MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .1
1.1 SỰCẦN THIẾT CỦA đỀTÀI .1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2
1.2.1 Mục tiêu chung .2
1.2.2 Mục tiêu cụthể .2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .2
1.3.1 Phạm vi vềthời gian.2
1.3.2 Phạm vi vềkhông gian .2
1.3.3 Phạm vi vềnội dung.2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .2
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.5
2.1.1 Các khái niệm .5
2.1.2 Hoạt động và kết quảhoạt động trong ngân hàng thương mại .7
2.1.3 Các chỉtiêu đánh giá hiệu quả .12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .15
2.2.1 Thu thập sốliệu.15
2.2.2 Phân tích sốliệu .15
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀNGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ đỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ– PHÒNG GIAO
DỊCH NINH KIỀU .19
3.1 LỊCH SỬHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .19
3.1.1 Ngân hàng Phát Triển Nhà đồng Bằng Sông Cửu Long (Housing Bank
of Mekong Delta – MHB) .19
3.1.2 Ngân hàng PTN đBSCL CN Cần Thơ– PGD Ninh Kiều .20
3.2 CƠCẤU TỔCHỨC .22
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT đỘNG CỦA PGD .24
3.3.1 Khái quát tình hình tài chính .24
3.3.2 Khái quát tình hình kinh doanh .28
3.4 đỊNH HƯỚNG HOẠT đỘNG NĂM 2009 .31
3.4.1 Phương hướng hoạt động .31
3.4.2 Một sốchỉtiêu kếhoạch năm 2009 .31
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ đỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ– PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU.32
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG HUY đỘNG VỐN . 32
4.1.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn của MHB Ninh Kiều trong 03 năm
(2006 – 2008) .32
4.1.2. Phân tích nguồn vốn huy động .34
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG TÍN DỤNG CỦA PGD.38
4.2.1. Doanh sốcho vay .39
4.2.2. Doanh sốthu nợ .42
4.2.3. Dưnợ .44
4.2.4. Nợxấu .46
4.3. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG DỊCH VỤ .48
4.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA MHB CN
CẦN THƠ– PGD NINH KIỀU.50
4.4.1. Phân tích tình hình doanh thu .50
4.4.2. Phân tích tình hình chi phí.52
4.4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận.53
4.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈSỐ đO LƯỜNG HIỆU QUẢHOẠT đỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG .59
4.5.1. Các chỉsốtài chính đo lường hiệu quảhoạt động tín dụng .59
4.5.2. Các chỉsố đo lường lợi nhuận .63
4.5.3. Các chỉsố đo lường rủi ro .71
Chương 5:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ đỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ– PHÒNG GIAO DỊCH NINH KIỀU.78
5.1. đÁNH GIÁ ƯU đIỂM VÀ HẠN CHẾ .78
5.1.1. Ưu điểm .78
5.1.2. Hạn chế .79
5.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT đỘNG CỦA NGÂN
HÀNG .80
5.2.1. Hiệu quảhuy động vốn .80
5.2.2. Giảm nợxấu trong hoạt động tín dụng .80
5.2.3. Giảm chi phí và tăng doanh thu .81
5.2.4. Các biện pháp hạn chếrủi ro .83
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .85
6.1. KẾT LUẬN .85
6.2. KIẾN NGHỊ.86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .
PHỤLỤC .
113 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2458 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển Nhà đồng Bằng Sông Cửu Long Chi Nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Ninh Kiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh doanh và ño lường một số rủi ro.
7.368
18.764
34.425
2.8651.804813
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
35.000
40.000
2006 2007 2008
Năm
Số
tiề
n
(T
ri
ệu
ñ
ồn
g)
Tiền gửi TCKT, dân cư
Phát hành giấy tờ có giá
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 38
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA MHB NINH KIỀU
Trong khoản mục tài sản ta thấy cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng khá
cao chứng tỏ ngân hàng ñã chú trọng ñầu tư vào khoản mục sinh lời lớn này rất
nhiều. Hoạt ñộng này gọi là hoạt ñộng tín dụng nói chung và cho vay nói riêng.
ðể phân tích tìm hiểu rõ ta thu thập các số liệu về các chỉ tiêu phân tích như bảng
dưới ñây:
Bảng 5: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CỦA MHB NINH KIỀU QUA 03 NĂM
2006-2007-2008
ðVT: Triệu ñồng
Năm Chênh lệch
2007-2006 2008-2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Số
tiền %
Số
tiền %
Doanh số cho vay 210.912 241.984 155.049 31.072 14,7 (86.935) (35,9)
Doanh số thu nợ 201.638 206.461 156.907 4.823 2,39 (49.554) (24,0)
Dư nợ 66.957 102.480 100.622 35.523 53,1 (1.858) (1,8)
Nợ xấu 480 968 1.454 488 102 486 50,2
Nguồn Phòng tín dụng MHB CN Cần Thơ - PGD Ninh Kiều
Tình hình tín dụng của phòng giao dịch Ninh Kiều ñược ñánh giá sơ lược
qua các yếu tố trên. Năm 2007 các chỉ số như doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ, nợ xấu ñều tăng lên so với năm 2006: Doanh số cho vay tăng 14,7%,
doanh số thu nợ tăng 2,39%, dư nợ tăng 53,1% và nợ xấu tăng khá cao 102%.
Như vậy có thể nói hiệu quả cho vay năm 2007 không ñược tốt lắm bởi vì nợ xấu
tăng khá cao nợ xấu ở những món vay nhỏ và cả số tiền lớn mặc dù MHB Ninh
Kiều ñã nâng lên ñược số tiền cho khách hàng vay tính trong một khoảng thời
gian năm 2007 và ñến cuối thời ñiểm 31/12/2007 dư nợ cho vay lớn hơn cùng
thời ñiểm ở năm 2006. Cho vay ñược nhiều thể hiện việc sử dụng vốn có hiệu
quả ñể tạo ra nguồn sinh lợi cao nhưng tỷ lệ thu nợ tăng rất ít việc ñánh giá chỉ số
này còn cần phân tích kỹ doanh số thu nợ và cả cho vay theo thời hạn. Nợ xấu
cao thể hiện rủi ro cao ở năm 2007, nguyên nhân là lạm phát bắt ñầu tăng lên, thị
trường chứng khoán năm 2007 ñang sốt lên, người ta ñi vay ñể ñầu tư chứng
khoán, thêm vào ñó lại là thị trường nhà ñất như bong bóng, ñầu tư vốn vào
những thị trường này càng rủi ro cao, nên một số trường hợp ñã bị mất tiền và
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Năm 2008 với chính sách thắt chặt tín
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 39
dụng mà NHNN chỉ ñạo cho các NHTM thì hạn mức tăng trưởng tín dụng không
quá 30% mà năm 2007 tăng trưởng ñã trên 50% nên năm 2008 tổ chức ñã hạn
chế mức tăng thậm chí ñã giảm mức tăng trưởng xuống mức âm 1,8%. ðiều hiển
nhiên là doanh số cho vay giảm. Tuy nhiên nợ xấu tăng lên nhưng tốc ñộ tăng
này chỉ còn bằng phân nữa tốc ñộ tăng năm 2007. Từ những số liệu phân tích
như trên ta vẽ ñược biểu ñồ sau:
Hình 9: Tình hình các chỉ tiêu về cho vay qua các năm 2006, 2007, 2008
Ta thấy tỷ lệ nợ xấu có tăng cao qua các năm, cao nhất là ở năm 2008
nhưng ñể ñánh giá rõ hiệu quả tín dụng ta phải phân tích thêm ở các chỉ số ñánh
giá hiệu quả tín dụng ñặc biệt là chỉ số nợ xấu /dư nợ những phần sau, nhìn vào
biểu ñồ thì cột thể hiện nợ xấu qua 3 năm không hiện rõ vì số liệu thể hiện cột
này nhỏ hơn nhiều so với các cột khác mà chỉ tiêu nợ xấu này không những liên
quan trực tiếp ñến ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng cho vay của ngân hàng mà còn
ñánh giá rủi ro của những khoản tín dụng. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và
dư nợ năm 2008 nhỏ hơn năm 2006 và năm 2007, năm 2007 cho vay, thu nợ và
dư nợ ñều cao nhất trong các năm. ðể xác ñịnh rõ nguyên nhân cần phải phân
tích các chỉ tiêu này theo ngành và theo thời hạn.
4.2.1 Doanh số cho vay
Số liệu về doanh số cho vay khách hàng phân theo thời hạn: ngắn hạn;
trung và dài hạn; phân theo ngành: thương nghiệp, xây dựng, nuôi trồng thủy sản,
ngành khác. Ta có số liệu như sau:
241.984
968
155.049
210.912
156.907
206.461201.638
66.957
100.622102.480
1.4544800
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
2006 2007 2008
Năm
Tr
iệ
u
ñồ
n
g Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Dư nợ
Nợ xấu
Lu
ận
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
VH
D
:
Th
.
s
La
N
gu
yễ
n
Th
ùy
D
u
n
g
SV
TH
:
Tr
ần
D
iễ
m
N
gọ
c
M
SS
V:
40
53
78
7
40
Bả
n
g
6:
TÌ
N
H
H
ÌN
H
D
O
A
N
H
SỐ
C
H
O
V
A
Y
C
Ủ
A
M
H
B
N
IN
H
K
IỀ
U
QU
A
03
N
Ă
M
20
06
-
20
07
-
20
08
ð
V
T:
Tr
iệ
u
ñ
ồn
g
N
ăm
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
20
07
20
08
20
07
-
20
06
20
08
-
20
07
K
ho
ản
m
ụ
c
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
%
Số
tiề
n
%
Th
eo
n
gà
n
h
Th
ươ
n
g
n
gh
iệ
p
4.
26
5
2,
0
18
.
32
6
7,
6
4.
72
6
3,
0
14
.
06
1
32
9,
7
(13
.
60
0)
(74
,
2)
X
ây
dự
n
g
17
.
89
3
8,
5
32
.
49
5
13
,
4
12
.
72
2
8,
2
14
.
60
2
81
,
6
(19
.
77
3)
(60
,
8)
N
u
ôi
tr
ồn
g
th
ủy
sả
n
1.
34
0
0,
6
13
.
64
8
5,
6
55
0
0,
4
12
.
30
8
91
8,
5
(13
.
09
8)
(96
,
0)
K
há
c
18
7.
41
4
88
,
9
17
7.
51
5
73
,
4
13
7.
05
1
88
,
4
(9.
89
9)
(5,
3)
(40
.
46
4)
(22
,
8)
Th
eo
th
ời
hạ
n
N
gắ
n
hạ
n
18
2.
39
8
86
,
5
19
0.
76
2
78
,
8
13
1.
33
1
84
,
7
8.
36
4
4,
6
(59
.
43
1)
(31
,
2)
Tr
u
n
g
&
dà
i h
ạn
28
.
51
4
13
,
5
51
.
22
2
21
,
2
23
.
71
8
15
,
3
22
.
70
8
79
,
6
(27
.
50
4)
(53
,
7)
Tổ
n
g
21
0.
91
2
10
0
24
1.
98
4
10
0
15
5.
04
9
10
0
31
.
07
2
14
,7
(86
.
93
5)
(35
,9
)
N
gu
ồn
Ph
òn
g
tín
dụ
n
g
M
H
B
CN
Cầ
n
Th
ơ
-
PG
D
N
in
h
K
iề
u
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 41
Năm 2007, Phòng giao dịch ñã thực hiện nhiều giải pháp tăng doanh số
cho vay với nhiều hình thức cung ứng sản phẩm cho vay mới như: cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cho vay xây dựng sửa chữa nhà ở, cho vay mua ô tô, cho vay
dịch vụ cầm cố… nên làm cho doanh số cho vay tăng 14,7% so với năm 2006.
Cụ thể:
Theo ngành: trong số những ngành trên lĩnh vực cho vay khác chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay qua các năm. Lĩnh vực này ña phần
là cho vay dịch vụ cầm cố bởi ñược khách hàng ưa chuộng chọn lựa. Nhưng lại
có xu hướng giảm tốc ñộ tăng trưởng 5,3% của năm 2007 so với năm 2006,
22,8% của năm 2008 so với năm 2007. Còn các ngành khác trong năm 2007 lại
có tốc ñộ tăng rất cao ñặc biệt là nuôi trồng thủy sản tăng 918,5%, thương nghiệp
tăng 329,7%. Sở dĩ như vậy là do PGD ñã thẩm ñịnh ñược nhiều phương án vay
có hiệu quả về các ngành nghề nói trên. Năm 2008, tổng doanh số cho vay giảm
35,9% và giảm ñều ở các ngành, giảm nhiều nhất là nuôi trồng thủy sản 96% so
với năm 2007. Doanh số giảm phù hợp với chủ trương thắt chặt tín dụng và tình
hình khủng hoảng tài chính làm cho các phương án kinh doanh khó khả thi. Từ
những số liệu trên ta có thể biểu diễn qua hình dưới ñây:
Hình 10: Doanh số cho vay theo ngành qua năm 2006-2007-2008
Theo thời hạn: cho vay ngắn hạn gấp 4 ñến 5 lần cho vay trung và dài
hạn, nhưng năm 2007 tốc ñộ tăng trưởng doanh số cho vay ở trung và dài hạn
tăng nhiều hơn ngắn hạn, tăng 79,6% so với năm 2006. Năm 2008, cả hai loại
0
50.000
100.000
150.000
200.000
Tr
iệ
u
ñồ
n
g
Thương
nghiệp
Xây dựng Nuôi trồng
thủy sản
Khác
2006
2007
2008
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 42
thời hạn trên ñều giảm số tiền cho vay. Cho vay trung & dài hạn giảm nhiều hơn
ngắn hạn. Việc xác ñịnh tỷ trọng doanh số vay ngắn hạn, trung dài hạn cho thấy
ñược cơ cấu việc phân bổ vốn của phòng giao dịch Ninh Kiều. Doanh số ngắn
hạn nhiều sẽ khiến cho ñồng vốn quay lại nhanh hơn tuy nhiên lãi suất mà khách
hàng phải chịu do chiếm dụng vốn không lâu như loại trung và dài hạn sẽ thấp
hơn. Nhưng nếu cho vay dài hạn nhiều cũng ảnh hưởng ñến rủi ro do thời gian
càng dài nhiều rủi ro cho khoản vay có phần trăm xảy ra nhiều hơn. Tóm lại,
ngân hàng có chính sách an toàn nhiều hơn nên giữ cho việc cho vay ngắn hạn
cao trong ñó có cho vay dịch vụ cầm cố cao vì dịch vụ này có thời hạn vay
thường ngắn (sẽ có phần phụ lục trình bày doanh số cho vay theo thời hạn của
từng ngành). Nhưng do nhận ñược những phương án vay trung dài hạn có hiệu
quả như các dự án xây dựng nhà hàng khách sạn… nên Phòng giao dịch ñánh giá
hiệu quả mà cho vay nhưng năm 2008 chủ yếu chỉ là cho vay ngắn hạn, các dự
án dài hạn giảm và còn thấp hơn năm 2006. Ta biểu diễn ñược tình hình trên qua
hình vẽ sau:
Hình 11: Doanh số cho vay theo thời hạn qua năm 2006-2007-2008
4.2.2 Doanh số thu nợ
Tình hình thu nợ qua các năm 2006, 2007, 2008 của PGD ñược thể hiện
ở bảng số liệu sau:
182.398
28.514
190.762
51.222
131.331
23.718
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
Tr
iệ
u
ñồ
n
g
2006 2007 2008
Năm
Trung & dài hạn
Ngắn hạn
Lu
ận
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
VH
D
:
Th
.
s
La
N
gu
yễ
n
Th
ùy
D
u
n
g
SV
TH
:
Tr
ần
D
iễ
m
N
gọ
c
M
SS
V:
40
53
78
7
43
Bả
n
g
7:
TÌ
N
H
H
ÌN
H
D
O
A
N
H
SỐ
TH
U
N
Ợ
C
Ủ
A
M
H
B
N
IN
H
K
IỀ
U
QU
A
03
N
Ă
M
20
06
-
20
07
–
20
08
ð
V
T:
Tr
iệ
u
ñ
ồn
g
N
ăm
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
20
07
20
08
20
07
-
20
06
20
08
-
20
07
K
ho
ản
m
ụ
c
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
%
Số
tiề
n
%
Th
eo
n
gà
n
h
Th
ươ
n
g
n
gh
iệ
p
2.
89
9
1,
44
7.
31
3
3,
5
3.
49
1
2,
22
4.
41
4
15
2,
3
(3.
82
2)
(52
,
3)
X
ây
dự
n
g
10
.
67
2
5,
29
16
.
65
5
8,
1
10
.
02
4
6,
39
5.
98
3
56
,
1
(6.
63
1)
(39
,
8)
N
u
ôi
tr
ồn
g
th
ủy
sả
n
80
0,
04
5.
04
5
2,
4
50
0,
03
4.
96
5
6.
20
6,
3
(4.
99
5)
(99
,
0)
K
há
c
18
7.
98
7
93
,
23
17
7.
44
8
85
,
9
14
3.
34
2
91
,
35
(10
.
53
9)
(5,
6)
(34
.
10
6)
(19
,
2)
Th
eo
th
ời
hạ
n
N
gắ
n
hạ
n
18
2.
54
5
90
,
53
17
9.
44
1
86
,
9
13
3.
79
9
85
,
27
(3.
10
4)
(1,
7)
(45
.
64
2)
(25
,
4)
Tr
u
n
g
&
dà
i h
ạn
19
.
09
3
9,
47
27
.
02
0
13
,
1
23
.
10
8
14
,
73
7.
92
7
41
,
5
(3.
91
2)
(14
,
5)
Tổ
n
g
20
1.
63
8
10
0
20
6.
46
1
10
0
15
6.
90
7
10
0
4.
82
3
2,
4
(49
.
55
4)
(24
,0
)
N
gu
ồn
Ph
òn
g
tín
dụ
n
g
M
H
B
CN
Cầ
n
Th
ơ
-
PG
D
N
in
h
K
iề
u
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 44
Theo ngành: Công tác thu nợ ngành nuôi trồng thủy sản thật sự hiệu quả
trong năm 2007 tăng 6.206,3% so với năm 2006. Mặc dù số tiền thu nợ ñược từ
ngành khác chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng ñã giảm ở năm 2007 (giảm 5,6%), thu
nợ từ thương nghiệp và xây dựng cũng tăng lên thể hiện hiệu quả của nguồn thu
hồi vốn. Năm 2008 thu nợ giảm hầu hết ở các ngành bởi lý do là tình hình khó
khăn về tài chính của các doanh nghiệp, cá thể và phải xét kỹ hơn ở thời hạn
khoản vay vì có thể chưa thu ñược là do kỳ hạn dài hoặc doanh thu dự án chưa
thực hiện ñược.
Theo thời hạn: do cho vay ngắn hạn nhiều nên thu nợ ngắn hạn cũng cao
hơn nhiều trong tổng thu nợ. Ta thấy rằng năm 2007 thu nợ dài hạn tăng lên ñó là
do các khoản nợ dài hạn của những năm trước ñã ñược thu hồi và dự án thật sự
có hiệu quả mang lại lợi ích kinh tế cho khách vay và ngân hàng nhanh chóng thu
hồi ñược nợ. Năm 2008 thật sự thể hiện dấu hiệu kinh doanh không như ý muốn,
các khoản thu ñều giảm nhưng là do một phần là tình hình kinh tế khó khăn các
khoản ngắn hạn chủ yếu là vay tiêu dùng giảm 25,4% so với năm 2007, một phần
là do các khoản nợ dài hạn chưa ñến hạn thu hồi (giảm 14,5% so với năm 2007).
Ta có biểu ñồ sau:
Hình 12: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua năm 2006-2007-2008
4.2.3 Dư nợ
Tình hình dư nợ ñược xác ñịnh vào thời ñiểm cuối mỗi năm ñược phân
theo ngành và thời hạn như sau:
182.545
19.093
179.441
27.020
133.799
23.108
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
Tr
iệ
u
ñồ
n
g
2006 2007 2008
Năm
Trung & dài hạn
Ngắn hạn
Lu
ận
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
VH
D
:
Th
.
s
La
N
gu
yễ
n
Th
ùy
D
u
n
g
SV
TH
:
Tr
ần
D
iễ
m
N
gọ
c
M
SS
V:
40
53
78
7
45
Bả
n
g
8:
TÌ
N
H
H
ÌN
H
D
Ư
N
Ợ
C
Ủ
A
M
H
B
N
IN
H
K
IỀ
U
QU
A
03
N
Ă
M
20
06
-
20
07
-
20
08
ð
V
T:
Tr
iệ
u
ñ
ồn
g
N
ăm
C
hê
n
h
lệ
ch
20
06
20
07
20
08
20
07
-
20
06
20
08
-
20
07
K
ho
ản
m
ụ
c
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
%
Số
tiề
n
%
Th
eo
n
gà
n
h
Th
ươ
n
g
n
gh
iệ
p
6.
08
6
9,
1
17
.
09
9
16
,
7
18
.
33
4
18
,
2
11
.
01
3
18
1,
0
1.
23
5
7,
2
X
ây
dự
n
g
29
.
56
3
44
,
2
45
.
40
3
44
,
3
48
.
10
1
47
,
8
15
.
84
0
53
,
6
2.
69
8
5,
9
N
u
ôi
tr
ồn
g
th
ủy
sả
n
1.
30
0
1,
9
9.
90
3
9,
7
10
.
40
3
10
,
3
8.
60
3
66
1,
8
50
0
5,
0
K
há
c
30
.
00
8
44
,
8
30
.
07
5
29
,
3
23
.
78
4
23
,
6
67
0,
2
(6.
29
1)
(20
,
9)
Th
eo
th
ờ
i h
ạn
N
gắ
n
hạ
n
34
.
32
2
51
,
3
45
.
64
3
44
,
5
43
.
17
5
42
,
9
11
.
32
1
33
,
0
(2.
46
8)
(5,
4)
Tr
u
n
g
&
dà
i h
ạn
32
.
63
5
48
,
7
56
.
83
7
55
,
5
57
.
44
7
57
,
1
24
.
20
2
74
,
2
61
0
1,
1
Tổ
n
g
66
.
95
7
10
0
10
2.
48
0
10
0
10
0.
62
2
10
0
35
.
52
3
53
,1
(1.
85
8)
(1,
8)
N
gu
ồn
Ph
òn
g
tín
dụ
n
g
M
H
B
CN
Cầ
n
Th
ơ
-
PG
D
N
in
h
K
iề
u
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 46
Theo ngành: Dư nợ của xây dựng và ngành khác chiếm tỷ trọng lớn
tương ñương nhau trong tổng dư nợ năm 2006 và các năm tiếp theo xây dựng vẫn
giữ vững như vậy còn ngành khác thì giảm tỷ trọng gần phân nữa năm 2006.
Cũng giống phần trên nuôi trồng thủy sản có tốc ñộ tăng rất cao, dư nợ của năm
2007 tăng 661,8% so với năm 2006. Năm 2008 dư nợ ở ngành khác tức là cho
vay dịch vụ cầm cố giảm 20,9% so với năm 2007 còn các ngành khác dư nợ ñều
tăng nhưng mức tăng không ñáng kể và tổng dư nợ năm 2008 giảm 1,8%. ðiều
này cho thấy trong chính sách hạn chế co vay ra nhưng Phòng giao dịch vẫn cố
gắng duy trì cho vay tối ña các phương án có thể chấp nhận ñể ñảm bảo ñầu ra.
Theo thời hạn: ta thấy tỷ trọng giữa ngắn và trung dài hạn ñã gần lại với
nhau, năm 2007 và 2008 dư nợ cho vay trung và dài hạn cao hơn ngắn hạn. Lĩnh
vực cho vay năm 2007 này tăng lên 74,2% so với năm 2006 gấp ñôi tốc ñộ tăng
của ngắn hạn, và vẫn giữ tốc ñộ tăng 1,1 % ở năm 2008 còn ngắn hạn giảm 5,4%.
Việc xác ñịnh cơ cấu tín dụng của MHB Ninh Kiều thật sự quan trọng và sẽ ñược
phân tích qua các chỉ số phân tích hiệu quả tín dụng. Ta có thể thấy rõ cơ cấu dư
nợ qua biểu ñồ sau:
Hình 13: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua năm 2006-2007-2008
4.2.4 Nợ xấu
Nợ xấu thể hiện rủi ro tín dụng của ngân hàng thật sự xảy ra và nợ xấu
ñược phân loại là 03 nhóm trong số 5 nhóm nợ theo quyết ñịnh 18/2007/Qð-
NHNN. Dưới ñây là số liệu thể hiện nợ xấu của MHB Ninh Kiều theo thời hạn
và ngành:
34.322
32.635
45.643
56.837
43.175
57.447
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
Tr
iệ
u
ñồ
n
g
2006 2007 2008
Năm
Trung & dài hạn
Ngắn hạn
Lu
ận
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
VH
D
:
Th
.
s
La
N
gu
yễ
n
Th
ùy
D
u
n
g
SV
TH
:
Tr
ần
D
iễ
m
N
gọ
c
M
SS
V:
40
53
78
7
47
Bả
n
g
9:
TÌ
N
H
H
ÌN
H
N
Ợ
X
Ấ
U
C
Ủ
A
M
H
B
N
IN
H
K
IỀ
U
QU
A
03
N
Ă
M
20
06
-
20
07
-
20
08
ð
V
T:
Tr
iệ
u
ñ
ồn
g
N
ăm
C
hê
nh
lệ
ch
20
06
20
07
20
08
20
07
-
20
06
20
08
-
20
07
K
ho
ản
m
ụ
c
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
Tỷ
tr
ọn
g
Số
tiề
n
%
Số
tiề
n
%
Th
eo
n
gà
n
h
Th
ươ
n
g
n
gh
iệ
p
56
11
,
7
25
6
26
,
4
42
5
29
,
2
20
0
35
7
16
9
66
,
0
X
ây
dự
n
g
34
1
71
,
0
57
6
59
,
5
79
3
54
,
5
23
5
69
21
7
37
,
7
N
u
ôi
tr
ồn
g
th
ủy
sả
n
0
0,
0
0
0,
0
0
0,
0
0
-
0
-
K
há
c
83
17
,
3
13
6
14
,
0
23
6
16
,
2
53
64
10
0
73
,
5
Th
eo
th
ờ
i h
ạn
N
gắ
n
hạ
n
81
16
,
9
0
0,
0
42
5
29
,
2
(81
)
(10
0)
42
5
-
Tr
u
n
g
&
dà
i h
ạn
39
9
83
,
1
96
8
10
0,
0
1.
02
9
70
,
8
56
9
14
3
61
6,
3
Tổ
n
g
48
0
10
0
96
8
10
0
1.
45
4
10
0
48
8
10
2
48
6
50
,2
N
gu
ồn
Ph
òn
g
tín
dụ
n
g
M
H
B
CN
Cầ
n
Th
ơ
-
PG
D
N
in
h
K
iề
u
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 48
Nợ xấu tăng cao qua các năm: năm 2007 tăng 102% so với năm 2006,
năm 2008 tăng 50,2 % so với năm 2007.
Theo ngành: các khoản vay về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản là những
khoản vay tốt không có nợ xấu. Trong các ngành còn lại thì nợ xấu chiếm tỷ
trọng cao nhất ở ngành xây dựng, dư nợ ngành này cao còn thu nợ thì rất thấp.
Tốc ñộ tăng nợ xấu qua năm 2007 và 2008 lần lượt là 69% và 37,7%. ðánh dấu
rủi ro của tín dụng cho xây dựng cao, thực tế ta có thể thấy dự án xây dựng có
thời gian hoàn thành dài, chi phí phát sinh do trong năm 2007 chi phí vật liệu xây
dựng ñều biến ñộng tăng lên cao mà phòng giao dịch chỉ cho vay dựa trên dự
toán chi phí ban ñầu, chi phí xây dựng nhà mà không phải dự án nào hoàn thành
cũng có hiệu quả nhiều dự án bỏ dở dang, nên khả năng trả nợ không có và làm
cho ngân hàng bị tăng các khoản nợ xấu lên.
Theo thời hạn: ñúng với quy luật của tín dụng, nợ xấu thường chiếm tỷ
trọng cao ở loại nợ trung & dài hạn, ñặc biệt năm 2007 nợ xấu trung & dài hạn
chiếm tỷ trọng 100%, tốc ñộ tăng nợ xấu loại thời hạn này năm 2007 là 143% so
với năm 2006, năm 2008 chỉ tăng 6,3% so với năm 2007. Năm 2008 chính phủ
và mọi tổ chức dân cư phải cùng nhau thực hiện chống lạm phát, việc thắt chặt
tín dụng ñược triển khai, cho vay cũng giảm nên rủi ro xảy ra nợ xấu có tăng
nhưng ít. Ta vẽ ñược biểu ñồ sau:
Hình 14: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua năm 2006-2007-2008
81
399
0
968
425
1.029
0
200
400
600
800
1.000
1.200
Triệu ñồng
2006 2007 2008
Năm
Ngắn hạn
Trung & dài hạn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 49
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG DỊCH VỤ
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng 10: KHOẢN THU TỪ DỊCH VỤ CỦA MHB NINH KIỀU QUA 03
NĂM 2006 - 2007 - 2008
ðVT: Triệu ñồng
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007-2006 2008-2007 Khoản
mục Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền %
Số
tiền %
DV thanh
toán 10 27,8 6 20,7 64,3 11,0 (4,0) (40,0) 58,3 971,7
Kinh
doanh
ngoại tệ
14 38,9 12,5 43,1 145,7 25,0 (1,5) (10,7) 133,2 1065,6
Dịch
vụ khác 12 33,3 10,5 36,2 373 64,0 (1,5) (12,5) 362,5 3452,4
Tổng 36 100 29 100 583 100 (7,0) (19,4) 554 1910,3
Nguồn Phòng Kế toán – Ngân Quỹ MHB CN Cần Thơ - PGD Ninh Kiều
Hoạt ñộng dịch vụ không sinh lời nhiều như hoạt ñộng tín dụng, năm
2007 nguồn thu từ dịch giảm 19,4% so với năm 2006, nhưng năm 2008 ñịnh
hướng ngân hàng ñã tăng các dịch vụ ñặc biệt là dịch vụ thẻ (thuộc khoản mục
dịch vụ khác) tăng 3452,4% và tổng thu từ dịch vụ tăng 1910,3% so với năm
2007. Do năm 2008, rủi ro tín dụng cũng tăng lên thể hiện ở các khoản nợ xấu
nên phòng giao dịch Ninh Kiều phải tăng thu từ dịch vụ ñáng kể vì kinh doanh từ
dịch vụ sẽ giảm rủi ro hơn. Năm 2008 NHNN có những biện pháp làm thị trường
ngoại tệ ổn ñịnh trở lại trước nhu cầu ngoại tệ cần thiết và hợp pháp của doanh
nghiệp, nhưng việc kinh doanh ngoại tệ không hấp dẫn bằng vàng và dịch vụ này
so với các ngân hàng thì nguồn thu vẫn còn rất khiêm tốn. MHB Ninh Kiều ñã
phản ứng linh hoạt với thị trường tuy các dịch vụ ở ñây không ña dạng do tính
chất phòng giao dịch hoạt ñộng chủ yếu là tín dụng nhưng phòng giao dịch vẫn
tranh thủ những khoản thu mặc dù không lớn nhưng thể hiện sự năng ñộng ñiều
hành hoạt ñộng kinh doanh ở ngân hàng nắm bắt nhu cầu giao dịch của khách
hàng, ñặc biệt việc phát hành thẻ với thuận lợi là Trung tâm thẻ của MHB hội sở
kết nối với công ty chuyển mạch tài chính quốc gia (Banknetvn) – một hệ thống
thanh toán thẻ chung cho các ngân hàng trong toàn Việt Nam có khả năng kết nối
với các tổ chức thẻ quốc tế và ñến 03/2008 thẻ MHB có hệ thống sử dụng trên
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 50
3000 ATM, 10.000 POS trên toàn quốc, thêm vào là việc thử nghiệm kết nối kỹ
thuật với các ñối tác như SG24, Mobivi, MHBS, Vnpay… ñó chính là những
ñiều kiện mở rộng ñổi mới ñầu tư cho công nghệ của hệ thống MHB và MHB
Ninh Kiều cũng ñã cố gắng tranh thủ những ñiều kiện trên trong phạm vi phù
hợp với những cơ sở vật chất của phòng giao dịch. ðể có thể hình dung tình hình
dịch vụ ta có biểu ñồ sau:
Hình 15: Tình hình các khoản mục thu từ dịch vụ qua năm 2006-2007-2008
Năm 2008 có sự tăng trưởng vượt bậc về tình hình khách hàng ñã sử
dụng nhiều dịch vụ của phòng giao dịch. ðây thật sự là ñiều cơ quan nên cố gắng
duy trì vì hiện nay các ngân hàng thương mại, chi nhánh, phòng giao dịch ñều có
xu hướng cạnh tranh nhau trở thành mô hình ngân hàng bán lẻ. Trong năm 2009,
hệ thống MHB sẽ cổ phần hóa và trở thành NHTM cổ phần, vì vậy trong ñịnh
hướng ñiều hành và hoạt ñộng sẽ có sự thay ñổi theo chiều hướng tốt nhất, các
chiến lược kinh doanh ñưa ra mang tính cạnh tranh cao.
4.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA MHB CN
CẦN THƠ – PGD NINH KIỀU
Các hoạt ñộng kinh doanh ñã ñược phân tích ở nội dung trên và sau ñây
là việc phân tích doanh thu, chi phí và quan trọng nhất là lợi nhuận.
4.4.1 Phân tích tình hình doanh thu
Ta có bảng số liệu sau về tình hình doanh thu:
0
50
100
150
200
250
300
350
400
tr
iệ
u
ñồ
n
g
2006 2007 2008
Năm
DV thanh toán
Kinh doanh ngoại tệ
Dịch vụ khác
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s La Nguyễn Thùy Dung
SVTH: Trần Diễm Ngọc MSSV: 4053787 51
Bảng 11: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA MHB NINH KIỀU QUA 03
NĂM 2006 - 2007 – 2008
ðVT: Triệu ñồng
Nguồn Phòng tín dụng MHB CN Cần Thơ - PGD Ninh Kiều
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy tỷ trọng doanh thu từ lãi tức là thu từ
hoạt ñộng cho vay chiếm tỷ trọng vô cùng lớn qua các năm trong tổng doanh thu
của phòng giao dịch Ninh Kiều. Năm 2007, thu từ lãi tăng 25,5% so với năm
2006 và năm 2008 tăng 52,6% so với năm 2007. Ta thấy rằng năm 2007, 2008
tình hình cho vay là 102.480 triệu ñồng, 100.622 triệu ñồng và năm 2008 lãi suất
cho vay ñã tăng lên cao do lãi suất huy ñộng ñầu vào tăng lên và lãi suất cơ bản
tăng lên ñến 14%/năm mà lãi suất cho vay không quá 150% lãi suất cơ bản tức là
có khi cho vay của phòng giao dịch lên ñến 21% tình trạng này cũng là tình trạng
chung ở hầu hết các ngân hàng thương mại và khối NHTMNN thì có sự ñiều
chỉnh lãi suất biến ñộng sau so với khối các NHTMCP làm cho nguồn thu từ hoạt
ñộng tín dụng tăng lên do lãi cao và nhiều khách hàng chọn lựa ñến khối
NHTMNN vay nhiều hơn, thêm vào là phòng giao dịch Ninh Kiều có uy tín cao
và có nhiều khách hàng thân thiết. Vì thế tăng thu từ nguồn này thì chi phí trả lãi
huy ñộng vốn cũng khá cao, chi phí sẽ ñược phân tích cụ thể ở phần tiếp theo.
Còn thu từ dịch vụ giảm ở năm 2007 nhưng tăng rất cao ở năm 2008 như ñã ñược
phân tích ở phần hoạt ñộng dịch vụ. Tổng doanh thu của phòng giao dịch ñều
tăng ở năm 2007 và năm 2008 ñó ñiều tốt chứng tỏ phòng giao dịch không ngừng
mở rộng hoạt ñộng kinh doanh. Ta có biểu ñồ thể hiện tình hình doanh thu:
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007-2006 2008-2007 Chỉ
tiêu Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền %
Số
tiền %
Thu
từ lãi 9.899 99,6 12.421 99,8 18.949 97,0 2.522 25,5 6.528 52,6
Thu
từ
DV
36 0,4 29 0,2 583 3,0 (7) (19,4) 554 1.910,3
Tổng 9.935 100 12.450 100 19.532 100 2.515 25,3 7.082 56,9
Luận văn tốt ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển Nhà đồng Bằng Sông Cửu Long Chi Nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Ninh Kiều.pdf