Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ

Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng: Đây là khoản chi phí có tỷtrọng cao

nhất trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm

2008, khá cao trong năm 2007 nhưng năm 2006 thì chi phí này có tỷtrọng thấp

nhất (Chi phí dụng cụ, đồdùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán

hàng khác; chi phí dịch vụmua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí vật

liệu, bao bì bán hàng chỉcó 24.625 ngàn đồng tương đương 4,99%, năm 2007 là

2.043.387 ngàn đồng tương đương 43,58% và năm 2008 thì chi phí này là

4.798.274 ngàn đồng tương đương 73,96%, tăng cao qua ba năm.

Năm 2007, chi phí vật liệu, bao bì bán hàng tăng 2.018.763 ngàn đồng

tương đương 8.198,03% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này tiếp tục

tăng cao hơn nữa tăng đến 2.754.887 ngàn đồng tương đương 134,82% so với

năm 2007, chi phí này từnăm 2006 đến năm 2008 tăng khá cao và nhanh. Doanh

nghiệp cần phải có những giải pháp hợp lý đểgiảm phần nào chi phí này nhằm

làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nhưng phải giảm ởmức hợp lý vì vật liệu,

bao bì bán hàng là khoản chi phí góp phần tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.

pdf61 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.992.441 ngàn đồng tương đương 27,24% so với năm 2007. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 68.793 ngàn đồng tương đương 59,86%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 270.097 ngàn đồng tương đương 452,04%, dịch vụ CDMA tăng 2.307.241 ngàn đồng tương đương 27,79%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 6.848 ngàn đồng tương đương 95,38%, truy cập và kết nối internet giảm 4.957 ngàn đồng tương đương 3,60%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 358.114 ngàn đồng tương đương 15,15%.  Qua phân tích nhận thấy doanh thu tiêu thụ qua 3 năm đều tăng. Năm 2006 do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên doanh thu đạt được tương đối thấp nhưng đến năm 2007 thì mức doanh thu này tăng vượt bậc và cũng tăng tương đối trong năm 2008. Do dịch vụ CDMA chiếm tỷ trọng cao trong công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên năm 2007 doanh thu dịch vụ CDMA tăng đáng kể đạt 8.301.129 ngàn đồng đã góp phần làm tăng tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng và năm 2008 chỉ đạt 10.608.370 ngàn đồng tăng không đáng kể so với năm 2007 nên làm cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng tăng không nhiều so với năm 2007. Mà doanh thu dịch vụ CDMA tăng do, có các chương trình khuyến mãi đã góp phần thúc đNy tăng trưởng mạnh số lượng thuê bao. Gói dịch vụ trả trước cho điện thoại cố định không dây E-com cho phép khách hàng quản lý chi phí cuộc gọi giống như điện thoại di động. Sau khi sử dụng hết số tiền trong tài khoản, khách hàng sẽ có 15 ngày nhận cuộc gọi để chờ nạp thẻ mới. Với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần bản sao chứng minh nhân dân và đến các điểm đăng ký mua máy thiết bị đầu cuối theo giá quy định là có thể sử dụng dịch vụ. Các thuê bao mới gói dịch vụ trả sau cam kết sử dụng 1 năm trở lên sẽ được tặng miễn phí 1 máy điện thoại cố định và phí hòa mạng ban đầu. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 28 SVTH: Võ Thị C m Thu Đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ này cũng được sửa chữa, thay thế linh kiện miễn phí nếu máy bị hư hỏng không do lỗi của khách hàng. Chính sách hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho khách hàng sử dụng dịch vụ E-com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau (từ 16/04/2008 - 30/06/2008) (Ban hành theo quyết định số 1677/QĐ-EVNTel-KD ngày 14/04/2008) Đối tượng áp dụng: Tất cả các khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ E- Com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau Nội dung chính sách: Đối với dịch vụ E-Com: Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E- Com trả sau, chỉ với 190.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng được hưởng các quyền lợi sau: 01 máy điện thoại cố định không dây (Bao gồm các chủng loại máy hiện đang có bán tại các điểm cung cấp dịch vụ của EVNTelecom, các đại lý trong và ngoài ngành). Đối với thuê bao E-Com trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 50% cước gọi nội mạng trong vòng 6 tháng đầu tiên kể từ ngày hòa mạng (Số tiền được giảm trừ trên hóa đơn cước). Đối với thuê bao E-Com trả trước: Tặng 200.000 đồng vào tài khoản Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile: Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E- Phone hoặc E-Mobile: + Chỉ với 300.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: RW-808, C210E, AM-110. + Chỉ với 400.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: LHD-200E, ZX- 410, GMC-188, U100, U105, U200, U400, U700, HX-575B, CM-120,L200, AM100. Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 01 simcard loại thông thường E-Phone hoặc E-Mobile, tặng 50% cước gọi nội mạng trong vòng 6 tháng kể từ ngày hòa mạng dịch vụ (Số tiền được giảm trừ trên hóa đơn cước). www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 29 SVTH: Võ Thị C m Thu Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả trước: Tặng bộ KIT trị giá 122.000 đồng (có sẵn 100.000 đồng trong tài khoản), tặng thẻ cào có tổng trị giá 200.000 đồng. Thời gian áp dụng: Có hiệu lực từ ngày 16/04/2008 đến hết ngày 30/06/2008 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 4.2.1. Phân tích chi phí loại hình Viễn thông công cộng theo từng loại hình dịch vụ Bảng 3: CHI PHÍ THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Cho thuê kênh luồng 209.266 117.212 180.642 -92.053 -43,99 63.430 54,12 Dịch vụ điện thoại E-Tel 17.005 63.651 323.724 46.646 274,30 260.073 408,59 Dịch vụ CDMA 1.971.747 9.317.826 10.434.334 7.346.079 372,57 1.116.508 11,98 Điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế 11.360 7.343 - -4.017 -35,36 -7.343 -100,00 Truy cập và kết nối internet 15.593 144.339 130.660 128.746 825,66 -13.678 -9,48 Các dịch vụ Viễn thông khác 19.127 771.195 2.686.306 752.068 3.932,07 1.915.111 248,33 Tổng 2.244.097 10.421.566 13.755.666 8.177.469 364,40 3.334.101 31,99 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng 8.177.469 ngàn đồng tương đương 364,40% so với năm 2006. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 92.053 ngàn đồng tương đương 43,99%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 46.646 ngàn đồng tương đương 274,30%, dịch vụ CDMA tăng 7.346.079 ngàn đồng tương đương 372,57%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 4.017 ngàn đồng tương đương 35,36%, truy cập và kết nối internet tăng 128.746 ngàn đồng tương đương 825,66%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 752.068 ngàn đồng tương đương 3.932,07%. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 30 SVTH: Võ Thị C m Thu - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 tăng 3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 63.430 ngàn đồng tương đương 54,12%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 260.073 ngàn đồng tương đương 408,59%, dịch vụ CDMA tăng 1.116.508 ngàn đồng tương đương 11,98%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 7.343 ngàn đồng tương đương 100,00%, truy cập và kết nối internet giảm 13.678 ngàn đồng tương đương 9,48%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 1.915.111 ngàn đồng tương đương 248,33%. Tóm lại: Chi phí của loại hình Viễn thông công cộng đều tăng qua 3 năm. Năm 2006, do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên những khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không nhiều. Nhưng đến năm 2007 thì chi phí của loại hình Viễn thông công cộng tăng vượt bậc so với năm 2006 và tăng chậm lại vào năm 2008. 4.2.2. Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh Viễn thông công cộng Bảng 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Nguyên vật liệu trực tiếp - 619 758.603 619 100,00 757.984 122.424,88 Nhân công trực tiếp 521.901 2.361.647 3.296.944 1.839.746 352,51 935.296 39,60 Sản xuất chung 612.795 2.247.289 1.117.529 1.634.494 266,73 -1.129.760 -50,27 Bán hàng 493.538 4.688.982 6.487.369 4.195.444 850,07 1.798.387 38,35 Quản lý doanh nghiệp 325.618 1.123.029 2.095.221 797.411 244,.89 972.193 86,57 Tổng 1.953.852 10.421.566 13.755.666 8.467.714 433,39 3.334.101 31,99 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Năm 2007, tổng chi phí tăng 8.467.714 ngàn đồng tương đương 433,39% so với năm 2006 (tổng chi phí năm 2006 chênh lệch với tổng chi phí đã phân tích ở bảng 3 do có những khoản chi phí của năm 2005 chuyển sang) do nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh nghiệp tăng cao. Trong đó, chi phí bán hàng tăng cao nhất tăng đến 4.195.444 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 31 SVTH: Võ Thị C m Thu ngàn đồng. Điều này cho thấy để kích thích việc bán được hàng Doanh nghiệp đã phải tốn một khoản khá cao về chi phí bán hàng. Năm 2008, tổng chi phí tăng 3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007 chỉ có chi phí sản xuất chung giảm còn lại các chi phí khác đều tăng, trong đó chi phí bán hàng tăng nhiều nhất. Cụ thể: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2006 không phát sinh nhưng đến năm 2007 thì phát sinh chỉ có 619 ngàn đồng đến năm 2008 thì lại tăng đột biến tăng đến 757.984 ngàn đồng. + Chi phí nhân công trực tiếp năm 2007 tăng 1.839.746 ngàn đồng tương ứng với 352,51% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 935.296 ngàn đồng tương ứng với 39,60% so với năm 2007. + Chi phí sản xuất chung năm 2007 tăng 1.634.494 ngàn đồng tương ứng với 266,73% rất cao so với năm 2006, năm 2008 thì giảm 1.129.760 ngàn đồng tương ứng với 50,27% so với năm 2007. + Chi phí bán hàng năm 2007 tăng 4.195.444 ngàn đồng tương ứng với 850,07% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 1.798.387 ngàn đồng tương ứng với 38,35% so với năm 2007. + Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng 797.411 ngàn đồng tương ứng với 244,89% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 972.193 ngàn đồng tương ứng với 86,57% so với năm 2007. Nhìn chung, các loại chi phí luôn tăng qua các năm (trừ chi phí sản xuất chung năm 2008 giảm mạnh so với năm 2006 và năm 2007) trong đó có năm 2007 thì chi phí tăng đột biến. Để hiểu rõ các nhân tố làm tăng chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm ta tiến hành phân tích chi tiết về chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 32 SVTH: Võ Thị C m Thu a. Chi phí sản xuất chung Bảng 5: TÌNH HÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Vật liệu phân xưởng 24.411 3,98 160.614 7,15 102.087 9,14 136.203 557,95 -58.527 -36,44 Công cụ, dụng cụ sản xuất 16.495 2,69 9.219 0,41 12.494 1,12 -7.276 -44,11 3.276 35,53 Chi phí khấu hao tài sản cố định 339.272 55,36 551.859 24,56 918.772 82,21 212.587 62,66 366.914 66,49 Chi phí sửa chữa tài sản cố định 29.817 4,87 45.064 2,01 77.223 6,91 15.247 51,13 32.159 71,36 Chi phí bằng tiền khác 202.800 33,09 1.405.200 62,53 - - 1.202.400 592,90 -1.405.200 -100,00 Các chi phí sản xuất chung khác - - 75.334 3,35 6.952 0,62 75.334 100,00 -68.382 -90,77 Tổng 612.795 100,00 2.247.289 100,00 1.117.529 100,00 1.634.494 266,73 -1.129.760 -50,27 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí sản xuất chung tăng đột biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh vào năm 2008, trong chi phí sản xuất chung thì chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí bằng tiền khác chiếm tỷ trọng cao nên chi phí sản xuất chung tăng đột biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh vào năm 2008. Do trong năm 2007 và năm 2008 thì chi phí khấu hao tài sản cố định đều tăng khá cao, năm 2007 tăng 212.587 ngàn đồng tương đương 62,66% so với năm 2006, năm 2008 tăng 366.914 ngàn đồng tương đương 66,49% so với năm 2007; chi phí bằng tiền khác trong năm 2007 tăng đột biến, tăng 1.202.400 ngàn đồng tương đương 592,90% so với năm 2006, năm 2008 thì lại không có phát sinh đây chính là nguyên nhân chủ yếu làm cho làm cho chi phí sản xuất chung trong năm 2008 lại giảm mạnh. b. Chi phí bán hàng Trong chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí sửa chữa tài sản cố định; chi phí bằng tiền khác; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài. Mỗi một nhân tố chi phí này chiếm một vai trò quan trọng và nó ảnh hưởng đến lợi nhuận của loại hình Viễn thông công cộng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 33 SVTH: Võ Thị C m Thu Bảng 6: TÌNH HÌNH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng 24.625 4,99 2.043.387 43,58 4.798.274 73,96 2.018.763 8.198,03 2.754.887 134,82 Chi phí dụng cụ, đồ dùng - - 243 0,01 5.510 0,08 243 100,00 5.267 2.170,05 Chi phí khấu hao tài sản cố định - - 6.451 0,14 17.266 0,27 6.451 100,00 10.814 167,63 Chi phí sửa chữa tài sản cố định 129.343 26,21 - - - - -129.343 -100,00 - - Chi phí bằng tiền khác 339.570 68,80 2.152.666 45,91 668.257 10,30 1.813.095 533,94 -1.484.409 -68,96 Chi phí bán hàng khác - - 486.234 10,37 996.799 15,37 486.234 100,00 510.565 105,00 Chi phí dịch vụ mua ngoài - - - - 1.263 0,02 - - 1.263 100,00 Tổng 493.538 100,00 4.688.982 100,00 6.487.369 100,00 4.195.444 850,07 1.798.387 38,35 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm 2008, khá cao trong năm 2007 nhưng năm 2006 thì chi phí này có tỷ trọng thấp nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí vật liệu, bao bì bán hàng chỉ có 24.625 ngàn đồng tương đương 4,99%, năm 2007 là 2.043.387 ngàn đồng tương đương 43,58% và năm 2008 thì chi phí này là 4.798.274 ngàn đồng tương đương 73,96%, tăng cao qua ba năm. Năm 2007, chi phí vật liệu, bao bì bán hàng tăng 2.018.763 ngàn đồng tương đương 8.198,03% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này tiếp tục tăng cao hơn nữa tăng đến 2.754.887 ngàn đồng tương đương 134,82% so với năm 2007, chi phí này từ năm 2006 đến năm 2008 tăng khá cao và nhanh. Doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hợp lý để giảm phần nào chi phí này nhằm làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nhưng phải giảm ở mức hợp lý vì vật liệu, bao bì bán hàng là khoản chi phí góp phần tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Chi phí bằng tiền khác: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm 2008 và năm 2006, 2007 thì chi phí này có tỷ trọng cao nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng; www.kinhtehoc.net o .net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 34 SVTH: Võ Thị C m Thu chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí bằng tiền khác là 339.570 ngàn đồng tương đương 68,80%, năm 2007 là 2.152.666 ngàn đồng tương đương 45,91%, và năm 2008 thì chi phí này là 668.257 ngàn đồng tương đương 10,30%, tăng cao trong năm 2007 và lại giảm đột biến trong năm 2008. Năm 2007, chi phí bằng tiền khác tăng 1.813.095 ngàn đồng tương đương 533,94% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này lại giảm mạnh giảm đến 1.484.409 ngàn đồng tương đương 68,96% so với năm 2007. Do chi phí khuyến mãi trong năm 2006 không có phát sinh nhưng năm 2007 thì lại phát sinh 124.735 ngàn đồng, đến năm 2008 thì lại giảm xuống chỉ còn 3.850 ngàn đồng; chi phí quảng cáo tuyên truyền giảm, hoa hồng môi giới và phát triển khách hàng năm 2006 chỉ có 227.160 ngàn đồng nhưng năm 2007 thì tới 1.910.565 ngàn đồng và lại giảm khá mạnh vào năm 2008 chỉ còn 432.379 ngàn đồng, còn các khoản chi phí bằng tiền khác năm 2006 chỉ có 13.826 ngàn đồng nhưng năm 2007 là 24.699 ngàn đồng và lại tăng khá mạnh vào năm 2008 là 164.590 ngàn đồng. Chi phí bán hàng khác, năm 2006 không có phát sinh nhưng đến năm 2007 lại phát sinh 486.234 ngàn đồng tương đương 10,37% và năm 2008 là 996.799 ngàn đồng tương đương 15,37% tăng 510.565 ngàn đồng tương đương 105,00% so với năm 2007. Chi phí sửa chữa tài sản cố định: Không phát sinh trong năm 2007, 2008 do năm 2006, chi phí sửa chữa tài sản cố định mà Doanh nghiệp phải bỏ ra khá cao tới 129.343 ngàn đồng tương đương 26,21% trong tổng chi phí bán hàng của Doanh nghiệp. Tóm lại: Chi phí bán hàng qua 3 năm đều tăng và tăng đột biến vào năm 2007 và tiếp tục tăng khá cao trong năm 2008. Do các chi phí vật liệu, bao bì bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí sửa chữa tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài đều tăng chỉ có chi phí khấu hao tài sản cố định là không có phát sinh trong năm 2007 và năm 2008, chi phí bằng tiền khác giảm trong năm 2008. Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng vừa chiếm tỷ trọng cao vừa tăng cao qua các năm. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 35 SVTH: Võ Thị C m Thu c. Chi phí quản lý doanh nghiệp Bảng 7: TÌNH HÌNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Vật liệu văn phòng 64.354 19,76 133.786 11,91 88.423 4,22 69.432 107,89 -45.363 -33,91 Dụng cụ, đồ dùng văn phòng 90.461 27,78 118.945 10,59 115.774 5,53 28.484 31,49 -3.171 -2,67 Chi phí khấu hao tài sản cố định - - 41.765 3,72 777.536 37,11 41.765 100.00 735.771 1.761,71 Chi phí thuế, phí, lệ phí - - - - 466.639 22,27 - - 466.639 100,00 Chi phí dự phòng 107.043 32,87 681.108 60,65 -421.366 -20,11 574.065 536,29 -1.102.474 -161,86 Chi phí dịch vụ mua ngoài 388 0,12 35.489 3,16 618.158 29,50 35.101 9.045,03 582.669 1.641,85 Chi phí bằng tiền khác 34.573 10,62 101.056 9,00 84.773 4,05 66.482 192,29 -16.282 -16,11 Chi phí quản lý doanh nghiệp khác 28.799 8,84 10.881 0,97 365.285 17,43 -17.918 -62,22 354.404 3.257,00 Tổng 325.618 100,00 1.123.029 100,00 2.095.221 100,00 797.411 244,89 972.193 86,57 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí quản lý doanh nghiệp này bao gồm nhiều loại chi phí như: Vật liệu văn phòng; dụng cụ, đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí thuế, phí, lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác; chi phí quản lý doanh nghiệp khác. Tất cả các chi phí này sẽ làm tăng lên hay làm giảm xuống phần lớn lợi nhuận của loại hình Viễn thông công cộng nếu không biết sử dụng đúng cách, hạn chế và tiết kiệm loại chi phí này. Để hiểu rõ hơn ta đánh giá từng chi phí trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp này qua bảng 7 trên. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng đột biến trong năm 2007, 2008. Năm 2007 tăng 797.411 ngàn đồng tương đương 244,89% so với năm 2006, đến năm 2008 tiếp tục tăng 972.193 ngàn đồng tương đương 86,57% so với năm 2007. Do chi phí vật liệu văn phòng; dụng cụ, đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí thuế, phí, lệ phí; chi phí dự phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác tăng chỉ có chi phí quản lý doanh nghiệp khác giảm. Trong đó, chi phí dự phòng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 36 SVTH: Võ Thị C m Thu quản lý doanh nghiệp và lại tăng nhiều nhất tăng đến 574.065 ngàn đồng tương đương 536,29% so với năm 2006, đến năm 2008 lại giảm xuống đến mức âm giảm 1.102.474 ngàn đồng tương đương 161,86% so với năm 2007. Năm 2008, do chi phí khấu hao tài sản cố định tăng cao tăng 735.771 ngàn đồng tương đương 1.761,71% so với năm 2007. Chi phí này tăng do năm 2007 Doanh nghiệp mua sắm thêm các trang thiết bị, máy móc hiện đại,… Chi phí dịch vụ mua ngoài tăng, giảm do chi phí điện, nước, điện thoại, bưu phí biến động. Chi phí bằng tiền khác tăng giảm do chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; công tác phí, đi phép; chi phí khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp khác tăng giảm do chi phí sửa chữa lớn, bảo vệ phòng cháy, chống bảo lụt, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NHIỆP 4.3.1. Phân tích lợi nhuận loại hình Viễn thông công cộng theo từng loại hình dịch vụ Bảng 8: LỢI NHUẬN THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Cho thuê kênh luồng -14.904 -2.281 3.083 12.623 84,70 5.364 235,17 Dịch vụ điện thoại E-Tel -1.211 -3.900 6.124 -2.689 -222,05 10.024 257,01 Dịch vụ CDMA -140.425 -1.016.697 174.036 -876.272 -624,01 1.190.733 117,12 Điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế -817 -163 332 654 80,04 495 303,53 Truy cập và kết nối internet -1.111 -6.603 2.119 -5.492 -494,57 8.722 132,09 Các dịch vụ Viễn thông khác -1.354 1.592.303 35.306 1.593.657 117.716,80 -1.556.997 -97,78 Tổng -159.821 562.659 220.999 722.480 452,05 -341.660 -60,72 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Tổng lợi nhuận hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng 722.480 ngàn đồng tương đương 452,05% so với năm 2006. Trong đó, loại www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 37 SVTH: Võ Thị C m Thu hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 12.623 ngàn đồng tương đương 84,70%, dịch vụ điện thoại E-Tel giảm 2.689 ngàn đồng tương đương 222,05%, dịch vụ CDMA giảm 876.272 ngàn đồng tương đương 624,01%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế tăng 654 ngàn đồng tương đương 80,04%, truy cập và kết nối internet giảm 5.492 ngàn đồng tương đương 494,57%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 1.593.657 ngàn đồng tương đương 117.716,80%. - Tổng lợi nhuận hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 giảm 341.660 ngàn đồng tương đương 60,72% so với năm 2007. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 5.364 ngàn đồng tương đương 235,17%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 10.024 ngàn đồng tương đương 257,01%, dịch vụ CDMA tăng 1.190.733 ngàn đồng tương đương 117,12%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế tăng 495 ngàn đồng tương đương 303,53%, truy cập và kết nối internet tăng 8.722 ngàn đồng tương đương 132,09%, các dịch vụ Viễn thông khác giảm 1.556.997 ngàn đồng tương đương 97,78%.  Là một hoạt động kinh doanh mới, nên thời gian đầu chủ yếu là đưa vốn vào đầu tư cơ sở hạ tầng nên năm 2006 loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp bị lỗ 159.821 ngàn đồng. Đến năm 2007, lợi nhuận tăng lên khá cao so với năm 2006. Nhưng năm 2008, lợi nhuận lại giảm so với năm 2007. Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp không ổn định. Bảng 9: CHÊNH LỆCH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN NĂM 2007/2006 THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Cho thuê kênh luồng -79.431 -92.053 12.622 Dịch vụ điện thoại E-Tel 43.957 46.646 -2.689 Dịch vụ CDMA 6.469.807 7.346.079 -876.272 Điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế -3.363 -4.017 654 Truy cập và kết nối internet 123.253 128.746 -5.493 Các dịch vụ Viễn thông khác 2.345.725 752.068 1.593.657 Tổng 8.899.949 8.177.469 722.480 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Năm 2007, doanh thu cho thuê kênh luồng, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế có giảm nhưng do mức giảm của chi phí cao hơn nên làm cho lợi www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 38 SVTH: Võ Thị C m Thu nhuận tăng, còn dịch vụ điện thoại E-Tel, dịch vụ CDMA, truy cập và kết nối internet thì ngược lại tuy doanh thu đều tăng nhưng mức tăng của chi phí cao hơn mức tăng của doanh thu nên làm cho lợi nhuận giảm và các dịch vụ Viễn thông khác mức tăng của doanh thu cao hơn gấp nhiều lần so với mức tăng của chi phí nên làm cho lợi nhuận tăng đáng kể. Bảng 10: CHÊNH LỆCH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN NĂM 2008/2007 THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ.pdf
Tài liệu liên quan