể cài trên máy lẻ, áp dụng với những cơ sở chưa ứng dụng mạng máy tính trong quản lý. Mô hình hóa yêu cầu Khái quát về UML(Unifiied Modeling Language): UML là một ngôn ngữ để biểu diễn mô hình theo hướng đối tượng được xây dựng với mục đích là: Mô hình hoá các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng. Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hoá. Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều ràng buộc khác nhau. Tạo một ngôn ngữ mô hình hoá có thể sử dụng được bởi người và máy. Trong UML có 9 loại lược đồ chuẩn và có thể chia làm 2 nhóm: Các loại lược đồ tĩnh: use case diagram, class diagram (lớp), object diagram (đối tượng), component diagram (thành phần), deployment diagram (triển khai). Các loại lược đồ động: sequence diagram (tuần tự), collaboration diagram (hợp tác), statechart diagram (trạng thái), activity diagram (hoạt động) Use case Lược đồ use-case ghi nhận chức năng của hệ thống dưới góc nhìn của người sử dụng. Mục tiêu của loại lược đồ này là nhằm nắm bắt các yêu cầu của hệ thống, đặc tả ngữ cảnh của hệ thống và định hướng quá trình cài đặt. Các ký hiệu: Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa Actor (Tác nhân) Một người hoặc cái gì đó bên ngoài tương tác với hệ thống Use case (Trường hợp sử dụng) Một chuỗi các hành động mà hệ thống thực hiện, mang lại một kết quả quan sát được đối với một actor Sequence diagram Lược đồ tuần tự ghi nhận các hành vi hướng thời gian. Mục tiêu của loại lược đồ này là mô hình hoá luồng xử lý và minh hoạ các kịch bản đặc trưng. Các ký hiệu: Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa Actor (Tác nhân) Một người hoặc cái gì đó bên ngoài tương tác với hệ thống Class (Lớp) Message (thông điệp) Các phương thức giao tiếp giữa các Class hoặc giữa Actor với Classs Class Diagram Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa Class (Lớp) Mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính (attributes), hành vi (operations) Attribute (Thuộc tính) Operation (hành vi) Phân công công việc Stt Công Việc Thực Hiện 01 Thu thập thông tin Nguyễn Thành Tâm, Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 02 Lập kế hoạch Nguyễn Thành Tâm, Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 03 Thiết kế cơ sở dữ liệu Nguyễn Thành Tâm, Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 04 Thiết kế theo mô hình UML Nguyễn Thành Tâm, Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 05 Viết báo cáo Nguyễn Thành Tâm, Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 06 Thiết kế giao diện Nguyễn Thành Tâm 07 Viết code xử lý Nguyễn Thành Tâm, Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 08 Kiểm tra lỗi chương trình Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 09 Làm file help Huỳnh Thị Mỹ Ngọc 10 Đóng gói phần mềm Nguyễn Thành Tâm Phần 2: PHÂN TÍCH ­­­¸­­­ I Phân tích hiện trạng: Mô tả hiện trạng Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi nhánh An Giang hiện nay đang sử dụng phần mềm kế toán giao dịch. Phần mềm Kế Toán Giao Dịch(KTGD) được viết trên ngông ngữ và cơ sở dữ liệu Foxpro và chạy trên Dos Phần mềm KTGD quản lý toàn bộ nghiệp vụ của Ngân hàng Khi người dùng đăng nhập để giao dịch với khách hàng thì có sự phân quyền người dùng Đánh giá hiện trạng Hiện tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi nhánh An Giang chưa có Phần Mềm Quản Lý Vay Vốn thay vào đó sử dụng phần mềm KTGD Phần mềm KTGD chứa tất cả các nghiệp vụ của một Ngân hàng . NHCSXH – Chi nhánh An Giang phần lớn chỉ thực hiện nghiệp vụ cho vay vốn .Vì vậy mà có sự dư thừa dữ liệu và các nghiệp vụ không dùng đến khi sử dụng phần mềm KTGD. Dẫn đến việc mất thời gian và dữ liệu đưa vào khi giao dịch có thể thiếu sự chính xác. Ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu Foxpro không có độ bảo mật cao khi có sự kết nối qua mạng để thực hiện giao dịch giữa Chi nhánh và các Xã. Vì thế mà hiện tại ngân hàng không thực hiện chia sẽ dữ liệu qua mạng. Phần mềm chưa có chức năng Tìm Kiếm ngay tại Form chính. Mô tả hoạt động của hệ thống Phần mềm “Quản Lý Vay Vốn Cho NHCSXH” gồm có các chức năng như: hệ thống, quản lý danh sách vay vốn, nghiệp vụ , thống kê – báo cáo, trợ giúp. Hệ thống: Đăng nhập, đăng xuất ,đăng kí user, phân quyền, quản lý nhân viên Đăng nhập : để sử dụng được hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập. Đăng xuất : hệ thống cho phép người dùng thoát ra khỏi chương trình bằng cách đăng xuất. Đăng kí user: để thêm người sử dụng thì user có quyền admin mới cho phép đăng kí user (username, password: sẽ tự mã hóa bảo đảm sự bảo mật) Quản lý nhân viên : hệ thống cho phép user có quyền admin thêm, xóa ,cập nhật, tìm kiếm thông tin nhân viên. Quản lý danh sách vay vốn: danh sách khách hàng, danh sách tài khoản, danh sách khế ước, loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức cho vay, lãi xuất, hình thức đảm bảo, mục đích vay, quản lý đối tác. Danh sách khách hàng, danh sách tài khoản, danh sách khế ước: hệ thống cho phép xem thông tin khách hàng, tài khoản, khế ước đã được đăng kí. Loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức cho vay, lãi xuất, hình thưc đảm bảo, mục đích vay: cho phép user thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm, các thông tin về các mục này Quản lý đối tác: user có thể thêm, xóa , cập nhật, tìm kiếm thông tin của đối tác. Trước khi thêm thông tin của đối tác nếu loại đối tác chưa tồn tại thì hệ thống yêu cầu user phải thêm loại đối tác trước. Nghiệp vụ: đăng kí khách hàng, đăng kí tài khoản, đăng kí khế ước, giải ngân, thu nợ. Đăng kí khách hàng, đăng kí tài khoản, đăng kí khế ước: người dùng có thể thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm khách hàng tài khoản, khế ước. Để thực hiện được giao dịch với khách hàng, hệ thống yêu cầu đăng kí khách hàng trước khi đăng khi khế ước. Giải ngân: user có thể thêm, cập nhật, tìm kiếm, in các thông tin về giải ngân(không cho phép người dùng xóa). Để giải ngân được thì phải có thông tin khế ước của khách hàng trước khi giải ngân. Hệ thống chưa có khế ước của khách hàng trong quá trình giải ngân thì chương trình sẽ yêu cầu user đăng kí khế ước Thu nợ: khi tới kỳ hạn trả nợ của khách hàng thì user vào nghiệp vụ thu nợ này để thêm, cập nhật, tìm kiếm, in ra các thông tin liên quan đến thu nợ của khách hàng Thống kê – báo cáo: cho phép user thêm, cập nhật, in phiếu thu, phiếu chi, cân đối kế toán theo định kỳ hay khi có yêu cầu Trợ giúp : phần mềm giúp đỡ thêm cho người sử dụng khi chưa hiểu nhiều về các nghiệp vụ để có thể thao tác được. Phân tích yêu cầu hệ thống Yêu cầu chức năng và phi chức năng Yêu cầu chức năng nghiệp vụ Đối với người quản trị viên(admin) STT Công việc Loại công việc Qui định Biểu mẫu Ghi chú 1 Quản trị người dùng Lưu trữ Đăng nhập thành công 2 Quản lý dữ liệu của hệ thống Lưu trữ Đăng nhập thành công 3 Quản lý nhân viên đăng ký Lưu trữ Đăng nhập thành công Đối với Cán bộ Kế Toán, Tín dụng STT Công việc Loại công việc Qui định Biểu mẫu Ghi chú 1 Quản lý đối tác(loại hình, dân tộc,danh sách tỉnh, danh sách huyện, danh sách xã). Thêm, xóa, cập nhật, lưu trữ, tìm kiếm. 2 Quản lý danh sách cho vay(khách hàng, tài khoản, khế ươc, loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức vay, hình thức đảm bảo, mục đích vay,lãi suất) Thêm, xóa, cập nhật, lưu trữ, tìm kiếm. 3 Quản lý đăng kí khách hàng, tài khoản, khế ước Lưu trữ, thêm,xóa cập nhật, tìm kiếm. 4 Giải ngân, thu nợ Lưu trữ, thêm, cập nhật, in,tìm kiếm. 5 Thống kê – báo cáo(phiếu thu, phiếu chi, cân đối kế toán) Lưu trữ, thêm, cập nhật, in,tìm kiếm. Yêu cầu chức năng hệ thống STT Nội dung Phần mô tả chi tiết Ghi chú 1 Phân quyền sử dụng Ứng với mỗi bộ phận thì chỉ có thể sử dụng một số chức năng nhất định như ở trên. Chỉ có bộ phận quản lý(admin) là sử dụng tất cả các chức năng của hệ thống. 2 Cấu hình thiết bị cần dùng Mỗi bộ phận sẽ được cung cấp một số máy tính (máy khách) để bàn cho nhân viên cần sử dung được kết nối với máy server (đặt tại phòng quản lý) tạo thành mạng LAN. Mỗi máy này phải từ Pentium 3 card mạng LAN. Máy server phải có cấu hình đủ mạnh để các Nhân Viên truy cập dữ liệu thật nhanh. Mỗi máy phải được cài đặt: SQL Server 2005; Microsoft Visual Studio. NET;Windows 2000 hay XP. 3 Sao lưu dự phòng (Backup) Thông tin dữ liệu về khách hàng, tài khoản, khế ước, thông tin giải ngân cho Khách hàng…phải được backup mỗi tuần, mỗi tháng hay khi có yêu cầu . Cần được cải tiến, nâng cao Biểu mẫu vay vốn: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VÀ KHẾ ƯỚC NHÂN NỢ Chương trình cho vay : Số: /KU PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI CHO VAY Kính gửi: Ngân hàng Chính Sách xã hội Họ tên người vay: Năm sinh Số CMND: , ngày cấp: , nơi cấp Địa chỉ cư trú , xã , huyện Là thành viên Tổ TK&&VV do ông (bà) làm tổ trưởng.. Thuộc tổ chức Hội quản lý. Tên người thừa kế Năm sinh Quan hệ với người vay Số CMND: , ngày cấp: , nơi cấp Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền đồng đẻ dùng vào việc Đối tượng Số lượng Thành tiền Thời hạn xin vay 36 tháng. Kỳ hạn trả nợ tháng/lần. Số tiền trả nợ đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày Lãi suất cho vay %/tháng, lãi suất nợ quá hạn: % lãi suất khi cho vay. Lãi tiền vay được trả định kỳ tháng/quý,vào ngày . Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ đúng hạn. Nếu sai trái tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ,Ngày tháng năm Tổ trưởng tổ TK&VV Người thừa kế Người vay (hoặc cơ quan có thẩm quyền) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) (ký, ghi rõ họ tên) PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG Số tiền cho vay đồng( Bằng chữ ) Lãi suất %/tháng. Lãi suất nợ quá hạn % lãi suất cho vay. Thời hạn cho vay: tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ,Ngày tháng năm Cán bộ tín dụng Trưởng phòng(tổ trưởng) TD Người vay (hoặc cơ quan có thẩm quyền) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) (ký, ghi rõ họ tên) Yêu cầu phi chức năng STT Nội dung Tiêu chuẩn Phần mô tả chi tiết Ghi chú 1 Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng (hệ thống điều khiển tốt các tương tranh) Hiệu quả Mỗi bộ phận của ngân hàng có thể truy cập đồng thời cơ sở dữ liệu Đây là yếu tố quan trọng, cần thiết của phần mềm. 2 Giao diện thân thiện với người dùng Rất tiện dụng Người dùng và quản trị viên không nhất thiết có trình độ tin học cao vẫn sử dụng được hệ thống Đây là yếu tố trực quan, chuyên nghiệp. 3 Tốc độ thực hiện, truy xuất các công việc như: giải ngân, tra cứu (thông tin khách hàng, thông tin về khế ước..) vừa nhanh, chính xác. Hiệu quả, chính xác. Và việc tra cứu,hiển thị thông tin nhanh chóng, chính xác. Yếu tố cần thiết cho 1 phần mềm chuyên dụng. 4 Admin có thể trực tiếp thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm trên hệ thống Tiện dụng Tất cả thông tin đều được admin quản lý trực tiếp trên giao diện, 5 Đảm bảo tính bảo mật An toàn Phân quyền người dùng, mã hóa password Phân tích dữ liệu Sơ đồ UML Sơ đồ UC Mức 0: Hình 05: Sơ đồ UC mức 0 Mức 1: QuảnLyDoiTac (1) Hình 06: Sơ đồ UC quản lý đối tác Phân rã UC QuanLyKhueUoc (2) Hình 07: Sơ đồ phân rả UC quản lý khế ước Phân rã UC QuanLyChoVay (3) Hình 08: Sơ đồ phân rả UC quản lý cho vay Phân rã UC QuanLyTaiKhoan (4) Hình 09: Sơ đồ phân rả UC quản lý tài khoản Phân rã UC QuanLyNhanVien (5) Hình 10: Sơ đồ phân rả UC quản lý nhân viên Phân rã UC QuanLyDonViUyThac(6) Hình 11: Sơ đồ phân rả UC quản lý đơn vị ủy thác Mức 2: Phân rã UC QuanLyDiaBan (1.1) Hình 12: Sơ đồ phân rả UC quản lý địa bàn Phân rã UC QuanLyLoaiHinh (1.2) Hình 13: Sơ đồ phân rả UC quản lý loại hình Phân rã UC QuanLyTPDanToc (1.3) Hình 14: Sơ đồ phân rả UC quản lý thành phần dân tộc Phân rã UC QuanLyLoaiVay (2.1) Hình 15: Sơ đồ phân rả UC quản lý loại vay Phân rã UC QuanLyKieuTra (2.2) Hình 16: Sơ đồ phân rả UC quản lý kiểu trả Phân rã UC QuanLyCTChoVay (2.3) Hình 17: Sơ đồ phân rả UC quản lý chương trình cho vay Phân rã UC QuanLyLaiSuat (2.4) Hình 18: Sơ đồ phân rả UC quản lý lãi suất Phân rã UC QuanLyMucDichVay (2.5) Hình 19: Sơ đồ phân rả UC quản lý mục đích vay Phân rã UC QuanLyHTDamBao (2.6) Hình 20: Sơ đồ phân rả UC quản lý hình thức đảm bảo Phân rã UC QuanLyHTChoVay (2.7) Hình 21: Sơ đồ phân rả UC quản lý hình thức cho vay Phân rã UC QuanLyGiaiNgan (3.1) Hình 22: Sơ đồ phân rả UC quản lý giải ngân Phân rã UC QuanLyThuLai (3.2) Hình 23: Sơ đồ phân rả UC quản lý thu lãi Phân rã UC QuanLyThuNo (3.3) Hình 24: Sơ đồ phân rả UC quản lý thu nợ Phân rã UC QuanLyChiHoaHong (3.4) Hình 25: Sơ đồ phân rả UC quản lý chi hoa hồng Mức 3: Phân rã UC QuanLyTinh (1.1.1): Hình 26: Sơ đồ phân rả UC quản lý tỉnh Phân rã UC QuanLyHuyen (1.1.2): Hình 27 : Sơ đồ phân rả UC quản lý huyện Phân rã UC QuanLyXa (1.1.3): Hình 28: Sơ đồ phân rả UC quản lý xã Phân tích chức năng UC QuanLyDoiTac – Use Case ThemDoiTac Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb 27, 2009 1:38:45 PM Brief Description Actor Input System Response 1 Click vào nút thêm mới đối tác 2 Hệ thống sẽ đưa ra form chi tiết thêm mới đối tác, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form chi tiết thêm đối tác mới. Ngược lại sẽ báo lỗi 5 Nhập thông tin chi tiết của đối tác.Sau đó nhấn nút lưu. 6 Hệ thống sẽ kiểm tra xem các thông tin về đối tác đã nhập đúng chưa.Nếu đúng hệ thống sẽ lưu thông tin của đối tác mới thêm vào và thông báo một đối tác mới đã được thêm. Ngược lại sẽ báo lỗi( phải có mã đối tác, loại đối tác) Thêm mới một đối tác Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một đối tác mới được thêm vào Flow of Events XoaDoiTac Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb 28, 2009 1:40:33 PM Brief Description Xóa  đối tác Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một đối tác hay nhiều đối tác sẽ dược xóa Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút xóa đối tác 2 Hệ thống sẽ đưa ra form danh sách các đối tác, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form danh sách đối tác. Ngược lại sẽ báo lỗi đăng nhập 5 Chọn đối tác cần xóa 6 Hệ thống sẽ hỏi người dùng có chắc xóa hay không, nếu người dùng chọn xóa thì hệ thống sẽ xóa và báo cho người dùng biết là đã xóa thành công. Ngược lại sẽ trở lại trạng thái ban đầu. CapNhatDoiTac Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb27 , 2009 1:47:16 PM Brief Description Cập nhật thông tin đối tác Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một đối tác được cập nhật Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút cập nhật đối tác 2 Hệ thống sẽ đưa ra form chi tiết đối tác cần được cập nhật, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form chi tiết cập nhật đối tác. Ngược lại sẽ báo lỗi 5 Cập nhật những thông tin cần cần cập nhật. Sau đó nhấn nút cập nhật. 6 Hệ thống kiểm tra thông tin đã cập nhật có chính xác không,nếu đúng hệ thống sẽ cập nhật lại. Ngược lại sẽ báo lỗi. TraCuuDoiTac Super Use Case Author   Huynh Thi My Ngoc Date Feb 2, 2008 6:41:49 AM Brief Description Tra cứu đối tác Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một đối tác được tra cứu Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút tra cứu đối tác 2   Hiển thị danh submenu tra cứu theo các chức năng như tra cứu theo mã đối tác, họ tên đối tác, loại đối tác 3 Người dùng check vào chức năng cần tra cứu và nhập thông tin cần tra cứu 4 Hiển thị thông tin vừa tìm được. Ngược lại thông báo không tim thấy thông tin. QuanLyTaiKhoan – Use Case ThemTaiKhoan Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb 28, 2009 1:23:32 PM Brief Description Thêm một tài khoản mới Preconditions   Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions   Một tài khoản mới được thêm vào Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút thêm mới tài khoản 2 Hệ thống sẽ đưa ra form chi tiết thêm mới tài khoản, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form chi tiết thêm tài khoản mới. Ngược lại sẽ báo lỗi 5 Nhập thông tin chi tiết của tài khoản.Sau đó nhấn nút lưu. 6 Hệ thống sẽ kiểm tra xem các thông tin về tài khoản đã nhập đúng chưa.Nếu đúng hệ thống sẽ lưu thông tin của tài khoản mới thêm vào và thông báo một tài khoản mới đã được thêm. Ngược lại sẽ báo lỗi( phải có mã khế ước,mã đối tác, mã tài  khoản) XoaTaiKhoan Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb 28, 2009 1:26:50 PM Brief Description Xóa tài khoản Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một tài khoản hay nhiều tài khoản sẽ được xóa Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút xóa tài khoản 2 Hệ thống sẽ đưa ra form danh sách các tài khoản, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form danh sách tài khoản. Ngược lại sẽ báo lỗi đăng nhập 5 Nhập thông tin chi tiết của tài khoản.Sau đó nhấn nút lưu. 6 Hệ thống sẽ kiểm tra xem các thông tin về tài khoản đã nhập đúng chưa.Nếu đúng hệ thống sẽ lưu thông tin của khế ước mới thêm vào và thông báo một đối tác mới đã được thêm. Ngược lại sẽ báo lỗi( phải có mã tài khoản) CapNhatTaiKhoan Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb 28, 2009 1:30:31 PM Brief Description Cập nhật một tài khoản Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một tài khoản được cập nhật Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút cập nhật tài khoản 2 Hệ thống sẽ đưa ra form chi tiết tài khoản cần được cập nhật, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form chi tiết cập nhật tài khoản. Ngược lại sẽ báo lỗi 5 Cập nhật những thông tin cần cần cập nhật. Sau đó nhấn nút cập nhật. 6 Hệ thống kiểm tra thông tin đã cập nhật có chính xác không,nếu đúng hệ thống sẽ cập nhật lại. Ngược lại sẽ báo lỗi. TraCuuTaiKhoan Super Use Case Author Huynh Thi My Ngoc Date Feb 28, 2009 1:32:32 PM Brief Description Tra cứu thông tin của một  tài khoản Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một tài khoản được tra cứu Flow of Events Actor Input System Response 1 Click vào nút tra cứu tài khoản. 2 Hiển thị danh submenu tra cứu theo các chức năng như tra cứu theo mã tài khoản,tên tài khoản. 3 Người dùng check vào chức năng cần tra cứu và nhập thông tin cần tra cứu 4 Hiển thị thông tin vừa tìm được. Ngược lại thông báo không tim thấy thông tin. QuanLyKheUoc – Use Case ThemKheUoc Super Use Case Author HuynhThiMyNgoc Date Feb 1, 2009 1:18:36 PM Brief Description Thêm mới một khế ước Preconditions Đăng nhập với quyền quản lý Post-conditions Một khế ước mới được thêm vào Flow of Events Actor Input System Response 1 Click  vào nút thêm mới khế ước 2 Hệ thống sẽ đưa ra form chi tiết thêm mới khế ước, nếu đang thuộc quyền người quản lý(bỏ qua bước 3,4). Ngược lại sẽ hiển thị form yêu cầu đăng nhập với quyền người quản lý. 3 Người dùng đăng nhập 4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin người dùng đăng nhập. Nếu thông tin đúng thì hệ thống sẽ hiển thị form chi tiết thêm khế ước mới. Ngược lại sẽ báo lỗi 5 Nhập thông tin chi tiết của khế ước.Sau đó nhấn nút lưu. 6 Hệ thống sẽ kiểm tra xem các thông tin về khế ước đã nhập đúng chưa.Nếu đúng hệ thống sẽ lưu thông tin của khế ước mới thêm vào và thông báo một khế ước mới đã được thêm. Ngược lại sẽ báo lỗi ( phải có mã khế ước, mã đối tác, mã tài khoản). XoaKheUoc Super Use Case Author Huynh Thi My Ngooc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3. muclucvanoidungLAN4.doc
  • doc1.bia.doc
  • doc2.loicamon.doc
  • rarchương trình.rar