MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊMTẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 2
I. Khái quát một số nét về Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 2
1. Hình thức tổ chức 2
2. Chức năng: 3
3. Nhiệm vụ: 3
4. Quyền hạn: 4
II. Phân tích dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 4
1. Giới thiệu về dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 4
2. Phương pháp và các nội dung nghiên cứu của dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 6
2.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư 6
2.2. Phân tích kỹ thuật dự án đầu tư 7
2.3. Phân tích tài chính 31
2.4. Phân tích lợi ích kinh tế xã hội 47
III. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 49
1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự ánxây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 49
1.1. Về phương pháp 49
1.2. Nội dung phân tích dự án 50
2. Một số tồn tại và nguyên nhân 51
2.1. Tồn tại 51
2.2. Nguyên nhân 52
CHƯƠNG II: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁNĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 54
1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án: 54
1.1. Phương pháp phân tích đánh giá 54
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 56
1.3. Phương pháp ngoại suy thống kê: 57
1.4. Phương pháp dự báo dự đoán 57
2. Hoàn thiện nội dung phân tích dự án 58
2.1. Phân tích thị trường 58
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án 59
2.3. Phân tích tài chính: 60
2.4. Phân tích kinh tế - xã hội 63
3. Về vấn đề con người 64
4. Vấn đề cơ sở dữ liệu cho công tác lập dự án 65
5. Thu thập và xử lý thông tin chính xác, hiệu quả. 65
6. Một số kiến nghị khác: 66
KẾT LUẬN 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
95 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2361 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong hàng rào
Đơn vị : 1000đ
STT
Hạng mục
Tổng chi phí xây lắp
1
2
3
4
5
6
7
San nền
Phần đường
Cây xanh
Phần điện
Phần nước
Nhà dịch vụ, văn phòng
400m2x1.500.000đ/m2
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
8.441.449,6
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
8.857.020,0
600.000,0
300.000,0
Tổng
27.698.209,6
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 10: Tổng hợp chi phí xây lắp phần ngoài hàng rào
Đơn vị :1000đ
STT
Hạng mục
Tổng
1
2
3
San nền
Phần đường
Phần điện
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
Tổng
11.721.001,3
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 11: Dự tính kinh phí xâydựng phần san nền + đường + cây xanh trong hàng rào.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
I
1
2
3
4
5
II
1
2
III
San nền
Vét bùn
Vận chuyển bùn ra khỏi công trình xa 10km
Bóc đất hữu cơ
Vận chuyển đất tập trung vào 1 chỗ
Đắp cát san nền bằng máy
Phần đường
Hè lát đường
Mặt đường
Cây xanh
m3
m3
m3
m3
m3
m2
m2
m2
4.320,0
4.320,0
31.940,0
31.940,0
247.670,0
10.044,0
29.460,0
13.900,0
4,57
2,39
6,87
0,59
33,00
35,00
220,0
15,0
8.441.449,6
19.742,4
10.324,8
219.427,8
18.844,6
8.173.110,0
6.832.740,0
351.540,0
6.481.200,0
208.500,0
Tổng cộng
15.482.689,6
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 12: Dự tính kinh phí xây dựng phần san nền + đường + cây xanh phần trong hàng rào.
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền (1000đ)
I
1
2
3
II
1
2
Phần thuộc đường phân khu vực
San nền
Bóc đất hữu cơ
Vận chuyển đất ra khỏi công trình xa 10km
Đắp cát san nền bằng máy
Phần đường
Lát gạch hè đường
Mặt đường
m3
m3
m3
m2
m2
8.028,0
8.028,0
54.189,0
6.075,0
40.140,0
6,87
2,39
33,00
35,00
220,0
10.906.001,3
1.862.576,3
55.152,4
19.186,9
1.788.237,0
9.043.425,0
212.625,0
8.830.800,0
Tổng cộng
116.460
297,26
32.718.003,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 13: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần trong hàng rào
của dự án.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
3
4
5
Cáp ngầm 22KV
Tuyến cáp gốc
Cột đèn đường cao áp bằng BTCT
Đèn cao áp
Tủ trung gian phân bố điện áp cao cấpcho các trạm biến áp khu vực
m
m
Cột
Bộ
Tủ
5.200,0
600,0
45,0
45,0
7,0
350,0
450,0
2.500,0
1.800,0
25.000,0
1.820.000,0
270.000,0
112.500,0
81.000,0
175.000,0
Tổng
2.458.500,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 14: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần ngoài hàng rào
của dự án.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
Cáp ngầm22KV
Tuyến cáp gốc
m
m
1.300,0
800,0
350,0
450,0
455.000,0
360.000,0
Tổng
815.000,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 15: Dự tính kinh phí xây dựng phần cấp thoát nước
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6
7
8
III
1
2
3
4
Hệ thống cấp nước
Ống cấp nước sạch F 150
Ống cấp nước sạch F 100
Trụ cứu hoả F 100
Bể nước sạch
Trạm xử lý nước cấp
Hệ thống thoát nước mưa
Cống hộp BTCT 500 x 500
Cống hộp BTCT 600 x 600
Cống hộp BTCT 700 x 700
Cống hộp BTCT 800 x 800
Cống hộp BTCT 1000 x 1000
Cống hộp BTCT 1200 x 1200
Miếng xả
Giếng thăm
Hệ thống thoát nước thải
Ống BTCT D = 200
Ống BTCT D = 300
Giếng thăm BTCT
Trạm xử lý nước thải
m
m
cái
m3
m3/ngđ
m
m
m
m
m
m
cái
cái
m
m
cái
m3/ngđ
220,0
3.114,0
13,0
150,0
1.330,0
715,0
710,0
510,0
181,0
713,0
25,0
4,0
55,0
3.936,0
410,0
102,0
1.260,0
310,0
310,0
13.160,0
1.000,0
1.500,0
650,0
800,0
800,0
1.200,0
1.400,0
1.500,0
4.000,0
1.200,0
350,0
450,0
1.200,0
1.200,0
3.349.620,0
68.200,0
965.340,0
171.080,0
150.000,0
1.995.000,0
2.310.900,0
464.750,0
568.000,0
408.000,0
217.200,0
998.200,0
37.500,0
16.000,0
66.000,0
3.196.500,0
1.377.600,0
184.500,0
122.400,0
1.512.000,0
Tổng
8.857.020,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 16: Chi phí mua sắm thiết bị của dự án phân theo các thiết bị.
STT
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
3
4
Thiết bị cấp nước
-Máy bơm
- Thiết bị xử lý nước cấp
Thiết bị xử lý nước thải
- Máy bơm
- Thiết bị xử lý nước thải 1260m3/ ngđ
Thiết bị thông tin
Máy biến áp đèn đường 25 KVA
Cái
m3/ngđ
Cái
HT
Cái
3
1330
3
1
1
50.000,0
300,0
25.000,0
45.000,0
50.000,0
150.000,0
399.000,0
75.000,0
2.500.000,0
45.000,0
50.000,0
Tổng
3.219.000,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 17: Chi phí kiến thiết cơ bản khác phân theo các khoản mục.
(Chưa tính đến đền bù, giải phóng mặt băng và hỗ trợ đền bù)
Đơn vị : 1000đ
STT
Khoản mục
Tổng
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
III
1
2
3
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chi phí khảo sát đo đạc tỷ lệ 1/500
Lập đồ án quy hoạch 1/2000
Lập đồ án quy hoạch 1/500
Khoan khảo sát địa chất
Chi phí lập báo cáo NCKT trong hàng rào
Chi phí lập báo cáo NCKT ngoài hàng rào
Chi phí thẩm định BCNC khả thi
Giai đoạn thực hiện đầu tư
Chi phí xin cấp chỉ giới đường đỏ
Chi phí cấp đất: 1000đ/m2
Chi phí tuyên truyền quảng cáo
Chi phí rà phá bom mìn, thẩm định
-ngoài hàng rao
- Trong hàng rào
Chi phí khoan khảo sát, giai đoạn thiết kế
Chi phí thiết kế
-Phần san nền
- Phần đường
- Phần điện
- Phần nước
- Các hạng mục khác
Chi phí thẩm định TKKTTC
Chi phí thẩm định TDT
Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp
Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thiết bị
Chi phí giám sát thi công
Chi phí ban quản lý dự án
Chi phí khởi công công trình
Giai đoạn kết thúc đầu tư
Chi phí lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình
Chi phí thẩm địn quyết toán
Chi phí khánh thành bàn giao
470.889
42.164,00
73.449,00
80.988,00
51.636.000
124.355,00
88.747,00
9.550,96
2.478.319,31
20.000,00
280.000,00
5.000,00
204.549,00
728.748,00
80.000,00
38.743,14
167.493,54
72.508,03
153.669,30
31.592,25
16.418,10
20.695,09
38.433,73
9.854,80
4.828,50
804,75
277.511,24
307.469,84
20.000,00
105.224,10
46.400,63
34.110,57
20.000,00
Tổng cộng
3.054.432,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 18: Chi phí đền bù của dự án.
STT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá(1000đ)
Hệ số
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
6
III
1
2
3
4
5
Ngoài hàng rào
Đền bù về đất
- Đất canh tác
- Đất ở
Hỗ trợ chuyển nghề
Công trình kiến trúc
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
Trong hàng rào
Đền bù về đất
- Đất canh tác
Hỗ trợ chuyển nghề
Công trình kiến trúc
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
Phương án di chuyển (10 hộ dân)
Đền bù về đất tái định cư
- Đất canh tác
Hỗ trợ chuyển nghề
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
m2
m2
m2
m2
mộ
m2
m2
m2
m2
m ộ
m2
m2
m2
m2
m ộ
m2
48.800,0
1.500,0
50.300,0
50.300,0
30,0
50.300,0
190.500,0
190.500,0
190.500,0
20,0
190.500,0
1.800,0
1.800,0
1.800,0
10,0
1.800,0
19,3
520,0
50,0
10,0
900,0
5,0
19,3
50,0
10,0
900,0
5,0
19,3
13,2
10,0
900,0
5,0
2,3
2,3
1,0
2.166.232,0
780.000,0
2.515.000,0
500.000,0
503.000,0
27.000,0
251.500,0
6.742.732,0
8.456.295,0
9.525.000,0
30.000,0
1.905.000,0
18.000,0
952.500,0
20.886.795,0
34.740,0
23.760,0
18.000,0
9.000,0
9.000,0
94.500,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tính toán doanh thu
Tổng vốn đầu tư: 81.090.862.900
Trong đó:
+Đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200
+Đầu tư trong hàng rào: 60.354.180.700
Vốn ngân sách: 21.744.461.600
Vốn huy động: 38.609.719.100
-Diện tích đất cụm công nghiệp:213.000m2
-Diện tích đất nhà máy: 132.000m2
* Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là:
Đối với tổng vốn đầu tư (cả trong và ngoài hàng rào)
Chỉ tính với vốn trong hàng rào
380.708,2đ/m2
283.352,96đ/m2
Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy:
Đối với tổng vốn đầu tư(cả trong và ngoài hàng rào)
Chỉ tính với vốn trong hàng rào
614.324,7đ/m2
457.228,6đ/m2
Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là:
Đối với vốn ngân sách
Đối với vốn huy động
Cả trong và ngoài hàng rào
Chỉ tính trong hàng rào
199.422đ/m2
102.086,7đ/m2
181.266,3đ/m2
Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy:
Đối với vốn ngân sách
Đối với vốn huy động
Cả trong và ngoài hàng rào
Chỉ tính trong hàng rào
321.826,8đ/m2
164.730,8đ/m2
292.497,9đ/m2
Như vậy, ngoài số tiền phải đóng góp vào chi phí san nền và đền bù giải phóng mặt bằng, các đơn vị kinh doanh sẽ phải nộp 1 khoản tiền thuê đất có hạ tầng 319.048,9đ/m2 tính cho cả trong và ngoài hàng rào còn 161.952,8đ/m2 tính cho trong hàng rào.
Hàng năm các hộ thuê đất sẽ phải trả thêm 1 khoản tiền thuê đất nguyên thổ và phí bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, tổng cộng 5.000đ/m2/năm
BẢNG 19: Bảng thu phí từ việc cho thuê đất năm 2006 của dự án như sau:
Đơn vị : 1000đ
TT
Tên doanh nghiệp
DT thuê đất (m2)
Tiền thuê đất
Phí bảo dưỡng
1
Công ty sản xuất thương mại Hà Yến
5
1.595.244,5
25.000
2
Công ty Bông Mai
0,3
95.714,67
1.500
3
Công ty Tùng Lâm
3
957.146,7
15.000
4
Công ty xây dưng nhà Ba Đình
10
3.190.489
50.000
5
Công ty Thái Dương
3,1
989.051,59
15.500
6
Công ty Quốc Đạt
6
1.914.293,4
30.000
7
Công ty Hải Dương
1,4
446.668,46
7.000
8
Doanh nghiệp tư nhân Nhiệt đới
5
1.595.244,5
25.000
9
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tùng
1
319.048,9
5.000
10
Doanh nghiệp tư nhân Hùng Đức
0,7
223.334,23
3.500
11
Doanh nghiệp tư nhân Trúc Lâm
1,2
382.858,68
6.000
12
Cơ sở Tường Vân
5
1.595.244,5
25.000
13
Công ty Việt Hà
0,5
159.524,45
2.500
14
Hợp tác xã cao su Long Biên
3
957.146,7
15.000
15
Công ty cơ khí nhựa Thành Công
3
957.146,7
15.000
16
Hợp tác xã cao su tháng 5
2,5
797.622,25
12.500
17
Hợp tác xã 8/3
1
319.048,9
5.000
18
Doanh nghiệp tư nhân Duy Long
0,7
223.334,23
3.500
19
Công ty Tân An Bình
10
3190489
50.000
20
Công ty thương mại Hoàng Hà
15
4.785.733,5
75.000
21
Hợp tác xã Liên Thành
0,8
255.239,12
4.000
22
Tổ sản xuất Bắc Sơn
1
319.048,9
5.000
23
Công ty cơ khí kim khí
5
1.595.244,5
25.000
24
Trung tâm Forevi
7
2.233.342,3
35.000
25
Công ty thiết bị điện tử AC
3
957.146,7
15.000
26
Công ty Hoàng Tử
7
2.233.342,3
35.000
27
Công ty Sơn Kova
13
4147635,7
65.000
28
Công ty Đài Việt
10
3190489
50.000
29
Công ty thương mại và sản xuất Ata
10
3190489
50.000
30
Công ty thương mại châu Á
5
1595244,5
25.000
31
Hợp tác xã Nhị Hà
5
1595244,5
25.000
32
Hợp tác xã nhựa Hùng Sơn
2,2
701907,58
11.000
33
Hợp tác xã Vững Tiến
3
957146,7
15.000
34
Tổ sản xuất Mai Phượng
2
638097,8
10.000
35
Tổ sản xuất nhựa Tuyết Nga
2
638097,8
10.000
36
Công ty Lê Quân
3,2
1020956,48
16.000
37
Công ty Hải Bình
3
957146,7
15.000
38
Công ty Thành Hoa
6
1914293,4
30.000
39
Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu
2
638097,8
10.000
40
Công ty mây tre Phúc Thịnh
3
957146,7
15.000
41
Công ty tư nhân An Khánh
1
319048,9
5.000
42
Công ty tư nhân nhựa Ngọc Tuấn
2
638097,8
10.000
43
Công ty tư nhân Cường Thịnh
2,2
701907,58
11.000
44
Công ty Lê Vi
3
957146,7
15.000
45
Công ty nhựa Quân Sơn
3,2
1020956,48
16.000
46
Hợp tác xã Điện Biên
5
1595244,5
25.000
47
Công ty may Thạch Thảo
2
638097,8
10.000
Tổng
189
60.300.242,1
945.000
Nguồn: báo cáo danh sách các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng mặt bằng tại khu công nghiệp
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án
Trên cơ sở tính toán chi phí đầu tư phải bỏ ra để xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản thu từ việc cho thuê đất, phí bảo dưỡng cớ sở hạ tầng mà các doanh nghiệp phải đóng góp hàng năm. bằng phương pháp phân tích trên các phần mềm máy tính có thể dự tính được mức lãi , lỗ của dự án.
BẢNG 20:Bảng dự trù khoản thu phí đất cho thuê
tỷ lệ đất được thuê(%)
Diện tích đất (m2)
Tiền thuê đất(1000đ)
Phí bảo dưỡng(1000đ)
Tổng tiền (1000đ)
65
138,450
44.172.320,205
692.250
44.864.570,205
70
149,100
47.570.190,99
745.500
48.315.690,99
75
159,750
50.968.061,775
798.750
51.766.811,775
80
170,400
54.365.932,56
852.000
55.217.932,56
85
181,050
57.763.803,345
905.250
58.669.053,345
90
191,700
61.161.674,13
958.500
62.120.174,13
95
202,350
64.559.544,915
1.011.750
65.571.294,915
100
213,000
67.957.415,7
1.065.000
69.022.415,7
BẢNG 21: Bảng tính khấu hao
(đơn vị 1000đ)
Máy bơm cấp nước
10.000
Thiết bị xử lý nước cấp
26600
Máy bơm thoát nước
5000
Thiết bị xử lý nước thải
166666,6667
thiết bị thông tin
3000
máy biến áp đèn đường
3333,3333
Tổng
214600
BẢNG 22: Bảng tính dòng tiền của dự án
Năm
Đầu tư cơ sở hạ tầng
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận trước thuế
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao
Dòng tiền
Năm 2000
20736682200
-20736682200
Năm 2001
60354180700
-60354180700
Năm 2002
44864570205
25000000000
19864570205
4966142551
14898427654
214600000
15113027654
Năm 2003
48315690990
25000000000
23315690990
5828922748
17486768243
214600000
17701368243
Năm 2004
51766811775
25000000000
26766811775
6691702944
20075108831
214600000
20289708831
Năm 2005
55217932560
25000000000
30217932560
7554483140
22663449420
214600000
22878049420
Năm 2006
58669053345
30000000000
28669053345
7167263336
21501790009
214600000
21716390009
Năm 2007
62120174130
25000000000
37120174130
9280043533
27840130598
214600000
28054730598
Năm 2008
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2009
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2010
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2011
65571294915
30000000000
35571294915
8892823729
26678471186
214600000
26893071186
Năm 2012
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2013
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2014
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
Năm 2015
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
30643071186
NPV = 79.527.024.659,56
IRR = 24 %
Như vậy qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho thấy dự án mang tính khả thi.
2.4. Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư.
2.4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư:
Sau khi cụm công nghiệp đi vào hoạt động hàng năm sẽ cung cấp cho xã hội các hàng loạt các sản phẩm hàng hoá tạo điều kiện phát triển kinh tế của Thành phố cũng như toàn khu vực. Mặt khác, dự án tăng thêm nguồn thu cho ngân sách của nhà nước và địa phương hàng năm.Ngoài lợi nhuận thu được từ dự án ngân sách của địa phương còn thu được qua việc thu thuế từ các dịch vụ thương mại, giao thông, bưu chính viễn thông, y tế, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp trong quá trình xây dựng và kinh doanh của các đơn vị trong cụm khu công nghiệp. Các ngành kỹ thuật chuyên ngành như điên, nước, môi trường còn thu khoản phí đáng kể từ việc kinh doanh cấp điện, nước, thu gom phế thải công nghiêp. Ngoài ra, cụm công nghiệp thu hút được hàng ngàn nông dân trong xã và các vùng phụ cận có thu nhập ổn định, tạo điều kiện phân công lại lao động trong công nghiệp ở nông thôn.
2.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xem xét ở tầm vĩ mô
2.4.2.1. Chỉ tiêu số lao động có việc làm
Tổng số lao động dự kiến:
Quản lý bậc cao: 84 người chiếm 5% tổng số lao động
Quản lý bậc trung: 253 người chiếm 15% tổng số lao động
Công nhân kỹ thuật: 598 người chiếm 35% tổng số lao động
Công nhân lao động phổ thông: 759 người chiếm 45% tổng số lao động
Như vậy, số chỗ làm việc tăng thêm do thực hiện dự án là 1.685 người
BẢNG 23: Số lượng lao động
TT
Loại xí nghiệp công nghiệp
Diện tích
Tiêu chuẩn (người/ha)
Số lao động(ngưới)
1
Công nghiệp thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng
2.36
153
361
2
Công nghiệp chế biến nông lâm sản
1.2
125
150
3
Công nghiệp điện tử
1.85
200
370
4
Công nghiệp lắp ráp cơ khí
1.95
128
250
5
Công nghiệp mỹ phẩm, hàng tiêu dùng
2.11
100
211
6
Lao động dịch vụ tại khu công nghiệp
1.45
40
58
7
Công nghiệp sản xuất đồ nhựa, vật liêu xây dựng
2.37
120
285
Tổng cộng
1.685
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi.
2.4.2.2. Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu tư
Toàn bộ số lao động có việc làm LT trên một đơn vị vốn đầu tư IVT được tính như sau:
IT =LT/IVT
Trong đó:
Tổng số lao động:1685
Tổng vốn đầu tư: 81.090,8629 triệu đồng
IT=0,0207 tức là cứ mỗi tỷ đồng vốn đầu tư trực tiếp cho dự án có thể tạo thêm công ăn việc làm mới cho 20 lao động mới cho xã hội
III. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư ²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự án²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.
1.1. Về phương pháp
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình lập dự án nhằm thực hiện các công việc hoặc các nội dung được đề ra trong dự án. Chính vì vậy, việc sử dụng các phương pháp để lập dự án là rất quan trọng. Nhận thức được vai trò đó, những cán bộ lập dự án² xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² đã sử dụng các phương pháp sau vào lập dự án như phương pháp cho hoạt động thu thập và xử lý thông tin, dự báo, dự toán, phân tích các dữ liệu. Chính vì vậy, nội dung của dự án là hầu như rất đầy đủ. Cán bộ lập dự án đã sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu như thu thập dữ liệu thông qua con số để xác định số lượng chính xác các doanh nghiệp đăng ký vào khu công nghiệp. Phương pháp này tiết kiệm được chi phí và tương đối thuận tiện. Tuy nhiên, mức độ chính xác và độ phù hợp không cao. Chính vì vậy, yêu cầu chung là các tài liệu, thông tin thu thập được cần phải có tính hệ thống, độ dài thời gian đủ lớn, đủ đảm bảo độ chính xác khi nghiên cứu và dự báo. Ngoài ra, các phương pháp phân tích, đánh giá cũng đã được sử dụng trong công tác lập dự án. Dự án đã phân tích và chỉ ra được hai chỉ tiêu quan trọng nhất là NPV và IRR. Chỉ tiêu NPV phản ánh quy mô lãi lỗ của dự án tính chuyển về thời điểm hiện tại, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá dự án đầu tư.Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ(IRR), chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà tại đó lợi nhuận của dự án = 0 (NPV = 0) hay mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của chi phí bằng giá trị hiện tại của doanh thu.
1.2. Nội dung phân tích dự án
1.2.1. Về phân tích kỹ thuật:
Do đây là dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nên nội dung phân tích kỹ thuật đóng vai trò quan trọng.Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên các nội dung phân tích kỹ thuật đã được nêu rõ ràng và phân tích rất kỹ lưỡng.Dự án đã được phân tích và chi tiết rất rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thực hiện khi đi vào thi công.
Trong khâu phân tích lựa chọn địa điểm xây dựng,dự án đều đã phân tích kỹ các điều kiên về mặt tự nhiên cũng như về mặt xã hội. Ngoài ra, dự án cũng đã sử dụng các phương pháp so sánh để đối chiếu lựa chọn phương án công nghệ tối ưu. Một điểm đáng chú ý là, dự án cũng đã có những phân tích và đưa ra những dự báo của các tác động môi trường khi thực hiện dự án và từ đó có những giả pháp cụ thể để giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực.
Về quản lý tiến độ và lịch trình thực hiện dự án, chủ đầu tư đã sử dụng sơ đồ Gantt, xác định rất rõ ràng trình tự và thời gian cần thiết để thực hiện dự án.
1.2.2. Về phân tích tài chính
Đối với phương pháp tính, hầu như tất cả các chỉ tiêu được tính toán bằng những phương pháp rất phù hợp. Tổng vốn đầu tư được tính dựa vào những quy định của Nhà Nước và dựa vào thiết kế, dựa vào kết quả phân tích kỹ thuật, căn cứ vào phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật được lựa chọn để từ đó xác định được chính xác tổng mức đầu tư
Dự án đã tính toán được chi tiết và đầy đủ các khoản chi phí cần cho việc xây dựng.Các đơn giá đều được xác định theo đúng quy định của nhà nước
Dự án đã phân tích và trình bày rất đầy đủ các khoản chi phí xây dựng.Mặt khác, trong quá trình phân tích, dự án cũng đã đưa chi phí dự phòng vào như một khoản chi phí đầu tư với tỷ lệ hợp lý đảm bảo cho việc thực hiện dự án đạt kết quả tốt nếu xảy ra các biến cố bất ngờ.
Dự án cũng đã đề cập và phân tích các chỉ tiêu tài chính như NPV, IRR và cho thấy đây là một dự án mang tính khả thi cao.
1.2.3. Về phân tích hiệu quả kinh tế xã hội
Dự án đã phân tích được những lợi ích kinh tế xã hội khi thực hiện dự án. Đây là một dự án mang tính xã hội cao. Phần lớn lợi ích đem lại từ kết quả của dự án sẽ đóng góp một phần ngân sách rất lớn cho nhà nước. Dự án cũng đã phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế xã hội như số lao động có việc làm, số lao động có việc làm trên vốn đầu tư...
2. Một số tồn tại và nguyên nhân
2.1. Tồn tại
Có thể thấy, trong công tác phân tích dự án, dự án này còn có một số những tồn tại cần khắc phục.Nhiều chỉ tiêu trong khi phân tích tài chính, dự án vẫn chưa đề cập đến. Như chỉ tiêu lợi ích trên chi phí, chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn, ... Đây là những chỉ tiêu cũng rất quan trọng nhưng không thấy dự án đề cập đến. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội còn sơ sài, Ngoài ra, việc xác định tỷ lệ các doanh nghiệp xây dựng các xí nghiệp sản xuất kinh doanh là còn rất hạn chế, chính vì vậy dẫn đến việc dự báo khoản tiền thu được từ hoạt động này có độ chính xác chưa cao.
Không chỉ có thế dự án còn không phân tích độ nhạy của dự án. Việc phân tích độ nhạy của dự án đóng vai trò quan trọng. Bởi vì bao giờ một dự án cũng tiềm ẩn những rủi ro. Một khi một yếu tố thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố khác và ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư của dự án. Trong thời gian thực hiện đầu tư và vận hành kết được đào tạo chuyên nghiệp
Việc thu thập thông tin còn hạn chế. Trong quá trình phân tích thì thông tin có một vai trò quan trọng. Nhiều khi do không xác định được chính xác số lượng các doanh nghiệp sẽ đăng ký vào cụm công nghiệp nên việc tính toán các chỉ tiêu chỉ mang tính tương đối .Mặt khác khi tính toán các khoản chi phí hàng năm, trong thực tế mỗi năm chi phí sẽ là khác nhau nhưng dự án đã coi như các khoản chi phí này là không thay đổi trong từng năm nên việc tính toán các dòng tiền là chưa xác thực. Điều này có thể cho thấy sự thiếu chuyên nghiệp trong việc phân tích dự án. Các phương pháp ap dụng để phân tích còn rất đơn giản.
Trang thiết bị phục vụ tính toàn còn đơn giản nên độ chính xác chưa cao. Trong việc phân tích dự án, đặc biệt là phân tích tình hình tài chính. Nếu như có các trang thiết bị khác hỗ trợ thì việc tính toán sẽ rất chính xác và hiệu quả cao.Trong lĩnh vực đầu tư có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tính toán và cơ sở dữ liệu rất tốt nhưng Ban vẫn chưa có chính sách với vấn đề này thể hiện ở chỗ quản lý dự án, tính toán tiến độ vẫn dùng các bản vẽ tính toán qua EXCEL mà chưa dùng đến các chương trình quản lý hiệu quả như Microsotf Project rất hiệu quả trong việc sắp xếp công tác.
2.2. Nguyên nhân
Thứ nhất là về yếu tố con người. Nhân tố con người có ý nghĩa quan trọng với việ tính các chỉ tiêu trong phân tích tài chính. Tuy nhiên các cán bộ dự án khi lập và phân tích dự án này còn thiếu kinh nghiệm trong hoạt động này. Mặt khác nhiều cán bộ không thuộc đúng chuyên ngành kinh tế đầu tư.
Thứ hai là yếu tố thông tin. Do việc thu thập thông tin chưa được sát thực, nên kết quả tính toán không sát với thực tế nhiều. Mặt khác việc cập nhật các văn bản cũng chưa được nhanh nhạy.
Thứ ba là cán bộ dự án chưa sử dụng những phương pháp, các phương tiện trợ giúp để tiến hành việc lập và phân tích dự án có hiệu quả hơn. Trong lĩnh vực đầu tư có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tính toán và cơ sở dữ liệu rất tốt nhưng các cán bộ dự án chưa khai thác hết được hiệu quả của những công cụ nay mà vẫn dùng các bản vẽ tính toán qua EXCEL mà chưa dùng đến các chương trình quản lý hiệu quả như Microsoft Project rất hiệu quả.
Thứ tư Chưa có những biện pháp sắc bén và hữu hiệu để phát huy năng lực và nâng cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác của cán bộ đối với công việc của mình. Thói quen và khả năng làm việc theo nhóm còn rất hạn chế.
Thứ năm, do những yếu tố khách quan từ như các chính sách, các văn bản pháp lý hay thay đổi. Nhiều khi nhà nước ban hành ra những quy định mới, chính sách mới làm cho dự án phải chỉnh sửa lại trong khi những quy định chính sách mới chưa đủ thời gian để hiểu sâu rõ ràng. Vì vậy, chất lượng dự án bị hạn chế là điều khó tránh khỏi
CHƯƠNG II
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA
DỰ ÁN²ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI² TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM
1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án:
Để nâng cao chất lượng dự án, cán bộ lập và phân tích dự án có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để lập và phân tích nhằm nâng cao chất lượng của dự án cụ thể như sau:
1.1. Phương pháp p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.docx