Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1

1.1. Lý do chọn đề tài . 1

1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn . 1

1.3. Mục tiêu nghiên cứu . 2

1.3.1. Mục tiêu chung . 2

1.3.2. Mục tiêu cụ thể . 2

1.4. Phạm vi nghiên cứu . 2

1.4.1. Không gian . 2

1.4.2. Thời gian . 2

1.5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu . 3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU . 4

2.1. Phương pháp luận . 4

2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh . 4

2.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 6

2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 16

2.2. Phương pháp nghiên cứu . 17

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 17

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 17

CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG . 18

3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh

Long . 18

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 18

3.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 19

3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng . 19

3.2. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long từ năm 2006 đến năm 2008 . 31

3.3. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng . 33

3.3.1. Thuận lợi . 33

3.3.2. Khó khăn . 33

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH

LONG . 35

4.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của Chi nhánh . 35

4.2. Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng . 37

4.3. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng. 39

4.4. Phân tích hoạt động dịch vụ của ngân hàng . 47

4.4.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ . 47

4.4.2. Hoạt động kinh doanh vàng . 49

4.5. Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng . 50

4.5.1. Phân tích thu nhập . 51

4.5.2. Phân tích chi phí . 53

4.5.3. Phân tích lợi nhuận . 56

4.6. Phân tích các chỉ số tài chính . 58

4.6.1. ROA: lợi nhuận ròng trên tổng tài sản . 58

4.6.2. Lợi nhuận ròng trên thu nhập. . 59

4.6.3. Tổng chi phí trên tổng thu nhập . 59

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG . 61

5.1. Phương hướng hoạt động . 61

5.2. Một số giải pháp . 61

5.2.1. Về vốn . 61

5.2.2. Về nhân lực . 63

5.2.3. Về sản phẩm dịch vụ. . 64

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 65

6.1. Kết luận . 65

6.2. Kiến nghị . 66

6.2.1. Về phía ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long . 66

6.2.2. Về phía ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín . 67

6.2.3. Về phía ngân hàng Nhà Nước . 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 69

pdf83 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi nhánh và toàn Ngân hàng - Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng - Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc - Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 24 - Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan - Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ - Thông báo quyết định của Ngân hàng đến khách hàng liên quan đến đề nghị sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng - Đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng kỳ hạn - Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng,quý; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo Chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần, khắc phục khó khăn. - Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc Chi nhánh trong mảng chức năng được giao  Thẩm định cá nhân: - Phối hợp với bộ phận tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng - Nghiên cứu hồ sơ phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng - Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng - Phối hợp với Phòng Thẩm định của Ngân hàng trong công tác thu thập hồ sơ, đánh giá khách hàng - Báo cáo, đánh giá chất lượng thẩm định tại Chi nhánh và đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Thông báo quyết định cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận Tiếp thị cá nhân - Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay - Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo Chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường chất lượng thẩm định. c. Chức năng và nhiệm vụ của phòng hỗ trợ  Chức năng  Quản lý tín dụng: - Hỗ trợ công tác tín dụng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 25 - Kiểm soát tín dụng - Quản lý nợ - Chức năng khác  Thanh toán quốc tế: - Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế - Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế - Chức năng khác  Xử lý giao dịch  Nhiệm vụ  Quản lý tín dụng: - Thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay - Tiếp nhận tài sản bảo đảm - Kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại cho Ban lãnh đạo Chi nhánh những vấn đề chưa đúng quy định (nếu có) - Hoàn chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, thu phí (nếu có): hợp đông tín dụng, hợp đồng bảo đảm, giấy nhận nợ; tiếp nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm và các giấy tờ có liên quan - Tham gia cùng với bộ phận Thẩm định doanh nghiệp/cá nhân kiểm tr sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay đối với khách hàng có nợ xấu - Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm soát tình hình dư nợ trước khi lập giấy giải chấp; hoàn trả bản chính giấy tờ sở hữu tài sản đảm bảo cho khách hàng - Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng tại các đơn vị trực thuộc Chi nhánh theo quy định của ngân hàng - Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo doanh mục ngành nghề kinh doanh, loại hình cho vay, hạn mức tín dụng … theo chính sách tín dụng của Ngân hàng trong từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả - Theo dõi các báo cáo cho Ban lãnh đạo Chi nhánh, thông báo cho phòng Cá nhân/doanh nghiệp về tình hình thu vốn, lãi của Chi nhánh và diễn biến của từng món vay www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 26 - Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi - Đề xuất biện pháp thực hiện việc thu nợ đối với các khoản nợ trễ hạn, nợ quá hạn, nợ xấu - Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất sau: tình hình nợ đến hạn trong mười ngày kế tiếp; nợ trễ hạn; nợ được gia hạn; nợ quá hạn đến ba tháng, sáu tháng, chín tháng, mười hai tháng, trên muời hai tháng; danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại khách hàng, theo lãi suất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đến tín dụng - Lập kế hoạch nợ quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện - Lưu trữ, bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ và các giấy từ liên quan khác - Tổ chức lưu giữ toàn bộ các bản sao hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã tất toán và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu - Thông báo nhắc nợ nội bộ cho bộ phận Thẩm định doanh nghiệp/cá nhân và bộ phận tiếp thị doanh nghiệp/cá nhân  Thanh toán quốc tế: - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến L/C nhập khẩu - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nhờ thu nhập khẩu - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến L/C xuất khẩu - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nhờ thu xuất khẩu - Xử lý nhờ thu trơn - Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán xuất nhập khẩu theo đúng quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của ngân hàng - Thực hiện các báo cáo về công tác thanh toán quốc tế cho phòng thanh toán quốc tế - Xử lý các nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài - Thực hiện việc xác nhận mang ngoại tệ - Đầu mối thực hiện phát hành bankdraft theo uỷ quyền của Ban Tổng giám đốc, xử lý nghiệp vụ huỷ bankdraft theo yêu cầu khách hàng - Phối hợp kiểm kê bankdraft rỗng theo quy định www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 27 - Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu chuyển tiền đi nước ngoài hợp pháp theo đúng quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng - Thực hiện các báo cáo về công tác chuyển tiền quốc tế cho phòng thanh toán quốc tế - Lập chứng từ kế toán có liên quan đến công việc do bộ phận phụ trách - Quản lý và lưu trữ hồ sơ thanh toán quốc tế theo quy định - Triển khai thực hiện các phần công việc trong các quy trình tác nghiệp liên quan đến chức năng của bộ phận - Tham gia thực hiện các phần công việc trong các quy trình có liên quan đến bộ phận - Lập bàng phân công cho các nhân sự để thực hiện các nhiệm vụ trên  Xử lý giao dịch: - Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng - Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm: huy động tiết kiệm dân cư, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi của Ngân hàng và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi tiết kiệm theo yêu cầu của khách hàng - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tiền vay liên quan đến việc thu nợ - Thực hiện các nghiệp vụ: chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối và chi trả chuyển tiền phi mậu dịch - Thực hiện thu đổi ngoại tệ tiền mặt, séc du lịch và thanh toán các loại thẻ quốc tế - Thực hiện các tác nghiệp về thẻ được giao - Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến vốn cổ phần theo sự phân công - Thu chi tiền mặt theo đúng nhiệm vụ quy định của từng giao dịch viên - Lập chứng từ kế toán có liên quan đến các tác nghiệp do phòng đảm trách - Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay, ngoại bảng,… của khách hàng - Thực hiện các tác nghiệp mua bán vàng, ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 28 d. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán và quỹ  Chức năng  Quản lý công tác kế toán tại Chi nhánh  Quản lý công tác an toàn kho quỹ - Thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, các giấy tờ có giá - Kiểm điểm, phân loại, đóng bótiền theo quy định - Bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá - Bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá  Nhiệm vụ  Quản lý công tác kế toán tại Chi nhánh - Hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán kế toán tại Chi nhánh và đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và kiểm soát tình hình thanh toán trong nội bộ toàn Chi nhánh, giữa chi nhánh đối với các đơn vị khác trong hệ nội bộ Ngân hàng và giữa Chi nhánh thanh toán trực tiếp với các Ngân hàng khác. - Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu đã phát sinh trong ngày, tháng, quý, năm của các đơn vị trực thuộc - Chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại Chi nhánh do các đơn vị trực thuộc Chi nhánh thực hiện, đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời. - Lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định - Đầu mối tiếp nhận các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra. - Xây dựng kế hoạch và quản lý chi phí cho toàn chi nhánh - Quản lý số dư tài khoản của Chi nhánh tại các ngân hàng và tài khoản của các ngân hàng khác tại Chi nhánh phục vụ cho việc giao dịch của ngân hàng. - Quản lý, điều hành nhân viên kế toán Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc - Lập các báo cáo kế toán có liên quan đến công việc do Phòng đảm trách - Tổng hợp kế hoạch kinh doanh , tài chính trong tháng, năm của toàn Chi nhánh do phòng nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc xây dựng, lập kế hoạch tài chính; theo dõi tổng hợp các phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế toán theo định kỳ của toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc, thực hiện các báo cáo số liệu định kỳ theo yêu cầu. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 29  Quản lý công tác an toàn kho quỹ: - Thực hiện thu chi tiền mặt,ngoại tệ, tài sản quý, và giấy tờ có giá - Xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được bảo quản theo quy định - Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với các quỹ phụ và các đơn vị trực thuộc theo quy định - Bốc xếp tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá lên xuống các phương tiện vận chuyển theo quy định - Quản lý, theo dõi, giám sát quá trình vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá - Thực hiện kiểm kê tồn quỹ hàng ngày, định kỳ và đột xuất theo quy định - Lưu trữ, bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong kho theo đúng quy định - Thực hiện các công tác nhằm bảo đảm tuyệt đối an toàn kho quỹ theo quy định. e. Chức năng và nhiệm vụ của phòng hành chính  Chức năng  Quản lý công tác hành chánh  Quản lý công tác nhân sự  Công tác IT  Nhiệm vụ  Quản lý công tác hành chánh: - Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư - Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh - Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối tất cả các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động tại Chi nhánh - Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn Chi nhánh - Chủ trì việc kiểm kê tài sản của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc -Tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều hành trên cơ sở có kế hoạch đã được duyệt - Chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi công tác áp tải tiền, bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 30 - Quản lý hệ thống kho hàng cầm cố của Ngân hàng và nhân sự phụ trách kho hàng cầm cố ( chỉ thực hiện đối với các chi nhánh hoạt động tại địa bàn không có hệ thống kho hàng của công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng )  Quản lý công tác nhân sự: - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm căn cứ vào kế hoạch mở rộng mạng lưới và kết quả định biên của Chi nhánh - Phối hợp với phòng nhân sự tại hội sở trong việc tuyển dụng tại Chi nhánh - Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: hợp đồng lao động, nghỉ phép,… tại Chi nhánh - Tham gia giải quyết các tranh chấp lao động tại Chi nhánh - Tổng hợp kết quả thi đua khen thưởng toàn Chi nhánh - Báo cáo lao động định kỳ theo quy định của Chính quyền địa phương - Đầu mối tiếp nhận và theo dõi việc giải quyết các đề xuất liên quan đến nhân sự tại Chi nhánh, đơn vị trực thuộc - Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh trong việc sắp xếp, bố trí, điều động, đề bạt và xử lý kỷ luật đối với cấp nhân viên của Chi nhánh - Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong toàn Chi nhánh  Công tác IT: - Giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (mạng, server, các chương trình ứng dụng) - Hỗ trợ sử dụng và khai thác tài nguyên công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc - Bão dưỡng trang thiết bị công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 31 3.2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008. Trong khoảng thời gian vừa qua, tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động kéo theo nền kinh tế của Việt Nam cũng bị ảnh hưởng. Và chính vì vậy, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước cũng có nhiều chuyển biến phức tạp và ngân hàng tất nhiên cũng nằm trong số đó. Bên cạnh đó, hiện nay nước ta đã có sự xuất hiện của rất nhiều ngân hàng chẳng những trong nước mà còn có các ngân hàng nước ngoài. Vì vậy, sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng nói chung và các tổ chức tín dụng trên địa bàn nói riêng ngày càng trở nên gay gắt hơn và đây cũng là mối quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Vĩnh Long. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm: 2006, 2007, 2008 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Phòng Kế Toán Nhìn chung hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm qua cũng tương đối ổn định. Năm 2006, 2007, và năm 2008 hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều có lãi. Doanh thu qua ba năm đều tăng cụ thể: năm 2006 tổng thu nhập là 6.202 triệu đồng, năm 2007 tổng thu nhập là 26.975 triệu đồng tăng 20.773 triệu đồng, tức tăng 334,9% so với năm 2006, năm 2008 tổng thu nhập là 56.764 triệu đồng tăng 29.789 triệu đồng, tức tăng 110,4% so với năm 2007. Bên cạnh đó, chi phí cũng tăng lên qua các năm, cụ thể là: năm 2006 tổng chi phí là Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So Sánh 2007/2006 So Sánh 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Tổng thu nhập 6.202 26.975 56.764 20.773 334,9 29.789 110,4 Tổng chi phí 4.401 21.000 53.884 16.599 377,2 32.884 156,6 Lãi thuần 1.801 5.975 2.880 4.174 231,8 (3.095) (51,8) Lãi ròng 1.296,7 4.302 2.073,6 3.005,3 231,8 (2.228,4) (51,8) www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 32 4.401 triệu đồng, năm 2007 tổng chi phí là 21.000 triệu đồng tăng 16.559 triệu đồng, tức tăng 377,2% so với năm 2006, năm 2008 tổng chi phí là 53.884 triệu đồng tăng 32.884 triệu đồng, tức tăng 156,6% so với năm 2007. Tuy nhiên, tốc độ tăng của tổng thu nhập thì lại thấp hơn tốc độ tăng của tổng chi phí. Chính điều này đã làm cho lãi ròng ( thu nhập ròng ) không cao. Cụ thể là, năm 2007 so với năm 2006 tốc độ tăng của tổng thu nhập là 334,9%, và tốc độ tăng của tổng chi phí là 377,2%, tức cao hơn gấp1,1 lần. Năm 2008 so với năm 2007 thì tốc độ tăng của tổng thu nhập là 110,4%, thế nhưng tốc độ tăng của tổng chi phí là 156,6%, tức cao hơn gấp 1,4 lần. Chính vì vậy, tổng thu nhập tuy là có tăng liên tục qua ba năm nhưng lợi nhuận mang lại vẫn chưa cao và chưa tương xứng. Cụ thể là: năm 2006 lãi ròng là 1.296,7 triệu đồng, năm 2007 lãi ròng là 4.302 triệu đồng tăng 3.005,3 triệu đồng, tức tăng 231,8% so với năm 2006. Năm 2008 lãi ròng là 2.073,6 triệu đồng, giảm 2.228,4 triệu đồng, tức giảm 51,8% so với năm 2007. Lãi ròng năm 2008 giảm so với năm 2007 là vì: Tốc độ tăng của tổng chi phí so với tốc độ tăng của tổng thu nhập năm 2007 so với năm 2006 là 1,1 lần, còn tốc độ tăng của tổng chi phí so với tốc độ tăng của tổng thu nhập năm 2008 so với năm 2007 là 1,4 lần như đã phân tích ở trên. Chính vì vậy mà hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2008 mặc dù có lãi ( 2.073,6 triệu đồng ) nhưng vẫn thấp hơn năm 2007 ( 4.302 triệu đồng ). Tốc độ tăng của tổng chi phí cao hơn so với tốc độ tăng của tổng thu nhập, nguyên nhân là do ngân hàng tăng cường cơ sở vật chất cho các hoạt động dịch vụ và công tác thanh toán như hệ thống máy tính, máy rút tiền tự động. Bên cạnh đó, ngân hàng còn tổ chức cho cán bộ công nhân viên tham gia vào các lớp bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng không những mang lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và góp phần vào hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng trong cả nước. Như vậy, Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long đã đạt được các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả hoạt động đồng thời đảm bảo an toàn vốn cũng như chấp hành tốt các quy định của ngân hàng Nhà Nước. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 33 3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 3.3.1. Thuận lợi - Nền kinh tế Tỉnh nhà trong những năm qua đã có những bước phát triển rất ổn định, nhiều dự án trọng điểm của Tỉnh đã và đang phát huy hiệu quả. - Được sự quan tâm ủng hộ, giúp đỡ của Chính quyền địa phương, các ban ngành các cấp đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành Ngân hàng phát triển vững chắc trong khuôn khổ pháp luật. - Thương hiệu Sacombank đã có chỗ đứng khá vững vàng trên thị trường tài chính - tiền tệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi Nhánh trong việc thu hút khách hàng. - Được sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi Nhánh đáp ứng nhu cầu vốn và các hoạt động dịch vụ một cách tốt nhất cho khách hàng. - Sự hình thành và phát triển của nhiều Khu Công Nghiệp, trung tâm thương mại, khu du lịch, và một thời gian không xa nữa Vĩnh Long sẽ trở thành một Thành Phố. Chính những điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên địa bàn nói chung và Sacombank chi nhánh Vĩnh Long nói riêng. - Lực lượng nhân viên đại bộ phận là trẻ và rất năng động, đội ngũ quản trị viên luôn vững vàng, trung kiên, trong sạch và đầy tâm huyết. Các cán bộ tín dụng đã tạo được lòng tin đối với khách hàng, làm tốt công tác thẩm định, tư vấn tạo điều kiện thuận lợi trong việc thu hút khách hàng. 3.3.2. Khó khăn - Mặc dù thương hiệu Sacombank đã có chỗ đứng trong lòng của khách hàng. Thế nhưng, thời gian thành lập Chi Nhánh trên địa bàn chưa được lâu nên việc thu hút khách hàng cũng có phần hạn chế so với các ngân hàng đã ra đời lâu hơn trên cùng địa bàn. - Tuy đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng còn rất trẻ và năng động nhưng ngân hàng cũng cần phải thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Chính vì phải thường xuyên www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 34 tham gia các buổi huấn luyện nên ít nhiều sẽ ảnh hưởng tới hoạt động cũng như làm tăng các khoản chi phí cho ngân hàng. - Kế hoạch nghiên cứu thị trường, quản lý khách hàng, quảng bá thương hiệu, quan hệ công chúng tuy đã được quan tâm nhưng chưa thật sự bài bản, chưa góp phần thiết thực vào quá trình gầy dựng cho Sacombank một hình ảnh đặc trưng và một vị thế riêng, đầy ấn tượng trong lòng mọi người, mọi nhà và mọi doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh bao giờ cũng có hai mặt: bên cạnh những thuận lợi và cơ hội thì bao giờ cũng có những khó khăn và thử thách đi kèm. Chúng lúc nào cũng đi song hành cùng với nhau. Điều này có lẽ ai cũng biết đến, thế nhưng không vì vậy mà người ta lại từ bỏ hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy mà toàn thể cán bộ công nhân viên trong ngân hàng lúc nào cũng nêu cao tinh thần trách nhiệm, luôn giữ vững sự đoàn kết nhất trí nhằm đưa ngân hàng mình phát triển đi lên vượt qua tất cả những khó khăn và thử thách phía trước. Phương châm hành động của Sacombank nói chung và Sacombank chi nhánh Vĩnh Long nói riêng ở thời kỳ hậu WTO là quyết tâm: “Biến cơ hội thành lợi thế so sánh - biến cạnh tranh thành động lực phát triển - biến sở đoản thiếu hợp tác thành thế mạnh hợp tác – và biến thách thức thành đòn bẩy thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập”, nhằm khơi dậy tiềm năng sáng tạo của quần chúng cán bộ nhân viên trong bối cảnh toàn cầu hoá. Đồng thời với việc tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh và đảm bảo chất lượng phát triển bền vững của bản thân, Sacombank sẽ quan tâm đặc biệt đến trách nhiệm tư vấn về quản trị doanh nghiệp và quản trị tài chính đối với các doanh nghiệp khách hàng, nhất là cácdoanh nghiệp vừa và nhỏ. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 35 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại thì nguồn vốn nói chung không những giữ vai trò quan trọng mà còn mang tính quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Với chức năng trung gian tài chính là “đi vay để cho vay” nên ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ mạnh để đảm bảo chi trả và đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế, góp phần mang lại thu nhập cho khách hàng cũng như tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng chủ yếu vẫn là huy động và cho vay nên việc đảm bảo khả năng chi trả là một trong các mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Đôi khi có những biến động về nhu cầu rút vốn, vượt quá khả năng cân đối vốn của Chi nhánh, và nếu như không có được sự hỗ trợ thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong thanh toán dẫn đến gây mất lòng tin cho khách hàng và đưa các ngân hàng tiến gần đến bờ vực thẳm của sự phá sản. Đến lúc này, Chi nhánh phải cần sự hỗ trợ về vốn từ Hội sở chính với vai trò điều hoà vốn nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, giữ vững uy tín đối với khách hàng. Bên cạnh nguồn vốn hỗ trợ từ phía ngân hàng Hội sở thì nguồn vốn huy động được xem là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần tích cực trong hoạt động này để tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, nhằm đầu tư có hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ năm 2006 đến năm 2008, tình hình nguồn vốn của ngân hàng được thể hiện tổng quát qua bảng số liệu sau: www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 36 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 37 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Phòng Kế Toán Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So Sánh 2007/2006 So Sánh 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vốn huy động 598.829 106,8 5.391.692 100,7 10.365.548 99,5 4.792.863 800,4 4.973.856 92,3 Vốn điều hoà (38.222) (6,8) (36.596) (0,7) 52.290 0,5 (1.626) (4,3) 15.694 42,9 Tổng 560.607 100 5.355.096 100 10.417.838 100 4.794.489 855,2 5.062.742 94,5 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 38 Qua bảng số liệu trên, ta thấy nguồn vốn của ngân hàng đều có xu hướng tăng cao qua ba năm. Năm 2007, tổng nguồn vốn là 5.355.096 triệu đồng tăng 4.794.489 triệu đồng, tức tăng 855,2% so với năm 2006. Năm 2008, tổng nguồn vốn là 10.417.838 triệu đồng tăng 5.062.742 triệu đồng, tức tăng 94,5% so với năm 2007. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải quản lý tốt tình hình nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng. Nguồn vốn của ngân hàng được hình thành chủ yếu từ vốn huy động và vốn điều hoà. Trong đó , vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng cao. Năm 2007, vốn huy động là 5.391.692 triệu đồng tăng 4.792.863 triệu đồng, tức tăng 800,4% so với năm 2006. Năm 2008, vốn huy động là 10.365.548 triệu đồng tăng 4.973.856 tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long.pdf
Tài liệu liên quan