MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.1
1.1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI . 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 2
1.4. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.5
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP . 5
2.1.1. Khái niệm về tín dụng. 5
2.1.2. Tín dụng ngân hàng. 5
2.1.3. Vai trò của tín dụng doanh nghiệp. 5
2.1.4. Các loại hình cho vay doanh nghiệp . 5
2.1.5. Quy trình nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp của ABBANK
– CN Cần Thơ. 6
2.1.6. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộngtín dụng . 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 9
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 9
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN
BÌNH – CN CẦN THƠ .11
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ABBANK . 11
3.1.1. Vài nét về ABBANK. 11
3.1.2. Khái quát về ABBank – CN Cần Thơ . 12
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ABBank– CN
Cần Thơ . 12
3.1.3.1. Chức năng . 12
3.1.3.3. Nhiệm vụ. 13
3.1.3.4. Quyền hạn . 13
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của ABBank – CN Cần Thơ. 13
3.2. SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
ABBANK– CN CẦN THƠ TỪ năm 2006 ðẾN năm 2008 . 16
3.2.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng từ năm 2006
ñến năm 2008. 16
3.2.2. ðịnh hướng chiến lược kinh doanh từ năm 2009 ñến năm
2012 19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH– CN CẦN
THƠ TỪ năm 2006 ðẾN năm 2008 .22
4.1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA ABBANK TỪ . 22
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank– CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 8 SVTH: Phạm Quang Khải
4.1.1. Phân tích tình hình cho vay chung . 22
4.1.2. Doanh số cho vay doanh nghiệp của ngân hàng . 23
4.1.3. Tình hình thu nợ . 26
4.1.4. Tình hình dư nợ . 28
4.1.5. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu . 30
4.2. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP. 33
4.2.1. Phân tích tình hình hoạt ñộng tín dụng. 33
4.2.1.1. Tỷ lệ nợ quá hạn/dư nợ . 33
4.2.1.2. Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ . 35
4.2.1.3. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) . 35
4.2.1.4. Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay . 36
4.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng . 36
4.2.2.1. Thu nhập lãi/Chi phí lãi . 36
4.2.2.2. Thu nhập lãi/Dư nợ . 37
4.2.2.3. Thu nhập lãi/Tổng thu nhập . 37
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH – CN CẦN THƠ .40
5.1. ðÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG . 40
5.1.1. Thành tựu. 40
5.1.2. Tồn tại. 42
5.2. NHỮNG ðỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI ABBANK – CN CẦN THƠ. 42
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .48
6.1. KẾT LUẬN. 48
6.2. KIẾN NGHỊ. 49
6.2.1. ðối với ABBank – CN Cần Thơ . 49
6.2.2. ðối với hội sở ABBank . 49
6.2.3. ðối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam. 50
62 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2918 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBANK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu sau cùng chính là lợi nhuận. Có thể nói rằng lợi nhuận chính là
yếu tố cụ thể ñể nói lên hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, nó là hiệu số giữa
tổng thu nhập và tổng chi phí. ðể gia tăng lợi nhuận, ngân hàng cần quản lý tốt
các khoản mục tài sản có, nhất là các khoản mục cho vay và ñầu tư; thường
xuyên ñổi mới và ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ; ñồng thời cần phải tiết kiệm
chi phí. Khi lợi nhuận tăng, ngân hàng có ñiều kiện trích dự phòng rủi ro, mở
rộng tín dụng, bổ sung vốn tự có cho ngân hàng. Vì vậy, dưới sự lãnh ñạo của
Ban Giám ñốc và sự phối hợp với các nhân viên, ngân hàng ñã ñạt ñược những
thành tựu ñáng khích lệ.
Qua bảng ta thấy thu nhập của ngân hàng qua các năm ñều ñạt tốc ñộ tăng
trưởng cao. Lý giải cho sự tăng trưởng cao của ngân hàng là do NHTMCP An
Bình – CN Cần Thơ mới ñi vào hoạt ñộng năm 2006 nên sau năm ñầu tiên hoạt
ñộng, ñến hết năm 2007 ngân hàng ñạt tốc ñộ tăng trưởng rất cao với tổng thu
nhập thu là 30.676 triệu ñồng, tăng 726% so với năm 2006 (3.711 triệu ñồng).
Trong ñó, thu từ hoạt ñộng tín dụng tăng lên 26.479 triệu ñồng ñạt 30.160 triệu
ñồng , chiếm 98,31% tổng thu nhập. Mặt khác, Năm 2007 là năm ñánh dấu cho
thời kỳ phát triển rực rỡ của nền kinh tế Việt Nam. Tốc ñộ tăng GDP của nước ta
ñạt 8,44%, ñứng thứ ba châu Á, chỉ sau Trung Quốc và Ấn ðộ. Cùng với sự tăng
trưởng của nền kinh tế thì nhu cầu tín dụng và các dịch vụ khác của các thành
phần kinh tế cũng tăng cao. Kinh tế Việt Nam nói chung và tại thành phố Cần
Thơ nói riêng ñang trên ñà phát triển cao nên nhu cầu vay vốn ñể mở rộng hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng không ngừng tăng lên. ðặc
biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, các doanh nghiệp ñã tăng cường mở
rộng ñầu tư nên nhu cầu tín dụng tăng lên nhanh chóng làm cho thu nhập từ hoạt
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 28 SVTH: Phạm Quang Khải
ñộng tín dụng của ngân hàng cũng tăng ñáng kể. Năm 2008, tốc ñộ tăng trưởng
của ngân hàng giảm so với năm 2007: ñạt 365% nhưng tổng thu nhập tăng lên
ñáng kể về mặt giá trị là 112.121 triệu ñồng (so với năm 2007 ñạt 30.676 triệu
ñồng) ñạt mức 142.797 triệu ñồng. Cùng với hoạt ñộng tín dụng thì hoạt ñộng
ngoài tín dụng cũng khá nổi bật. Trong khi năm 2007, thu nhập ngoài tín dụng
của ngân hàng chỉ ñạt 526 triệu ñồng, tăng 496 triệu so với năm 2006, thì ñến hết
năm 2008, thu nhập từ hoạt ñộng ngoài tín dụng của ngân hàng tăng lên ñáng kể
với mức tăng 902% ñạt mức 5.408 triệu ñồng, tăng 4.882 triệu ñồng so với năm
2007 (526 triệu ñồng). Lý do là sau khi ñạt mục tiêu tăng trưởng về hoạt ñộng tín
dụng, ngân hàng bắt ñầu tập trung vào các hoạt ñộng ngoài tín dụng như mở rộng
nhiều sản phẩm dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu của người dân.
Bảng 1: Tình hình hoạt ñộng của ngân hàng
ðVT: Triệu ñồng
2007/2006 2008/2007
CHỈ TIÊU 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
1. Tổng thu nhập 3.711 30.676 142.797 26.965 726 112.121 365
- Thu từ tín dụng 3.681 30.160 137.389 26.479 719 107.229 355
- Thu ngoài tín dụng 30 526 5.408 496 1653 4.882 902
2. Tổng chi phí 1.354 17.654 107.683 16.300 1203 90.029 509
- Chi từ tín dụng 1.281 17.404 106.187 16.123 1258 88.783 510
- Chi ngoài tín dụng 73 250 1.496 177 242 1.246 498
3. Lợi nhuận sau thuế 472 3.767 12.353 3.295 698 8.586 227
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh)
Bên cạnh việc tạo ra ñược tốc ñộ tăng trưởng cao về thu nhập, ngân hàng
cũng ñã có những khoản chi phí nhất ñịnh. Tổng chi phí của ngân hàng qua các
năm ñều tăng với mức tăng cao về giá trị cũng như mức ñộ. Cụ thể, năm 2007,
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 29 SVTH: Phạm Quang Khải
chi phí của ngân hàng tăng từ 1.354 triệu ñồng lên 16.300 triệu ñồng, tăng 12,58
lần. Năm 2008, tổng chi phí là 107.683 triệu ñồng, tăng 90.029 triệu ñồng so với
năm 2007 với mức tăng 5,1 lần. Cũng như tình hình thu nhập, do thu nhập từ
hoạt ñộng tín dụng là chủ yếu nên chi phí cho hoạt ñộng tín dụng cũng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí của ngân hàng, cụ thể năm 2006 chiếm 94,60% trong
tổng chi phí, năm 2007 chiếm 98,58% và năm 2008 chiếm 98,61%. Lý do của
tình trạng chi phí tăng cao một phần là do mục tiêu tăng thu nhập cao của ngân
hàng. Mặt khác do năm 2007 các ngân hàng ñưa ra nhiều hình thức cạnh tranh,
Vì vậy ngân hàng ñã tăng lãi suất huy ñộng ñể thu hút vốn. Bên cạnh ñó, ngân
hàng ñã cải tiến nhiều trang thiết bị hiện ñại cũng như ña dạng hóa các sản phẩm,
dịch vụ như: phone-banking, kinh doanh vàng, dịch vụ thanh toán … ðặc biệt,
năm 2009 ngân hàng dự ñịnh mở phòng giao dịch tại Quận Bình Thủy. Từ ñó
làm cho chi phí tăng lên ñáng kể.
Về phần lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế của ngân hàng tăng trưởng cao qua 3
năm: năm 2007 lợi nhuận sau thuế của ngân hàng là 3.767 triệu ñồng, tăng xấp xỉ
8 lần so với năm 2006, năm 2008 lợi nhuận tăng lên 12.353 triệu ñồng, tăng thêm
8.586 triệu ñồng so với năm 2007, ñạt mức tăng trưởng 227%.
Hình 3: Biểu ñồ tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận của ngân hàng
năm 2006, 2007 và năm 2008
B i ể u ñ ồ t ì n h h ì n h t h u n h ậ p , c h i p h í ,
l ợ i n h u ậ n q u a c á c n ă m
0
2 0 0 0 0
4 0 0 0 0
6 0 0 0 0
8 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0
1 2 0 0 0 0
1 4 0 0 0 0
1 6 0 0 0 0
2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8
n ă m
tr
iệ
u
ñ
ồ
n
g
T ổ n g th u n h ậ p
T ổ n g c h i p h í
L ợ i n h u ậ n s a u th u ế
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 30 SVTH: Phạm Quang Khải
Qua số liệu về hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ta thấy
nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là thu từ hoạt ñộng tín dụng và nguồn chi chủ
yếu của ngân hàng là trả lãi tiền gửi của khách hàng. Nhìn chung, xu hướng phát
triển của ngân hàng là khá ổn ñịnh, ñặc biệt là trong năm 2008, ngân hàng ñạt
ñược kết quả rất tốt. ðó là hệ quả của sự nỗ lực rất lớn của tập thể các cán bộ,
công nhân viên trong ngân hàng. ðây là bước khởi ñầu thành công tốt ñẹp, là tiền
ñề và là cơ sở cho việc xác ñịnh mục tiêu kinh doanh tiếp theo của ngân hàng
trong thời gian tới.
3.2.2. ðịnh hướng chiến lược kinh doanh của ngân hàng
- Sứ mệnh chung:
“ðến năm 2012, tầm nhìn và sứ mệnh của ABBANK là trở thành 1 trong 10
ngân hàng hàng ñầu Việt Nam và cạnh tranh dựa trên yếu tố công nghệ, con
người và sự sáng tạo. Ngân hàng luôn tự làm mới mình, sẵn sàng ñối mặt và tự
tin là có thể vượt qua những thách thức”.
- Mục tiêu chung:
Tăng trưởng ổn ñịnh và bền vững. Mục tiêu tăng trưởng doanh thu trung
bình 20 – 25%/năm, tăng trưởng lợi nhuận 15%/năm.
ðảm bảo mức sinh lời cao và an toàn vốn cho cổ ñông và nhà ñầu tư.
Là ñịa chỉ tin cậy cho các nhà ñầu tư, khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
và luôn là người ñồng hành ñáng tin cậy của doanh nghiệp.
- Chiến lược của chi nhánh:
+ Chiến lược tổng quát:
Trở thành một ngân hàng ñịa phương thân thiện, hoạt ñộng chuyên nghiệp,
cung cấp các giải pháp tài chính linh hoạt, hiệu quả và an toàn.
Xây dựng các sản phẩm và dịch vụ ñặc thù, xây dựng thương hiệu tốt và có
uy tín.
Xây dựng ñội ngũ nhân viên, chuyên gia tư vấn và ñầu tư tinh nhuệ, có
trình ñộ chuyên môn cao, kỹ năng giao tiếp tốt.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 31 SVTH: Phạm Quang Khải
+ Cụ thể:
Bảng 2: Mục tiêu kinh doanh của ABBank Cần Thơ ñến năm 2012
STT MỤC TIÊU
1 MỤC TIÊU VỀ KINH DOANH / CÔNG VIỆC
- Lợi nhuận trước thuế: 18,8 tỉ ñồng
- Dư nợ cho vay: 1.250 tỉ ñồng, trong ñó:
+ KHDN: 850 tỉ ñồng
+ KHCN: 400 tỉ ñồng
- Số dư huy ñộng: 740 tỉ ñồng, trong ñó:
+ KHDN: 40 tỉ ñồng
+ KHCN: 700 tỉ ñồng
- Thu phí dịch vụ: 5 tỉ ñồng
+ KHDN: 1,5 tỉ ñồng
+ KHCN: 3,5 tỉ ñồng
- Nợ quá hạn:
+ KHDN: <= 0,3%
+ KHCN: <= 1,0%
2 MỤC TIÊU HƯỚNG ðẾN KHÁCH HÀNG
- ðáp ứng nhu cầu hợp lí của khách hàng bên ngoài
+ Không quá 12 khiếu nại của khách hàng trong năm
+ Thời gian giải quyết khiếu nại của khách hàng trong vòng 1
ngày từ khi nhận ñược thông tin khiếu nại.
- ðảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng
ðiểm tổng kết năm ñược ño lường từ chương trình ñánh giá chất
lượng dịch vụ (MS) tại ñơn vị ñảm bảo ñạt 85 ñiểm
3 MỤC TIÊU XÂY DỰNG/ ÁP DỤNG QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA
ðƠN VỊ VÀ CỦA NGÂN HÀNG
- Mức ñộ áp dụng ISO: ðạt từ 85% trở lên
- Mức ñộ áp dụng 5S: ðạt từ 85% trở lên
4 MỤC TIÊU ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 32 SVTH: Phạm Quang Khải
- 100% nhân viên ñược ñào tạo về chuyên môn trước khi ñảm nhiệm
công việc.
- ðảm bảo ñào tạo 100% quy trình nội bộ cho nhân viên tại ñơn vị.
- ðảm bảo mỗi vị trí quản lí có 01 nhân sự kế thừa.
- Tham gia ñào tạo 100% các khóa Core – banking T24 cho các chi
nhánh, PGD tại khu vực miền Tây.
(Nguồn: Kế hoạch hoạt ñộng của chi nhánh ABBANK Cần Thơ)
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 33 SVTH: Phạm Quang Khải
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CN CẦN THƠ
4.1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA
ABBANK – CN CẦN THƠ
4.1.1. Phân tích tình hình cho vay chung
Bảng 3: Tình hình tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
ðVT: Triệu ñồng
2007/2006 2008/2007
CHỈ TIÊU 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay 55.475 810.916 2.816.734 755.441 1.361 2.005.818 247
Doanh số thu nợ 1.134 267.286 2.570.367 266.152 23.470 2.303.081 861
Dư nợ 54.341 597.971 844.338 543.630 1.000 246.367 41
Nợ quá hạn 0 4.977 32.784 4.977 _ 27.807 558
Nợ xấu 0 3.135 21.135 3.135 _ 29.000 925
(Nguồn: báo cáo tín dụng của ngân hàng)
Nhìn chung, sự phát triển của bộ phận tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
trong những năm qua ñạt kết quả khả quan. Doanh số cho vay (DSCV) liên tục
tăng qua các năm với tốc ñộ tăng trưởng rất cao. ðiều này cho thấy khả năng sử
dụng nguồn vốn của ngân hàng và phương cách triển khai nguồn vốn của ngân
hàng ñến khách hàng là rất hiệu quả. Song song với việc cho vay, khả năng thu
nợ của ngân cũng rất tốt, ñiều này ñược thể hiện khi doanh số thu nợ (DSTN) qua
các năm cũng tăng với tốc ñộ lớn. Tuy chưa tương xứng với DSCV nhưng với
một CN ngân hàng mới thành lập thì con số này cũng rất ấn tượng. Dư nợ của
ngân hàng cũng tăng qua các năm chứng tỏ khả năng mở rộng phạm vi hoạt ñộng
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 34 SVTH: Phạm Quang Khải
của ngân hàng là rất tốt, ñang từng bước chiếm ñược thị phần khách hàng của
riêng mình. Dư nợ tăng qua các năm nhưng về giá trị chỉ chiếm một phần trong
DSCV cũng chứng tỏ khả năng thu hồi tốt các khoản nợ của ngân hàng. Về phần
nợ quá hạn (NQH) và nợ xấu (NX) của ngân hàng cũng tăng với một tốc ñộ cao
nhưng về giá trị tuyệt ñối thì vẫn nằm trong mức an toàn của NHNN. Vì vậy,
nhìn chung, hoạt ñộng của ngân hàng trong những năm qua là an toàn và có hiệu
quả.
4.1.2. Doanh số cho vay của ngân hàng
* Cho vay theo thời hạn
Bảng 4: Tình hình cho vay doanh nghiệp theo thời hạn
ðVT: Triệu ñồng
2007/2006 2008/2007
CHỈ TIÊU 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay 55.475 810.916 2.816.734 755.441 1361 2.005.818 247
1. Ngắn hạn 29.188 443.253 2.053.354 414.065 1418 1.610.101 363
2. Trung và dài hạn 26.287 367.663 763.380 341.376 1298 395.717 107
(Nguồn: báo cáo tín dụng của ngân hàng)
Ta thấy doanh số cho vay (DSCV) của ngân hàng từ khi chi nhánh mới
thành lập (năm 2006) ñến nay ñều tăng và tăng trưởng với tốc ñộ mạnh mẽ. Năm
2006, doanh số cho vay chỉ ñạt 55.475 triệu ñồng, tương ñối thấp so với các ngân
hàng khác do ñây là năm ñầu tiên chi nhánh mới ñi vào hoạt ñộng, khách hàng
chưa nhiều, khả năng tiếp cận với thị trường còn hạn chế. Nhưng ñến hết năm
2007, doanh số cho vay ñã ñạt 810.916 triệu ñồng tăng trưởng với tốc ñộ 1361%
(13,61 lần). Lý do là trong năm này, ngân hàng ñã ñẩy mạnh hoạt ñộng cho vay
với nhiều chính sách và nhiều hình thức ñể thu hút khách hàng. ðến năm 2008,
doanh số cho vay tăng thêm 2.005.818 triệu ñồng với tốc ñộ tăng trưởng 247%
(2,47 lần) ñạt mức 2.816.734 triệu ñồng. Hoạt ñộng cho vay ñối với các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu thủy sản là mảng tín dụng lớn nhất của Chi nhánh.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 35 SVTH: Phạm Quang Khải
Bên cạnh ñó còn tập trung vào các ngành công nghiệp chế biến và một số ngành
khách. Năm 2007, các doanh nghiệp chuyển sang ñầu tư mở rộng, tu sửa nhà
xưởng do gần ñây tình hình kinh tế xã hội của thành phố phát triển khá ổn ñịnh,
các doanh nghiệp nhà nước chuyển sang cổ phần hóa, hoạt ñộng có hiệu quả cần
vốn ñể mở rộng quy mô kinh doanh làm cho doanh số cho vay tăng mạnh.
Năm 2006 và năm 2007, sự chênh lệch về doanh số cho vay giữa các thời
hạn tín dụng là không lớn (năm 2006: TD ngắn hạn chiếm 52,61%, TD trung và
dài hạn chiếm 47,39%; năm 2007: TD ngắn hạn chiếm 54,66%, TD trung và dài
hạn chiếm 45,34%), và doanh số cho vay tập trung nhiều hơn ở loại hình tín dụng
ngắn hạn. Nhưng ñến năm 2008, xu hướng tập trung vào TD ngắn hạn tăng
mạnh, chiếm 72,89% doanh số cho vay, ñạt tốc ñộ tăng trưởng so với năm 2007
là 363%. Còn TD trung và dài hạn tuy cũng có tăng nhưng chỉ chiếm 27,11%, ñạt
mức tăng trưởng 107%. Nguyên nhân của sự chênh lệch trong khoảng thời gian
ngắn là do trong năm 2008, biến ñộng lãi suất trên thị trường lớn nên cả khách
hàng lẫn ngân hàng chỉ tập trung vào TD ngắn hạn ñể hạn chế rủi ro và ñể dễ
thay ñổi chiến lược trong thời gian ñiều chỉnh lãi suất.
* Cho vay theo thành phần kinh tế (TPKT):
Bảng 5: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế
ðVT: Triệu ñồng
Chỉ tiêu 2006 % 2007 % 2008 %
1. DN nhà nước 0 0 183.849 22,68 577.793 20,51
2. DN ngoài quốc doanh 19.526 35,20 587.127 72,40 1.683.762 59,78
3. Kinh tế tư nhân 35.949 64,80 39.940 4,92 555.180 19,71
Tổng doanh số cho vay 55.475 100,00 810.916 100,00 2.816.735 100,00
(Nguồn: báo cáo tín dụng của ngân hàng)
Nhìn chung, DSCV của từng thành phần kinh tế qua các năm ñều tăng.
Năm 2006, ngân hàng chưa cho vay ñối với doanh nghiệp nhà nước (DNNN),
cho vay ñối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) chiếm 35,2% tổng
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 36 SVTH: Phạm Quang Khải
DSCV, còn 64,80% còn lại là cho vay ñối với các hoạt ñộng kinh tế tư nhân.
ðiều này chứng tỏ trong thời gian ñầu hoạt ñộng, ngân hàng chủ yếu tập trung
vào loại hình kinh tế tư nhân. Nguyên nhân là do cho vay ñối với loại hình này
cần số vốn ít cho mỗi món vay, thời hạn vay ngắn nên hạn chế và phân tán ñược
rủi ro. Ngân hàng hạn chế cho vay với thành phần DNNN và DNNQD là do hoạt
ñộng của các loại hình này phức tạp, ngân hàng chưa có kinh nghiệm trong việc
ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng cũng như kinh nghiệm giám sát các loại hình kinh tế
này. Mặt khác, vì mới ñi vào hoạt ñộng nên sức cạnh tranh chưa ñủ lớn, công tác
tiếp thị còn hạn chế nên các doanh nghiệp trên chưa ñến ñược với các sản phẩm
của ngân hàng. ðến năm 2007, giá trị cho vay ñối với các thành phần kinh tế
(TPKT) ñều tăng. Tuy nhiên, tỷ trọng cho vay ñối với DNNN và DNNQD cao
hơn so với loại hình KT tư nhân. DNNN từ mức 0 thì ñến năm 2007 ñạt 183.849
triệu ñồng, ñạt 22,68% doanh số cho vay. DNNQD tăng mạnh mẽ, chiếm 72,4%
trong tổng số cho vay. KT tư nhân tuy có tăng nhưng không ñáng kể, chỉ ñạt 4%
doanh số cho vay. Năm 2008, DSCV vẫn tập trung nhiều ở các DNNDQ, kế ñến
là DNNN và sau cùng là KT tư nhân tuy ñạt mức tăng và chiếm tỷ trọng cao hơn
so với năm 2007 nhưng vẫn ñạt tỷ trọng thấp nhất trong năm 2008 (19,71%). Tỷ
trọng cho vay ñối với DNNN tăng ñột biến từ năm 2006 ñến năm 2007 và duy trì
trong năm 2008 là do nguồn vốn cần cho các doanh nghiệp này hoạt ñộng kinh
doanh là tương ñối lớn, vì vậy các khoản cho vay của ngân hàng ñến với các
doanh nghiệp này cũng phải lớn. Còn nguyên nhân của việc giá trị cho vay ñối
với DNNQD là trong năm 2007 và 2008, nhà nước khuyến khích kinh doanh ñối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nên nhu cầu về vốn của thành phần kinh
tế này tăng mạnh, bên cạnh ñó, ngân hàng cũng tập trung cho vay ñối với loại
hình này nên DSCV của loại hình này chiếm tỷ trọng cao. Sở dĩ ngân hàng tập
trung cho ñối tượng này vì cho vay ñối với DNNQD khả năng thu hồi vốn cao
hơn và nhanh hơn so với các loại hình khác do cơ chế quản lý và trình ñộ của ñội
ngũ nhân viên của các doanh nghiệp này trong nền kinh tế thị trường là tốt hơn
so với các loại hình khác. Tỷ trọng cho vay ñối với KT tư nhân cũng tăng cao từ
năm 2007 ñến năm 2008 cũng là do sự khuyến khích của nhà nước trong việc
phát triển loại hình này khiến số lượng KT tư nhân tăng mạnh. Tuy nhiên, ñây
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 37 SVTH: Phạm Quang Khải
chỉ là loại hình kinh tế nhỏ, làm ăn với số vốn ít nên chỉ chiếm 19,71% trong năm
2008.
4.1.3. Tình hình thu nợ
Song song với việc cho vay, việc thu nợ không kém phần quan trọng. ðối
với hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng An Bình
– CN Cần Thơ nói riêng, mục tiêu hoạt ñộng chủ yếu là lợi nhuận từ việc kinh
doanh tiền tệ, ñồng tiền ñược xem là phương tiện kinh doanh, là hàng hoá giao
dịch. ðồng thời hoạt ñộng của ngân hàng còn chú ý ñến mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội. Do ñó, ñể ñảm bảo việc thu hồi nợ một cách nhanh chóng, có hiệu quả,
hạn chế ñến mức thấp nhất ñồng vốn ñầu tư bị thất thoát, việc thu hồi nợ luôn
ñược quan tâm hàng ñầu và ñược coi là hoạt ñộng mang tính chất sống còn, là cơ
sở cho mục tiêu phát triển trong tương lai của ngân hàng.
Doanh số thu nợ phản ánh khả năng ñánh giá khách quan của cán bộ tín
dụng, ñồng thời phản ánh sơ lược hiệu quả hoạt ñộng tín dụng ngân hàng. Kết
quả thu nợ ñạt ñược tại NH TMCP An Bình – CN Cần Thơ qua 3 năm như sau:
* Tình hình thu nợ theo thời hạn
Bảng 6: Tình hình thu nợ theo thời hạn
ðVT: Triệu ñồng
2007/2006 2008/2007
CHỈ TIÊU 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
Doanh số thu nợ 1.134 267.286 2.570.367 266.152 23.470 2.303.081 861
1. Ngắn hạn 40 225.862 1.818.754 255.822 705 1.592.892 705
2. Trung và dài hạn 1.094 41.424 751.614 40.330 3.686 710.190 1.714
(Nguồn: báo cáo tín dụng của ngân hàng)
Qua bảng số liệu thấy doanh số thu nợ (DSTN) của ngân hàng cũng ñều
tăng qua các năm. Năm 2006, doanh số thu nợ của TD trung và dài hạn (1.094
triệu ñồng) cao hơn nhiều so với TD ngắn hạn (40 triệu ñồng). Nhưng năm 2007
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 38 SVTH: Phạm Quang Khải
và 2008, doanh số thu nợ của các khoản ngắn hạn lại chiếm ưu thế hơn, tuy mức
ñộ tăng không cao bằng nhưng về số tuyệt ñối thì vượt trội hơn. Lý giải cho tình
hình trên là do ngân hàng An Bình – CN Cần Thơ mới thành lập năm 2006, các
khoản cho vay trung và dài hạn ña số ñều chưa ñến hạn thu nợ nên giá trị thu hồi
thấp hơn so với các khoản cho vay ngắn hạn. Hơn nữa, việc DSCV của TD ngắn
hạn tăng cao từ năm 2007 ñến năm 2008 và cao hơn nhiều so với TD trung và dài
hạn nên DSTN cũng cao hơn. Bên cạnh ñó, trong tình hình kinh tế khó khăn năm
2008, lạm phát tăng cao khiến các doanh nghiệp ñầu tư các lĩnh vực dài hạn cũng
gặp nhiều khó khăn hơn các doanh nghiệp kinh doanh ngắn hạn, vì vậy, việc thu
nợ cũng khó khăn hơn. Cũng như doanh số cho vay, doanh số thu nợ của ngân
hàng cũng tập trung vào các ngành nghề như thu mua, chế biến thủy sản xuất
khẩu, ngành công nghiệp chế biến và xây dựng. Có thể nói, những ngành nghề
trên là khách hàng mục tiêu của ngân hàng trong những năm ñầu ñi vào hoạt
ñộng.
* Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế:
Bảng 7: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế
ðVT: Triệu ñồng
Chỉ tiêu 2006 % 2007 % 2008 %
1. DN nhà nước 0 0 70.075 26,22 586.028 22,80
2. DN ngoài quốc doanh 228 20,10 183.895 68,80 1.438.755 55,97
3. Kinh tế tư nhân 906 79,90 13.316 4,98 545.585 21,23
Tổng doanh số thu nợ 1.134 100,00 267.286 100,00 2.570.368 100,00
(Nguồn: báo cáo tín dụng của ngân hàng)
Phụ thuộc nhiều vào DSCV và cũng tương tự như sự tăng trưởng của
DSCV, năm 2006, DSTN của ngân hàng tập trung chủ yếu ở bộ phận KT cá thể
(79,90%), số còn lại là thu nợ từ các DNNQD (chiếm 20,10% trong tổng DSTN).
Năm 2007, tỷ trọng thu nợ từ KT cá thể ñạt mức thấp nhất (4,98%) do tỷ trọng
cho vay ñối với loại hình này trong năm 2007 là rất thấp. Công tác thu nợ ñối với
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 39 SVTH: Phạm Quang Khải
các DNNN và DNNQD ñạt hiệu quả cao, ñạt mức 26,22% và 68,80% trong tổng
DSTN. Nguyên nhân là trong năm này, DSCV ñối với hai loại hình này là cao và
hoạt ñộng của các doanh nghiệp ñạt nhiều thuận lợi. Năm 2008, tuy tỷ trọng thu
nợ ñối với DNNQD giảm xuống còn 55,97% nhưng tình hình thu nợ vẫn tăng
trưởng theo hướng chiếm tỷ trọng cao nhất thuộc về DNNQD kế ñến là DNNN
và cuối cùng, chiếm tỷ trọng thấp nhất thuộc về KT tư nhân (ñạt 21,23%).
Nguyên nhân của hiện tượng này là các doanh nghiệp NQD và DNNN vay vốn
của ngân hàng chủ yếu kinh doanh trong ngắn hạn, mức ñộ rủi ro tương ñối thấp
nên có khả năng thu hồi vốn và thu nợ cao.
Tóm lại, qua tình hình phân tích trên ta thấy công tác thu nợ ñối qua các
năm khá tốt, cán bộ của chi nhánh ñã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong việc
thẩm ñịnh và xét duyệt cho vay cũng như việc lựa chọn các khách hàng có uy tín
giúp cho việc thu nợ của Ngân hàng ngày càng tốt hơn.
4.1.4. Tình hình dư nợ
Dư nợ là khoản vay của khách hàng qua các năm mà chưa ñến thời ñiểm
thanh toán, hoặc ñến thời ñiểm thanh toán mà khách hàng không có khả năng trả
nợ do những nguyên nhân khách quan hay những nguyên nhân chủ quan, dư nợ
bao gồm nợ trong hạn và nợ quá hạn bao gồm nợ xấu. Dư nợ có ý nghĩa rất lớn
trong việc ñánh giá hiệu quả và quy mô hoạt ñộng của ngân hàng. Nó cho biết
tình hình cho vay, thu nợ ñạt hiệu quả như thế nào ñến thời ñiểm báo cáo và ñồng
thời cho biết số nợ mà ngân hàng còn phải thu từ khách hàng. Trong hoạt ñộng
tín dụng ngân hàng, doanh số cho vay cùng với mức dư nợ cho vay là căn cứ cơ
bản nhất ñể ñánh giá mức ñộ cho vay và từ ñó có thể ñánh giá, dự ñoán ñược
triển vọng trong tương lai. Chính vì vậy việc theo dõi phân tích tình hình dư nợ
cho vay là công việc quan trọng không thể thiếu trong công tác tín dụng ngân
hàng.
* Dư nợ theo thời hạn
Dư nợ của ngân hàng liên tục tăng từ năm 2006 ñến năm 2008. Năm 2006,
dư nợ ñạt 54.341 triệu ñồng. Năm 2007, số dư nợ tăng cao, ñạt 597.971 triệu
ñồng với tốc ñộ tăng hơn 10 lần. ðến hết năm 2008, dư nợ tiếp tục tăng lên, ñạt
mức 844.338 triệu ñồng. Từ năm 2007 ñến năm 2008, dư nợ tăng 41% nhưng
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 40 SVTH: Phạm Quang Khải
chủ yếu tập trung nhiều ở phần dư nợ ngắn hạn (tăng 95%), dư nợ trung và dài
hạn tuy cũng có tăng nhưng tốc ñộ tăng chỉ ñạt 3%. ðiều này cho thấy năm 2007
và 2008, ngân hàng chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp cần vốn trong thời
gian ngắn, hạn chế những món vay dài hạn.
Bảng 8: Tình hình dư nợ theo thời hạn
ðVT: Triệu ñồng
2007/2006 2008/2007
CHỈ TIÊU 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
Dư nợ 54.341 597.971 844.338 543.630 1.000 246.367 41
1. Ngắn hạn 29.148 246.539 481.140 217.391 745 234.601 95
2. Trung và dài hạn 25.193 351.432 363.198 326.239 1.284 11.766 3
(Nguồn: báo cáo tín dụng của ngân hàng)
Dư nợ tăng trưởng ñều qua các năm trên cơ sở doanh số cho vay tăng mạnh
cho thấy tình hình hoạt ñộng của ngân hàng là rất khả quan. Tình hình trên cho
thấy mức dư nợ có xu hướng tăng trong thời gian tới nhưng tốc ñộ tăng trưởng
dư nợ sẽ giảm dần do hoạt ñộng của ngân hàng ñã ñi vào ổn ñịnh, hiệu quả hoạt
ñộng của ngân hàng ngày càng cao. Tỷ trọng dư nợ của TD ngắn hạn và TD
trung và dài hạn tuy có chênh lệch nhau nhau nhưng sự chênh lệch này là không
ñáng kể và biến ñộng không nhiều nên cũng không ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín
dụng của ngân hàng.
* Dư nợ theo thành phần kinh tế:
Tình hình dư nợ phụ thuộc vào DSCV và DSTN. Cũng như trên, năm 2006,
dư nợ tập trung ở KT tư nhân, số còn lại thuộc về DNNQD. Năm 2007, dư nợ
của DNNQD tăng cao và chiếm tỷ trọng cao trong hoạt ñộng kinh doanh. Năm
2008, con số này tiếp tục tăng so với năm 2007 và chiếm ñến 79,06% tổng dư nợ.
Số còn lại là 12,5% của số dư thuộc về DNNN và 8,44% số dư thuộc về KT tư
nhân.
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng cho vay DN tại ABBank – CN Cần Thơ
GVHD: Thái Văn ðại 41 SVTH: Phạm Quang Khải
Bảng 9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế
Chỉ tiêu 2006 % 2007 % 2008 %
1. DN nhà nước 0 0 113.774 19,02 105.539 12,50
2. DN ngoài quốc doanh 19.289 35,49 422.530 70,67 667.537 79,06
3. Kinh tế tư nhân 35.043 64,49 61667 10,31 71.262 8,44
Tổng Dư nợ 54.341
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBANK.pdf