Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu . 1

1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu. 1

1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn . 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2

1.2.1. Mục tiêu chung . 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2

1.3.1. Không gian . 2

1.3.2. Thời gian . 2

1.4. Câu hỏi nghiên cứu . 2

1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu . 3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU . 4

2.1. Phương pháp luận . 4

2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nôi dung của phân tích hoạt động

kinh doanh . 4

2.1.1.1. Khái niệm . 4

2.1.1.2. Ý nghĩa . 4

2.1.1.3. Nhiệm vụ . 5

2.1.1.4. Nội dung . 5

2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh . 6

2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh . 7

2.1.3.1. Doanh thu . 7

2.1.3.2. Chi phí . 8

2.1.3.3. Lợi nhuận . 10

2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh . 10

2.1.4.1. Các chỉ tiêu thanh toán . 10

2.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn . 11

2.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận . 12

2.2. Phương pháp nghiên cứu . 13

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 13

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 14

2.2.2.1. Phương pháp so sánh . 14

2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn . 15

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT . 17

3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT . 17

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 17

3.1.2. Nội dung hoạt động của công ty . 18

3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự . 19

3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm

(2006-2008) . 23

3.3. Thuận lợi và khó khăn . 24

3.4. Phương hướng hoạt động năm 2009 . 24

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT . 26

4.1. Phân tích doanh thu . 26

4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm . 26

4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu . 28

4.2. Phân tích chi phí . 29

4.2.1. Phân tích chung về chi phí của công ty qua 3 năm . 29

4.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí . 32

4.3. Phân tích lợi nhuận . 34

4.3.1. Phân tích chung về lợi nhuận của công ty qua 3 năm . 34

4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận . 35

4.4. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh . 37

4.4.1. Các tỷ số khả năng thanh toán . 38

4.4.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn . 38

4.4.1.2. Hệ số thanh toán nhanh . 39

4.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn . 39

4.4.2.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho . 40

4.4.2.2. Vòng quay vốn lưu động . 41

4.4.2.3. Vòng quay tài sản cố định . 41

4.4.2.4. Vòng quay tổng tài sản . 42

4.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận . 42

4.4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu . 43

4.4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản . 43

4.4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu . 44

4.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động. 44

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY . 46

5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty . 46

5.2. Đẩy nhanh tiến độ các dự án kinh doanh . 47

5.3. Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu . 47

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 49

6.1. Kết luận . 49

6.2. Kiến nghị . 49

6.2.1. Đối với nhà nước. 49

6.2.2. Đối với công ty . 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 51

PHỤ LỤC . 52

pdf65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 12217 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình quân (vòng) Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng giá trị tài sản bình quân (vòng) Vòng quay vốn lưu động (vòng) Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân = www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 13 SVTH: La Thị Hồng Cẩm a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ. 2.2. Phương pháp nghiên cứu. 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của Công ty bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính từ phòng kế toán. Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích. ROS = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần (%) ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân (%) ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân (%) www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 14 SVTH: La Thị Hồng Cẩm 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. Nguyên tắc chung: Dựa vào nguyên lý của phép biện chứng duy vật làm cơ sở, nền tảng và phương pháp luận cho phân tích: - Xem xét các sự kiện trong trạng thái vận động và phát triển. - Phải khách quan và có quan điểm lịch sử cụ thể. - Phát hiện, phân loại mâu thuẫn và đề ra biện pháp giải quyết phù hợp. 2.2.2.1. Phương pháp so sánh. * Khái niệm : Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc phục. * Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều kiện kinh doanh. *Phương pháp so sánh: - So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch. Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau – Số năm trước www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 15 SVTH: La Thị Hồng Cẩm - So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. x 100% 2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn. Phương pháp thay thế liên hoàn: * Khái niệm: Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. * Đặc điểm: - Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố đó được biến đổi, còn các nhân tố khác được cố định lại. - Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số lượng sắp trước, nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số lượng trước, chất lượng sau. - Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng nhân tố, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi, các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đúng đối tượng phân tích. Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c. Các nhân tố này hình thành chỉ tiêu bằng 1 phương trình kinh tế như sau: Q = a x b x c Đặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 x b1 x c1. Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 x b0 x c0. Số tương đối hoàn thành kế hoạch = Số thực tế Số kế hoạch Tỷ lệ năm sau so với năm trước trước = Số năm sau – Số năm trước Số năm trước x 100% www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 16 SVTH: La Thị Hồng Cẩm  Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối tượng phân tích. Q =Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0 Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn: ● Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là: a = a1b0c0 – a0b0c0 ● Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là: b = a1b1c0 – a1b0c0 ● Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là: c = a1b1c1 – a1b1c0 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có: a + b + c = (a1b0c0 – a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0) = a1b1c1 – a0b0c0 = Q: đối tượng phân tích Trong đó: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các bước thay thế sau. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 17 SVTH: La Thị Hồng Cẩm CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT 3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT. 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT hoạt động kinh doanh vào ngày 27 tháng 10 năm 2005, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5702000970, do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp, là công ty hoạt động theo hình thức TNHH hai thành viên trở lên. Trụ sở đăng ký tại: Khu vực 3, Đường Lưu Hữu Phước, Phường Châu Văn Liêm, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ. Tên giao dịch: TVT Company Limited. Tên viết tắt: TVT Co, ltd. Mã số thuế: 1800608102. Điện thoại: 07103.662466. Fax: 07103.662466. Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ (tiền mặt). Danh sách thành viên góp vốn. STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Giá trị góp vốn ( triệu đồng ) Phần góp vốn 1 Nguyễn Thị SiRa 75/2, Thới Trinh B, Thới An, Ô Môn, Cần Thơ. 1.425 95% 2 Nguyễn Văn Nị Ấp 5B, Xã Phú Cường, Cai Lậy, Tiền Giang. 75 5% Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Nguyễn Thị SiRa, Chức danh Giám Đốc. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 18 SVTH: La Thị Hồng Cẩm Trong giai đoạn Thành phố Cần Thơ đang chuyển mình để trở thành thành phố loại 1 trực thuộc trung ương, nó tạo ra vô số cơ hội đầu tư và phát triển trong nhiều lĩnh vực, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng là vấn đề cấp thiết được đặt ra, nắm bắt được những nhu cầu đó mà Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT ra đời với vốn điều lệ là 1.500.000.000 VNĐ. Trong quá trình xây dựng và phát triển ngoài cơ hội mà một thành phố loại 1 tạo ra, nó còn dẫn đến một hệ quả tất yếu là sự cạnh tranh mạnh mẽ và nhu cầu khách hàng ngày càng khó tính hơn, tuy nhiên với đội ngũ kỹ sư có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm đã từng đảm nhiệm thiết kế giám sát và thi công nhiều công trình, công ty đã đang thực hiện nhiều dự án tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát thi công công trình và đã xây dựng được nhiều công trình có chất lượng tốt, kĩ thuật, mỹ thuật cao như phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội quận Ô Môn, phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Cờ Đỏ, trụ sở phường đội phường Thới Long,… và nhiều công trình khác. Bên cạnh những khách hàng truyền thống, công ty còn nhận được sự tin cậy của khách hàng mới, tiềm năng. Với thiết bị máy móc thi công đầy đủ, cán bộ công nhân lành nghề đã có kinh nghiệm thi công nhiều công trình đáp ứng mọi yêu cầu, đòi hỏi cao về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình, TVT ngày càng vững mạnh và phát triển, ngày càng mở rộng quy mô và uy tín của công ty. 3.1.2. Nội dung hoạt động của công ty. - Tư vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, kĩ thuật hạ tầng đô thị, thủy lợi. - Tư vấn giám sát, thẩm tra các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, kĩ thuật hạ tầng đô thị, thủy lợi. - Tư vấn lập dự án đầu tư các công trình xây dựng, khảo sát địa hình. - Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, thủy lợi. - Thi công xây dựng công trình điện, nước, đèn tín hiệu giao thông. - Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, chống sét, thiết bị điện. - San lắp mặt bằng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 19 SVTH: La Thị Hồng Cẩm - Trang trí nội ngoại thất công trình xây dựng, công viên cây xanh. - Vận chuyển hàng hóa đường bộ và đường thủy. - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Kinh doanh bất động sản. - Dịch vụ nhà đất. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự. a. Cơ cấu tổ chức. Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT. Bộ máy công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến chức năng: giám đốc điều hành, quản lý, quyết định các công việc quan trọng còn hệ thống các phòng ban có chức năng trợ giúp giám đốc. b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lí. Giám đốc: Giám Đốc: Là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành mọi công việc cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của Công ty về sản xuất – kinh doanh, kỹ thuật, tài chính, điều hành công tác đối nội, đối ngoại của Công ty, có nhiệm vụ hoạch định chiến lược của Công ty và có quyền tổ chức bộ máy Công ty. Giám đốc Tổ tài vụ Tổ kỹ thuật Tổ vật tư Đội thi công số 1 Đội thi công số 2 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 20 SVTH: La Thị Hồng Cẩm Tổ tài vụ: Hoạch định tình hình tài chính, lên sổ sách, báo cáo kịp thời, trung thực, giám đốc kiến nghị về kế hoạch luân chuyển nguồn vốn kinh doanh, theo dõi, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do nhu cầu quản lý đảm bảo chặt chẽ, cung cấp thông tin số liệu kịp thời, chính xác cho ban giám đốc, Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Tất cả các kế toán Công ty thu nhận, kiểm tra chứng từ, tổng hợp, tập trung chứng từ lên báo cáo, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán… Công ty sử dụng hình thức kế toán sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi, chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty. Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng, hoặc định kì. Quan hệ đối chiếu. Sổ quỹ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ kế toán chi tiết Nhật ký – sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 21 SVTH: La Thị Hồng Cẩm Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký Sổ cái. Số liệu được ghi ở cả 2 phần Nhật ký và Sổ cái. Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký - Sổ cái phải căn cứ vào chứng từ gốc (hay Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại) ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Nhật ký - Sổ cái. Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ cái và trên Bảng tổng hợp chi tiết sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Tổ kỹ thuật: Thực hiện chức năng tiếp thị, tính toán dự thầu, kiểm tra, hướng dẫn và thẩm định các mặt kỹ thuật, chất lượng các công trình, tư vấn thiết kế các công trình. Tổ vật tư: Quản lý vật tư, tìm nguồn cung cấp, theo dõi về chất lượng vật tư, xem xét biến động về giá cả nguyên vật liệu trên thị trường để có hướng lựa chọn và ổn định giá cả. Đội xây dựng: Được giao nhiệm vụ thi công, xây lắp công trình và thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được công ty giao. Đồng thời chịu trách nhiệm an toàn trong phạm vi trách nhiệm công việc được thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác được phân công. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 22 SVTH: La Thị Hồng Cẩm Bảng 3.1: KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: Ngàn đồng (Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Số tiền Số tiền Số tiền Mức % Mức % Doanh thu 2.309.981 2.485.651 1.799.468 175.670 7,60 -686.183 -27,61 Chi phí 2.233.569 1.857.872 1.766.482 .-375.697 -16,82 -91.390 -4,92 Lợi nhuận trước thuế 76.412 627.779 32.986 551.367 721,57 -594.793 -94,75 Thuế TNDN 1.807 17.724 19.678 15.917 880,81 1.953 11,02 Lợi nhuận sau thuế 74.605 610.055 13.308 535.450 717,71 -596.747 -97,82 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 23 SVTH: La Thị Hồng Cẩm 3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2006-2008) Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (Bảng 3.1), nhìn chung doanh thu có sự trồi sụt không đều qua các năm, doanh thu tăng lên ở năm 2007 nhưng lại giảm ở năm 2008. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu là 2.309.981 ngàn đồng và trong năm 2007 doanh thu đạt 2.485.651 ngàn đồng tăng lên 175.670 ngàn đồng, tức tăng 7,60% so với năm 2006. Sở dĩ như vậy là do hoạt động xây lắp và hoạt động tư vấn, thiết kế, giám sát đều tăng do các công trình xây dựng đã hoàn thành và bàn giao cho các chủ đầu tư, bên cạnh đó chi phí năm 2007 cũng giảm nhiều so với năm 2006 nên làm cho lợi nhuận năm 2007 tăng cao (721,57%) so với năm 2006. Điều này cho thấy Công ty đã hoạt động có hiệu quả trong năm 2007. Riêng năm 2008 doanh thu giảm so với năm 2007 (27,61%) cùng với doanh thu chi phí cũng giảm nhưng tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc độ giảm của doanh thu (4,92%) nên đã làm cho lợi nhuận năm 2008 giảm mạnh với giá trị 594.793 ngàn đồng (hay 94,75%) so với năm 2007. Như vậy trong năm 2008 tình hình hoạt động của Công ty có chiều hướng đi xuống. Công ty cần quản lý tốt hơn chi phí, có chính sách kinh doanh phù hợp hơn. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 24 SVTH: La Thị Hồng Cẩm 3.3. Thuận lợi và khó khăn. Thuận lợi: - Xu hướng đầu tư xây dựng ở Đồng bằng Sông Cửu Long ngày càng tăng. Đặc biệt, thành phố Cần Thơ đang quy hoạch để phát triển trở thành đô thị loại 1 và các tỉnh thành khác trong khu vực cũng quy hoạch đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng, khu cụm tuyến dân cư, công nghiệp, nhà ở… - Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lí, các kỹ sư công trình rất nhiệt tình, tích cực trong công việc, công nhân lành nghề, phương tiện thiết bị thi công tiên tiến. - Công ty có khả năng đảm bảo thi công xây dựng các loại công trình theo mọi yêu cầu của chủ đầu tư. - Công ty luôn được sự hỗ trợ của UBND TP Cần Thơ và các ngành hữu quan cùng với sự lãnh đạo trực tiếp của Chi Ủy, Ban Giám đốc và sự cố gắng của tập thể cán bộ công nhân viên. - Công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng tốt, kỹ mỹ thuật cao. Khó khăn: - Tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng gay gắt do rào cản gia nhập ngành thấp nên có nhiều đối thủ mới gia nhập ngành, thị trường tiêu thụ có thể bị thu hẹp lại. - Tình hình vật tư, giá cả thị trường biến động đã làm cho chi phí đầu tư tăng đột biến làm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư. - Hạn chế về nguồn vốn trong quá trình hoạt động vì vốn tự có còn ít so với quy mô và nhu cầu kinh doanh. Điều này dẫn đến hoạt động kinh doanh của công ty chưa phát triển cao như mong muốn và tương xứng với tiềm năng của mình. - Công ty mới thành lập, qui mô nhỏ nên năng lực quản lý chưa thật chặt chẽ, kinh nghiệm tổ chức, điều hành chưa cao, chưa chiếm được vị trí trên thị trường, khả năng cạnh tranh còn yếu. 3.4. Phương hướng hoạt động năm 2009. Nền kinh tế nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ, đặc biệt khi chúng ta đã gia nhập vào WTO thì lượng vốn đầu tư vào Việt Nam ta ngày một tăng, trong điều kiện đó đòi hỏi phải phát triển các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 25 SVTH: La Thị Hồng Cẩm trung tâm thương mại sầm uất. Vì vậy, nhu cầu xây dựng của nước ta là rất lớn. Để có thể đứng vững trước những cơ hội trong điều kiện cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành Công ty đã đề ra cho mình phương hướng và nhiệm vụ thích hợp sau: - Khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như lâu dài, đẩy mạnh tiến độ thi công, thúc đẩy các chủ đầu tư thanh toán phần khối lượng hoàn thành để Công ty có thể thu hồi vốn càng sớm càng tốt.. - Có chính sách thu hút vốn, tạo nên thế mạnh về vốn trong xây dựng. - Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố phát triển thị trường, tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng. - Xây dựng, tổ chức Công ty ngày một vững mạnh, đầu tư thêm phương tiện thi công hiện đại, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật. - Thường xuyên thực hiện công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty theo từng tháng, từng quý, từng năm. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 26 SVTH: La Thị Hồng Cẩm CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT 4.1. Phân tích doanh thu. 4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm. Căn cứ vào số liệu của Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta có bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm như sau: (Bảng 3.2) Từ bảng số liệu ta thấy doanh thu thuần biến động khá thất thường có năm tăng có năm giảm. Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do đặc điểm của ngành xây dựng là các công trình thường kéo dài trong nhiều năm trong khi việc ghi nhận doanh thu là khi các công trình hoàn thành. Cụ thể trong năm 2006 tổng doanh thu của công ty đạt 2.309.981ngàn đồng đến năm 2007 thì tăng lên tới 2.485.651 ngàn đồng tức tăng 175.670 ngàn đồng tương ứng tăng 7,60% chủ yếu là do doanh thu xây dựng tăng mạnh, do nhiều công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Bước sang năm 2008 doanh thu đạt được là 1.799.468 ngàn đồng giảm tới 686.183 ngàn đồng tương ứng 27,61% so với năm 2007. Điều này là do Công ty không nhận được nhiều công trình xây dựng, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Công ty. Qua cơ cấu doanh thu của Công ty trong 3 năm hoạt động thì doanh thu xây dựng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu tư vấn thiết kế chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu xây dựng chiếm tỷ trọng 90,09%, doanh thu tư vấn thiết kế chiếm 9,91%. Đến năm 2007 thì doanh thu xây dựng lại tăng lên chiếm 90,83% tổng doanh thu, trong khi đó doanh thu tư vấn thiết kế lại giảm xuống chiếm 9,17%. Nhưng đến năm 2008 thì doanh thu tư vấn thiết kế lại tăng lên đáng kể chiếm tỷ trọng 37,61%. Qua phân tích cho thấy công ty chủ yếu tập trung cho hoạt động xây lắp, hoạt động tư vấn thiết kế, giám sát chưa được chú trọng lắm vì nó không tạo doanh thu cao. Ngoài ra Công ty đã xác định quan điểm về kinh doanh nhận thầu xây lắp là tập trung vào thị trường Cần Thơ và một số địa phương trọng yếu để giảm bớt chi phí đặc biệt là chi phí quản lý. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 28 SVTH: La Thị Hồng Cẩm 4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu. Tổng doanh thu của Công ty là sự tổng hợp của 2 thành phần tương ứng với 2 loại doanh thu sau: - Doanh thu xây dựng. - Doanh thu tư vấn, thiết kế. Ta có công thức: Doanh thu = Doanh thu xây dựng + Doanh thu tư vấn, thiết kế. Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu. Gọi DT là tổng doanh thu. * Doanh thu năm 2007 so với năm 2006. Tổng doanh thu năm 2006: DT06 = 2.081.047 + 228.934 = 2.309.981 ngàn đồng. Tổng doanh thu năm 2007: DT07 = 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.  Đối tượng phân tích: DT = DT07 – DT06 = 2.485.651 – 2.309.981 = 175.670 ngàn đồng. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu: Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng: 2.257.719 - 2.081.047 = 176.672 ngàn đồng. Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế: 227.932 - 228.934 = - 1.002 ngàn đồng. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: 176.672 – 1.002 = 175.670 ngàn đồng. Đúng bằng đối tượng phân tích. Vậy tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 175.670 ngàn đồng là do doanh thu xây dựng tăng 176.672 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế giảm 1.002 ngàn đồng. * Doanh thu năm 2008 so với năm 2007. Tổng doanh thu năm 2007: DT07 = 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 29 SVTH: La Thị Hồng Cẩm Tổng doanh thu năm 2008: DT08 = 1.122.727 + 676.741 = 1.799.468 ngàn đồng.  Đối tượng phân tích là: DT = DT08 – DT07 = 1.799.468 - 2.485.651 = - 686.183 ngàn đồng. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu: Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng: 1.122.727 - 2.257.719 = -1.134.992 ngàn đồng. Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế: 676.741 - 227.932 = 448.809 ngàn đồng. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: (-1.134.992) + 448.809 = - 686.183 ngàn đồng. Đúng bằng đối tượng phân tích. Vậy tổng doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 686.183 ngàn đồng là do doanh thu xây dựng giảm 1.134.992 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế tăng 448.809 ngàn đồng. 4.2. Phân tích chi phí. 4.2.1. Phân tích chung về tình hình chi phí của công ty qua 3 năm. Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp là đánh giá tổng quát tình hình biến động chi phí kỳ này so với kỳ khác, xác định mức tiết kiệm hay bội chi chi phí. Chi phí của doanh nghiệp theo chế độ báo cáo tài chính hiện hành bao gồm có 3 loại chi phí: chi phí từ hoạt động kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác hay chi phí thất thường. Trong phân tích thường thì chỉ đi sâu vào phân tích chi phí từ hoạt động kinh doanh. Nhìn chung các khoản chi phí của doanh nghiệp không đều qua các năm, có năm tăng có năm giảm và nhất là chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Qua bảng số liệu (Bảng 3.3) ta thấy tình hình tổng chi phí của Công ty giảm qua các năm. Cụ thể năm 2006 tổng chi phí là 2.233.569 ngàn đồng đến năm 2007 giảm xuống còn 1.857.872 ngàn đồng, giảm 375.697 ngàn đồng tương ứng 16,82%. Nguyên nhân là do các loại chi phí đều giảm chỉ có chi phí khác bằng tiền là tăng lên 52.417 ngàn đồng tương ứng 717,16% nhưng nó vẫn www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT 30 Bảng 3.2: BẢNG CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ĐVT: Ngàn đồng (Nguồn: Phòng kế toán) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Số tiền Doanh thu xây dựng 2.081.047 90,09 2.257.719 90,83 1.122.727 62,39 176.672 -1.134.992 Doanh thu tư vấn, thiết kế 228.934 9,91 227.932 9,17 676.741 37,61 - 1.002 448.809 Doanh thu thuần 2.309.981 100,00 2.485.651 100,00 1.799.468 100,00 175.670 - 686.183 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT 31 Bảng 3.3: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHUNG CỦA CHI PHÍ ĐVT: Ngàn đồng Chi phí sản xuất kinh doanh Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Số tiền Số tiền Số tiền Mức % Mức % Chi phí nguyên liệu, vật l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT.pdf
Tài liệu liên quan