MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI . . 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI . 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu . 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu . 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Mô hình nghiên cứu . 4
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận 5
2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận . 5
2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận 6
2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận . 6
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận . 7
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận . 7
2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối . 7
2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối . 11
2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận . 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu . 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 13
2.2.2.1 Phương pháp so sánh . 13
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn . 14
2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch . 15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH . 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 16
3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty 16
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty . 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY . 18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức 18
3.2.2 Chức năng của các phòng ban 20
3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng 20
3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh 21
3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh . 22
3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòngkỹ thuật và kiểm nghiệm . 23
3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh . 24
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ . 25
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT . 25
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG 25
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY . 22
3.6.1 Thuận lợi 26
3.6.2 khó khăn . 26
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN . 28
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, L ỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY . 28
4.1.1 Tình hình biến động doanh thu . . 28
4.1.2 Tình hình biến động chi phí . . . 30
4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận 33
4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận . 35
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN . 39
4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ . 39
4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng 39
4.2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán nội địa . 44
4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu . 44
4.2.1.4 Tình hình doanh thu theo nhóm các mặt hàng 46
4.2.1.5 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng nội địa 47
4.2.1.6 Tình hình doanh thu theo phương thức xuất khẩu . 47
4.2.1.7 Phân tích doanh thu, số lượng và giá cả 50
4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán . . 56
4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 59
4.2.4 Nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ . 61
4.3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY . 64
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM LÀM GIẢM CHI PHÍ
VÀ TĂNG LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY . . 69
5.1 TĂNG DOANH SỐ BÁN . 69
5.2 GIẢM CHI PHÍ . 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
6.1 KẾT LUẬN . 72
6.2 KIẾN NGHỊ 73
6.2.1 Đối với Nhà nước . 73
6.2.2 Đối với công ty . 74
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10006 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t việc thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của
nhà máy đông lạnh và những nơi Công ty gửi hàng gia công. Kết hợp với các bộ
phận liên quan, xác định, phân tích tìm nguyên nhân gây mất an toàn cho sản
phẩm và báo cáo Ban Giám Đốc. Trưởng phòng có trách nhiệm xin ý kiến chỉ
đạo và tổ chức thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa khi các tiêu chuẩn về
vi sinh/kháng sinh vượt quá giới hạn cho phép.
- Xác định các nguyên nhân đề xuất hành động khắc phục, phòng ngừa đế
Ban Giám Đốc và các bộ phận có liên quan khi phát hiện sản phẩm có nguy cơ
mất an toàn yêu cầu vệ sinh thực phẩm.
- Bảo mật thông tin theo quy định hiện hành của Công ty.
- Cập nhật thẩm tra hồ sơ theo quy định cung cấp các hồ sơ kết quả kiểm
nghiệm đến các bộ phận liên quan và cho khách hàng theo yêu cầu. Truy xuất
nguồn gốc xuất lô hàng sản xuất.
- Tham gia vào các chương trình đánh giá từ các đoàn đánh giá bên ngoài
và đánh giá nội bộ theo hệ thống quản lý chất lượng chung của Công ty.
3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản theo hợp đồng sản xuất
được triển khai theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của
ngành và tiêu chuẩn của từng khách hàng.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng tại Công ty. Quản lý sản phẩm trong suốt quy trình sản xuất từ khâu tiếp
nhận nguyên liệu sản phẩm, bảo quản hàng hoá trong kho lưu trữ đông theo đúng
quy định.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -25- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Điều hành sản xuất, quản lý lao động trong nhà máy, thực hiện tốt công
tác bảo hộ lao động, từng bước cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao tay nghề
cho công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị hệ
thống điện chiếu sáng, nước đá, cấp thoát nước, dụng cụ vật tư bảo đảm tốt cho
sản xuất.
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ
Tổng số lao động đến 30/11/2008: 1.037 người.
- Phân theo loại lao động: gián tiếp: 66 người; trực tiếp và phụ trợ: 971
người.
- Phân theo giới tính: nam: 185 người; nữ 852 người.
- Phân theo trình độ: Đại học/ Cao đẳng: 71 người; Trung cấp: 62 người;
Công nhân chế biến, công nhân kỹ thuật từ bậc 1 đến bậc 6: 904 người.
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT
- Hình thức sỡ hữu vốn: là loại hình Công ty cổ phần.
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và chế biến thuỷ hải sản.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản
đông lạnh.
+ Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản.
+ Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục
vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu.
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
Ngày nay các Doanh nghiệp thuỷ hải sản phải đạt được tiêu chuẩn
HACCP, khuyến khích xây dựng tiêu chuẩn ISO 900. Ngoài ra còn nhiều tiêu
chuẩn khắc khe khác buộc các Doanh nghiệp phải đáp ứng để đưa hàng hoá tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu.
Đặc biệt, trong thời gian gần đây các mặt hàng thuỷ hải sản của Việt nam
khi xuất khẩu ra nước ngoài liên tục bị phát hiện có dư lượng kháng sinh vì vậy
Công ty luôn đưa ra những mục tiêu để đảm bảo chất lượng sản phẩm:
- Tiếp tục duy trì các vùng nguyên liệu tạo được dây chuyền khép kín
trong sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến đầu ra của sản phẩm, không những
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -26- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Công ty giảm được một phần chi phí mà còn giúp cho Công ty có thể kiểm soát
được chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, đào tạo nâng
cao năng lực và kiến thức chuyên môn cho bộ phận KCS để đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
- Đổi mới trang thiết bị sản xuất cũ, nâng cao tay nghề cho công nhân
thông qua các lớp huấn luyện ngắn hạn.
Hiện nay, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới (WTO), có đầy đủ các quyền của một thành viên chính thức
thì các nước lại dựng lên hàng rào kỹ thuật. Vì vậy, Công ty luôn cải thiện và đổi
mới kỹ thuật để đưa hàng hoá thâm nhập vào thị trường thế giới.
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
3.6.1 Thuận lợi
- Công ty đã nhận được sự quan tâm ủng hộ của tỉnh uỷ, Uỷ Ban nhân dân
tỉnh, sở công thương, hiệp hội thuỷ sản Việt Nam và các ban ngành có liên quan
trong hoạt đông xuất khẩu thuỷ sản.
- Nhờ nguồn nguyên liệu thuỷ sản của Trà Vinh rất dồi dào.
- Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xuất khẩu nên có nhiều kinh
nghiệm trong mua bán quốc tế, tạo được uy tín và có thị trường xuất khẩu tương
đối ổn định.
- Công ty có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban Giám Đốc với thể cán bộ công
nhân viên.
3.6.2 khó khăn
- Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn, cơ sở vật chất, nhiên liệu làm
cho chi phí công ty tăng.
- Đôi khi chất lượng thuỷ sản nguyên liệu chưa cao để làm hàng xuất khẩu
dẫn đến phẩm chất thuỷ sản thấp, bị hạn chế, tăng chi phí chế biến.
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
- Đẩy mạnh xuất khẩu các loại thuỷ sản phẩm chất tốt để nâng cao giá trị
gia tăng của thuỷ sản xuất khẩu. Từng bước đa dạng hoá các chủng loại hàng
thuỷ sản xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -27- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Tiếp tục duy trì thị trường truyền thống như: Singapore, Hàn Quốc,
Nhật,… mở rộng sang thị trường trung Đông, châu Âu.
- Sắp xếp điều chỉnh lại lao động, các bộ phận tinh gọn, hiệu quả, phối
hợp theo qui mô hình thức mới, cố gắng đưa năng suất lao động tăng lên từ bằng
đén cao hơn năm trước với mức lượng cao hơn.
- Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tấp thể cán bộ công nhân viên,
phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo trí tuệ của người lao động, tạo nên ssức
mạnh thống nhất tư Ban Giám Đốc đến người lao động cùng nhau đưa Công ty
phát triển.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -28- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY
4.1.1 Tình hình biến động doanh thu
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi giá trị từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ tạo ra doanh thu, đó là toàn bộ số tiền bán hàng hoá
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại,
nó thể hiện mặt giá trị là tích số giữa khối lượng hàng hoá tiêu thụ và giá bán/đơn
vị hàng hoá. Do Doanh nghiệp coi vấn đề lợi nhuận gắn liền với doanh thu. Vì
vậy, ta cần nghiên cứu tình hình biến động của doanh thu qua thời gian.
Từ bảng 1 trang 29 ta thấy:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 113.721
triệu đồng so với năm 2006 (tức tăng 22,84%), điều này cho thấy tình hình tiêu
thụ sản phẩm tăng về mặt khối lượng hoặc giá bán. Nhưng năm 2008 tình hình
kinh doanh của Công ty có phần giảm về doanh thu so với năm 2007 (giảm 9.685
triệu đồng tức giảm 2,85%), nhưng mức giảm không đáng kể. Việc giảm doanh
thu có thể do ảnh hưởng của tình hình chung về khủng hoảng kinh tế thế giới, do
đó nhu cầu của khách hàng trên các nước giảm, điều này ảnh hưởng đến mức tiêu
thụ sản lượng sản phẩm của Công ty.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2007 tăng 939 triệu đồng (tức tăng
80,88%) so với năm 2006 và năm 2008 tăng đáng kể hơn so với năm 2007 (tăng
7.867 triệu đồng tức tăng 374,62%). Phần doanh thu tài chính của Công ty tăng
là chủ yếu do khoản chênh lệch tỷ giá và lãi tiền gởi ngân hàng.
+ Doanh thu khác tăng, giảm chủ yếu là do khoản thanh lý tài sản cố định
và tiền thưởng xuất khẩu. Năm 2007 giảm 2.385 triệu đồng (giảm 91,77%) so
với năm 2006 và năm 2008 giảm nhưng không đáng kể so với năm 2007 (giảm
132 triệu đồng tức giảm 61,68%). Việc giảm doanh thu khác giữa các năm là do
số lượng tài sản cố định của Công ty không có phần tài sản thanh lý và tiền
thưởng thu từ việc xuất khẩu giảm.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -29- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU TỪ NĂM 2006 – 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu
501.669
100
613.944
100 604.259
100 112.275
122,38
(9.685)
98,41
Doanh thu thuần từ
hoạt động SXKD 497.909
99,25
611.630
99,61
594.210
98,34
113.721
122,84
(17.420)
97,15
Doanh thu từ hoạt
động tài chính 1.161
0,23
2.100
0,34
9.967
1,65
939
180,88
7.867
474,62
Doanh thu khác
2.599
0,52
214
0,05
82
0,01
(2.385)
8,23
(132)
38,32
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -30- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Việc tăng giảm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ
hoạt động tài chính, doanh thu khác qua các năm sẽ ảnh hưởng đến tổng doanh
thu và đây cũng là phần quan trọng quyết định đến tình hình lợi nhuận của Công
ty.
4.1.2 Tình hình biến động chi phí
Chi phí kinh doanh là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Đó là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sỡ
hũu.
Từ năm 2006 đến nay, giá nguyên liệu thuỷ hải sản biến động thất thường
do nhiều nguyên nhân như con giống, thời tiết, ô nhiễm môi trường,… làm ảnh
hưởng đến việc khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. Đây là mối quan tâm
lớn cho những Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng thuỷ hải sản ở nước ta. Hơn
nữa, đây là mặt hàng kinh doanh phần lớn phục vụ cho xuất khẩu. Vì vậy, việc hạ
thấp chi phí sản xuất sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh khi đưa hàng ra chào bán và
kinh doanh ở thị trường nước ngoài. Do đó, việc phân tích biến động về chi phí
có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí từ đó nâng
cao lợi nhuận cho Công ty.
Từ bảng 2 trang 32 cho ta thấy tình hình chi phí của Công ty là biến động
tương đối.
+ Giá vốn hàng bán
Năm 2006 là 473.021 triệu đồng chiếm tỷ lệ 95,54% trong tổng chi phí.
Năm 2007 chiếm 94,12% tức 576.901 triệu đồng trong tổng chi phí.
Năm 2008 chiếm 91,20 % tức 543.270 triệu đồng trong tổng chi phí.
Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng 94.880 triệu đồng (tức tăng 20,06%) so
với năm 2006 và năm 2008 giảm 24.631 triệu đồng (tức giảm 4,34%) so với năm
2007. Giá vốn hàng bán tăng giảm là do việc thu mua nguyên liệu tăng giảm về
mặt số lượng và giá cả. Nhưng việc tăng hay giảm giá vốn hàng bán phần lớn
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty, vì đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng
trực tiếp đến tổng doanh thu của Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -31- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp tăng mạnh hàng năm
là do Công ty chưa chủ động quản lý tốt chi phí mua ngoài. Đây là nguyên nhân
làm tăng tổng chi phí và giảm lợi nhuận của Công ty.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2007 tăng mạnh so với năm 2006 (tăng
7.898 triệu đồng tức tăng 133,39%), năm 2008 tăng 7.932 triệu đồng (tức tăng
59,67%) so với năm 2007. Chi phí hoạt động tài chính tăng hàng năm chủ yếu là
do Công ty phải trả phần lãi vay ngân hàng và chênh lệch tỷ giá của đồng tiền.
+ Chi phí khác năm 2007 giảm 121 triệu đồng (tức giảm 65,41%) so với
năm 2006 và năm 2008 tăng 53 triệu đông ( tức 82,81%) so với năm 2007. Phần
chi phí khác tăng giảm hàng năm chủ yếu là do giá trị còn lại của tài sản cố định.
Nhìn chung các khoản mục chi phí tuy tăng mạnh nhưng cũng không tăng
vượt tổng doanh thu, điều này chứng tỏ Công ty kinh doanh có hiệu quả
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -32- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 2: BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ TỪ NĂM 2006 – 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiên % Số tiên % Số tiên % Số tiên % Số tiên %
Tổng doanh thu 501.669
613.944
604.259
112.275
(9.685)
Tổng chi phí
- Giá vốn hàng bán
- CPBH & CPQLDN
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
495.118
473.021
16.216
5.696
185
100
95,54
3,28
1,14
0,04
603.435
567.901
22.176
13.294
64
100
94,12
3,67
2,20
0,01
595.681
543.270
31.068
21.226
117
100
91,20
5,22
3,56
0,02
108.371
94.880
5.960
7.898
(121)
121,88
120,06
136,75
233,39
34,59
(7.754)
(24.631)
8.892
7.932
53
98,72
95,66
140,10
159,67
182,81
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -33- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận
Từ bảng 3 trang 34 cho thấy tình hình lợi nhuận của Công ty như sau:
+ Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 6.223 triệu
đồng (tức tăng 150,50%) so với 2006 nhưng vào năm 2008 lại giảm 1.746 triệu
đồng (tức giảm 16,86%) so với năm 2007.
Năm 2007 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng so với
năm 2006 là do hợp đồng Công ty nhận xuất khẩu mặt hàng tôm tăng đáng kể
nên làm tăng số lượng mặt hàng bán ra, mặt khác do năm 2007 là năm kinh tế đất
nước trong giai đoạn phát triển mạnh điều này làm cho giá thành ổn định. Tuy
nhiên, cùng với việc tăng doanh thu thì các phần chi phí cũng tăng lên đáng kể.
Vì vậy, Công ty cần phải đề ra biện pháp quản lý chi phí chung cho tốt để giảm
sự ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận.
Năm 2008 lợi nhuận giảm là do doanh thu Công ty thu được giảm.
Và một phần do ảnh hưởng của tình hình biến động kinh tế thế giới, làm cho giá
thành các mặt hàng xuất khẩu giảm.
+ Lợi nhuận hoạt động khác
Năm 2007 giảm 2.265 triệu đồng (tức giảm 93,75%) so với năm
2006 là do thu nhập khác giảm. Nguyên nhân giảm là do khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh như phần hoa hồng uỷ thác xuất khẩu giảm,
và trong năm 2007 Công ty không tham gia đầu tư vào các hoạt động tài chính
khác.
Năm 2008 giảm so với năm 2007 (giảm 185 triệu đồng tức giảm
77,48%) chủ yếu là do trong năm 2008 phần giá trị còn lại của tài sản cố định
lớn, thu nhập từ tài sản cố định phải thanh lý thấp và tiền thưởng xuất khẩu được
hưởng lại giảm.
Qua phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty ta thấy tuy có sự tăng giảm
hàng năm nhưng không đáng kể. Và phần lợi nhuận trước thuế của Công ty
tương đối cao, điều này chứng tỏ Công ty kinh doanh có hiệu quả tốt.
+ Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận/doanh thu biểu hiện cứ 0,01 đồng doanh thu
thuần thì tạo 6.551 triệu đồng lợi nhuận trước thuế (tức chiếm 1,32%) trong năm
2006. Năm 2007 cứ 0,02 đồng doanh thu tạo 10.509 triệu đồng lợi nhuận trước
thuế (chiếm 1,72%), và 0,01 đồng tạo 8.578 triệu đồng lợi nhuận (tức chiếm
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -34- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 3: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TỪ NĂM 2006 – 2008
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Lợi nhuận hoạt động SXKD 4.135 63,12 10.358 98,56 8.612 100,40 6.223 250,50 (1.746) 83,14
Lợi nhuận hoạt động khác 2.416 36,88 151 1,44 (34) (40) (2.265)
6,25 (185)
(22,52)
Lợi nhuận trước thuế 6.551 100 10.509 100 8.578 100 3.958
160,42 (1.931)
81,63
Doanh thu thuần 497.909
- 611.630
- 594.210
- 113.721
122,84 (17.420)
97,15
Vốn 27.306 - 80.219 - 80.512 - 52.913
293,78 293
100,37
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu (%) 1,32 - 1,72 - 1,44 - 0,4
- (0,28)
-
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn (%) 23,99 - 13,10 - 10,65 - (10,89)
- (2,45)
-
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -35- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
1,44%) trong doanh thu vào năm 2008. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ phần lợi
nhuận của Công ty tăng, hiệu quả kinh doanh tốt.
+ Tỷ suất lợi nhuận/Vốn
Năm 2006 cứ 2,4 đồng vốn tạo 6.551 triệu đồng lợi nhuận trước
thuế (chiếm 23,99%).
Năm 2007 cứ 1,31 đồng vốn tạo 10.509 triệu đồng lợi nhuận trước
thuế (chiếm 13,10%).
Năm 2008 cứ 1,07 đồng vốn tạo 8.578 đồng lợi nhuận trước thuế
(chiếm 10,65%).
Tỷ lệ này cho thấy hàng năm Công ty phải bù đắp vốn cho kinh doanh, như
thế việc sử dụng vốn của Công ty đạt hiệu quả chưa cao.
4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Ta có: LN = DT - CP
DT = KL x ĐG
Chi phí gồm: chi phí khả biến và chi phí bất biến.
Phân tích lợi nhuận trong mối liên hệ với doanh thu và chi phí không chỉ
giúp Doanh nghiệp đánh giá tổng quát quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh
và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận mà còn là phương
pháp phân tích dựa trên những dữ liệu mang tính dự báo, phục vụ cho các quyết
định quản trị trong lĩnh vực điều hành hiện tại và hoạch định kế hoạch tương lai.
Từ bảng 4 trang 36 thể hiện mối quan hệ giữa Doanh thu – Chi phí – Lợi
nhuận. Từ đó, thấy rõ sự thay đổi của doanh thu và chi phí sẽ tác động như thế
nào đến lợi nhuận.
+ Tổng doanh thu năm 2007 tăng 112.275 triệu đồng ( tức tăng 22,38%) so
với năm 2006. Nguyên nhân làm doanh thu tăng mạnh là do số lượng hàng bán ra
tăng, giá thành ổn định và thu nhập từ chênh lệch tỷ giá của đồng ngoại tệ tăng
(do giá trị đồng USD cao), mặt khác hoa hồng thu từ việc xuất khẩu là đáng kể.
Tuy nhiên, chi phí cũng tăng đột biến so với năm 2006 (tăng 108.371 triệu đồng
tức tăng 21,88%). Chi phí tăng chủ yếu là do tăng chi phí mua ngoài như tiền
vận chuyển nguyên liệu , chi phí bốc vác khi tiến hành thu mua từ nhà cung cấp
đến nhà máy sản xuất, mặt khác Công ty còn phải trả phần lãi vay của ngân hàng.
Mặc dù, chi phí tăng nhưng không vượt doanh thu nên Công ty vẫn thu khoảng
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -36- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 4: DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN TỪ NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Số tiền
% Số tiền
%
Doanh thu 501.669
613.944
604.259
112.275
122,38
(9.685)
98,42
Chi phí 495.118 603.435 595.681 108.371
121,88 (7.754)
98,72
Lợi nhuận 6.551
10.509
8.578
3.958
160,42 (1.931)
81,63
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -37- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
lợi nhuận trước thuế cao hơn năm 2006 là 3.958 triệu đồng. Điều này chứng tỏ,
năm 2007 Công ty kinh doanh đạt chỉ tiêu lợi nhuận.
+ Tổng doanh thu năm 2008 giảm 9.685 triệu đồng (tức giảm 1,58%) so
với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng tình hình lạm phát chung
của thế giới làm giá thành sản phẩm giảm và doanh thu từ chênh lệnh tỷ giá
giảm. Bên cạnh, doanh thu giảm thì tổng chi phí cũng giảm (giảm 7.754 triệu
đồng tức chiếm1,28%) nhưng giảm nhẹ hơn việc giảm doanh thu. Như vậy cho
thấy, Công ty chưa chủ động trong việc điều chỉnh chi phí mua ngoài và mặt
khác chi phí lãi vay lại tăng mạnh so với năm 2007. Điều này nhận thấy, năm
2008 Công ty kinh doanh đạt hiệu quả chưa cao.
Nhìn chung, tình hình doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 và lại
giảm vào năm 2008. Tương ứng với doanh thu thì chi phí hàng năm của Công ty
cũng tăng mạnh vào năm 2007 và giảm vào năm 2008 và đây là nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến việc tăng giảm lợi nhuận của Công ty vào năm 2007 và năm
2008. Ta dễ nhận thấy qua biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu – chi phí – lợi
nhuận.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -38- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
2,006 2,007 2,008
Năm
T
r
iệ
u
đ
ồ
n
g
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuân
BIỂU ĐỒ 1: TÌNH HÌNH DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -39- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
Ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp có nhiều nhân tố có thể phân
thành các nhóm chính như việc mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm chi phí sản
xuất, hoàn thiện bộ máy quản lý và bộ máy sản xuất kinh doanh. Để thấy rõ mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố ta tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ
4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng
Khối lượng hàng hoá tiêu thụ là lượng hàng được tiêu thụ, bán ra trong kỳ.
Số lượng bán ra càng nhiều lợi nhuận càng cao và ngược lại, Để thấy rõ sự biến
động của những nhân tố này ta so sánh chi tiết các mặt hàng qua các năm.
Qua bảng 5 trang 42 ta thấy tổng khối lượng sản phẩm được tiêu thụ tăng
lên hàng năm, cụ thể:
+ Mặt hàng tôm năm 2007 tăng 52.856,85 kg so với 2006 và năm 2008
tăng 52.633,82 kg so với năm 2007. Đây là mặt hàng chủ đạo trong dây chuyền
sản xuất, do đó việc gia tăng hợp đồng tìm kiếm thị trường để tăng số lượng bán
ra làm tăng doanh thu hoạt động sản xuất kéo theo lợi nhuận tăng là điều tất yếu.
Đây là xu hướng phát triển tốt Công ty cần phát huy hơn nữa
+ Nhưng mặt hàng cá hàng năm tăng giảm không đều như năm 2007 giảm
mạnh so với năm 2006 (giảm 21.756,24 kg), qua năm 2008 tăng hơn năm 2007
241.275 kg. Do là mặt hàng thứ yếu chỉ bán trong nội địa nên Công ty ít chú
trọng việc sản xuất và tìm kiếm thị trường cho mặt hàng cá, nhưng đến năm 2008
vì nhu cầu của khách hàng cần cung cấp nên Công ty mở rộng thị phần cho mặt
hàng cá tra xuất khẩu. Đây cũng là mặt hàng tiềm năng mang lại doanh thu cho
Công ty.
Nhìn chung, mặt hàng tiêu thụ chủ lực của Công ty là tôm các loại như
tôm sắt, tôm sú, …. Vì vậy, lợi nhuận thu được của Công ty là chủ yếu từ mặt
hàng này.
Ta dễ nhận thấy qua biểu đồ về tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm Của Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -40- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Năm 2006
99%
1%
Tôm các loại
Cá
Biểu đồ 2: TỶ TRỌNG (%) TỪNG MẶT HÀNG TIÊU THỤ NĂM 2006
Năm 2007
100%
0%
Tôm các loại
Cá
Biểu đồ 3: TỶ TRỌNG (%) TỪNG MẶT HÀNG TIÊU THỤ NĂM 2007
Năm 2008
94%
6%
Tôm các loại
Cá
Biểu đồ 4: TỶ TRỌNG (%) TỪNG MẶT HÀNG TIÊU THỤ NĂM 2008
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -41- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Qua biểu đồ nhân thấy mặt hàng chủ lực của Công ty là tôm các loại và là
mặt hàng tạo doanh thu cao, thu phần lớn lợi nhuận. Nhưng vào năm 2008 do
Công ty mở rộng sang kinh doanh sản xuất cá tra xuất khẩu, nên số lượng cá bán
ra tăng mạnh. Đây cũng là tiềm lực của mặt hàng, Công ty cần phát huy hơn nữa
việc xuất khẩu cá để góp phần tạo lợi nhận từ mặt hàng này.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -42- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 5: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ THEO TỪNG MẶT HÀNG TỪ NĂM 2006 - 2008
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số lượng (kg) Tỷ trọng
%
Số lượng (kg) Tỷ trọng
%
Số lượng (kg) Tỷ trọng
%
2007/2006 2008/2007
Tổng số lượng 3.431.004,96
100
3.938.205,57
100
4.232.114,39
100
507.200,61
293.908,82
Tôm các loại 3.409.244,72
99,37
3.938.201,57
99,99
3.990.835,39
94,30
52.856,85
52.633,82
Cá 21.760,24
0,63
4
0,01
241.279
5,70
(21.756,24)
241.275
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -43- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 6: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ THEO HÌNH THỨC BÁN NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU TỪ NĂM 2006 - 2008
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số lượng
(kg)
Tỷ trọng
%
Số lượng
(kg)
Tỷ trọng
%
Số lượng
(kg)
Tỷ trọng
%
2007/2006 2008/2007
Tổng số lượng 3.431.004,96
100
3.938.205,57
100
4.232.114,39
100
507.200,61
293.908,82
Bán nội địa 298.287,16
8,69
283.036,26
7,19
448.317,52
10,59
(15.250,90)
16.5281,26
Xuất vào khu chế xuất 71.517,60
2,08
92.080,80
2,34
7.776
0,18
20.563,20
(84.304,80)
Xuất khẩu trực tiếp 3.012.168,20
87,79
3.509.417,31
89,11
3.738.190,87
88,33
497.249,11
228.773,56
Xuất khẩu uỷ thác 49.032
1,43
53.671,20
1,36
37.830
0,89
4.639,20
(15.841,20)
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh.pdf