MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 đặt vấn đềnghiên cứu . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1 Mục tiêu chung . 2
1.2.2 Mục tiêu cụthể . 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1 Không gian . 2
1.3.2 Thời gian . 2
1.3.3 đối tượng nghiên cứu. 3
1.4 Lược khảo tài liệu . 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận . 4
2.1.1 Lý thuyết vềtín dụng và bản chất tín dụng . 4
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng . 4
2.1.1.2 Bản chất tín dụng. 4
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng . 5
2.1.2 Nguồn vốn trong hoạt động của ngân hàng . 6
2.1.2.1 Khái niệm nguồn vốn ngân hàng . 6
2.1.2.2 Các loại nguồn vốn của ngân hàng. 6
2.1.3 Tài sản trong hoạt động của ngân hàng . 8
2.1.3.1 Khái niệm tài sản . 8
2.1.3.2 Phân loại tài sản. 8
2.1.4 Các chỉtiêu phân tích nguồn vốn và sửdụng vốn . 10
2.1.4.1 Các chỉtiêu phân tích nguồn vốn . 10
2.1.4.2 Các chỉtiêu phân tích hiệu quảsửdụng vốn . 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu. 12
2.2.1 Phương pháp thu thập sốliệu . 12
2.2.2 Phương pháp phân tích. 12
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢHOẠT đỘNG CỦA
NGÂN HÀNG đẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ . 13
3.1 Khái quát vềtình hình kinh tế- xã hội địa phương và môi trường kinh
doanh trong năm 2009 . 13
3.1.1 Tình hình kinh tếxã hội địa phương . 13
3.1.2 Môi trường kinh doanh tại địa phương trong năm 2009 . 14
3.2 Giới thiệu chung vềNgân hàng đầu tưvà phát triển Việt nam . 15
3.3 Khái quát vềNgân hàng đầu tưvà phát triển chi nhánh Cần Thơ . 16
3.3.1 Lịch sửhình thành . 16
3.3.2 Cơcấu tổchức . 17
3.4 Quy trình tín dụng và nghệp vụkinh doanh chủyếu của ngân hàng đầu
tưvà phát triển chi nhánh Cần Thơ . 26
3.4.1 Quy trình tín dụng . 26
3.4.2 Nghiệp vụkinh doanh chủyếu . 27
3.5 Phân tích sơbộkết quảhoạt động kinh doanh của ngân hàng đầu tưvà
phát triển chi nhánh Cần Thơqua 3 năm 2006 – 2008 . 28
3.5.1 Phân tích kết quảkinh doanh . 28
3.5.2 Thuận lợi và khó khăn. 30
3.6 Phương hướng trong năm 2009 của ngân hàng đầu tưvà phát triển chi
nhánh Cần Thơ . 31
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢSỬDỤNG NGUỒN VỐN CỦA NGÂN
HÀNG đẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ. 32
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn . 32
4.1.1 Cơcấu nguồn vốn của ngân hàng . 32
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng . 35
4.1.3 Phân tích chi phí của ngân hàng . 40
4.2 Phân tích tình hình sửdụng vốn . 41
4.2.1 Phân tích tình hình tài sản của ngân hàng . 41
4.2.2 Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng . 44
4.2.2.1 Phân tích doanh sốcho vay theo thời hạn . 44
4.2.2.2 Phân tích doanh sốcho vay theo ngành kinh tế. 46
4.2.2.3 Phân tích doanh sốcho vay theo loại hình doanh nghiệp . 48
4.2.3 Phân tích tình hình thu nợcủa ngân hàng . 50
4.2.3.1 Phân tích doanh sốthu nợtheo thời hạn . 50
4.2.3.2 Phân tích doanh sốthu nợtheo ngành kinh tế . 52
4.2.3.3 Phân tích doanh sốthu nợtheo loại hình doanh nghiệp . 53
4.2.4 Phân tích tình hình dưnợcủa ngân hàng . 54
4.2.4.1 Phân tích doanh sốdưnợtheo thời hạn . 55
4.2.4.2 Phân tích doanh sốdưnợtheo ngành kinh tế . 56
4.2.4.3 Phân tích doanh sốdưnợtheo loại hình doanh nghiệp . 57
4.2.5 Phân tích tình hình nợxấu của ngân hàng. 58
4.2.5.1 Nợxấu trên tổng dưnợ. 58
4.2.5.2 Phân tích tình hình nợxấu theo thời hạn. 59
4.2.5.3 Phân tích tình hình nợxấu theo ngành kinh tế . 59
4.2.5.4 Phân tích tình hình nợxấu theo loại hình doanh nghiệp. 61
4.3 Một sốchỉtiêu đánh giá kết quảhoạt động của ngân hàng đầu tưvà
phát triển chi nhánh Cần Thơ . 62
4.3.1 Tổng dưnợtrên tổng nguồn vốn . 62
4.3.2 Tổng dưnợtrên tổng tài sản . 62
4.3.3 Doanh sốthu nợtrên dưnợbình quân . 63
4.3.4Khảo sát khảnăng sinh lời của ngân hàng . 65
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢSỬDỤNG NGUỒN VỐN
TẠI NGÂN HÀNG đẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ
5.1 Những thuận lợi và khó khăn . 66
5.1.1 Thuận lợi . 66
5.1.2 Khó khăn. 67
5.2 Giải pháp . 68
5.2.1 Vềhuy động vốn . 68
5.2.2 Vềhiệu quảhoạt động tín dụng. 68
5.2.3 Vềphát triển sản phẩm dịch vụ, công nghệthông tin . 70
5.2.4 Vềquản trị điều hành, phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực . 71
5.2.5 Vềhợp tác phát triển . 71
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 72
6.1 Kết luận . 72
6.2 Kiến nghị . 73
6.2.1 đối với nhà nước. 73
6.2.2 đối với ngân hàng nhà nước . 73
6.2.3 đối với BIDV Cần Thơ . 73
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2289 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hủ yếu
thu ngoài lãi là các khoản thu ñược nợ xấu của các năm trước ñó. Năm 2006 thu
ngoài lãi ở mức cao chủ yếu do NH ñã thu ñược các khoản nợ chưa thu ñược
những năm trước. Năm 2007 và 2008 tình hình kinh tế biến ñộng nên ảnh hưởng
ñến hoạt ñộng kinh doanh của các DN, NH không thể thu hồi thêm ñược các
khoản nợ xấu nên thu ngoài lãi hai năm này ñều thấp so với năm 2006. Nhưng về
thực chất thu ngoài lãi từ các hoạt ñộng phi TC ñều tăng lên. Năm 2008 NH tăng
cường triển khai các dịch vụ phi TD như dịch vụ chuyển tiền với Western Union,
mở rộng mạng lưới ATM...
Bên cạnh thu nhập có ñược, NH còn phải có khoản chi phí phải trả. Năm
2007 việc chi trả lãi giảm 14.086 triệu ñồng so với năm 2006 ñó là do nguồn vốn
huy ñộng ñã giảm. Tuy năm 2008 thu nhập tăng nhanh nhưng ñồng thời chi phí
trả lãi cũng tăng nhanh do NH phải trả lãi cho TG vì tiền cho vay chủ yếu lấy từ
tiền huy ñộng và từ vốn ñiều chuyển. Cụ thể NH phải trả lãi TG năm 2008 tăng
68.788 triệu ñồng, tăng ñến 119,52%. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2008 lãi
suất TG ngắn hạn rất cao do lạm phát tăng, vì vậy chi trả lãi mới tăng ñột biến
vào năm 2008. Tương tự thu ngoài lãi, chi ngoài lãi bao gồm chi phí hoạt ñộng
và chi phí quản lý. ðiều ñặc biệt ở BIDV Cần Thơ là khi thu ñược nợ xấu trong
những năm trước các NH chi nhánh phải chuyển về hội sở chính một phần nào
ñó, và khoản chuyển về hội sở chính ñược tính là chi ngoài lãi. Vì vậy, năm 2006
chi ngoài lãi ở mức cao nhất trong 3 năm là do năm này NH thu ñược nhiều
khoảng nợ xấu trong những năm trước thì phải chuyển về hội sở. Năm 2007,
2008 so về số tuyệt ñối thì chi ngoài lãi giảm so với năm 2006, về thực chất là
chi phí năm 2007 và 2008 ñều có tăng lên. Năm 2008 chi trả ngoài lãi tăng 7.073
triệu ñồng, tăng 25,48% so với năm 2007. Chi trả ngoài lãi tăng vào năm 2008 là
do các chi phí phát sinh trong hoạt ñộng của NH tăng. Do NH tăng các khoản cho
vay vào năm 2008 vì vậy tăng chi phí cho việc in ấn, lập hồ sơ vay và chi phí
giám sát hiệu quả sử dụng vốn vay của các DN.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 39
Mặt khác, do khoản trích dự phòng rủi ro của NH trong 3 năm qua tăng rất
nhanh và nợ xấu cũng cao trong năm 2008, dẫn ñến lợi nhuận của NH năm 2008
cũng giảm 2.028 triệu ñồng, tương ứng giảm 15,49% so với năm 2007.
Nhìn chung lợi nhuận của BIDV Cần Thơ giảm từ năm 2006 ñến 2008.
Thế nhưng, ñứng trước tình hình kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay, lợi nhuận
của NH chỉ giảm tỷ lệ thấp là do NH ñã có chính sách phù hợp với cơ chế thị
trường nhằm hạn chế phần nào ảnh hưởng của sự biến ñộng kinh tế, nhưng vẫn
ñảm bảo phù hợp với quy ñịnh của NHNN.
3.5.2 Thuận lợi và khó khăn
3.5.2.1 Thuận lợi
_ Cần Thơ là vùng kinh tế trọng ñiểm của ðồng bằng Sông Cửu Long,
hiện nay có rất nhiều công trình như cầu Cần Thơ, khu công nghiệp và khu dân
cư mới Nam Cần Thơ, khu dân cư mới Nam Long… nhất là Cần Thơ ñã trở
thành Thành phố trực thuộc Trung Ương và ngày càng phát triển về cơ sở hạ
tầng, mà khối xây lắp vẫn là khách hàng truyền thống của BIDV Cần Thơ.
_ Việc triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến ñầu tư thương mại -
dịch vụ với một số nước, chương trình hợp tác giữa TP Cần Thơ với TP Hồ Chí
Minh và các tỉnh ðồng Bằng Sông Cửu Long mở ra triển vọng mới cho TP Cần
Thơ trong phát triển kinh tế xã hội.
_ Cơ sở vật chất kỹ thuật tại chi nhánh ñược trang bị khá ñầy ñủ.
_ Các quy chế, quy trình ñược chuẩn hóa nhằm thiết lập nền tảng tốt, ổn
ñịnh cho chi nhánh hoạt ñộng.
_ Sản phẩm dịch vụ dựa trên công nghệ hiện ñại phát triển khá nhanh.
_ Qua nhiều năm hoạt ñộng, NH ñã xây dựng ñược hệ thống công nghệ
hoàn chỉnh trong nghiệp vụ kế toán, TD.
_ Công tác ñào tạo cán bộ ñược chú trọng và chuẩn hóa dần.
3.5.2.2 Khó khăn
Tuy có nhiều thuận lợi, song hoạt ñộng NH không tránh khỏi những khó
khăn xảy ra, làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của NH.
_ Số lượng và mạng lưới hoạt ñộng của các TCTD càng ñược mở rộng tạo
sức ép cạnh tranh ngày càng lớn trong tất cả các mặt hoạt ñộng.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 40
_ Vấn ñề quản lý vĩ mô của Nhà nước, nhiều văn bản luật, dưới luật ra ñời
rồi sửa ñổi thường xuyên.
_ Ý thức chấp hành pháp luật của người dân chưa cao, dẫn ñến việc xử lý
các món nợ quá hạn của NH bị hạn chế, kém hiệu quả.
_ Cuối năm 2007, ñầu năm 2008 nền kinh tế chịu ảnh hưởng của sự tụt
dốc trên thị trường chứng khoán. Và năm 2008, Việt Nam chịu ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ. Thực tế, trong năm 2008, thị trường tiền tệ và
hoạt ñộng NH trên ñịa bàn TP Cần Thơ diễn biến rất phức tạp: lãi suất liên tục
biến ñộng, tăng nhanh và tăng cao; huy ñộng vốn của các NH gặp khó khăn do sự
dịch chuyển tiền gửi của khách hàng gắn liền cuộc “chạy ñua lãi suất” giữa các
NH; nhu cầu thanh khoản cao... và hoạt ñộng của các NHTMCP cũng không nằm
ngoài quá trình ñó.
Mặc dù có nhiều khó khăn nhưng với nỗ lực của NH cùng với kinh
nghiệm tích lũy qua nhiều năm hoạt ñộng BIDV Cần Thơ luôn tìm ñược chỗ
ñứng cho mình trong lĩnh vực tiền tệ và TD trong khu vực.
3.6 PHƯƠNG HƯỚNG TRONG NĂM 2009 CỦA NGÂN HÀNG ðẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ
ðịnh hướng chung của BIDV Việt Nam là trở thành tập ñoàn tài chính –
ngân hàng ña sở hữu, hoạt ñộng kinh doanh trên lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm,
chứng khoán, tài chính, vươn lên ngang tầm các tập ñoàn tài chính – ngân hàng
tiên tiến trong khu vực ASEAN.
ðịnh hướng của BIDV Cần Thơ trong năm 2009 là:
_ Giữ vững và nâng cao vị thế, thị phần, giữ vững vai trò chủ lực trong
ñầu tư phát triển. ðồng thời nâng cao sức mạnh trong ñiều kiện hội nhập và công
nghệ phát triển.
_ Tạo chuyển biến về lượng và chất trong việc huy ñộng vốn.
_ Tăng trưởng ổn ñịnh, an toàn, phù hợp với nguồn vốn huy ñộng.
_ Tăng tổng tài sản, tăng huy ñộng vốn, tăng khách hàng, tăng thu dịch vụ,
giảm nợ xấu.
_ Hoàn chỉnh cơ cấu mới.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 41
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CỦA NGÂN
HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
Nguồn vốn của BIDV Cần Thơ ñược hình thành từ hai nguồn chính:
nguồn vốn huy ñộng bao gồm TG tiết kiệm, TG của TCKT, phát hành giấy tờ có
giá và phần lớn vốn ñiều chuyển từ Hội sở. Hiện nay, NH ñang tăng cường huy
ñộng từ nguồn TG thanh toán của các ñơn vị, TCKT và TG tiết kiệm nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn và ñồng thời mở rộng các nghiệp vụ có liên quan. ðể
hiểu rõ cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ biến ñộng qua các năm ra sao,
chúng ta cùng xem xét bảng số liệu sau:
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008
ðVT: Triệu ñồng
So sánh
2007 với 2006 2008 với 2007 Khoản mục Năm 2006
Năm
2007
Năm
2008
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Vốn huy ñộng 505.869 424.409 488.344 (81.460) (16,1) 63.935 15,06
Vốn ñiều chuyển 292.978 492.708 564.876 199.730 68,17 72.168 14,64
Vốn và quỹ tại
chi nhánh
20.530 15.245 13.118 (5.285) (25,74) (2.127) (13,95)
Vốn khác 18.630 14.176 13.727 (4.454) (23,91) (449) (3,17)
Tổng vốn 838.007 946.538 1.080.065 108.531 12,95 133.527 14,11
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp )
Nhìn chung tổng nguồn vốn của BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2006 – 2008
có sự gia tăng ñáng kể. Năm 2006, tổng vốn của NH là 838.007 triệu ñồng, năm
2007 ñã tăng thêm 108.531 triệu ñồng, tỷ lệ tăng là 12,95% so với năm 2006.
ðến năm 2008, khoản mục này càng tăng hơn nữa, tổng vốn là 1.080.065 triệu
ñồng, tăng 14,11% so với năm 2007. Tổng vốn của NH thay ñổi ñã dẫn ñến sự
thay ñổi trong cơ cấu nguồn vốn của NH, ta hãy cùng xem xét sự thay ñổi tỷ
trọng từng khoản mục nguồn vốn qua 3 năm:
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 42
Hình 1: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
Từ hình trên, ta thấy nguồn vốn chủ yếu của NH là vốn huy ñộng và vốn
ñiều chuyển từ Hội sở.
Vốn ñiều chuyển là vốn do BIDV Hội sở ñiều chuyển cho BIDV Cần thơ,
nhằm giúp cho các chi nhánh trực thuộc có ñủ nguồn vốn ñể cung cấp TD cho
khách hàng của mình khi vốn huy ñộng tại chi nhánh còn hạn chế. ðây là nguồn
vốn cần thiết ñể chi nhánh hoạt ñộng liên tục, Qua biểu ñồ, ta nhận thấy BIDV
Cần thơ vẫn còn phụ thuộc rất nhiều vào vốn ñiều chuyển từ NH cấp trên, năm
2006 nguồn vốn này là 292.978 triệu ñồng, chiếm 34,96% trong tổng nguồn vốn
tại chi nhánh. Năm 2007, tỷ trọng của vốn ñiều chuyển càng gia tăng, 492.708
triệu ñồng, chiếm 52,05% trong tổng nguồn vốn. ðến năm 2008, vốn ñiều
chuyển tiếp tục tăng, tăng thêm 72.168 triệu ñồng, chiếm 52,3% trong tổng
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 43
nguồn vốn. Nguồn vốn này có thể xin ñiều chuyển bất cứ lúc nào và chỉ chịu lãi
xuất nhỏ hơn hoặc bằng so với khoản ñi vay ñối với các TCTD khác. ðiều ñặc
biệt ở BIDV là vốn ñiều chuyển cho các chi nhánh không có hạn mức nhất ñịnh,
mà chỉ có lãi suất trần, và lãi suất này ở thay ñổi tùy theo từng thời kỳ và mức
chấp nhận ñược ñể các chi nhánh có thể cho vay ra khách hàng. Việc vốn ñiều
chuyển chiếm tỷ trọng cao qua 3 năm không phải là không tốt cho quá trình hoạt
ñộng của BIDV. Vì ở BIDV hội sở có chức năng như là nơi ñiều hòa vốn giữa
các chi nhánh với nhau. Vì vậy, BIDV Cần Thơ sử dụng nhiều vốn ñiều chuyển
là do tại ñịa bàn có nhu cầu cao về cung cấp vốn TD.
Vốn huy ñộng tại ñịa phương của NH năm 2006 là 505.869 triệu ñồng,
chiếm 60,37% trong tổng nguồn vốn. Năm 2007 là 424.409 triệu ñồng, chiếm
44,84% trong tổng nguồn vốn. Ta thấy vốn huy ñộng năm 2007 giảm 16,1% so
với năm 2006. Nguyên nhân là do năm 2007 là năm các NHTM nhà nước dư
thừa vốn khả dụng nhiều và kéo dài, vì vậy NH không gia tăng vốn huy ñộng tại
ñịa phương là ñiều tất yếu. ðến năm 2008, vốn huy ñộng tăng một cách ñáng kể,
488.344 triệu ñồng, chiếm 45,21% tổng nguồn vốn, tăng ñến 15,06% so với năm
2007. Năm 2008 do BIDV có chính sách mới, ñó là các chi nhánh sẽ tăng cường
vốn huy ñộng tại ñịa phương, hạn chế sử dụng vốn ñiều chuyển và tăng tính cạnh
tranh cho các NH chi nhánh. Mặt khác do năm 2008 là năm xảy ra lạm phát rất
cao. Vì vậy, NHNN ñã ñưa ra các chính sách nhằm kiềm chế lạm phát như việc
mua tín phiếu bắt buộc và trên ñịa bàn thành phố ñã xuất hiện cuộc chạy ñua lãi
suất. Mục tiêu của năm là hút tiền từ thị trường vào ñể giảm lạm phát, vì vậy
BIDV ñã thực hiện linh hoạt hơn các hình thức huy ñộng truyền thống như kỳ
hạn gởi và rút tiền linh hoạt hơn, tiết kiệm dự thưởng, phát hành giấy tờ có giá
ngắn hạn, phát hành chứng chỉ tiền gửi dài hạn 3 ñến 5 năm,... ðồng thời NH ñã
nâng lãi suất tiết kiệm nhằm thu hút nguồn vốn trong dân cư.
Về khoản mục Vốn và quỹ tại chi nhánh, ñây là vốn do BIDV Cần Thơ
ñược giữ tại chi nhánh. Năm 2006 vốn này là 20.530 triệu ñồng, chiếm 2,45%
tổng nguồn vốn. Tỷ trọng này trong năm 2007 có sự thay ñổi, giảm 25,74% so
với năm 2006, chiếm 1,61% tổng nguồn vốn. ðến năm 2008 vốn và quỹ này tiếp
tục giảm. Vốn và quỹ tại chi nhánh là 13.118 triệu ñồng, chiếm 1,21% tổng
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 44
nguồn vốn, tỷ lệ giảm thấp hơn so với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là NH ñã
trích lập rủi ro nhiều vào năm 2008 và ñầu tư vào tài sản cố ñịnh tại chi nhánh.
Cuối cùng là Vốn khác, gồm: thu nhập giữ lại, hao mòn tài sản cố ñịnh,
thuê TC và các quỹ và vốn khác tại chi nhánh. Khoản mục này giảm dần năm
2007 và 2008. Năm 2006 vốn khác là 18.630 triệu ñồng, chiếm 2,22% tổng
nguồn vốn, năm 2007 là 14.176 triệu ñồng, giảm 23,91%. ðến năm 2008, vốn
khác giảm nhẹ, chỉ giảm 449 triệu ñồng, giảm 3,17% so với năm 2007, tỷ trọng
của khoản mục này cũng giảm, chiếm 1,27% vào năm 2008. Trong ñó, thu nhập
giữ lại là khoản nguồn vốn quan trọng ñể NH có thể mở rộng hoạt ñộng kinh
doanh tại chi nhánh. Năm 2007 và 2008 vốn này giảm do NH ñã sử dụng ñể tăng
cường thêm tài sản cố ñịnh tại chi nhánh và tăng thuê tài sản TC tại chi nhánh.
4.1.2 Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng
Với phương châm “ði vay ñể cho vay” trong những năm qua BIDV Cần
Thơ luôn tập trung tăng cường cho công tác huy ñộng vốn. Thực hiện nguyên tắc
phấn ñấu huy ñộng tối ña nguồn vốn nhàn rỗi tại ñịa phương ñể tái ñầu tư phát
triển kinh tế với nhiều hình thức như: Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, của dân
cư…Nhằm từng bước chủ ñộng về nguồn vốn ñầu tư, ñồng thời mở rộng mạng
lưới huy ñộng khắp các vùng tập trung dân cư như: thành phố, cụm kinh tế và
những nơi có môi trường kinh tế phát triển ñể huy ñộng toàn bộ số vốn nhàn rỗi
trong dân. Nguồn vốn huy ñộng của NH ñược thể hiện qua các năm như sau:
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 45
Bảng 3: Tình hình huy ñộng vốn của BIDV Cần Thơ từ 2006 - 2008
ðVT: triệu ñồng
So sánh
2007 với 2006 2008 với 2007
Khoản mục
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
TG của TCTD khác 3.333 222 512 (3.111) (93,34) 290 130,6
TG của TCKT 218.368 215.663 225.124 (2.705) (1,24) 9.461 4,39
_ Không kỳ hạn 203.768 182.223 196.992 (21.545) (10,57) 14.769 8,1
_ Có kỳ hạn 14.600 33.440 28.132 18.840 129 (5.308) (36,36)
TG tiết kiệm 245.015 201.888 235.305 (43127) (17,6) 33.417 16,55
_ Không kỳ hạn 4.525 7.143 3.473 2.618 57,86 (3.670) (51,38)
_ Có kỳ hạn 240.490 195.508 231.832 (44.982) (18,7) 36.324 18,58
Phát hành giấy tờ có
giá
39.153 6.636 27.403 (32.517) (83,1) 20.767 312,9
Tổng vốn 505.869 424.409 488.344 (81.460) (16,1) 63.935 15,06
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
Hình 2: Cơ cấu vốn huy ñộng của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 46
Từ bảng 3 ta thấy năm 2007 vốn huy ñộng giảm 16,1% so với năm 2006
và năm 2008 ta lại thấy sự tăng trưởng trở lại của vốn huy ñộng, tăng ñến 15,06%
so với năm 2007. Vốn huy ñộng biến ñộng qua các năm là do có sự thay ñổi
trong từng khoàn mục của vốn huy ñộng.
Tiền gởi của các TCTD khác là TG của các NH nhỏ lẻ khác trên ñịa bàn
gởi tại BIDV Cần Thơ ñể nhờ BIDV làm trung gian giao dịch. Năm 2006 TG của
các TCTD khác là 3.333 triệu ñồng, chiếm 0,66% trong tổng vốn huy ñộng. Năm
2007 giảm mạnh, còn 222 triệu ñồng, về tỷ lệ giảm ñến 93,34% so với năm 2006,
chiếm 0,05% tổng vốn. ðến năm 2008 tăng lên 512 triệu ñồng, tương ứng tăng
130,6% so với năm 2007, chiếm 0,1% tổng vốn huy ñộng . Qua bảng số liệu, ta
thấy TG của các TCTD khác giảm là do ñây là TG của các NH nhỏ lẻ, năm 2007,
2008 các NH này giảm TG gởi tại BIDV là do họ tập trung sang ñầu tư các lĩnh
vực khác nhằm tìm kiếm thêm thu nhập.
Tiền gởi của các TCKT khác năm 2006 là 218.368 triệu ñồng, năm 2007
giảm nhẹ, giảm 2.705 triệu ñồng, tương ứng giảm 1,24%, ñến năm 2008 thì tăng
trở lại, tăng ñến 225.124 triệu ñồng, tăng 4,39%. Trong ñó, bao gồm TG có kỳ
hạn và không kỳ hạn. Cụ thể như sau: năm 2007 TG có kỳ hạn của các TCKT
tăng 18.840 triệu ñồng, tăng ñến 129% so với năm 2006. Nhưng khoảng tiền tăng
này không bằng khoảng tiền giảm của TG không kỳ hạn của TCKT, giảm 21,545
triệu ñồng. Vì vậy tổng TG của các TCKT giảm vào năm 2007. Tương tự, năm
2008, TG có kỳ hạn của TCKT có giảm 5.308 triệu ñồng, nhưng TG không kỳ
hạn lại tăng nhanh hơn, tăng thêm 14.769 triệu ñồng. Ta thấy TG không kỳ hạn
luôn chiếm tỷ trọng cao hơn TG có kỳ hạn. ðây là ñặc ñiểm của khoản mục TG
của các TCKT. Mục ñích của các TCKT khi có vốn thường là ñem sản xuất kinh
doanh ñể sinh lời, còn TG tại NH chỉ nhằm mục ñích thanh toán cho hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ñối với TG của TCKT thì loại không kỳ hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao. Khoản TG có kỳ hạn của các TCKT thường là các khoản tiền
tạm thời nhàn rỗi của DN. Năm 2007 TG không kỳ hạn giảm do NH vẫn chưa
mạnh về các dịch vụ như thanh toán xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ ñể thanh
toán. ðến năm 2008, NH chủ trương nâng cao chất lượng và mở rộng thêm các
loại hình dịch vụ TC ñể kiếm thêm thu nhập và giảm rủi ro cho NH. NH ñã thực
hiện tốt marketing các loại hình dịch vụ TC ñến các TCKT trên ñịa bàn như trực
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 47
tiếp giới thiệu với DN, quảng bá trên báo chí, ñẩy mạnh triển khai hợp tác với
các DN lớn như Viettel, AIG, công ty 586... Vì vậy, ñến năm 2008, các TCKT
giao dịch gửi tiền ở NH ngày càng tăng. Tuy nhiên tốc ñộ tăng chậm khoảng
8,1%, là do NH vẫn chưa triển khai hết các loại hình dịch vụ phi TC tương ứng
với trang bị hiện ñại ñã có. Hiện nay, chi nhánh cần tiếp tục phát huy việc huy
ñộng vốn từ TG của các TCKT, vì ñây là loại TG có chi phí thấp nếu NH có biện
pháp sử dụng hợp lý sẽ mang lại cho chi nhánh một khoản lợi nhuận không nhỏ
và DN có thể ñược xem là khách hàng có khoản tiền gửi lớn thường xuyên hơn
cá thể, dân cư hay hộ gia ñình. Nếu thu hút ñược khách hàng này NH sẽ có một
khoản thu từ các hoạt ñộng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, lập và thanh toán
L/C, các phương thức nhờ thu. Bên cạnh ñó khoản TG thanh toán giữa các DN sẽ
hình thành nên nguồn vốn lý tưởng, nguồn vốn này NH không phải trả lãi trong
hoạt ñộng kinh doanh, mặt khác lôi kéo ñược khách hàng này NH sẽ ñược số
lượng lớn TG của cán bộ công nhân viên của các công ty về với NH.
Về TG tiết kiệm, ñây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn huy
ñộng và biến ñộng không nhiều trong 3 năm. Năm 2006 TG tiết kiệm là 245.015
triệu ñồng, chiếm 48,43% trong tổng nguồn vốn huy ñộng. ðến năm 2007, TG
giảm còn 201.888 triệu ñồng, giảm 17,6% so với năm 2006, chiếm 47,57% tổng
vốn huy ñộng. Năm 2008, TG tiết kiệm tăng trở lại, ñạt 235.305 triệu ñồng, về tỷ
lệ tăng 16,55%, về tỷ trọng chiếm 48,18% tổng vốn huy ñộng. So với TG từ các
TCKT ta thấy quy mô huy ñộng vốn trong dân cư của NH chưa cao. Hai khoản
mục TG chính này chiếm tỷ lệ tương ñương nhau. Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy
ña số TG tiết kiệm là TG có kỳ hạn. Sự thay ñổi của TG tiết kiệm chủ yếu là do
TG có kỳ hạn thay ñổi và thay ñổi cùng chiều với nhau. Cụ thể, năm 2007, TG
không kỳ hạn tăng 2.618 triệu ñồng, nhưng TG có kỳ hạn lại giảm ñến 44.982
triệu ñồng. Năm 2008, TG không kỳ hạn giảm 3.670 triệu ñồng thì TG có kỳ hạn
tăng 36.324 triệu ñồng.
Ta thấy có sự chênh lệch nhiều giữa TG tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ
hạn, ñây là ñặc ñiểm khác biệt của TG các TCKT và TG tiết kiệm. TG không kỳ
hạn của dân cư chủ yếu là khoản tiền nhỏ dùng ñể phục vụ sinh hoạt hàng tháng,
khi có số tiền lớn hơn, người dân sẽ có nhu cầu gởi tiền với kỳ hạn dài hơn ñể
hưởng lãi suất cao. Vì vậy, TG tiết kiệm của dân cư thường là có kỳ hạn. Mặt
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 48
khác, một phần do BIDV là NH ñã có thành tích tốt trong hơn 50 năm qua. Vì
vậy, khách hàng cảm thấy yên tâm khi chọn lựa gởi tiền có thời hạn lâu dài. Năm
2007 TG tiết kiệm giảm là do năm 2007 thị trường chứng khoáng vẫn còn mang
nhiều lợi nhuận nên người dân tập trung ñầu tư vào lĩnh vực này. Thế nhưng vào
thời ñiểm ñó NH vẫn chưa có ñại lý nhận lệnh vì vậy, họ rút TG tại NH ñể vào
tài khoản lưu ký tại các NH khác có ñại lý nhận lệnh. ðến năm 2008 nền kinh tế
Việt Nam bị lạm phát, lãi suất các NHTM luôn tăng vì vậy, chịu ảnh hưởng bởi
tình hình chung trên ñịa bàn TP Cần Thơ, NH ñã tăng lãi suất TG và còn dùng
nhiều biện pháp huy ñộng vốn linh hoạt như: hưởng lãi suất trước, lãi suất bậc
thang, rút thăm trúng thưởng hay phát hành kỳ phiếu với thời gian ngắn (7 -8
tháng)…với nhiều kỳ hạn khác nhau, không những thế khi khách hàng gửi tiền
vào còn ñược sử dụng các dịch vụ của NH như chuyển tiền miễn phí. Vì vậy,
người dân bắt ñầu chú ý và gởi tiền vào NH nhiều hơn. Về mặt kinh tế, khi lạm
phát tăng quá cao, dù cho họ có sản xuất kinh doanh thì không thể kiếm ñược tỷ
suất sinh lợi cao hơn tỷ lệ lạm phát, vì vậy họ gởi tiền vào NH nhằm giảm khoản
lỗ của mình.
Hiện nay, vấn ñề ñang ñược quan tâm chính là việc thu phí khi rút tiền
trên thẻ ATM. Nếu NH có chính sách biểu phí thích hợp sẽ thu hút khách hàng
sử dụng thẻ BIDV, và sẽ tăng thêm khoản TG không kỳ hạn từ dân cư.
Về phát hành giấy tờ có giá, hai loại chứng từ có giá mà NH huy ñộng là
kỳ phiếu và trái phiếu. Nguyên nhân phát hành là ñể ñảm bảo nhu cầu vốn TD
trong hoạt ñộng kinh doanh của NH. Số lượng phát hành kỳ phiếu và trái phiếu
năm 2006 là 39.153 triệu ñồng, chiếm 7,74% tổng vốn huy ñộng. Năm 2007
giảm 32.517 triệu ñồng, tương ứng giảm 83,1% so với năm 2006 chỉ chiếm
1,56% tổng vốn huy ñộng, nguyên nhân là do năm 2007 các NHTM có tình trạng
dư thừa vốn khả dụng nên không chú trọng hình thức huy ñộng vốn này. ðến
năm 2008 phát hành giấy tờ có giá lại tăng trưởng nhanh chóng. Cụ thể năm
2008 là 27.403 triệu ñồng, tăng 312,9% so với năm 2007, về tỷ trọng chiếm
5,61%. Phát hành giấy tờ có giá có sự tăng trưởng mạnh vào năm này là do các
NH muốn hút tiền từ lưu thông vào qua việc tăng lãi suất huy ñộng và các NH
phải mua tín phiếu bắt buộc từ NHNN nên BIDV Cần Thơ ñã tăng cường các
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 49
biện pháp huy ñộng vốn, việc phát hành kỳ phiếu hay trái phiếu tuy lãi suất cao
nhưng sẽ có kỳ hạn lâu và ổn ñịnh, ñảm bảo an toàn cho NH.
Tóm lại, trong những năm qua, BIDV Cần Thơ ñã từng bước ñổi mới tổ
chức và hoạt ñộng, mở rộng mạng lưới, nâng cao trình ñộ nghiệp vụ, ñổi mới tác
phong giao dịch của cán bộ; áp dụng lãi suất linh hoạt, ñưa ra các dịch vụ NH
mới nhằm thu hút tối ña nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội vào NH ñể ñầu tư cho
các dự án phát triển sản xuất kinh doanh.
4.1.3 Phân tích chi phí của ngân hàng
Việc huy ñộng vốn từ các khoản TG tiết kiệm, TG thanh toán, TG của DN
ñòi hỏi NH có nhiệm vụ phải chi trả khi người gửi có nhu cầu rút tiền (trả cả gốc
và lãi). Vì vậy, việc phân tích chi phí của NH cũng là yếu tố quan trọng ñể thấy
ñược NH ñã có chính sách chi trả lãi suất hợp lý hay chưa.
Phương pháp phân tích dựa vào chi phí lãi suất bình quân (LSBQ). ðây là
phương pháp phổ biến dùng ñể tính chi phí vốn của NH.
Bảng 4: Chi phí lãi suất bình quân
ðVT: Triệu ñồng
So sánh
2007 với 2006 2008 với 2007
Khoản mục
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008 Số tuyệt
ñối
Tỷ lệ
(%)
Số tuyệt
ñối
Tỷ lệ
(%)
Chi trả lãi 71.636 57.550 126.338 (14.086) (19,66) 68.788 119,5
Vốn huy ñộng và
vốn ñiều chuyển
bình quân
609.842 597.851 768.691 (11.991) (1,96) 170.840 28,58
Chi phí LSBQ (%) 11,74 9,63 16,44 (2,11) (17,97) 6,81 70,71
(Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp)
Chi phí của NH gắn liền với chi phí huy ñộng vốn ñể cho vay, cùng với sự
tăng lên hay giảm xuống của vốn huy ñộng thì chi phí trả lãi cũng tăng hay giảm
theo tỷ lệ thuận. Qua bảng số liệu tổng hợp trên, ta thấy chi phí trả lãi giảm vào
năm 2007 và tăng vào năm 2008. Năm 2006 chi phí LSBQ là 11,74%, năm 2007
là 9,63% và ñến năm 2008 chi phí LSBQ lại tăng rất cao, ñến 16,44%. Ta thấy
trong khi chi phí LSBQ năm 2007 giảm chỉ 2,11%, tương ứng tỷ lệ giảm 2007 so
với 2006 là 17,97%; thì chi phí LSBQ năm 2008 lại tăng rất nhanh ñến 6,81%,
tương ứng về tỷ lệ tăng vọt ñến 70,71% so với năm 2007.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý
SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 50
Nguyên nhân là do năm 2007 vốn huy ñộng giảm nên khoản chi trả lãi
giảm, và ñặc biệt năm 2008 NH vừa tăng cường công tác huy ñộng vốn, vừa tăng
lãi suất nên tất yếu lượng chi trả lãi tăng theo. Tuy nhiên, so sánh giữa mức chi
trả lãi và nguồn vốn huy ñộng thì rõ ràng tốc ñộ giảm hoặc tăng của chi phí trả lãi
luôn cao hơn tổng vốn huy ñộng. Năm 2007, trong khi vốn huy ñộng giảm 1,96%
thì chi trả lãi giảm nhanh hơn, 19,66%. Tương tự, năm 2008 vốn huy ñộng tăng
28,58% thì chi trả lãi tăng nhanh ñến 119,5%. Nhìn chung, sự tăng giảm tương
ứng giữa chi trả lãi và vốn huy ñộng là chưa hợp lý vào năm 2008.
Hiện nay, khi tình hình chạy ñua lãi suất ñã không còn diễn ra gay gắt như
năm 2008, BIDV Cần Thơ ñã ñiều chỉnh lại lãi suất huy ñộng, nhằm giảm bớt chi
phí và tăng lợi nhuận cho NH. Mức lãi suất TG tiết kiệm VND của BIDV Cần
Thơ là không quá 7,7%/năm ñối với loại TG kỳ hạn 6 ñến 12 tháng. Tuy nhiên,
lãi suất của các NHTM cổ phần luôn cao hơn BIDV Cần Thơ 0,3%/năm cho loại
TG có kỳ hạn 6 tháng và 0,28%/năm cho TG 12 tháng, (so sánh với lãi suất của
NHTM cổ phần Eximbank). Do ñó, bên cạnh việc thực hiện cơ chế lãi suất theo
ñịnh hướng nền kinh tế chung và theo NH c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Cần Thơ.pdf