Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Vĩnh Long

MỤC LỤC

Trang

Chương 1

GIỚI THIỆU . 1

1.1. ðẶT VẤN ðỀNGHIÊN CỨU1

1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu . 1

1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn .2

1.1.2.1. Căn cứkhoa học .2

1.1.2.2. Căn cứthực tiễn .5

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .5

1.2.1. Mục tiêu chung.5

1.2.2. Mục tiêu cụthể .6

1.3. CÁC GIẢTHUYẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .6

1.3.1. Các giảthuyết cần kiểm định .6

1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu.6

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.6

1.4.1. Không gian.6

1.4.2. Thời gian.6

1.4.3. ðối tượng nghiên cứu.6

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀTÀI

NGHIÊN CỨU.7

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 8

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .8

2.1.1. Một sốvấn đềchung vềphân tích hiệu quảhoạt động kinh doanh .8

2.1.1.1. Khái niệm vềchiến lược .8

2.1.1.2. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .8

2.1.1.3. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh .8

2.1.1.4. ðối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh .9

2.1.2. Khái quát vềdoanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo

tài chính .9

2.1.2.1. Khái niệm doanh thu .9

2.1.2.2. Khái niệm chi phí.9

2.1.2.3. Khái niệm vềlợi nhuận .9

2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính .11

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.13

2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .13

2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu.13

2.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu .13

2.2.3.1. Phương pháp so sánh .13

2.2.3.2. Phương pháp phân tích và xây dựng ma trận swot.14

Chương 3

GIỚI THIỆU VỀTỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ðỘI

(VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG . 16

3.1. ðẶC ðIỂM TÌNH HÌNH TỈNH VĨNH LONG.16

3.1.1. ðặc điểm tựnhiên .16

3.1.2. ðặc điểm xã hội .18

3.2. MỘT SỐTÌNH HÌNH CƠBẢN CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG

QUÂN ðỘI (VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG .19

3.2.1. Giới thiệu Công ty .19

3.2.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển. 19

3.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụcủa chi nhánh Tỉnh .21

3.2.2. Cơcấu tổchức.22

3.2.2.1. Sơ đồcơcấu tổchức.22

3.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụcủa từng Phòng ban .24

3.2.3. Tình hình thực hiện kếhoạch kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2005 –

2007 .28

Chương 4

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢHOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) - CHI

NHÁNH VĨNH LONG. 31

4.1. PHÂN TÍCH THỊTRƯỜNG.31

4.2. KÊNH PHÂN PHỐI VÀ KHÁCH HÀNG .33

4.2.1. Vềchính sách kênh .33

4.2.2. Phát triển kênh phân phối, tổchức các hoạt động bán hàng.35

4.2.3. Khách hàng.37

4.2.3.1. Chăm sóc khách hàng.37

4.2.3.2. Xu hướng tiêu dùng của khách hàng.38

4.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT ðỘNG KINH DOANH .39

4.3.1. Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần.39

4.3.2. Phân tích tình hình doanh thu theo mặt hàng.42

4.3.3. Phân tích tình hình thực hiện kếhoạch doanh thu .44

4.4. PHÂN TÍCH CHI PHÍ. 46

4.5. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN .49

4.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪHOẠT

ðỘNG KINH DOANH .51

4.6.1. ðánh giá môi trường kinh doanh .51

4.6.1.1. Môi trường vĩmô .51

4.6.1.2. Môi trường vi mô .55

4.6.1.3. ðánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, tồn tại của chi nhánh.57

4.6.2. Phân tích những cơhội và thách thức .58

4.6.2.1. Cơhội.58

4.6.2.2. Thách thức.59

Chương 5

MỘT SỐGIẢI PHÁP . 62

5.1. ðÁNH GIÁ CHUNG .62

5.1.1. Ưu điểm .62

5.1.2. Tồn tại. 63

5.1.3. Nguyên nhân tồn tại.63

5.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN

TỚI.64

5.3. MỘT SỐGIẢI PHÁP.64

5.3.1. Giải pháp chung.64

5.3.2. Một sốgiải pháp khác.68

Chương 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.72

6.1. KẾT LUẬN.72

6.2. KIẾN NGHỊ .73

6.2.1. ðối với công ty.73

6.2.2. ðối với tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT).74

6.2.3. ðối với nhà nước.74

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 75

 

pdf85 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4010 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
long. ðiện thoại: 070.970914. 3.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh Tỉnh: a) Chức năng chi nhánh Tỉnh: - Tham mưu: giúp ðảng ủy, Ban giám ñốc Tổng công ty về công tác quản lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ viễn thông của Tổng công ty tại ñịa phương. - Quản lý: Thực hiện các chức năng quản lý, kiểm tra và giám sát toàn bộ các hoạt ñộng sả xuất kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh /TP - Tổ chức thực hiện: trực tiếp tổ chức các hoạt ñộng khai thác và kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại ñịa bàn tỉnh /TP b) Nhiệm vụ của chi nhánh Tỉnh: Phát triển mạng lưới: BTS, truyền dẫn, PSTN, Internet trên ñịa bàn Tỉnh. Quản lý toàn bộ tài sản, thiết bị và hạ tầng mạng lưới trên ñịa bàn tổ chức và thực hiện ứng cứu thông tin của Tỉnh và nhiệm vụ khác khi có yêu cầu. Tổ chức nghiên cứu ñánh giá thị trường ñể xác ñịnh kế hoạch và chiến lược kinh doanh trên ñịa bàn Tỉnh ( nghiên cứu môi trường vĩ mô, môi trường vi mô…) Tổ chức phát triển thuê bao các dịch vụ ñiện thoại di ñộng, ñiện thoại cố ñịnh, 178, Internet. Thực hiện hoạt ñông quảng cáo và xây dựng hình ảnh tại Tỉnh( PR) theo phân cấp. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, thực hiện giải quyết khiếu nại và chăm sóc khách hàng. Phát triển và quản lý toàn bộ kênh phân phối trên ñịa bàn Tỉnh: hệ thống cửa hàng, ñại lý ñiểm bán. Quản lý các hoạt ñộng kinh doanh của các Bưu cục ( thuộc công ty Bưu chính) tại tỉnh Quản lý các lĩnh vực: Tài chính, kế toán, lao ñộng tiền lương… theo quy ñịnh của chi nhánh tỉnh. Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ công nhân viên: tổ chức các hoạt ñộng ñoàn thể tại chi nhánh. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 22 - Xây dựng Chi bộ trong sạch vững mạnh và chi nhánh vững mạnh toàn diện: có nề nếp tác phong làm việc chính quy: quản lý kỹ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ ñược giao. Thay mặt Tổng công ty quan hệ ngoại giao với các cơ quan, chính quyền nhà nước tại ñịa bàn: Phân tích, ñánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của chi nhánh theo quy ñịnh của Tổng công ty 3.2.2. Cơ cấu tổ chức 3.2.2.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Mô hình tổ chức của Chi nhánh bao gồm: + Ban Giám ñốc: 01 Giám ñốc, 01 Phó giám ñốc; + 05 phòng: P. Tổng hợp; P. Tài chính; P. Thu cước và CSKH; P. Kế hoạch Kinh doanh; P. Bán hàng; + Hệ thống cửa hàng giao dịch; (Mô hình chi tiết kèm theo) Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 23 - Hình 2: Mô hình tổ chức chi nhánh viễn thông tỉnh/tp (Nguồn: Phòng tổng hợp) BAN GIÁM ðỐC - 01 Gð - 01 PGð PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG TÀI CHÍNH PHÒNG THU CƯỚC & CSKH PHÒNG KH KINH DOANH PHÒNG BÁN HÀNG HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIAO DỊCH, SIÊU THỊ Ban Tổ chức - HC Ban Kế hoạch TH Ban Qlý Thu cước Ban CSKH Ban Kế hoạch KD Ban Marketing Ban BHTT Ban Hỗ trợ ðL, ðB Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 24 - 3.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng Phòng ban: a). Ban Giám ñốc: Giám ñốc Chi nhánh chịu trách nhiệm trực tiếp trước ðảng ủy, Ban Giám ñốc Tổng Công ty về kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực quản lý của Chi nhánh. Phó Giám ñốc Chi nhánh chịu trách nhiệm giúp Giám ñốc trong công tác tổ chức và quản lý các hoạt ñộng kinh doanh trên ñịa bàn Tỉnh/TP. Nhiệm vụ cụ thể của Phó Giám ñốc do Giám ñốc Chi nhánh phân công và báo cáo bằng văn bản với Tổng công ty. Những nhiệm vụ trọng tâm, số liệu phải nắm và báo cáo TCT hàng tuần: Công tác tài chính: Tổng số tiền từ Tổng Công ty chuyển về tài khoản của Chi nhánh. Tổng số tiền CN ñã chi theo ñịnh mức (số tiền ñã ñủ chứng từ quyết toán/chưa quyết toán). Số dư tồn quỹ (chứng từ phải ñối chiếu khớp với kiểm quỹ). Tổng số hàng hóa vật tư nhập - xuất - tồn của Chi nhánh (số lượng, chủng loại, ñơn giá); Công tác kỹ thuật: Mạng lưới hiện có (Trạm BTS, tổng ñài, mạng cáp, …), tiến ñộ số ñang lắp ñặt theo kế hoạch; ðiều tra thống kê mạng lưới của các nhà cung cấp khác, ñánh giá so sánh về chất lượng, ñộ khả dụng với của Viettel; Kiểm tra chất lượng mạng và tham gia tối ưu mạng lưới; Công tác kinh doanh và quản lý ñầu tư: Số thuê bao các dịch vụ phát triển trong tuần, tổng số thuê bao luỹ kế của từng dịch vụ ñang quản lý; Tổng số khách hang ñã ñăng ký hợp ñồng dịch vụ chờ lắp ñặt; Nắm chắc các tài nguyên hiện có trên mạng lưới của Chi nhánh và ñánh gía hiệu quả ñầu tư; ðề xuất ñầu tư phát triển mạng lưới vào khu vực tiềm năng; Công tác quản lý lao ñộng: Quản lý sử dụng quân số hiện có, ñánh giá trả lương, thưởng, cho thôi việc, khen thưởng, kỷ luật CBCNV trong chi nhánh theo thẩm quyền; Tuyển chọn, ñào tạo, kiểm tra, ñánh giá kết quả thực hiện của nhân viên giao dịch cửa hàng, xây dựng ñội ngũ bán hàng ña dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao; Sử dụng công nghệ thông tin thống kê kết quả bán hàng của từng cửa hàng, nhân viên Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 25 - (mạng quản lý bán hàng của Viettel Telecom). ðề xuất thải loại kịp thời những người không ñủ tiêu chuẩn, năng suất thấp, vi phạm nội quy, quy ñịnh. b). Các phòng ban chức năng: Phòng Tổng hợp: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám ñốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ tổ chức lao ñộng, hành chính, văn thư, kế hoạch tổng hợp. Cụ thể như sau: Ban Tổ chức – Hành chính: * Công tác tổ chức lao ñộng: Tổ chức, biên chế nhân sự (mô hình tổ chức, quy hoạch nhân sự, ñịnh biên ñịnh mức, tuyển dụng, quân số..); ðào tạo - ISO; Tiền lương, khen thưởng;Chế ñộ, chính sách (HðLð, BHXH, chế ñộ lao ñộng khác…); Quản lý duy trì chế ñộ nề nếp lao ñộng. * Công tác chính trị - hành chính: Thực hiện quản lý công văn theo quy ñịnh của Văn phòng TCT. Quản lý và thực hiện công tác thi ñua, khen thưởng, các hoạt ñộng ñoàn thể. Quản lý và thực hiện các công tác hành chính, nội vụ: quản lý phương tiện, văn phòng… Ban Kế hoạch tổng hợp: Lập kế hoạch, ñôn ñốc thực hiện, báo cáo tổng hợp kết luận giao ban và các báo cáo nhiệm vụ ñột xuất khác; Quản lý kho vật tư – hàng hoá, xuất nhập sim số, mua sắm, quản lý tài sản, trang thiết bị của Chi nhánh; Quản lý, ñào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các ñầu mối liên quan. Phòng Tài chính: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám ñốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ sau: Xây dựng kế hoạch, quản lý thu chi tài chính của Chi nhánh theo ñúng quy ñịnh của Tổng công ty và pháp luật. ðảm bảo tài chính kịp thời cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phát triển và xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật, ñời sống của Chi nhánh. Quản lý thu nộp tiền, chứng từ, hóa ñơn, sổ sách tài chính. ðôn ñốc, giải quyết thanh quyết toán kịp thời, ñúng quy ñịnh. Phối hợp, ñôn ñốc, kiểm tra thu nộp cước kịp thời hàng tháng ñúng quy ñịnh của Tổng công ty. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 26 - Thực hiện phân tích, ñánh giá tài chính và lập các Báo cáo Tài chính liên quan ñến hoạt ñộng SXKD theo quy ñịnh của Bộ Tài chính, của Tổng Công ty và các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu quản lý tại Chi nhánh. Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán ñúng quy ñịnh. Quản lý, ñào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các ñầu mối liên quan. Phòng Thu cước và CSKH: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám ñốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý thu cước và chăm sóc khách hàng.Cụ thể như sau: Ban Quản lý thu cước: Quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng phải thu cước trên ñịa bàn Chi nhánh. ðôn ñốc thực hiện triển khai xác minh thông tin khách hàng, thu cước ñảm bảo tiến ñộ và tỷ lệ Tổng công ty quy ñịnh. Tổng hợp, phân tích, ñánh giá công tác thu cước trên ñịa bàn Chi nhánh. Xác nhận thanh toán thù lao CTV thu cước. Ban Chăm sóc khách hàng: Thực hiện các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại, ñáp ứng yêu cầu khách hàng trên ñịa bàn quản lý. Là ñầu mối tiếp nhận các thông tin phản ánh từ khách hàng trên ñịa bàn tỉnh/TP. Quản lý, lưu giữ hợp ñồng dịch vụ, hồ sơ khách hàng. Xác nhận, làm thủ tục thanh toán hoa hồng ñại lý. Quản lý, ñào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các ñầu mối liên quan. Phòng Kinh doanh: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám ñốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh, marketing.Cụ thể: Ban Kế hoạch kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh, phân bổ chỉ tiêu cho các ñầu mối, theo dõi, ñôn ñốc thực hiện, phân tích, tổng hợp ñánh giá, báo cáo số liệu; Tổng hợp thông tin, ñánh giá và ñề xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ. Quản lý cấp phát sim số và kho số các dịch vụ. Thực hiện bán hàng cho hệ thống ñại lý. Ban Marketing: * Công tác Nghiên cứu thị trường: Xây dựng các chương trình nghiên cứu thị trường.Tổ chức nghiên cứu ñánh giá thị trường phục vụ công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 27 - Tổng hợp, tìm kiếm dự án ñể cung cấp dịch vụ. Xây dựng, lưu giữ, phân tích Cơ sở dữ liệu khách hàng. * Công tác PR, Quảng cáo: ðưa ra các chương trình PR, Quảng cáo, truyền thông phù hợp với văn hoá, ñiều kiện thực tế trên ñịa bàn; Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt ñộng PR, Quảng cáo, truyền thông trên ñịa bàn Tỉnh/TP; Phối hợp với P.Bán hàng, Hệ thống cửa hàng triển khai các chương trình marketing. Quản lý, ñào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các ñầu mối liên quan. Phòng Bán hàng: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám ñốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ bán hàng trực tiếp, hỗ trợ ñại lý - ñiểm bán.Cụ thể: Ban Bán hàng trực tiếp: Tổ chức bán hàng trực tiếp tới ñối tượng là khách hàng cá nhân có mức tiêu dùng cao, cam kết sử dụng dịch vụ lâu dài và các khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp trên ñịa bàn Tỉnh/TP theo hướng dẫn của Tổng Công ty, các Công ty dịch vụ. Tìm kiếm dự án ñể cung cấp dịch vụ. Ban Hỗ trợ ñại lý, ñiểm bán : Thực hiện các hoạt ñộng hỗ trợ ñại lý, ñiểm bán: ðào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, hỗ trợ hình ảnh, công cụ cho hệ thống ñại lý, ñiểm bán, CTV bán hàng trên ñịa bàn. Quản lý, ñào tạo, hỗ trợ chuyên môn cho các ñầu mối liên quan. Các cửa hàng giao dịch: Là hệ thống kênh phân phối trực tiếp của Chi nhánh, trực thuộc Ban Giám ñốc thực hiện các nhiệm vụ sau: Quản lý cửa hàng, bán hàng ña dịch vụ. Thực hiện marketing trực tiếp, phát tờ rơi, triển khai các hoạt ñộng quảng cáo, khuyến mại, truyền thông, PR trên ñịa bàn quận/huyện. Thực hiện các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại theo phân cấp. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 28 - Trực tiếp thực hiện các hoạt ñộng thu cước, quản lý CTV thu cước trên ñịa bàn (phân bổ hóa ñơn, hỗ trợ, ñôn ñốc tiến ñộ thu cước của CTV, chuẩn bị số liệu làm cơ sở tính lương, cấp phát thù lao CTV) . Quản lý, hỗ trợ, là ñầu mối giao nhận hàng cho hệ thống CTV xã hội hóa bán hàng. Bán hàng cho các ñiểm bán trên ñịa bàn khi có chính sách của Tổng Công ty ñưa ñến. Phối hợp ñánh giá kiểm tra chất lượng dịch vụ trên ñịa bàn; Phối hợp phòng Bán hàng hỗ trợ hệ thống ñại lý, ñiểm bán theo yêu cầu công việc. 3.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty Qua bảng số liệu 1 và 2 (trang 35) cho thấy: Doanh thu thực hiện của ñơn vị tăng mạnh qua các năm. Năm 2006 tăng 187% so với năm 2005, tức vượt 87%. Năm 2007 tăng 199% so với năm 2006, tức vượt 99%. Doanh thu thực hiện ñều vượt kế hoạch doanh thu ñề ra. Cụ thể: năm 2006 vượt kế hoạch 87%, Năm 2007 vượt kế hoạch 99%. Nhìn chung Doanh thu của ñơn vị năm sau tăng gấp ñôi năm trước, ñạt dược kế hoạch ñề ra. Về tình hình chi phí: chi phí qua các năm liên tục tăng nhưng so với kế hoạch ñề ra ở các năm ñều tiết kiệm. Về lợi nhuận: ta thấy lợi nhuận của công ty qua các năm ñều tăng nhanh, bên cạnh ñó ñều vượt kế hoạch ñề ra, từ ñó ta thấy ñược Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel) – Chi nhánh Vĩnh Long là một ñơn vị hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả cao. Mặc dù là ñơn vị mới chia tách nhưng những thành tích vượt bậc ñánh dấu những bước phát triển mạnh mẽ trong những giai ñoạn tiếp theo. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 29 Bảng 1: TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY: ðVT: triệu ñồng Chênh lệch 2006/2005 Chênh lệch 2007/2006 Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số tiền % Số tiền % DT 13,834 25,917 81,530 12,083 187% 55,613 315% CPSXKD 1,628 3,656 9,403 2,028 224% 5,747 257% LNTT 12,206 22,261 72,127 10,055 182% 49,866 324% (Nguồn: Phòng Kinh doanh , 2007) Bảng 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, KẾ HOẠCH CÁC CHỈ TIÊU CỦA CÔNG TY: ðVT: triệu ñồng Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch TH/KH Chênh lệch TT/KH Chênh lệch TH/KH Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Số tiền % Kế hoạch Thực hiện Số tiền % Kế hoạch Thực hiện Số tiền % DT 12,645 13,834 1,189 109% 15,221 25,917 10,696 170% 70,961 81,530 10,569 114.89% CPSXKD 1,523 1,628 105 106.89% 2,916 3,656 740 125.38% 7,168 9,403 2,235 131.18% LNTT 11,122 12,206 1,084 110% 12,305 22,261 9,956 181% 63,793 72,127 8,334 113% (Nguồn: Phòng Kinh doanh, 2007). Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 30 - Chương 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG 4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: Viễn thông Quân ñội gia nhập WTO: Học kinh nghiệm từ hợp tác với các ñối tác nước ngoài. Theo các chuyên gia trong ngành viễn thông, mặc dù Việt Nam ñã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) ñược một năm, tuy nhiên ngành viễn thông vẫn chưa có biến ñộng nhiều. Lý do phải ñến năm 2008, 2009 các doanh nghiệp viễn thông nước ngoài mới thực sự ñổ bộ vào Việt Nam theo nhiều hình thức. Tuy nhiên ñây cũng là giai ñoạn gấp rút ñể các doanh nghiệp viễn thông trong nước xác ñịnh cho mình những hướng ñi cụ thể ñể làm sao giữ vững ñược thương hiệu cũng như thị phần trong chiếc bánh viễn thông ñầy hấp dẫn tại Việt Nam. Là doanh nghiệp ñang chiếm vị trí số một về thuê bao di ñộng chỉ sau 3 năm hoạt ñộng, mới ñây Tổng công ty Viễn thông Quân ñội (Viettel) ñã ñưa ra các dự báo cũng như chiến lược kinh doanh dài hơi của mình trước môi trường cạnh tranh ngoại nhập ñầy gay gắt. Về sản xuất kinh doanh, sức ép về cạnh tranh sẽ lớn hơn rất nhiều vì các doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh với những Tập ñoàn viễn thông nươc ngoài rất lớn, có năng lực tài chính mạnh và nhiều kinh nghiệm kinh doanh quốc tế. Thị trường viễn thông thay ñổi nhanh chóng, sẽ có nhiều rủi ro nếu doanh nghiệp viễn thông chỉ tập trung kinh doanh một lĩnh vực.Chính vì vậy, Viettel ñã xác ñịnh: phải phát triển mạnh mạng lưới, áp dụng những công nghệ tiên tiến, thu hút lượng khách hàng lớn ñể khi các công ty nước ngoài thâm nhập vào thị trường, họ sẽ không còn nhiều cơ hội nữa vì thị phần chủ yếu ñã bị Viettel nắm giữ. ðặc biệt, Viettel ñã chủ trương chủ ñộng hội nhập với các ñối tác nước ngoài, tăng cường hợp tác ñể hiểu hơn về các ñối thủ cạnh tranh trong tương lai. ðây cũng là cách học mót kinh nghiệm từ việc hợp tác với các ñối tác nước ngoài. Thời gian qua, Viettel ñã mở cửa ngõ quốc tế tại Hồng Công; tham gia vào tuyến cáp quang biển nối liền giữa Châu Á – Châu Mỹ mang tên AAG. Ngoài ra Viettel còn có mối quan hệ ñối tác tương ñối thân thiện với các công ty viễn thông lớn trên thế giới. ðể có kinh nghiệm cọ sát với các ñối thủ lớn trong những thị trường cạnh tranh mạnh, Viettel ñã chủ ñộng ñầu Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 31 - tư ra nước ngoài, mà ñiển hình là Campuchia, ñất nước ñã gia nhập WTO từ năm 2004, thị trường viễn thông cạnh tranh tương ñối mạnh (với gần 10 giấy phép VoIP, 5 giấy phép di ñộng). Chỉ chưa ñầy 6 tháng cuối năm 2006 kể từ khi ñược cấp giấy phép, Viettel ñã chiếm tới gần 20% thị trường ñiện thoại quốc tế tại nước này. Hiện nay, những nền kinh tế ñi trước chúng ta ñã làm tốt sự phân tách về công việc và lao ñộng. ðối với phần lao ñộng ñơn giản, họ ñã biết cách qui trình hoá, có thể ñào tạo rất nhanh ñể ai cũng làm ñược và thuê ngoài với giá trị rất thấp. Cách làm của Viettel là ñào tạo con người ñể nắm vững về mặt công nghệ, kiến thức kinh doanh ñể nhân viên chủ chốt của Viettel ñảm ñương 10%lao ñộng trí tuệ, 90% còn lại sẽ ñược qui trình hoá dành cho lao ñộng ñơn giản và thuê ngoài. Hiện nay, số người thuê ngoài của Viettel ñã lên tới gần 5.000 người, chiếm gần 50% lao ñộng của Tổng công ty. Viettel cũng có những chính sách thu hút và gìn giữ nhân tài, tạo ra môi trường làm việc cởi mở, khuyến khích sáng tạo, nhằm tạo ra sự gắn bó mật thiết giữa con người và Tổng công ty ñể tránh nguy cơ chảy máu chất xám khi các công ty viễn thông nước ngoài thâm nhập thị trường. Bên cạnh ñó, Viettel cũng nhận thức rất rõ vấn ñề phải tuyên truyền, giáo dục cho các cán bộ, công nhân viên trong việc xác ñịnh ñâu là thời cơ, là thách thức cũng như khó khăn thuận lợi khi trong quá trình hội nhập WTO. Thích ứng nhanh là cách ñối phó tốt nhất, cái duy nhất không thay ñổi ñó là sự thay ñổi, mỗi giai ñoạn, mỗi qui mô cần một chiến lược, một cơ cấu mới phù hợp. Xuất phát từ nhận thức này, Viettel ñã thường xuyên thay ñổi ñể thích ứng với môi trường thay ñổi. Chiến lược kinh doanh thường xuyên thay ñổi ñể bám sát với thực tế thị trường. ðơn cử, năm 2007, kế hoạch doanh thu ban ñầu ñặt ra khoảng 12.000 tỷ ñồng/ năm, tuy nhiên hết tháng 6, nhận thấy thị trường vẫn còn nhiều cơ hội nên Viettel ñã tăng doanh thu lên 16.000 tỷ ñồng. Bên cạnh ñó, Viettel cũng liên tục tư duy ñể cơ cấu lại tổ chức cho phù hợp. Năm 2006, Viettel ñã tái cấu trúc Tổng công ty từ 4 lớp (Tổng công ty, công ty dọc, Trung tâm khu vực và tỉnh). Năm 2007, thực hiện chiến lược mạng lưới tập trung (sát nhập 3 công ty khai thác mạng viễn thông), kinh doanh phân tán. ðội ngũ cán bộ thường xuyên ñược luân chuyển, kinh qua nhiều vị trí ñể rèn luyện tính thích ứng nhanh. Sau hội nhập, sẽ có nhiều rủi ro ñến với doanh nghiệp khi chỉ tập trung kinh doanh một lĩnh vực. Cách làm của Viettel là ña dạng hoá ngành nghề kinh doanh, thành lập thêm các Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 32 - công ty kinh doanh bất ñộng sản, truyền thông, ñầu tư tài chính, sản xuất thiết bị, tư vấn giải pháp cho doanh nghiệp... Khi ña dạng hoá ngành nghề kinh doanh, Viettel chia sẻ rủi ro ra những lĩnh vực khác nhau và do ñó, sự an toàn tăng lên rất nhiều. Tuy nhiên, viễn thông làm ngành chủ ñạo của Viettel. Bộ TT – TT nên thực hiện sớm quy trình cấp phép một số dịch vụ viễn thông như: Wimax, mạng di ñộng thế hệ thứ 3 – 3G... ðơn cử, các doanh nghiệp viễn thông ñã nộp hồ sơ xin cấp phép 3G từ rất lâu nhưng dự kiến phải ñến tháng 12 tới, Bộ TT – TT mới tổ chức thi tuyển lựa chọn... Nếu bộ TT – TT ñẩy nhanh việc cấp phép thì ñến khi thời ñiểm các doanh nghiệp nước ngoài ñược phép thành lập 100% vốn tại Việt Nam sẽ phải tính ñến phương án hợp tác với nhà khai thác viễn thông trong nước, nguyên do Việt Nam ñã hết băng tần. Trước mắt, Viettel sẽ cung cấp dịch vụ ñiện thoại cố ñịnh ñường dài tại thị trường này, sau ñó sẽ nghiên cứu cung cấp thêm các dịch vụ viễn thông khác, ñồng thời hợp tác với các ñối tác Campuchia ñể khai thác thị trường này. Campuchia là thị trường nước ngoài ñầu tiên mà Viettel ñầu tư. Dự kiến trong thời gian tới Viettel sẽ tiếp tục ñầu tư sang các thị trường khác thuộc khu vực châu Á. Tổng Cty Viễn thông Quân ñội (VIETTEL) ñược ñầu tư ra nước ngoài. Theo ñó, sẽ thành lập DN 100% vốn Việt Nam tại Vương quốc Campuchia, với tổng vốn ñầu tư ra nước ngoài của VIETTEL là 1.060.366 triệu USD ñể thiết lập và khai thác mạng viễn thông sử dụng công nghệ VoIP cung ứng dịch vụ ñiện thoại ñường dài ñi và ñến trong phạm vi Vương quốc Campuchia và các dịch vụ giá trị gia tăng khác. 4.2. KÊNH PHÂN PHỐI VÀ KHÁCH HÀNG: 4.2.1. Về chính sách kênh: Năm 2006, Tổng công ty quyết ñịnh ñầu tư ñể hệ thống cửa hàng Viettel chiếm 25-30% về số lượng và bán hàng (trước ñây năm 2005, hệ thống của Viettel chỉ chiếm 5-6% hệ thống kênh), ñây là một chuyển dịch mang tính lâu dài nhằm triển khai hệ thống bán hàng ña dịch vụ và ñảm bảo tính ổn ñịnh của hệ thống kênh phân phối. Cuối năm 2006, hệ thống gần 350 cửa hàng Viettel ñã ñi vào hoạt ñộng. Tuy nhiên, việc qui hoạch lại hệ thống kênh ñại lý cho các sản phẩm thẻ, sim và thuê bao trả sau chưa ñược thực hiện, mặc dù thị trường ñã có khá nhiều thay ñổi. Tổ chức kênh bán hàng trực tiếp ñang kém hiệu quả ñối với Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 33 - tất cả các dịch vụ, bởi vì chưa có một chiến lược và cách làm rõ ràng cho lực lượng quan trọng này. - Tổ chức các chương trình truyền thông trực tiếp vào hệ thống ñiểm bán tại HCM: phát tờ rơi, băng rôn,… - Tăng hàng cho ñiểm bán: ñã cấp 200 sim ña năng cho mỗi chi nhánh, Ngày 07.11 phòng bán hàng ñã chuyển cho các CN HCM: 36.000 sim trắng ñể phục vụ cho việc ñấu nối. - ðẩy mạnh bán hàng sim ña năng cho ñiểm bán: Giao chỉ tiêu phát triển sim ña năng cho các CNVT: ñã giao kế hoạch phát triển sim Tool kit trên toàn quốc tháng 11,12 và tổng kế hoạch năm 2007 Quy trình hướng dẫn phát triển Sim ña năng cho CN: ban hành văn bản hướng dẫn quy trình này. Quy trình này giúp CN tự nâng cao nghiệp vụ của mình ñể phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Tài liệu hướng dẫn bán hàng sim ña năng cho CN ( ñiểm bán, CTV): ngày 07.11 ñã ban hành cho 500 cuốn cẩm nang/1 CN hướng dẫn sử dụng sim ña năng. Theo ñó, cẩm nang sẽ giúp cho các ñiểm bán lẻ, CTV hiểu và sử dụng sim ña năng phục vụ cho hoạt ñộng bán hàng tốt hơn. Tổ chức lực lượng xuống CN ñể hỗ trợ: Giao cho 1nv hỗ trợ 2 CN với nhiệm vụ: hướng dẫn nghiệp vụ, phối hợp với CN tổ chức lực lượng bán hàng, bán hàng cùng chi nhánh, ñôn ñốc CN thực hiện các chương trình bán hàng theo quy ñịnh. ðối thủ trực tiếp là Mobifone trong năm ñã thành lập và ñưa vào hoạt ñộng Chi nhánh Viễn thông VMS Vĩnh Long- ðồng Tháp - Trà Vinh trụ sở ñặt tại TX Vĩnh Long. Tại trụ sở cũng là cửa hàng giao dịch lớn, ngòai ra ñã thực hiện một loạt chính sách lôi kéo, ñầu tư cho hệ thống ñại lý: ñầu tư bàn, tủ, hình ảnh cho ñại lý. Không bán hàng cho ñại lý treo biển hiệu ñại lý Viettel, cắt user, thanh lý hợp ñồng. Với các ñiểm bán, sau khi Viettel hỗ trợ biển hộp ñèn cho ñiểm bán thì ngay sau ñó mobifone cũng tiến hành hỗ trợ tương tự. Kênh bán hàng trực tiếp hiện nay EVN có chính sách thông qua CBNV của EVN triển khai chính sách tặng máy cố ñịnh không dây cho tất cả các sở ban ngành, UBND phường xã và các DN, hộ KD. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An - 34 - 4.2.2. Phát triển kênh phân phối, tổ chức các hoạt ñộng bán hàng Mạnh: kênh phân phối gồm 8 cửa hàng ña dịch vụ, 13 ñại lý và 435 ñiểm bán, 4 ñại lý thu cước, 18 ñại lý ðTCC và Internet, 4 ñại lý bán máy ðTDð và 150 CTV bán hàng phường xã. Các cửa hàng, siêu thị ñược SBCVT ñánh giá cao về hình ảnh, tính chuyên nghiệp. Ngòai ra chi nhánh còn có các ñội BHTT của PBH, của các CH và phong trào ñoàn TN. Dự kiến trong tháng 6/2008 Viettel sẽ mở thêm 3 CH và 15 Siêu thị nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách hàng. Yếu: Chưa có lực lượng chuyên trách tại các cửa hàng ñể hỗ trợ tốt nhất cho kênh trên ñịa bàn. Tổ chức một số chương trình truyền thông kết hợp bán hàng chưa ñạt kế hoạch. Quản lý hệ thống kênh phân phối: - ðạt ñược: Thực hiện ñiều chỉnh chính sách hoa hồng ñối với bộ kit trả trước cho các gói cước mới Tomato, Ciao; chuyển 5% hoa hồng từ ñại lý ñể dành cho ñiểm bán ñể xây dựng hình ảnh ñiểm bán; tăng hoa hồng cho thuê bao trả sau (từ 150.000 ñ/TB lên 200.000ñ/TB). - Tồn tại: Hình ảnh ñiểm bán ñi xuống Phát triển số lượng Cộng tác viên chưa ñạt yêu cầu Phát triển hệ thống các cửa hàng ña dịch vụ chậm so với yêu cầu của Tổng công ty ñề ra. - Nguyên nhân Chưa chú trọng vào nâng cao hình ảnh của ñại lý và ñiểm bán. Phần lớn tình hình kinh doanh của các cửa hàng trực tiếp bị lỗ. Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt ðộng sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân ðội (viettel) - chi nhánh vĩnh long.pdf
Tài liệu liên quan