MỤC LỤC.
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .
Chương 1: GIỚI THIỆU .1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .1
1.2.1. Mục tiêu chung.1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.2
1.3.1. Không gian.2
1.3.2. Thời gian .2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .3
2.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh .3
2.1.2 Ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của phân tích HĐKD.3
2.1.3. Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận. 4
2.1.4. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh . 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .11
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV TIN HỌC AN
GIANG.14
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.14
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY.14
3.2.1. Chức năng. .14
3.2.2. Nhiệm vụ.14
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ. 15
3.3.1 Cơ cấu tổ chức. 15
3.3.2 Tình hình nhân sự. 16
3.4. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI. . 16Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUẢ CÔNG TY TNHH TM-DV
TIN HỌC AN GIANG.17
4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA
2 NĂM (2007-2008). .17
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty .18
4.1.2. Phân tích tình hình biến động chi phí của công ty .21
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty.24
4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.29
4.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .30
4.2.2. Phân tích khả năng sinh lời .33
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 37
5.1. NHỮNG MẶT MẠNH VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY.37
5.1.1 Những mặt mạnh. 37
5.1.2 Những mặt hạn chế . 37
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH .37
5.2.1. Các biện pháp nâng cao doanh thu.37
5.2.2. Các biện pháp giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận.38
5.2.3. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý . 38
5.2.4. Một số giải pháp khác . 39
Chương 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.40
6.1. KẾT LUẬN.40
6.2. KIẾN NGHỊ . 41
6.2.1. Đối với nhà nước.41
6.2.2. Đối với Công ty:.41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.42
PHỤ LỤC.
43 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2814 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ tin học An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế.
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Thể hiện bằng phương trình: Q = a . b . c
Đặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 . b1 . c1
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 . b0 . c0
ð Q1 – Q0 = rQ: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối tượng
phân tích
rQ = Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn:
- Thay thế bước 1 (cho nhân tố a):
a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là:
ra = a1b0c0 – a0b0c0
- Thay thế bước 2 (cho nhân tố b):
a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 13 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là:
rb = a1b1c0 – a1b0c0
- Thay thế bước 3 (cho nhân tố c):
a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là:
rc = a1b1c1 – a1b1c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
ra + rb + rc = (a1b0c0 – a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0)
= a1b1c1 – a0b0c0
= rQ: đối tượng phân tích
Trong đó: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các bước thay
thế sau.
2.2.2.4. Phương pháp số chênh lệch:
Là một phương pháp đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn,
tuân thủ đầy đủ các bước của phương pháp thay thế liên hoàn, dễ hơn phương
pháp thay thế liên hoàn ở chỗ chỉ việc nhóm các số hạn và tính chênh lệch các
nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đó đến chỉ tiêu.
- Ảnh hưởng của = Chênh lệch của * Trị số của nhân tố chất
nhân tố số lượng nhân tố số lượng lượng ở kì gốc
- Ảnh hưởng của = Chênh lệch của * Trị số của nhân tố số
nhân tố chất lượng nhân tố chất lượng lượng ở kì phân tích
Tổng các nhân tố nhờ phép cộng đại số
( ) = D xy f ( ) x f D + ( ) y f D
( ) y x x x f
0 0 1
) ( - = D
( ) x y y y f
1 0 1
) ( - = DPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 14 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
Chương 3:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV
TIN HỌC AN GIANG
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên kinh doanh: Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
Địa chỉ trụ sở: Số 08-Lê Hồng Phong-Mỹ Bình-Long Xuyên-An Giang
Năm thành lập: Ngày 10 tháng 08 năm 2006
Điện thoại: 076.859958
Fax: 076.956659
Email: tinhocacag@hcm.vnn.vn
Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang thành lập vào ngày 10/08/2006
tại Số 08-Lê Hồng Phong-Mỹ Bình-Long Xuyên-An Giang. Tuy nhiên, trước khi
thành lập công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang thì năm 2001 Tin học An
Giang đã từng kinh doanh các thiết bị văn phòng, các thiết bị điện tử, tin học và
viễn thông ở dạng cửa hàng đại lý với quy mô nhỏ, lẻ và đồng thời cửa hàng còn
cung cấp thêm một số dịch vụ sửa chữa, bảo hành và bảo trì các thiết bị đó.
Ngày 10/08/2006, Tin học An Giang đã phát triển lên và trở thành Công ty
TNHH TM-DV Tin học An Giang, điều này đã đem lại cho doanh nghiệp nhiều
cơ hội trong kinh doanh với nhiều bạn hàng hơn và thị trường được mở rộng hơn.
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
3.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang là công ty chuyên kinh doanh
các thiết bị tin học và cung cấp các dịch vụ cài đặt, sửa chữa, bảo hành và bảo trì
các thiết bị tin học.
3.2.2. Nhiệm vụ:
Công ty có nhiệm vụ tổ chức các loại hình kinh doanh phù hợp với pháp
luật Việt Nam; cung cấp hàng hóa chất lượng cao, giá cả hợp lý, các dịch vụ tốt;
mang đến hiệu quả tối ưu cho khách hàng. Đồng thời không ngừng nâng cao bồi
dưỡng trình độ văn hóa cho nhân viên, nâng cao mức sống cho các bộ công nhân
viên trong công ty, đảm bảo thu nhập họ phù hợp với năng lực mà họ cống hiếnPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 15 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
cho công ty, tạo sự gắn bó đoàn kết hỗ trợ để hoàn thành nhiệm vụ chung. Đóng
góp vào sự tăng trưởng GDP cho quốc gia.
3.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
3.3.1. Cơ cấu tổ chức công ty
3.3.1.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 3.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TM-DV TIN HỌC
AN GIANG
3.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
· Ban Giám đốc: Điều hành toàn bộ hoạt động trong công ty. Nhận báo
cáo từ các phòng ban, điều chỉnh và phối hợp các hoạt động của các bộ phận một
cách nhịp nhàng giúp đạt được hiệu quả tối ưu.
· Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm kiếm và phát triển thị trường.
Báo cáo với Giám đốc các dự án phát triển thị trường bằng các kế hoạch ngắn
hạn hoặc dài hạn. Cung cấp các thông tin cần thiết và phối hợp với các phòng
ban khác để triển khai tốt các dự án.
· Phòng kế toán: Tiến hành thanh lý các hợp đồng kinh tế đã được
nghiệm thu từ phòng kỹ thuật, báo cáo trực tiếp với Giám đốc hiệu quả của từng
dự án, cung cấp số liệu cho các bộ phận khác khi có yêu cầu.
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỸ THUẬTPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 16 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
· Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm triển khai các dự án hoặc hợp đồng
kinh tế. Triển khai các phương án bảo hành bảo trì, tự sắp xếp và phân bổ nhân
sự để tăng cường tối đa và có hiệu quả phần công việc được giao, báo cáo trực
tiếp với Giám đốc về tiến độ thi công từng dự án.
3.3.2. Tình hình nhân sự:
Bảng 3.1: TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CÔNG TY TNHH TM-DV TIN HỌC
AN GIANG
Phòng ban Số lượng
Trình độ chuyên môn
Đại học Cao Đẳng Trung cấp
Ban Giám đốc 2 2
Phòng kinh doanh 2 2
Phòng kế toán 3 1 2
Phòng kỹ thuật 8 2 6
Tổng cộng 15 3 6 6
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
3.4. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:
· Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành
và thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
· Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của công ty tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh
doanh của công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu
quả các nguồn vốn đó.
· Mở rộng hình thức kinh doanh bán lẻ.
· Đảm bảo việc làm và ổn định đời sống của công nhân viên.
· Phấn đấu tăng doanh thu và lợi nhuận.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 17 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
Chương 4:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM-DV TIN HỌC AN GIANG
4.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm
Trong thời gian qua tình hình kinh tế có những chuyển biến phức tạp, giá cả
các mặt hàng đều leo thang đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các
doanh nghiệp trong cùng ngành cũng là mối quan tâm của ban lãnh đạo công ty.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tin học An Giang vẫn tiếp
tục duy trì ổn định. Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể đánh
giá và phân tích khái quát mối quan hệ doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty
qua 2 năm: 2007, 2008 thông qua bảng số liệu sau:
Bảng 4.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA
2 NĂM (2007-2008)
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2007 2008 Tuyệt đối
Tương đối
(%)
1. Doanh thu thuần 6.133.297 5.687.992 (445.305) (7,26)
2. Các khoản giảm trừ - - - -
3. Giá vốn hàng bán 5.215.742 4.793.210 (422.532) (8,10)
4. Lợi nhuận gộp 917.555 869.331 (48.224) (5,26)
5. Chi phí BH và QLDN 825.334 739.438 (85.896) (10,41)
6. Doanh thu tài chính - - - -
7. Lợi nhuận thuần 92.221 155.344 63.123 68,45
8. Thuế TNDN 25.821,88 38.836 13.014 50,40
9. Lợi nhuận sau thuế 66.399,12 116.508 50.108,88 75,47
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán)Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 18 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
vNhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty trong 2 năm qua có sự tăng trưởng, cụ thể là lợi nhuận thuần năm
2008 là 155.344 nghìn đồng tăng 63.123 nghìn đồng so với năm 2007 (tức tăng
68,45%). Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán giảm (năm 2008 là 4.793.210
nghìn đồng giảm 422.532 nghìn đồng so với năm 2007, tương đương với tỷ lệ
giảm 8,1%), đồng thời chi phí hoạt động kinh doanh cũng giảm (năm 2008 là
739.438 nghìn đồng giảm 85.896 nghìn đồng so với năm 2007 tương ứng giảm
10,41%). Mặc dù doanh thu năm 2008 thấp hơn doanh thu năm 2007 là 445.305
nghìn đồng (tương ứng là thấp hơn 7,26%), nhưng số lần doanh thu giảm là
không đáng kể so với việc giảm chi phí và giá vốn hàng bán (chi phí giảm
10,41%, còn giá vốn hàng bán giảm 8,1%). Điều này cho thấy, tuy doanh thu
năm 2008 có giảm so với năm 2007 nhưng công ty vẫn kinh doanh có lợi nhuận,
điều này nói lên tình hình hoạt động kinh doanh của công ty vẫn ổn định có sự
phát triển và đạt hiệu quả.
Để thấy rõ hơn tình hình kinh doanh của công ty qua 2 năm, ta phân tích
từng yếu tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của công ty.
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 2 năm
Trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh
thu, đặc biệt là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vì đây là
doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, đó là
nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất và trang trải các chi phí. Tuy
nhiên, để làm được điều đó các nhà quản lý cần phải phân tích tình hình biến
động của doanh thu theo từng lĩnh vực, việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý
có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt
hàng nào có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, … để từ
đó đưa ra các kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho
doanh nghiệp.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 19 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
Bảng 4.2: TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
(2007-2008)
ĐVT: 1000 đồng
Lĩnh vực
Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Bán hàng 6.022.897 98,2 5.549.992 97,6 (472.905) (7,85)
Cung cấp dịch vụ 110.400 1,8 138.000 2,4 27.600 25
Tổng doanh thu 6.133.297 100 5.687.992 100 (445.305) (7,26)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Doanh thu của công ty gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trong đó, doanh thu về bán hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh thu của
công ty, cụ thể là năm 2007 doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng 98,2 % trong
tổng doanh thu và năm 2008 doanh thu này chiếm tỷ trọng là 97,6%. Nhưng qua
bảng phân tích trên ta thấy công ty có sự biến động về doanh thu, cụ thể là tổng
doanh thu năm 2008 giảm 7,26% so với năm 2007, nguyên nhân là do doanh thu
bán hàng giảm đi một lượng đáng kể (giảm 472.905 nghìn đồng tương ứng với
giảm 7,85%) so với năm 2007. Mặc dù năm 2008, doanh thu từ cung cấp dịch vụ
có sự tăng trưởng hơn doanh thu bán hàng, nhưng do doanh thu từ loại hình này
chiếm tỷ trọng rất nhỏ (năm 2007 chiếm tỷ trọng là 1,8%, năm 2008 chiếm tỷ
trọng 2,4%) trong tổng doanh thu, nên dù doanh thu này có tăng vẫn không làm
cho tổng doanh thu tăng lên được. Tuy nhiên, sự gia tăng về doanh thu cung cấp
dịch vụ của công ty là tín hiệu đáng mừng nhưng so với tổng doanh thu thì tỷ lệ
tăng như vậy chưa thật sự hiệu quả. Vì vậy, công ty nên đẩy mạnh công tác bán
hàng và chính sách bán hàng tại đơn vị, để từ đó có thể làm gia tăng doanh thu
thu về từ bán hàng. Qua đó, có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty chưa thật sự có hiệu quả, hàng hóa của công ty chưa được thị trường
chấp nhận nhiều, điển hình là doanh thu bán hàng năm 2008 có sự giảm sút.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 20 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
4.1.1.1. Phân tích doanh thu từ hoạt động bán hàng
Bảng 4.3: DOANH THU BÁN HÀNG THEO TỪNG MẶT HÀNG QUA 2
NĂM (2007-2008)
ĐVT: 1000 đồng
Mặt hàng
Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
1. Máy tính 3.779.468 62,75 3.252.232 58,6 (527.236) (13,95)
2. Máy in 1.019.342 16,92 997.528 17,97 (21.814) (2,14)
3. Linh kiện 1.223.153 20,33 1.300.232 23,43 77.079 6,30
Tổng cộng 6.022.897 100 5.549.992 100 (472.905) (7,85)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Tính đến thời điểm 31/12/2008, thì doanh thu bán hàng của công ty chỉ đạt
được là 5.549.992 nghìn đồng giảm xuống 472.905 nghìn đồng so với năm 2007
tương đương với tỷ lệ giảm là 7,85%
Năm 2007, doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng là 98,2% trong tổng doanh
thu, nhưng đến năm 2008, tỷ trọng loại doanh thu này chiếm 97,6 %, giảm 0,6%.
Nguyên nhân giảm là do năm 2008 là năm khủng hoảng tài chính, chính sách tiền
tệ bị thắt chặt, tỷ giá ngoại tệ hay biến động, do đó làm ảnh hưởng đến sức mua
của người tiêu dùng, từ những nguyên nhân đó làm ảnh hưởng đến tình hình
doanh thu của công ty, cụ thể là doanh thu bán hàng. Vì vậy, công ty nên phát
huy năng lực sẵn có và có những chinh sách hợp lý mới để thu hút khách hàng
mới và giữ chân những khách hàng cũ để doanh thu ngày càng tăng và đạt hiệu
quả.
vBiến động doanh thu từ mặt hàng máy tính
Máy tính là mặt hàng chủ lực của công ty, chiếm trên 60% doanh thu
bán hàng, chính vì thế năm 2008 do số lượng máy tính bán ra ít nên doanh thu
thu về từ mặt hàng này giảm (năm 2008 là 3.252.232 nghìn đồng giảm 527.236
nghìn đồng tương đương với giảm 13,95%) so với năm 2007. Doanh thu năm
2007 cao nguyên nhân là do vào thời điểm đó nước ta đã chính thức là thành viên
của WTO nên việc đầu tư thêm máy tính để tiện quản lý và tìm kiếm thông tin làPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 21 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
không thể thiếu ở các doanh nghiệp, đồng thời các khách hàng mua lẻ cũng muốn
trang bị thêm cho mình một chiếc máy để cho tiện nhiều việc. Nhưng sang đến
năm 2008, thị trường tiêu thụ bị thu hẹp lại, đồng thời ảnh hưởng bởi khủng
hoảng tài chính ở Mỹ làm cho đồng USD lên xuống không ổn định ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng, do đó doanh thu bị giảm xuống.
Vì thế, công ty nên tìm kiếm thêm những khách hàng mới, đồng thời cũng phải
giữ chân những khách hàng cũ để nâng cao doanh thu góp phần làm tăng lợi
nhuận.
vBiến động doanh thu từ mặt hàng máy in
Doanh thu từ máy in cũng chiếm trên 15% doanh thu bán hàng, tuy
nhiên năm 2008 doanh thu thu về từ mặt hàng này cũng giảm, cụ thể là từ
1.019.342 nghìn đồng năm 2007 giảm còn 997.528 nghìn đồng năm 2008, giảm
đi 21.814 nghìn đồng tương đương với giảm 2,14%, vì thế nó cũng góp phần làm
cho doanh thu bán hàng năm 2008 thấp hơn so với năm 2007.
vBiến động doanh thu từ mặt hàng linh kiện
Các linh kiện máy tính và các phụ kiện đi kèm cũng đem về nguồn thu
khá lớn, tuy năm 2008, doanh thu thu về từ mặt hàng này cao hơn năm 2007
(năm 2007 là 1.223.153 nghìn đồng, sang năm 2008 là 1.300.232 nghìn đồng
tăng 77.079 nghìn đồng tương đương với tăng 6,3%), nhưng do tỷ lệ tăng doanh
thu từ mặt hàng này (6,3%) nhỏ hơn nhiều so với tỷ lệ làm giảm doanh thu từ
mặt hàng máy tính (13,95%) nên vẫn không thể làm tăng doanh thu bán hàng.
4.1.1.2. Phân tích doanh thu từ hoạt động dịch vụ
Qua bảng 4.2, ta thấy doanh thu từ hoạt động dịch vụ chiếm một phần
rất nhỏ trong tổng doanh thu (năm 2007 chiếm 1,8%, sang năm 2008 chiếm
2,4%). Tuy nhiên, năm 2008 doanh thu từ loại hình này lại đạt sự tăng trưởng
khá cao, cụ thể là năm 2007 doanh thu này đạt 110.400 nghìn đồng nhưng sang
năm 2008 tăng lên 27.600 nghìn đồng, tức tăng 25% so với cùng kỳ 2007 và đã
góp phần làm cho lợi nhuận tăng lên. Điều này cho thấy khách hàng ngày càng
tin tưởng vào cách phục vụ cũng như tay nghề của nhân viên công ty. Vì vậy, để
phát triển hơn nữa công ty cần đầu tư hơn nữa cho lĩnh vực hoạt động này, cụ thể
là nâng cao tay nghề cho nhân viên đặc biệt là nhân viên kỹ thuật, đồng thời công
ty cũng nên đầu tư thêm một số trang thiết bị cần thiết cho hoạt động kinh doanh.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 22 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 2 năm (2007-2008)
Bất kỳ một công ty nào, khi tham gia hoạt động kinh doanh đều có chi
phí, tùy theo chi phí nhiều hay ít ở mức độ phụ thuộc phần lớn vào qui mô của
công ty nhưng để tiết kiệm chi phí thì công ty phải kiểm soát được nó và tìm
cách khắc phục.
Nhưng để kiểm soát được phải hiểu được công ty có bao nhiêu loại chi
phí, và cần phân tích các loại chi phí này để có thể kiểm soát được chúng. Phân
tích chi phí các năm là xem xét, đánh giá để tìm hiểu, xác định rõ mức độ tăng
giảm của chi phí. Qua đó để có biện pháp điều chỉnh nâng cao khả năng cạnh
tranh của công ty với các đối thủ cạnh tranh.
Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang là một công ty kinh doanh
các linh kiện, máy in, máy vi tính. Do đó, tổng chi phí của công ty được tập hợp
từ các chi phí như giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động (chi phí BH-CCDV và
chi phí QLDN).
Bảng 4.4: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Giá trị Tỷ lệ (%)
1. Giá vốn hàng bán 5.215.742 4.793.210 (422.532) (8,10)
2. Chi phí hoạt động 825.334 739.438 (85.896) (10,41)
Tổng chi phí
6.041.076 5.532.648 (508.428) (8,42)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Để hiểu thêm tình hình chi phí của công ty Tin học An Giang, ta đi vào
phân tích cụ thể từng loại chi phí.
4.1.2.1. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một trong những chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy khi mà giá vốn hàng bán tăng lên thì
nó sẽ làm cho lợi nhuận của công ty giảm xuống. Do đó, công ty phải xem xét
thật kỹ sự biến động của giá vốn hàng bán để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 23 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
Để thấy rõ sự biến động của giá vốn hàng bán qua 2 năm, ta xem qua số liệu
được trình bày trong bảng 4.5 dưới đây.
Bảng 4.5: GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO TỪNG MẶT HÀNG QUA 2
NĂM (2007-2008)
ĐVT:1000 đồng
Mặt hàng Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Giá trị Tỷ lệ (%)
1. Máy tính 3.286.283 2.828.086 (458.197) (13.94)
2. Máy in 886.210 867.432 (23.715) (2.67)
3. Linh kiện 1.043.249 1.097.692 59.380 5.70
Tổng GVHB 5.215.742 4.793.210 (422.532) (8.10)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy giá vốn hàng bán của công ty năm 2008 là
4.793.210 nghìn đồng thấp hơn 422.532 nghìn đồng so với năm 2007, tương
đương với giảm 8,1%. Giá vốn hàng bán giảm là do sản lượng hàng hóa bán ra
giảm, tuy giá vốn của các mặt hàng có tăng lên nhưng không đáng kể so với số
lượng sản phẩm bán ra giảm nên làm cho tổng GVHB giảm. Hay nói cách khác
là GVHB giảm theo doanh thu bán hàng, năm 2007 doanh thu bán hàng công ty
đạt được là 6.022.897 nghìn đồng tương ứng với giá vốn hàng bán năm 2007 là
5.215.742 nghìn đồng, năm 2008 giá vốn hàng bán giảm 8,1% so với năm 2007.
Trong tổng GVHB thì giá vốn của mặt hàng máy tính chiếm tỷ trọng cao
nhất, tiếp theo là mặt hàng linh kiện và cuối cùng là mặt hàng máy in. Do đó,
năm 2008 giá vốn máy tính thấp hơn năm 2007 làm cho tổng giá vốn hàng bán
giảm 458.197 nghìn đồng. Còn giá vốn máy in năm 2008 cũng thấp hơn năm
2007 làm tổng GVHB giảm 23.715 nghìn đồng. Tuy nhiên, năm 2008 giá vốn
của mặt hàng linh kiện lại tăng 59.380 nghìn đồng so với năm 2007, nhưng do
mặt hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ nên dù giá vốn của mặt hàng này có tăng vẫn
không làm tăng tổng GVHB. Từ đó, thấy được tỷ trọng của giá vốn hàng bán
trong doanh thu qua 2 năm đều giảm, do doanh thu giảm nên làm giá vốn hàng
bán cũng giảm theo, cho thấy công tác mua hàng của công ty được thực hiện
tương đối tốt.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 24 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
4.1.2.2. Chi phí hoạt động
Do chi phí hoạt động gồm chi phí BH-CCDV và chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh chung trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, nên để
biết được chi phí hoạt động của từng lĩnh vực kinh doanh như thế nào, thì ở đây
ta sẽ đi phân bổ dựa trên tỷ trọng doanh thu của từng lĩnh vực ở từng năm.
Bảng 4.6: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
(2007-2008)
ĐVT: 1000 đồng
Lĩnh vực
Năm
748.054
668.638
77.280
70.800
825.334
739.438
Chênh lệch
2007 2008 Giá trị Tỷ lệ (%)
1. Bán hàng 748.054 668.638 (79.416) (10,62)
2. Cung cấp dịch vụ 77.280 70.800 (6.480) (8,39)
Tổng cộng 825.334 739.438 (85.896) (10,41)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhìn chung, chi phí hoạt động của công ty năm 2008 thấp hơn năm 2007
là 85.896 nghìn đồng, tương đương với giảm 10,41%. Nguyên nhân chi phí hoạt
động năm 2007 cao hơn năm 2008 là vì năm 2007 công ty chuyển từ cửa hàng
đại lý, bán lẻ lên hoạt động dưới hình thức công ty, do đó công ty cần tuyển thêm
nhân viên, tăng cường tìm kiếm thị trường và khách hàng mới, đồng thời chi phí
cho giao tiếp và quảng cáo cũng chiếm một lượng không ít. Nhưng sang đến năm
2008, khi công ty đi vào hoạt động ổn định các chi phí được quản lý tốt hơn, nên
đã làm cho chi phí giảm đi một lượng đáng kể.
Cụ thể là, chi phí cho lĩnh vực bán hàng năm 2007 là 748.054 nghìn
đồng sang năm 2008 chỉ còn 668.638 nghìn đồng giảm 79.416 nghìn đồng, tương
đương với giảm 10,62%. Còn về chi phí cung cấp dịch vụ thì năm 2008 là 70.800
nghìn đồng thấp hơn năm 2007 là 6.480 nghìn đồng, tương đương với thấp hơn
8,39%.
Qua việc phân tích tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của công ty cho
thấy, công ty đã thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí. Tuy doanh thu năm 2008
thấp hơn năm 2007 là 7,26% nhưng do giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động
giảm nên đã góp phần làm tăng lợi nhuận.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Tin học An Giang
===================================================================
===================================================================
GVHD: Nguyễn Thị Lương 25 SVTH : Trương Thị Thanh Loan
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 2 năm (2007-2008)
Phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình lợi nhuận để thấy được các nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng đến việc tăng, giảm lợi nhuận của công ty. Từ đó,
công ty cần đề ra các biện pháp khai thác khả năng kinh doanh tốt hơn nhằm
nâng cao lợi nhuận và giúp hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả tối
đa trong tương lai. Để hiểu rõ hơn về tình hình lợi nhuận của công ty Tin học
An Giang, ta tìm hiểu bảng sau:
Bảng 4.7: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM
(2007-2008)
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2007 2008 Tuyệt đối
Tương đối
(%)
1. Doanh thu thuần 6.133.297 5.687.992 (445.305) (7,26)
3. Giá vốn hàng bán 5.215.742 4.793.210 (422.262) (8,10)
4. Lợi nhuận gộp 917.555 869.331 (48.224) (5,26)
5. Chi phí BH và QLDN 825.334 739.438 (85.896) (10,41)
8. Lợi nhuận thuần 92.221 155.344 63.123 68,45
9. Thuế TNDN 25.821,88 38.836 13.014 50,40
10. Lợi nhuận sau thuế 66.399,12 116.508 50.108,88 75,47
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD)
Dựa vào bảng số liệu trên, ta thấy năm 2008 lợi nhu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 68441 .doc
- 68441 .pdf