MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu. . 1
1.1.2. Căn cứ thực tiễn. 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 3
1.2.1. Mục tiêu chung . 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
1.3.1. Phạm vi không gian . 3
1.3.2. Phạm vi thời gian . 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 4
2.1.1. Sơ lược về hoạt ñộng thanh toán quốc tế . 4
2.1.2. Một số phương thức thanh toán quốc tế . 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 18
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu . 18
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu . 18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu . 19
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU . 20
3.1. SỰ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU . 20
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC .22
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 25
3.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHCT CÀ MAU TRONG THỜI
GIAN TỚI . 32
3.5. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA NHCT CÀMAU
. 33
vii
3.5.1. Phương hướng: . 33
3.5.2. Nhiệm vụ: . 34
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU . 35
4.1. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHCT CÀ MAU 35
4.2. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO HÀNGXUẤT
KHẨU CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC TTQT . 41
4.3. PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO HÀNGXUẤT
KHẨU CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC TTQT . 48
Chương 5: NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU . 53
5.1. THUẬN LỢI . 53
5.1.1. Có uy tín trường quốc tế .53
5.1.2. Có kinh nghiệm nhiều năm trong thanh toán quốc tế . 53
5.1.3. Có số lượng và quy mô khách hàng truyền thống lớn: . 54
5.1.4. Đội ngũ cán bộ có trình ñộ, năng lực tư vấn,thực hiện nghiệp vụ TTQT
hoàn hảo . 54
5.1.5. Hệ thống thông tin ñiện toán thông suốt . 54
5.1.6. Có ñịa ñiểm giao dịch thuận lợi . 55
5.1.7. Có sự quan tâm hỗ trợ của nhà nước . 55
5.1.8. Những giải pháp phát triển ñúng ñắn của NHCTVN . 55
5.2. KHÓ KHĂN . 55
5.2.1. Phương thức thanh toán chưa ña dạng . 55
5.2.2. Cơ chế tín dụng, TTQT, mua bán ngoại tệ của chi nhánh còn quá thắt
chặt chưa giải quyết ñược tính ñặc thù từng khu vực, từng nhóm khách hàng:. 56
5.2.3. Sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM khác: . 56
5.2.4. Khó khăn từ phía khách hàng gây ra: . 56
5.2.5. Hệ thống ngân hàng ñại lí chưa rộng khắp . 57
5.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NHCT CÀ MAU . 57
viii
5.3.1. Hoàn thiện cơ chế tín dụng, TTQT, tài trợ thương mại và thu mua ngoại
tệ: . 57
5.3.2. Ứng dụng chiến lược maketing trong hoạt ñộngkinh doanh của Ngân
Hàng . 58
5.3.3. Thực hiện chiến lược hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ của khách hàng . 58
5.3.4. Nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của thanh toán viên: . 59
5.3.5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế . 59
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 60
6.1 KẾT LUẬN. 60
6.2. KIẾN NGHỊ . 61
6.2.1. Đối với NHCTVN . 61
6.2.2. Đối với NHNN: . 62
6.2.3. Đối với Nhà nước và chính quyền ñịa phương: . 62
6.2.4. Đối với khách hàng: . 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm sau
∆y: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
+ Phương pháp so sánh tương ñối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân
tích so với chỉ tiêu gốc ñể thực hiện mức ñộ hoàn thành kế hoạch của một công
ty, hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt ñối so với chỉ tiêu kỳ gốc ñể nói lên tốc ñộ
tăng trưởng.
ti =
1−i
i
y
y
Trong ñó:
ti: Là tốc ñộ tăng trưởng
yi: Là mức ñộ cần thiết nghiên cứu ( Mức ñộ kỳ báo cáo)
yi – 1: Là mức ñộ kỳ trước ( Mức ñộ dùng làm cơ sở)
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 20 - SVTH: Võ Minh ðệ
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU
3.1. SỰ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU
Ngày 01/01/1988 chi nhánh NHCT Minh Hải ñược thành lập theo nghị ñịnh
53/HðBT của hội ñồng bộ trưởng (nay là chính phủ) về việc chuyển hoạt ñộng
của Ngân Hàng sang hạch toán kinh doanh, thống ñốc NHNNVN ñã ra quyết
ñịnh số 58/TCCB ngày 14/07/1988 về việc thành lập NHCT tỉnh Minh Hải và bắt
ñầu hoạt ñộng từ ngày 01/10/1988. Kỳ hợp thứ 10 ngày 12/11/1996, Quốc hội
khóa IX quyết ñịnh phân chia ñịa giới tỉnh Cà Mau thành 2 tỉnh Cà Mau và Bạc
Liêu vào ngày 01/01/1997, vì thế NHCT Cà Mau ñược tách ra từ NHCT Minh
Hải theo quyết ñịnh thành lập số 15/NHCT – Qð ngày 17/12/1996 của Chủ tịch
hội ñồng quản trị NHCTVN.
ðến năm 2008, NHCT Cà Mau ñã tròn 20 năm xây dựng, phát triển và hội
nhập, qua từng ấy năm NHCT Cà Mau ñã không ngừng phát triển và ñổi mới về
mọi mặt: qui mô, sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng… ngày càng tiện ích và
hiện ñại. ðồng thời ngày càng chứng tỏ ñược năng lực của mình trong hoạt ñộng
tài chính ñể tạo niềm tin thêm vững chắc ñối với khách hàng. ðặc biệt, với ñội
ngũ cán bộ ñược ñào tạo chính quy, có chuyên môn nghiệp vụ cao, tận tìn phục
vụ, tư vấn và hỗ trợ khách hàng, nên NHCT Cà Mau ñã trở thành một trong
những ngân hàng hàng ñầu của tỉnh thu hút ñược lượng khách hàng ñến giao dịch
lớn với ña dạng các thành phần, chủ thể kinh tế với nhiều lĩnh vực khác nhau,
NHCT Cà Mau ñã ñóng góp vào nguồn ngân sách của tỉnh một nguồn thu ñáng
kể từ ñó góp phần thúc ñẩy kinh tế Cà Mau phát triển và giàu mạnh hơn.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 21 - SVTH: Võ Minh ðệ
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức NHCT Cà Mau
P. Khách hàng doanh
nghiệp lớn
P. ðiện toán P. Kế toán P. Tiền tệ ngân
quỹ
P. Giao dịch
TP. CM
Phó giám ñốc Phó giám ñốc Phó giám ñốc
GIÁM ðỐC
ð. Giao dịch
số 01
P. Quản lý rủi
ro
P. Giao dịch
Sông ðốc
P. Giao dịch
phương 2
P. Thanh toán xuất nhập
khẩu
P. Tổ chức hành chánh P. Khách hàng P. Kiểm soát
P. Khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ
P. Khách hàng cá
nhân
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 22 - SVTH: Võ Minh ðệ
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Căn cứ quyết ñịnh số 90/Qð-HðQT-NHCT1 ngày 04/06/2003 và quyết
ñịnh số 66/Qð-HðQT-NHCT1 ngày 30/03/2005 của HðQT NHCTVN về việc
ban hành quyết ñịnh chức năng, nghiệp vụ và vận dụng môn hình hiện ñại hóa
ngân hàng. NHCT ñã khảo sát cả yếu tố khách quan: ñịa bàn, quy mô kinh tế của
tỉnh, ñối tượng khách hàng, tiềm năng phát triển KT-XH của tỉnh… và cả yếu tố
chủ quan: phạm vi hoạt ñộng, lượng lao ñộng của ngân hàng, yêu cầu bổ nhiệm
công tác, ñịnh hướng phát triển nguồn nhân lực và chiến lược kinh doanh của
ngân hàng….ñã xây dựng mô hình tổ chức gồm 11 phòng nghiệp vụ, 04 phòng
ñiểm giao dịch. Mạng lưới của chinh nhánh Cà Mau từ chỗ chỉ có 01 trụ sở giao
dịch từ ngày mới thành lập ñến nay ngân hàng ñã có một trụ sở chính khag trang
ngay tại trung tâm TP CM cùng với 04 phòng giao dịch ở những vị trí kinh tế pát
triển thuận tiện cho việc giao dịch.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
NHCT Cà Mau với 11 phòng ban trực thuộc và ban giám ñốc quản lý chi
nhánh có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau:
• Ban giám ñốc: gồm 1 giám ñốc và 3 phó giám ñốc hỗ trợ:
-Giám ñốc: là người chịu trách nhiệm chỉ ñạo, ñiều hành nghiệp vụ kinh
doanh theo quyền hạn của chi nhánh, là người chịu trách nhiệm về quyết ñịnh
cho vay và thực hiện các công việc sau:
Xem xét nội dung thẩm ñịnh do phòng tín dụng trình lên ñể quyết ñịnh cho
vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm các quyết ñịnh của mình.
Ký hợp ñồng tín dụng, hợp ñồng bảo ñảm tiền cho vay và các hồ sơ do ngân
hàng và khách hàng cùng lập.
Quyết ñịnh các biện pháp xử lí nợ: gia hạn nợ, ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lí ñối với khách hàng.
-Các phó giám ñốc: có nhiệm vụ hổ trợ giám ñốc, phụ trách các nghiệp vụ
cụ thể ñược giao và thay thế giám ñốc giải quyết một số công việc cụ thể khi
giám ñốc ñi vắng theo giấy ủy quyền của giám ñốc.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 23 - SVTH: Võ Minh ðệ
• Các phòng ban:
-Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn (Khách hàng số 01): Nghiệp vụ của
phòng là trực tiếp giao dịch ñối với khách hàng là các doanh nghiệp lớn, trực tiếp
khai thác vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan
ñến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với cường ñộ, thể lệ hiện
hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu và bán
sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
-Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (khách hàng số 02): là phòng
nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, trực
tiếp khai thác vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên
quan ñến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với cường ñộ, thể lệ
hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu và
bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
-Phòng khách hàng doanh nghiệp cá nhân (khách hàng số 03): là phòng
nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp cá nhân, trực tiếp
khai thác vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan
ñến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín dụng phù hợp với cường ñộ, thể lệ hiện
hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp quảng bá, tiếp thị, giới thiệu và bán
sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp cá nhân.
-Phòng quản lí rủi ro và nợ có vấn ñề: là phòng nghiệp vụ có trách nhiệm
tham mưu cho ban giám ñốc chi nhánh về công tác quản lí rủi ro của chi nhánh,
quản lí giám sát, thực hiện danh mục cho vay, ñầu tư bảo ñảm tuân thủ các giới
hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thực hiện chức năng ñánh giá, quản lí rủi ro
trong tất cả tất cả các hoạt ñộng ngân hàng theo chỉ ñạo của NHCTVN, chịu
trách nhiệm về quản lí rủi ro, xử lí nợ xấu, nợ ñã xử lí rủi ro, là ñầu mối khai thác
và xử lí tài sản ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh của nhà nước nhằm thu hồi nợ
xấu.
-Phòng kế toán: là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng,
thực hiện các nghiệp vụ và công việc liên quan ñến công tác quản lí tài chính, chi
tiêu nội bộ tại chi nhánh, cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng liên quan ñến thanh
toán xử lí hạch toán các dịch. Quản lí và chịu trách nhiệm ñối với hệ thống giao
dịch trên máy tính, quản lí quỹ tiền mặt ñến từng giao dịch viên theo ñúng quy
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 24 - SVTH: Võ Minh ðệ
ñịnh của nhà nước và NHCTVN. ðồng thời thực hiện nghiệp vụ tư vấn khách
hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
-Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ và tư vấn
cho khách hàng xuất nhập khẩu thủy sản về hoạt ñộng TTQT tài trợ thương mại
và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy ñịnh của NHCTVN.
-Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện và quản lí an toàn kho quỹ, quản lí tiền
mặt theo quy ñịnh của NHNNVN và NHCTVN, ứng và thu tiền cho các quỹ tiết
kiệm, các ñiểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho khách hàng có
nhu cầu thu chi tiền mặt với khối lượng lớn.
-Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công tác tổ chức cán bộ và ñào
tạo tại chi nhánh theo ñúng chủ trương chính sách của Nhà Nước và quy ñịnh của
NHCTVN, thực hiện công tác quản trị và văn phòng, phục vụ hoạt ñộng kinh
doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ an ninh, an toàn tại chi nhánh.
-Phòng thông tin ñiện toán: Thực hiện công tác quản lí, duy trì hệ thống
thông tin ñiện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính nhằm bảo ñảm
thông suốt mạng máy tính của chi nhánh.
-Phòng kiểm soát: Thực hiện chức năng giúp giám ñốc giám sát, kiểm tra,
kiểm toán các hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh nhằm ñảm bảo việc thực hiện
theo ñúng pháp luật của nhà nước và cơ chế quản lí của ngành.
-Phòng giao dịch số 01: Thực hiện giao dịch trực tiếp với khách hàng, thực
hiện các giao dịch mua bán bằng ngoại tệ tiền mặt, thanh toán và chuyển tiền nội
tệ, các giao dịch về thẻ, séc du lịch, séc bảo chi, séc chuyển khoản, nhờ thu chi
tiền mặt……..
-Phòng giao dịch Trung Tâm, Sông ðốc, Tắc Vân, phường 2: thực hiện các
hoạt ñộng cho vay, huy ñộng vốn, chi trả kiều hối theo quy chế hoạt ñộng của
NHCTVN ñã ban hành.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 25 - SVTH: Võ Minh ðệ
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
Ngân hàng thương mại ra ñời và phát triển gắn với nền sản xuất hàng hóa,
ngân hàng kinh doanh một loại hàng hóa rất ñặc biệt ñó là tiền tệ. Tuy nhiên về
bản chất thì hoạt ñộng của NHTM cũng giống như các doanh nghiệp bình thường
khác ở chỗ nó cũng là một ñơn vị kinh doanh vì lợi nhuận, bởi vì lợi nhuận là chỉ
tiêu tổng hợp ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Các ngân
hàng luôn quan tâm ñến vấn ñề làm thế nào ñể có thể ñạt ñược tối ña hóa lợi
nhuận và tối thiểu hóa rủi ro trong kế hoạch kinh doanh của mình. ðể thấy rõ hơn
kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua, ta xem xét bảng
số liệu sau:
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 26 - SVTH: Võ Minh ðệ
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CÀ MAU 2007-2009 VÀ 6 THÁNG
ðẦU NĂM 2009-2010
(Nguồn: NHCT Cà Mau)
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 6T2009 6T2010
Chênh lệch
2008/2007 2009/2008 6T2010/6T2009
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Thu lãi cho vay 199.009 233.880 245.816 108.787 122.710 34.871 17,52 11.936 5,10 13.923 12,80
DV TTQT 3.422 4.405 4.729 1.986 2.498 983 28,73 324 7,36 512 25,78
Khác 13.864 17.370 18.045 7.620 8.110 3.506 25,29 675 3,89 490 6,43
Tổng thu 216.295 255.655 268.590 118.393 133.318 39.360 18,20 12.935 5,06 14.925 12,61
Trả Lãi HðV 142.676 177.180 189.382 77.212 92.774 34.504 24,18 12.202 6,89 15.562 20,15
DV và khác 39.630 42.730 43.118 21.901 24.990 3.100 7,82 388 0,91 3.089 14,10
Thuế 8.497 8.930 9.022 3.570 3.896 433 5,10 92 1,03 326 9,13
Tổng chi 190.803 228.840 241.522 102.683 121.660 38.037 19,94 12.682 5,54 18.977 18,48
Lợi nhuận 25.492 26.815 27.068 15.710 11.658 1.323 5,19 253 0,94 (4.052) (25,79)
ðVT: Triệu ñồng
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 27 - SVTH: Võ Minh ðệ
LÃI, 92%
KHÁC, 6.42%
DVTTQT,
1.58%
LÃI, 91.48%
KHÁC, 6.80%
DVTTQT,
1.72%
LÃI, 91.52%
KHÁC, 6.72%
DVTTQT,
1.76%
ðược thành lập từ rất sớm trên ñịa bàn tỉnh Cà Mau nên NHCT ñã có sự am
hiểu ñặc ñiểm kinh tế xã hội của ñịa phương từ ñó chi nhánh ñã có những chính
sách phát triển phù hợp, cân ñối hài hòa giữa thu, chi nên hoạt ñộng kinh doanh
của ngân hàng trong thời gian vừa qua luôn ñạt ñược hiệu quả kinh doanh rất cao,
luôn ñạt ñược những lợi nhuận trong kinh doanh.
• Về doanh thu
Hình 2: Cơ cấu doanh thu tại NHCT Cà Mau 2007-2009
Trong tổng doanh thu thì thu lãi chiếm tỷ trọng cao nhất với trên 90%, ñây
cũng là tính tất yếu của ñặc ñiểm kinh doanh NHTM và ñiều kiện kinh tế xã hội
của tỉnh với số lượng doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản rất lớn nên nhu cầu ñi vay
ñể mở rộng sản xuất kinh doanh rất cao. Tại NHCT Cà Mau, hoạt ñộng chủ yếu
của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, còn các dịch vụ khác như chuyển tiền,
kinh doanh ngoại tệ…chỉ mang lại nguồn thu nhập nhỏ, nó chiếm tỉ trọng rất thấp
chỉ khoản 8-10%. Tuy nhiên nguồn thu từ dịch vụ lại có xu hướng tăng lên do
ngân hàng ñã nhận thấy ñược lợi nhuận rất lớn ñến từ khách hàng này trong ñó
nổi bật nhất là DV TTQT, khi liên tục tăng cả về tương ñối và tuyệt ñối cụ thể:
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 28 - SVTH: Võ Minh ðệ
năm 2007 chỉ ñạt 3.422 triệu ñồng chiếm tỉ trọng 1,58% và tăng lên 1,76% về tỉ
trọng ñạt 4.279 triệu ñồng. Có ñược thành tựu ấy là do ngoài lượng khách hàng
thân thiết ổn ñịnh mà NHCT Cà Mau có ñược, thì chi nhánh luôn cố gắng ñầu tư
xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, phong cách phục vụ ñể có thể thu
hút, ñáp ứng tốt nhu cầu ñi vay cũng như sử dụng DV tại chi nhánh của mọi ñối
tượng khách hàng.
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh, ta thấy doanh thu tại ngân hàng liên tục
tăng so với cùng kỳ năm trước, trong ñó ñáng chú ý nhất là năm 2008 ñạt 255.655
triệu ñồng tăng 39.460 triệu ñồng ñạt tốc ñộ tăng trưởng 18,24% so với năm 2007
mà nguyên nhân là do hoạt ñộng chi nhánh ñạt ñược hiệu quả rất cao khi tất cả
các nguồn thu của chi nhánh ñều tăng: thu DV TTQT tăng 28,73%, khác tăng
25,29% nổi bật nhất là thu từ lãi chiếm gần 92% tổng doanh thu tăng ñến 17,52%.
Sang năm 2009, mặc dù kinh tế trong tỉnh liên tục gặp khó do tác ñộng của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới nhưng chi nhánh ñã có những chính sách phát triển
phù hợp, kịp thích ứng với thị trường nên các khoản thu tại ngân hàng vẫn tăng
dù chỉ tăng nhẹ: thu từ lãi tăng 5,10%, DV TTQT tăng 7,36%, và thu khác cũng
chi tăng 3,89% nên doanh thu toàn chi nhánh chỉ ñạt 268.590 triệu ñồng tăng
21,935 triệu ñồng tương ứng 5,06% so với năm 2008. Những tháng ñầu năm
2010 doanh thu toàn chi nhánh lại có tăng theo chiều hướng tích cực khi tất cả
các nguồn thu tại chi nhánh ñều tăng cao cụ thể: ñạt 133.318 tỉ ñồng chiếm
49,64% so với năm cả 2009 và tăng 12,61% so với cùng kỳ năm trước. ðây là kết
quả rất ñáng khích lệ trong bối cảnh kinh tế khó khăn cạnh tranh gay gắt từ các
NHTM khác trên tỉnh.
• Về chi phí
Bên cạnh tăng doanh thu thì chi phí của ngân hàng cũng tăng qua các năm
do việc ñầu tư phát triển vật chất phục vụ cho nguồn thu luôn tăng cao của chi
nhánh trong giai ñoạn vừa qua.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 29 - SVTH: Võ Minh ðệ
TRÃ LÃI,
77.42%
DV VÀ KHÁC,
18.67%
THUẾ, 3.91%
DV VÀ KHÁC,
20.77%
THUẾ, 4.46%
TRÃ LÃI,
74.77%
THUẾ, 3.74%
DV VÀ KHÁC,
17.85%
TRÃ LÃI, 78.41%
Hình 3: Cơ cấu chi phí tại NHCT Cà Mau 2007-2009
Qua hình cơ cấu chi phí, chi phí chi trả lãi huy ñộng vốn chiếm hầu hết
nguồn chi tại chi nhánh (chiếm trên 74%) có xu hướng tăng dần theo các năm cụ
thể năm 2008 chiếm 77,42% tăng 2,65% so với năm 2007 và năm 2009 tăng
0,99% chiếm 78,41% tổng chi phí, sự tăng trưởng ấy là do thu nhập của người
dân ñịa phương tăng, vốn nhàn rỗi nhiều hơn họ ñến gửi tiền tiết kiệm tại chi
nhánh cũng nhiều hơn. Bên cạnh ñó khoản chi DV và khác như: Trích khấu hao
tài sản cố ñịnh sử dụng cho hoạt ñộng kinh doanh và dịch vụ, tiền lương, tiền
công và các khoản phí mang tính chất tiền lương, tiền công mà ngân hàng phải trả
cho người lao ñộng, BHXH, BHYT, chi phí công ñoàn mà ngân hàng ñóng góp
theo quy ñịnh của pháp luật, chi phí dịch vụ mua ngoài như: ñiện, nước, ñiện
thoại, tiếp khách, hội nghị, y tế cơ quan, chi nghiệp vụ là những khoản chi cho
học tập ñể nâng cao trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ ngân hàng…
Chiếm 17-21% mặc dù tăng về số tiền nhưng lại giảm dần trong cơ cấu chi của
chi nhánh cụ thể năm 2007 chiếm 20,77% sang 2008 chỉ còn 18,67% và ñến năng
2009 cơ cấu chi này giảm tiếp 0,82% còn 17,85% vì so với chi lãi nguồn chi này
có tốc ñộ tăng trưởng chậm hơn: năm 2008 chi lãi tăng 24,18% trong khi chi DV
Năm 2007 Năm 2008
Năm 2009
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 30 - SVTH: Võ Minh ðệ
chỉ tăng 7,82%, sang năm 2009 chi lãi tiếp tục tăng cao 6,9% trong khi chi DV
cũng chỉ tăng có 0,9%. ðồng thời, chi thuế chiếm cơ cấu thấp nhất tại chi nhánh
chỉ từ 3-5% cũng ñã giảm dần tỉ trọng khi có tốc ñộ tăng trưởng chậm nhất cụ thể
năm 2008 là năm chi của chi nhánh ñạt tốc ñộ tăng cao nhất 19,93% nhưng chi
thuế chỉ tăng 5,1% và giảm tốc ñộ tăng trưởng xuống còn 1,03 vào năm 2009.
Tổng chi năm 2007 ñạt 190.803 triệu ñồng ñến năm 2008 ñạt 228.840 triệu
ñồng tăng 19,93% so với năm 2007, nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do ña
phần các nguồn chi tại chi nhánh ñều tăng cao so với năm 2007: trả lãi tăng
24,18%, chi DV và khác tăng 7,82%, chi thuế tăng 5,1%. ðến năm 2009 do kinh
tế khủng hoảng người dân ñến gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn từ ñó chi phí cũng
tăng theo 12.682 triệu ñồng, bên cạnh ñó VietinBank ñã hoàn thành phát triển các
sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện ñại như: Dịch vụ SMS
Banking, kiều hối, chuyển tiền ngoại tệ, một số dịch vụ mới cho thẻ, Vietinbank
at Home, giao diện SWIFT mới cũng ñã làm tăng chi phí hoạt ñộng của chi nhánh
lên 5,54% so với năm 2008. ðặc biệt, những tháng ñầu năm 2010 NHCT Cà Mau
chi ñầu tư xây dựng khu giao dịch phường 2, nhằm ñáp ứng nhu cầu phát triển
của ngân hàng và phục vụ tốt hơn nhu cầu giao dịch của khách hàng ñã làm tổng
chi phí 6/2010 tăng lên ñáng kể 18.977 triệu ñồng (18,48%) so với cùng kỳ năm
2009. ðồng thời mỗi năm chi nhánh còn ñóng vào ngân sách ñịa phương một
phần nguồn thu ñể góp phần phát triển kinh tế của tỉnh: năm 2007 là 8.497 triệu
ñồng, tăng thêm 433 triệu ñồng vào năm 2008, và chi thuế năm 2009 ñạt ngưỡng
9 nghìn triệu ñồng.
Về lợi nhuận
Mặc dù doanh thu và chi phí ñều tăng qua các năm nhưng lợi nhuận của
Ngân hàng vẫn liên tục tăng. Nhưng nhìn chung, hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng ngày càng có hiệu quả, qua từng giai ñoạn ngân hàng ñạt ñược mức lợi
nhuận rất cao và ngày càng tăng so với cùng kỳ năm trước nguyên nhân do tổng
doanh thu luôn tăng cao hơn tổng chi phí. Cụ thể:
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 31 - SVTH: Võ Minh ðệ
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
2007 2008 2009
triệu ñồng
THU
CHI
LỢI NHUẬN
Hình 4: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHCT Cà Mau 2007-2009
Trong những năm qua, kết quả hoạt ñộng tại NHCT Cà Mau luôn ñạt ñược
những thành tựu ñáng kể có mức lợi nhuận cao. Mà ñiển hình năm 2007 kết quả
kinh doanh tại chi nhánh ñạt ñược hiệu quả cao, tổng doanh thu ñạt 216.295 triệu
ñồng trong khi ñó tổng chi chỉ ñạt 190.803 triệu ñồng nên ñã nâng mức lợi nhuận
tại chi nhánh vượt ngưỡng 25 tỉ ñồng ñạt 25,492 tỉ ñồng. Và lợi nhuận này có xu
hướng tăng dần vào năm sau.
Năm 2008 trong bối cảnh kinh tế xã hội toàn tỉnh phát triển nhanh (tăng
13% GDP) các thành phần kinh tế ñẩy mạnh sản xuất, kinh doanh, người dân
tăng thêm thu nhập nên hoạt ñộng cho vay và huy ñộng vốn tại chi nhánh ñều
tăng mạnh: tốc ñộ tăng trưởng doanh thu là 18.19% tăng 39.360 triệu ñồng trong
khi chi phí chỉ tăng có 38.832 triệu ñồng kém thu 728 triệu ñồng từ ñó lợi nhuận
toàn chi nhánh tăng 5,19% ñạt 26.815 triệu ñồng so với năm 2007.
Sang năm 2009, doanh thu tại chi nhánh tiếp tục tăng 12.935 triệu ñồng khi
mà chi phí chỉ tăng có 12.682 tỉ ñồng. ðể ñạt ñược kết quả này ngoài việc chú
trọng quản trị chi phí, trong thời gian qua toàn chi nhánh ñã không ngừng củng
cố, mở rộng và nâng cao chất lượng phục vụ nhằm duy trì và thu hút khách hàng.
Bên cạnh ñó còn có sự nỗ lực của Ban lãnh ñạo và toàn bộ công nhân viên của
NHCT Cà Mau ñã chấp hành tốt mọi chủ trương, ñường lối, chính sách của ðảng
cũng như sự chỉ ñạo của ngân hàng cấp trên. Vì vậy lợi nhuận tại chi nhánh tiếp
tục tăng nhẹ dù kinh tế trong tỉnh gặp khó do khủng hoảng chỉ tăng 0,94% tương
ñương 253 triệu ñồng.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 32 - SVTH: Võ Minh ðệ
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
6t2009 6t2010
triêu ñồng
THU
CHI
LỢI NHUẬN
Hình 5: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHCT Cà Mau 6 tháng ñầu
năm 2009-2010
Mặc dù 6 tháng ñầu năm 2010 lợi nhuận có giảm 4.052 so với cùng kỳ năm
2009, sự sụt giảm này không phải bắt nguồn từ sự suy giảm trong doanh thu của
chi nhánh (tăng 14.925 triệu ñồng), mà nó bắt nguồn từ sự tăng ñột biến trong
tổng chi tăng (18,48%) nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển “dài hơi” của chi
nhánh (ñầu tư xây dựng phòng giao dịch phường 2). Tuy nhiên trong thời gian
sắp tới ngân hàng cần phải nỗ lực hơn nữa trong các hoạt ñộng kinh doanh của
mình, ñặt biệt là hoạt ñộng cấp tín dụng ñể lợi nhuận ngân hàng luôn có sự gia
tăng không ngừng và góp phần vào sự phát triển chung của toàn tỉnh ñang chuyển
dịch theo hướng tăng dần công nghiệp, dịch vụ.
3.4. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHCT CÀ MAU TRONG THỜI
GIAN TỚI
Thực hiện tốt chức năng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng ñặc biệt là
DV TTQT và tài trợ thương mại.
Mở rộng quy mô hoạt ñộng và mạng lưới kinh doanh với nhiều sản phẩm và
dịch vụ hơn, tiện lợi hơn cho khách hàng. Phát triển các mối quan hệ tốt ñẹp và
lành mạnh với các khách hàng truyền thống, nhất là khối khách hàng xuất khẩu
thủy sản, củng cố niềm tin, nâng cao uy tín ñối với khách hàng mới.
Tập trung toàn bộ nhân lực và tài lực ñể có những biện pháp xữ lý nợ quá
hạn, cố gắng thu hồi các khoản nợ tồn ñọng cũng như cá khoản nợ khó ñòi.
Ngày càng trao ñổi, nâng cao kiến thức cho ñội ngủ cán bộ công nhân viên
của chi nhánh, luôn cập nhật những kiến thức cơ bản cũng như những thông tin
kinh tế kịp thời với cơ chế thị trường thời hậu WTO.
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 33 - SVTH: Võ Minh ðệ
Trang bị những máy móc, thiết bị hiện ñại ñể thuận lợi trong việc thực hiện
các giao dich với khách hàng.
3.5. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ðỘNG CỦA NHCT CÀ
MAU
3.5.1. Phương hướng:
ðể ñáp ứng nhu cầu phát triển với tốc ñộ tăng trưởng kinh tế toàn tỉnh ñạt
mục tiêu 12,5%/năm và kim ngạch xuất khẩu ñạt 1 tỷ USD vào năm 2010,
NHCTVN tập trung toàn bộ lực lượng ñể tổ chức triển khai thành công dự án
hiện ñại hóa Ngân Hàng và hệ thống thanh toán INCAS tại chi nhánh. Thực hiện
phương châm hoạt ñộng “Lấy tín dụng ñể phát triển dịch vụ, nhất là dịch vụ
TTQT”, ñồng thời “Lấy sự hoàn hảo của dịch vụ TTQT ñể thu hút khách hàng
thực hiện giao dịch tại chi nhánh”. Thực hiện tăng trưởng tin dụng, ñảm bảo
phương châm phát triển “Tăng trưởng – An toàn – Hiệu quả”.
Tăng trưởng: Tăng trưởng nguồn vốn phù hợp với tăng trưởng dư nợ nhằm
phù hợp nhu cầu tăng trưởng kinh tế của tỉnh Cà Mau; tăng trưởng nhân sự và
mạng lưới hoạt ñộng phù hợp với quy mô hoạt ñộng của chi nhánh; tăng trưởng
tỷ lệ thu phí dịch vụ từ 15 – 20%; tăng trưởng lợi nhuận ñảm bảo ñủ chi cho hoạt
ñộng của chi nhánh và chi trả lương cho cán bộ nhân viên và có tích lũy.
An toàn: an toàn về vốn vay, cho vay ñảm bảo thu hồi cả gốc lẫn lãi ñúng
thời hạn; hạn chế rủi ro ñến mức thấp nhất.
Hiệu quả: ðảm bảo mọi khoản vay và ñầu tư ñều ñem lại lợi nhuận cho chi
nhánh, ñảm bảo ñược chênh lệch lãi suất huy ñộng và cho vay theo ñúng quy
ñịnh của NHCTVN.
Bố trí nguồn lực phát triển các khách hàng lớn và các khách hàng khác; phải
có ñủ tài sản ñảm bảo ñể thay ñổi nhanh danh mục vốn ñầu tư nhằm phân tán rủi
ro cho ñồng vốn, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng của NHCT
Cà Mau.
Thực hiện các biện pháp và phong trào nhằm phát triển toàn diện chi nhánh,
nâng cao khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng khác trên ñịa bàn tỉnh Cà Mau
cũng như các Ngân hàng nước ngoài như: sử dụng ñòn bẩy vật chất ñể nâng cao
chất lượng dịch vụ, ñiều hành chính sách lãi suất – khách hàng chuyên nghiệp
Phân tích hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng công thương Việt Nam-chi nhánh Cà Mau
GVHD: ðinh Thị lệ Trinh - 34 - SVTH: Võ Minh ðệ
hơn, ñẩy mạnh khai thác, tăng cường ngồn vốn huy ñộng tại chổ, nâng cao trình
ñộ ñội ngũ cán bộ cũng như phát ñộng các phong trào thi ñua như: chị em ba giỏi,
thi ñua khen thưởng; tạo ra sự ñồng thuận giữa ñội ngũ cán bộ công nhân viên
của chi nhánh và khách hàng, tạo niềm tin và uy tí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh cà mau.pdf