Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Cần Thơ

MỤC LỤC

Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU . . . 1

1.1 Sự cần thiếtcủa đề tài . . . 1

1.2 Mục tiêu nghiên c ứu . . . 2

1.2.1 Mục tiêu chung . . . 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể. . . 2

1.3Phạm vi nghi ên cứu . . . 2

1.4.1 Không gian. . . 2

1.4.2 Thời gian . . . 2

1.4.3 Đối tượng . . . 2

1.4Lược khảo tài liệu. . . 2

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU. . . . 4

2.1. Phương pháp lu ận . . . 4

2.1.1Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh . 4

2.1.2 Mục đích . . . 4

2.1.3 Vai trò . . . . 5

2.1.4 Ý nghĩa . . . 6

2.1.5 Phương pháp xác đ ịnh các khoản mục chủ yếu qua bảng báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh. . . . 6

2.2 Phương pháp nghiên c ứu . . . 7

2.2.1 Phương pháp thu th ập số liệu . . 7

2.2.2 Phương pháp xử lýsố liệu . . . 7

2.2.3Phương pháp phân tích s ố liệu . . 7

2.2.4 Các ch ỉ tiêu đánh gi á kết quả hoạt động của Công ty . 11

Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TH ƯƠNG MẠI CẦNTHƠ . . . . .14

3.1 Lịch sử h ình thàn h và phát tri ển. . . 14

3.2 Lọaihình tổ chức sản phẩm dịch vụ của công ty . . 15

3.2.1 Loại hình tổ chức của công ty . . 15

3.2.2 Sản phẩm dịch vụ kinh doanh của công ty . . 16

3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. . . 17

Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH D OANH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠICẦN THƠ . . 21

4.1 Phân tích tình hình doanh thu . . . 21

4.1.1 Phân tích tình hình t ăng trưởngdoanh thu . . 21

4.1.2 Phân tích cơ c ấucác khoản doanh thu . . 22

4.1.3. Phân tích các nhân t ố ảnh hưởngdoanh thu . . 24

4.2 Phân tích tình hì nh Chi phí . . . 26

4.2.1 Phân tích tình hình t ăng trưởngchi phí . . 26

4.2.2 Phân tích cơ c ấucác khoản chi phí . . 28

4.2.3. Phân tích các nhân t ố ảnh hưởngchi phí. . 30

4.3 Phân tích tình hình l ợi nhuận . . . 36

4.3.1 Phân tích tình hình t ăng trưởnglợi nhuận . . 36

4.3.2 Phân tích cơ cấucác khoản lợi nhuận . . 37

4.3.3. Phân tích các nhân t ố ảnh hưởnglợi nhuận . . 39

4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty . 41

Chương 5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA CÔNG TY . . . 44

5.1. Đánh giá tổng hợp các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. . . . 44

5.1.1. Tác đ ộng môi trường bên trong Công ty . . 44

5.1.2. Tác đ ộng môi trường bên ngoàiCông ty . . 45

5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh . . 48

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 49

6.1 Kết luận . . . . 49

6.2 Kiến nghị . . . . 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 51

PHỤ LỤC . . . . 52

pdf68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giám đốc: Là người đứng đầu công ty điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chủ động, linh hoạt có hiệu quả các nguồn vốn v à không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Phó Tổng Giám đốc: có nhiệm vụ giúp đỡ Tổng giám đốc những vấn đề thuộc lĩnh vực của mình. Đồng thời chỉ đạo phòng ban thuộc mình quản lý, giải quyết những công việc do Tổng giám đốc ủy quyền khi đi vắng.  Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là giúp cho tổng giám đốc theo dõi quá trình kinh doanh của công ty, tính xuất nhập hàng hóa điều chỉnh và cân đối kế hoạch kinh doanh. Phân bổ các chỉ ti êu kế hoạch và phát hiện kịp thời.  Phòng tổ chức hành chánh: quản lý công văn, tài liệu đi và đến. Có nhiệm vụ nhận và chuyển báo cho các phòng ban, các vấn đề nhân sự, tình hình trình độ, lực lượng lao động, tiền lương cho cán bộ - công nhân viên.  Phòng kế toán: quản lý chung việc hạch toán, theo d õi các khoản thu chi, các sổ sách, chứng từ, quan hệ với các tổ chức tín dụng, báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty.  Kho nhiên liệu TPT (Tân Phú Thạnh): là nơi công ty cho thuê thông qua hợp đồng có thời hạn.  Kho 84 Mậu Thân: là nơi lưu trữ hàng hóa, tài sản của công ty, là nơi nhập và xuất hàng, với diện tích khá lớn nên một phần đã được công ty cho các công ty, doanh nghiệp khác thuê hoạt động.  Cửa hàng 56 – 58: là cửa hàng chính của công ty tại Cần Thơ, địa điểm đặt tại trụ sở công ty, là nơi mua bán hàng hóa trực tiếp cũng như gián tiếp thông qua hợp đồng với các khách hàng. 3.2.2. Sản phẩm dịch vụ kinh doanh của công ty. o Trước khi lên Công ty cổ phần: www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 17 - - Công ty kinh doanh sản phẩm sữa Vinamilk, sản phẩm vỏ, ruột xe của Caosumina, sản phẩm Axít, bình Ắcquy của Pinaco. - Cho các Doanh nghiệp và các xưởng kinh doanh thuê các kho, TSCĐ và các hệ thống cửa hàng. o Sau khi lên Công ty cổ phần: Kinh doanh sản phẩm chính của công ty: - Kinh doanh tổng hợp chủ yếu là các sản phẩm vỏ, ruột xe của Caosumina, sản phẩm Axít, bình Ắcquy của Pinaco. - Ngoài ra còn kinh doanh mặt hàng Bia Hà Nội, bia Carlsberg. Dịch vụ kinh doanh: - Công ty cho thuê kho và các hệ thống các cửa hàng. o Hoạt động chính của Công ty. - Mua bán các loại vỏ xe, ruột xe của Honda và xe đạp.Các loại bình Ắcquy và Axit - Mua bán các loại Bia Hà Nội và Bia Carlsberg - Cho các Doanh nghiệp và các xưởng kinh doanh thuê các kho, TSCĐ và các hệ thống cửa hàng. 3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY. Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì Công ty đều mong muốn kết quả cuối cùng là tốt nhất và lợi nhuận là một yếu tố để phản ánh điều đó. Lợi nhuận không chỉ là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty mà còn là chỉ tiêu chung nhất áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Các Công ty luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để có thể đạt lợi nhuận cao nhất và có chi phí thấp nhất, đồng thời vẫn thực hiệ n được kế hoạch kinh doanh của công ty. Tuy nhiên để đạt được con số lợi nhuận tối ưu không phải là một đều đơn giản mà qua suốt quá trình hoạt động kinh tế công ty phải luôn đối mặt với những thuận lợi và khó khăn và những yếu tố có thể làm thay đổi kết quả kinh doanh, thay đổi sự tăng trưởng cũng như cơ cấu của các khoản doanh thu hay lợi nhuận mang giá trị cao. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Th ương mại Cần Thơ đã đạt được những thành tựu nhất định và sau khi lên cổ phần hóa Công ty đã chứng minh được hiệu quả trong việc kinh doanh của m ình là như thế nào, sự thay đổi sau khi chuyển www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 18 - đổi loại hình kinh doanh có mang về kết quả như mong muốn của công ty hay không. Để thấy rõ hơn kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua là biến động như thế nào ta xem xét bảng số liệu về các khoản mục hoạt động của công ty qua 3 năm 2006 – 2008 như sau: Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 2007 so với 2006 2008 so với 2007Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số tiền (%) Số tiền (%) Doanh thu 38.626,130 42.263,66 48.626 3.637,53 9,41 6.362,34 15,05 Chi phí 39.728,033 42.483,52 48.227 2.755,487 6,94 5.743,48 13,52 LN ròng (1.101,903) (219,86) 399 882,043 80,05 618,86 281,48 ( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty ) Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong thời gian qua t ình hình kinh doanh của Công ty đã từng bước được nâng cao đáng kể, lợi nhuận mỗi năm đều tăng mặc dù vẫn còn nằm trong khoản lỗ nhưng Công ty đã cải thiện được tình trạng trên cụ thể là lợi nhuận năm 2007 của Công ty tuy lỗ 219,86 triệu đồng nh ưng đã tăng 882,043 triệu đồng tức tăng 80,05% so với năm 2006. Tỷ lệ tăng lợi nhuận đáng chú ý nhất là vào năm 2008 sau khi công ty lên c ổ phần hóa tăng 618,86 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước có nghĩa là đã tăng vượt mức với tỷ lệ 281,48% con số này đã mang về cho Công ty một khoản lời là 399 triệu đồng. Ta xét hai khoản mục có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty đó là doanh thu và chi phí. Qua bảng 1 ta thấy sự biến động của chi phí ngày càng cao và có phần vượt trội hơn so với doanh thu đặc biệt là năm 2006 và 2007 nên đã làm cho lợi nhuận của công ty thấp và hậu quả là Công ty phải gánh những khoản lỗ cao. - Về doanh thu: Doanh thu của công ty tăng đều qua các năm , năm 2007 tăng 9,41% so với năm 2006 tức là tăng 3.637,53 triệu đồng, năm 2008 doanh thu tăng 6.362,34 triệu đồng tức tăng 15,05% con số n ày gần gấp đôi sự tăng trưởng của năm trước, doanh thu tăng cao chủ yếu do doanh thu bán h àng và doanh thu từ hoạt động đầu tư cho thuê tài sản tăng cao qua các năm. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 19 - - Về chi phí: Chi phí tăng trưởng tỷ lệ thuận với doanh thu là một khó khăn của công ty, chi phí tăng cao qua các năm v à tăng trưởng cao hơn doanh thu, năm 2007 tăng 2.755,487 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 6,94% và năm 2008 tăng 5.743,48 triệu đồng tương ứng 13,52% tăng gấp đôi t ình hình tăng trưởng của năm trước. Mặc dù phải gánh lấy những khoản chi phí quá cao qua các năm đặc biệt là năm 2006 vượt cao hơn rất nhiều so với doanh thu nên đã làm cho lợi nhuận thấp và công ty bị lỗ với số tiền là 1.101,903 triệu đồng, sang các năm 2007, 2008 t ình hình chi phí vẫn tiếp tục tăng đáng kể nh ưng tỷ lệ so với doanh thu đã có phần giảm nên đã làm lợi nhuận từng bước được cải thiện, điều này thấy rõ ở năm 2008 sự biến động của doanh thu đã vượt trội hơn và mang về cho công ty một khoản lợi nhuận cao với số tiền lời 399 triệu đồng. Để thấy rõ hơn về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ta nh ìn vào hình 2 để xem xét các khoản mục chủ yếu của Công ty. -10000 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 2006 2007 2008 Tr iệ u đồ ng Doanh thu Chi phí Lợi nhuận ròng Hình 2: SỰ TĂNG TRƯỞNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 20 - Bây giờ ta có thể thấy rõ hơn sự tăng trưởng của Công ty, qua hình trên ta thấy khoản mục chi phí có phần phát triển v ượt trội hơn doanh thu nên đã làm cho lợi nhuận ròng thấp qua các năm. Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty mặc d ù còn gặp nhiều khó khăn và chưa nhanh chóng kiểm soát được tình hình chi phí nhưng với những cố gắng nổ lực công ty đã từng bước nâng cao được doanh thu và hạ được tỷ lệ chi phí xuống mức thấp nhất để mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất, với t ình hình doanh thu tăng cao như hiện nay là một kết quả tốt, công ty đang mong muốn tình hình trên ngày càng được phát huy và cải thiện nhằm có thể đứng vững tr ên thương trường và phát triển hơn nữa trong thị trường năng động hiện nay. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 21 - CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU C ỦA CÔNG TY. 4.1.1. Phân tích tình hình tăng trưởng doanh thu. Doanh thu là một nhân tố quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, sự tăng trưởng của doanh thu phản ánh tình hình hoạt động tốt hay xấu thông qua những khoản thu nhập về bán hàng, về đầu tư, về hoạt động tài chính khác…Không chỉ là phản ánh về kết quả mà thông qua con số doanh thu nhằm giúp cho Công ty nắm được thực trạng kinh doanh của m ình và vị trí hoạt động trên thị trường kinh doanh nhằm đa dạng hóa sản phẩm v à mở rộng địa bàn kinh doanh. Để biết được doanh thu có ảnh hưởng như thế nào ta sẽ xem xét thông qua bảng sau: Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 2007 so với 2006 2008 so với 2007Chỉ tiêu Năm2006 Năm 2007 Năm 2008 Số tiền (%) Số tiền (%) Doanh thu thuần 37.579 41.230 43.725 3.651 9,72 2.495 6,05 Doanh thu tài chính 864 610 1.376 -254 -29,4 766 125,57 Doanh thu khác 183,13 423,66 3.525 240,53 131,34 3.101,34 732,03 Tổng doanh thu 38.626,13 42.263,66 48.626 3.637,53 9,41 6.362,34 15,05 ( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty ) Qua bảng số liệu ta thấy được tổng doanh thu của Công ty ng ày càng tăng qua các năm, năm 2007 tăng 3.627,53 tri ệu đồng với tỷ lệ 9,41% so với năm 2006, năm 2008 tăng 6.362,34 tri ệu đồng tức tăng 15,05% so với năm 2007 v à tỷ lệ tăng này gần bằng 2 lần tỷ lệ tăng doanh thu của c ùng kỳ năm trước. Tỷ lệ tăng tổng doanh thu trên là do mỗi năm các khoản doanh thu đều tăng, năm 2007 www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 22 - doanh thu thuần tăng 3.651 triệu đồng với tỷ lệ 9,72% so với năm tr ước và năm 2008 tăng 2.495 triệu đồng với tỷ lệ 6,05% so với năm 2007 . Doanh thu tài chính có biến động đáng kể năm 2007 giảm 254 triệu đ ồng tức giảm 29,4% nhưng tỷ lệ giảm này đã được khắc phục sang năm 2008 bằng chứng l à đã mang về một khoản doanh thu tài chính 1.376 triệu đồng và tăng 766 triệu đồng so với năm trước. Khoản doanh thu khác cũng đóng một phần không nhỏ bằng giá trị tăng của nó qua các năm, năm 2007 tăng 131,34% so với năm 2006 và năm 2008 vượt mức với tỷ lệ tăng 732,03% so với năm 2007, với số tiền tăng 3.101,34 triệu đồng, điều này đã làm cho doanh thu của Công ty tăng dần qua các năm. Với tình hình tăng doanh thu như trên là khá tốt đặc biệt là năm 2008 khi thực hiện cổ phần hóa điều này đã chứng minh được rằng hiệu quả kinh doanh khi thay đổi loại hình của Công ty, Công ty đang cố gắng và định hướng phát triển thị trường nhằm mang về doanh thu tối ưu. 4.1.2. Phân tích cơ cấu các khoản doanh thu. Mỗi một khoản doanh thu đều có những y êu cầu khác nhau về chi phí, về thu nhập. Do đó, Công ty cần phải quan sát, đánh giá chính xác từng loại doanh thu đó để kịp thời có những chiến lượt đầu tư cụ thể vào từng loại doanh thu. Để xem xét kỷ hơn ta thông qua bảng số liệu và đồ thị sau: Bảng 3: CƠ CẤU DOANH THU QUA 3 NĂM 2006 – 2008 CỦA CÔNG TY ĐVT: Triệu đồng Năm % / Tổng doanh thu Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2006 2007 2008 Doanh thu thuần 37.579 41.230 43.725 97,29 97,55 89,92 Doanh thu tài chính 864 610 1.376 2,24 1,44 2,83 Doanh thu khác 183,13 423,66 3.525 0,47 1,01 7,25 Tổng doanh thu 38.626,13 42.263,66 48.626 100 100 100 ( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty ) www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 23 - 97.29 2.240.47 97.55 1.441.01 89.92 2.83 7.25 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2006 2007 2008 Doanh thu thuần Doanh thu tài chính Doanh thu Khác Hình 3: CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY TỪ 2006 – 2008 Từ biểu đồ trên ta thấy, khoản mục doanh thu chủ yếu trong tổng doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại Cần Thơ là doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác ch ỉ chiếm một lượng nhỏ điều này thể hiện cơ cấu doanh thu của công ty phụ thuộc chủ yếu v ào doanh thu thuần, con số này cũng tăng dần qua các năm là một tín hiệu tốt cho hoạt động của Công ty. Cơ cấu doanh thu qua các năm đều có sự chuyển dịch khác nhau cụ thể v ào năm 2006 doanh thu thuần chiếm tỷ trọng 97,29% trong tổng doanh thu, trong khi đó doanh thu tài chính ch ỉ chiếm 2,24% và doanh thu khác chiếm 0,47% đều này cho ta thấy vào năm này Công ty chủ yếu đầu tư cho hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa chưa chú trọng vào các khoản doanh thu ngoài hoạt động kinh doanh, con số này cần được khắc phục hơn. Năm 2007 cơ cấu vẫn không thay thay đổi lớn so với năm 2006 bằng chứng l à doanh thu thuần chiếm tỷ trọng cao hơn rất nhiều so với hai khoản mục doanh thu c òn lại, doanh thu thuần 2007 chiếm 97,55% trên tổng doanh thu trong khi đó doanh thu t ài chính chỉ chiếm 1,44% và giảm hơn so với cùng kỳ năm trước, doanh thu khác chiếm 1,01% tr ên tổng doanh thu và con số này đã được nâng lên so với năm trước tuy nhiên vẫn còn ở mức độ thấp. Cơ cấu doanh thu của Công ty thay đổi đáng kể nhất l à vào năm 2008 sau khi thực hiện cổ phần hóa tỷ lệ doanh thu thuần l à 89,92% con số này có giảm hơn so với năm trước nhưng vẫn còn cao là một dấu hiệu tốt, đáng chú ý là khoản mục www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 24 - doanh thu khác tăng nhanh và chi ếm tỷ trọng 7,25% và doanh thu tài chính chiếm 2,83% trên tổng doanh thu, con số này tăng cao và góp phần không nhỏ vào tổng doanh thu là do trong năm 2008 Công ty đ ã mang về những khoản thu nhập từ việc cho thuê tài sản hoạt động và doanh thu về góp vốn liên doanh tăng cao. Công ty đã gia tăng tỷ lệ doanh thu một cách đáng kể và bắt đầu có sự chuyển dịch theo chiều hướng tăng trưởng giữa các khoản doanh thu qua các năm. 4.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu. Như đã phân tích ở những phần trên ta đã thấy được thực trạng cũng như cơ cấu của doanh thu qua các năm, các thay đổi tăng nhanh hoặc giảm dần của các khoản mục doanh thu, và để xem xét xem lý do các khoản mục đó tăng hay giảm thế nào và do đâu ta thông qua các số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và phụ lục bảng 2 ta có bảng số liệu sao: Bảng 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG ĐẾN DOANH THU QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 2007 so với 2006 Chênh lệch 2008 so với 2007Đối tượng phân tích Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Doanh thu 3.637,53 9,41 6.362,34 15,05 Các nhân tố ảnh hưởng Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%) Doanh số bán hàng 3.745 9,70 3.546 8,39 Các khoản giảm trừ 94 0,24 1.051 2,48 Thu nhập từ cho thuê tài sản 286,53 0,73 1.615,34 3,81 Thu nhập góp vốn liên doanh (46) (0,12) 1.486 3,52 Thu nhập từ hoạt động tài chính (254) (0,66) 766 1,81 Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng 3.637,53 9,41 6.362,34 15,05 ( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty, kèm phụ lục bảng 2 ) www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 25 - Qua kết quả phân tích ở bảng trên và những nguồn thông tin có liên quan cho phép chúng ta nhận xét tình hình doanh thu của công ty qua các năm như sau: - Phân tích năm 2007: Tình hình doanh thu năm 2007 so với năm 2006 là tăng 3.637,53 triệu đồng là do: + Doanh số bán hàng năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.745 triệu đồng n ên đã làm doanh thu tăng lên 3.745 triệu đồng. + Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2007 so với 2006 tăng lên 94 triệu đồng nên đã làm doanh thu giảm xuống 94 triệu đồng + Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản năm 2007 so với 2006 tăng lên 286,53 triệu đồng nên đã làm doanh thu tăng lên 286,53 triệu đồng + Thu nhập từ góp vốn cổ phần năm 2007 so với 2006 giảm 46 triệu đồng nên đã làm cho doanh thu giảm đi 46 triệu đồng + Phần thu nhập từ hoạt động tài chính năm 2007 so với 2006 giảm 254 triệu đồng nên đã làm cho doanh thu giảm đi 254 triệu đồng.  Tổng hợp các nhân tố trên đã làm cho doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.637,53 triệu đồng. - Phân tích năm 2008: Tình hình doanh thu năm 2008 so với năm 2007 là tăng 6.362,34 triệu đồng là do: + Doanh số bán hàng năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.546 triệu đồng n ên đã làm doanh thu tăng lên 3.546 tri ệu đồng. + Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2008 so với 2007 tăng lên 1.051 triệu đồng nên đã làm doanh thu giảm xuống 1.051 triệu đồng + Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản tăng lên 1.615,34 triệu đồng nên đã làm doanh thu tăng lên 1.615,34 triệu đồng + Thu nhập từ góp vốn cổ phần tăng 1.486 triệu đồng nên đã làm cho doanh thu tăng 1.486 triệu đồng + Phần thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 766 triệu đồng nên đã làm cho doanh thu tăng 766 triệu đồng.  Tổng hợp các nhân tố trên đã làm cho doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.362,34 triệu đồng. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 26 - Qua việc phân tích các nhân tố ảnh h ưởng đến doanh thu ta thấy phần lớn các nhân tố ảnh hưởng đều tăng qua các năm nên đã làm cho doanh thu của công ty tăng đều qua các năm, tuy nhiên cũng cần chú ý đến những nhân tố l àm giảm doanh thu nó cũng góp phần làm hao hụt một lượng không nhỏ doanh thu nên tình trạng các khoản giảm này cần được khắc phục hơn nữa để mang về doanh thu cao nhất cho Công ty. 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ C ỦA CÔNG TY. 4.2.1. Phân tích tình hình tăng trưởng chi phí. Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty th ì phụ thuộc rất lớn vào doanh thu tuy nhiên bên cạnh đó khoản mục chi phí là nhân tố không thể thiếu và cũng quan trọng không kém chính khoản mục n ày sẽ cho ta biết được kết quả hoạt động tăng trưởng theo chiều hướng tăng hay giảm như thế nào và hiệu quả hoạt động của công ty l à tiết kiệm chi phí hay là đẩy chi phí tăng cao, ta quan sát qua bảng số liệu và phân tích khoản mục này. Bảng 5: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 2007 so với 2006 2008 so với 2007Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Số tiền (%) Số tiền (%) Giá vốn hàng bán 35.647 38.713 41.897 3.066 8,60 3.184 8,2 Chi phí tài chính 1.637 1.151 212 -486 -29,69 -939 -81,6 Chi phí bán hàng 1.616 1.811 1.613 195 12,06 -198 -10,9 Chi phí QLDN 828 807 2.488 -21 -2,54 1.681 208,3 Chi phí khác 0,033 1,52 1.895 1,487 4.506 1.893,48 124.571,1 Chi phí thuế thu nhập - - 122 - - 122 100 Tổng chi phí 39.728,033 42.483,52 48.227 2.755,487 6,94 5.743,48 13,52 ( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty ) Qua bảng tổng hợp chi phí trên ta thấy tình hình chi phí tăng trưởng theo chiều hướng cao qua các năm là một tín hiệu không tốt cần phải được chú ý hơn www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 27 - nữa, cụ thể là năm 2007 chi phí tăng 2.755,487 tri ệu đồng với tỷ lệ tăng 6,94% so với năm 2006 và năm 2008 tăng gần bằng 2 lần tỷ lệ tăng của n ăm 2007 với số tiền tăng 5.743,48 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 13,52%. Đây là một báo động lớn cần được khắc phục nhanh chóng . Ta có thể thấy lý do chi phí tăng quá nhanh là do các khoản mục chi phí thành phần cũng tăng nhanh chóng theo thờ i gian và đáng chú ý là chỉ tiêu giá vốn hàng bán, con số này cần được giảm tối ưu để có thể đem lại lợi nhuận mục ti êu, giá vốn hàng bán năm 2007 so với 2006 tăng 3.066 triệu đồng tương ứng 8,60% và năm 2008 so với 2007 tăng 3.184 triệu đồng tương ứng 8,2% tỷ lệ này đã được giảm đi so với cùng kỳ năm trước tuy nhiên vẫn là không đáng kể vẫn còn ở tình trạng cao. Về phần chi phí tài chính tuy có giảm nhẹ nhưng vẫn còn quá cao, với tỷ lệ này nó góp phần cùng với giá vốn hàng bán nâng cao tỷ lệ vượt trội hơn so với khoản mục doanh thu của Công ty là một dấu hiệu xấu, vào năm 2007 tốc độ của chi phí tài chính giảm xuống 486 triệu đồng so với năm 2006 và năm 2008 giảm 939 triệu đồng so với năm 2007 với tỷ lệ giảm này đã góp phần tạo nên một khoản thu nhập đáng kể. Ngoài ra, các khoản mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác vẫn còn cao qua các năm, cụ thể chi phí bán hàng năm 2007 tăng 195 triệu đồng với tỷ lệ 12,06% so với năm 2006 v à đã được khắc phục sang năm 2008 là giảm 198 triệu đồng với tỷ lệ giảm 10,9% so với năm tr ước. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 giảm 21 triệu đồng tức giảm 2,54% so với năm 2006, tuy nhiên lại đột phá vượt mức vào năm 2008 với tỷ lệ tăng 1.681 trệu đồng tương ứng tỷ lệ 208,3% so với cùng kỳ năm trước.Chi phí khác cũng dao động không thua kém năm 2007 tăng 1,487 tri ệu đồng tức tăng 4.056% so với năm 2006 tỷ lệ này tăng rất nhiều so với năm trước, vào năm 2008 tốc độ tăng này càng vượt trội với tỷ lệ 124.571,1% với số tiền 1.893,48 triệu đồng. Nhờ vào các khoản chi phí năm 2008 giảm nên đã mang về cho công ty một khoản lời đáng kể nên làm cho chi phí thuế thu nhập tăng lên 122 triều đồng so với 2 năm trước đây. Qua những phân tích trên ta thấy tình hình chi phí của Công ty ngày càng tăng qua các năm, trong đó có nh ững khoản mục chi phí thành phần tăng với cường độ chóng mặt, tình trạng này là đáng lo ngại Công ty cần có những www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 28 - phương án để khắc phục nhược điểm này nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh mang về lợi nhuận tối ưu nhất cho Công ty. 4.2.2. Phân tích cơ cấu các khoản chi phí. Cũng giống như phần phân tích doanh thu trước đó để thấy được tỷ lệ tăng giảm chi phí như thế nào và tỷ lệ chi phí nào là cao nhất cần được chú ý nhất để có biện pháp cải thiện và khắc phục ta thông qua bảng phân tích c ơ cấu và đồ thị biểu diễn để xem xét t ình trạng chi phí của Công ty. Bảng 6: CƠ CẤU CHI PHÍ QUA 3 NĂM 2006 – 2008 CỦA CÔNG TY ĐVT: Triệu đồng Năm % / Tổng chi phí Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2006 2007 2008 Giá vốn hàng bán 35.647 38.713 41.897 89,73 91,12 86,87 Chi phí tài chính 1.637 1.151 212 4,12 2,71 0,44 Chi phí bán hàng 1.616 1.811 1.613 4,07 4,26 3,35 Chi phí QLDN 828 807 2.488 2,08 1,90 5,16 Chi phí khác 0,033 1,52 1.895 0,00 0,01 3,93 Chi phí thuế thu nhập - - 122 - - 0,25 Tổng chi phí 39.728,033 42.483,52 48.227 100 100 100 ( Nguồn: Phòng Kế toán Công ty ) Qua việc tập hợp chi phí từ bảng 6 và tính toán tỷ trọng của các khoản chi phí của công ty ta thấy được tỷ trọng của từng loại chi phí trong tổng chi phí cụ thể và các tỷ trọng này thay đổi liên tục qua các năm theo chiều h ướng khác nhau, trong đó ta thấy tỷ trọng giá vốn hàng bán trên tổng chi phí là cao nhất, để thấy rõ hơn sự thay đổi tỷ trọng của các khoản mục chi phí tr ên ta tiến hành khảo sát trên hình 4 để thấy rõ thực tế cơ cấu các khoản chi phí của công ty qua các năm từ 2006 – 2008. www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 29 - 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2006 2007 2008 Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí khác Chi phí thuế thu nhập Hình 4: CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2006 – 2008 Qua bảng cơ cấu và đồ thị cơ cấu chi phí của Công ty Cổ phần Thương mại Cần Thơ ta thấy rõ rằng chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất chính l à chi phí giá vốn hàng bán, các loại chi phí khác chiếm tỷ lệ tương đối thấp trong tổng chi phí của Công ty, điều này cho ta thấy tổng chi phí phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, và thông qua các năm phân tích con s ố này cũng tăng dần đáng kể cùng với sự gia tăng của doanh thu, là một dấu hiện không khả quan cần đ ược thay đổi trong những năm tới. Cơ cấu chi phí qua các năm đều có sự tăng tr ưởng và chuyển dịch khác nhau cụ thể như sau: - Năm 2006: Chi phí của công ty nghiêng về giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí bán hàng, với tỷ lệ giá vốn hàng bán 89,73% trên tổng chi phí, chi phí tài chính 4,12% và chi phí bán hàng 4,07 % trên tổng chi phí, còn lại chi phí QLDN chiếm 2,08% trên tổng chi phí, chi phi khác không làm thay đ ổi cơ cấu chi phí. Với xu hướng chi phí quá cao và vượt mức doanh thu nên năm 2006 công ty phải gánh lỗ, do đó chi phí thuế thu nhập l à bằng 0. - Tương tự năm 2006 thì năm 2007 công ty cũng phải đối mặt với những khoản chi phí khổng lồ chưa hạn chế được. Trong đó, chi phí giá vốn h àng bán chiếm tỷ trọng cao 91,12% trên tổng chi phí, chi phí tài chính là 2,71%, chi phí www.kinhtehoc.net Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Ngô Thị Cẩm Giang - Trang 30 - bán hàng chiếm 4,26% trên tổng chi phí, chi phí QLDN chiếm 1,90% và chi phí khác chiếm 0,01% tên tổng chi phí. Cơ cấu chi phí này vẫn còn chưa hợp lý, chi phí vẫn còn tập trung cao vào giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí bán hàng vẫn biến động liên tục theo chiều hướng tăng, cần có những biện pháp thay đổi cơ cấu cho phù hợp nhằm giảm thiểu chi phí xuống thấp nhất. - Năm 2008: kết quả sau một năm đi vào cổ phần hóa ta đã thấy được sự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Cần Thơ.pdf
Tài liệu liên quan