MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1. Phạm vi về không gian . 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian . 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan. 3
Chương 2: PHưƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận . 5
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân Hàng Thương Mại . 5
2.1.1.1. Khái niệm . . 5
2.1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại . 5
2.2.2.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại . 6
2.1.2. Các nghiệp vụ Ngân hàng thương mại . 8
2.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn . 8
2.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn . 9
2.1.2.3. Hoạt động trung gian . 10
2.1.3. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh . 10
2.1.4. Khái quát về thu nhập và chi phí lợi nhuận của Ngân hàng . 10
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh . 13
2.1.6. Các tỉ số đo lường rủi ro . 16
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 17
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 17
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Mỹ Xuyên . 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và quả trình phát triển . 18
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 18
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của Ngân hàng . 23
3.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ . 27
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn . 28
3.1.3. Mục tiêu và phương hướng phát triển . 30
3.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng . 31
3.2.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng . 31
3.2.1.1. Phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng . 31
3.2.1.2. Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng . 36
3.2.2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm
3.2.2.1. Phân tích tình hình thu nhập . 39
3.2.2.2. Phân tích tình hình chi phí của Ngân hàng . 44
3.2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuân của Ngân hàng . 48
3.2.3. Phân tích các tỉ số đo lường hiệu quả lợi nhuận và rủi ro . 49
3.2.3.1. Phân tích các tỉ số đo lường hiệu quả lợi nhuận . 49
3.2.3.2. Phân tích các tỉ số đo lường rủi ro . 52
3.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng . 53
3.2.4.1. Những thành tựu đạt được . 53
3.2.4.2. Một số tốn tại và nguyên nhân . 55
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIÊU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG
4.1. Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn . 57
4.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng . 57
4.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực . 58
4.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing , phát triển khách hàng . 59
4.5. Giải pháp tăng thu nhập giảm chi phí hoạt động . 60
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận . 61
5.2. Kiến nghị . 62
5.2.1. Đối với chính quyền địa phương . 62
5.2.2. Đối với Ngân hàng . 62
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên, An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3533325.
- Giám Đốc: Ông Trƣơng Văn Hiệp
2. Phòng Giao Dịch Vĩnh An
- Địa chỉ: Khu Dân Cƣ Cầu Số 8 - Xã Vĩnh An - Huyện Châu Thành - An
Giang .
- Điện thoại: 076. 3839433 - Fax: 076. 3839565.
Giám Đốc: Ông Trừ Hoài Nam
3. Phòng Giao Dịch Tri Tôn
- Địa chỉ: 31 Trần Hƣng Đạo - Thị trấn Tri Tôn - Tỉnh An Giang
- Điện thoại: 076. 3772508 - Fax: 076. 3772509.
- Giám Đốc: Ông Phạm Văn Triệt Em
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 32 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
4. Phòng Giao Dịch Châu Phú
- Địa chỉ: Tổ 3 - Ấp Bình Hòa - Thị trấn Cái Dầu - Huyện Châu Phú - Tỉnh
An Giang.
- Điện thoại: 076. 3684079 - Fax: 076. 3684080.
- Giám Đốc: Ông Nguyễn Hoàng Minh
5. Phòng Giao Dịch Thoại Sơn
- Địa chỉ: 349 Nguyễn Huệ - Ấp Bắc Sơn -Thị trấn Núi Sập -Huyện Thoại
Sơn - An Giang .
- Điện thoại: 076. 3712134 - Fax: 076. 3712135.
- Giám Đốc: Ông Nguyễn Ngọc Hồ
6. Phòng Giao Dịch Mỹ Luông
- Địa chỉ: 599 Tỉnh Lộ 942 - Ấp Thị 2 - TT. Mỹ Luông - H. Chợ Mới - An
Giang
- Điện thoại: 076. 3625465 - Fax: 076. 3625458
- Giám Đốc: Ông Huỳnh Mạnh Cƣờng
7. Phòng Giao Dịch Châu Thành
- Địa chỉ: 108 - Tổ 4 - Hòa Long 1 - Thị trấn An Châu - Huyện Châu Thành
- An Giang
- Điện thoại: 076. 3651900 - Fax: 076. 3651901.
- Giám Đốc: Ông Bùi Tấn Lành
8. Phòng Giao Dịch Phú Tân
- Địa chỉ: 781, QL 954, T.Trấn Phú Mỹ - Phú Tân - An Giang
- Điện thoại: 076. 3587512 - Fax: 076. 3587513.
- Giám Đốc: Ông Nguyễn Văn Gieo
9. Phòng Giao Dịch An Phú
- Địa chỉ: 592 Bạch Đằng, T.T An Phú - H. An Phú - An Giang
- Điện thoại: 076. 3511956 - Fax: 076.3511957
- Giám Đốc: Ông Trần Ngọc Lợi
10. Phòng Giao Dịch Xuân Tô
- Địa chỉ: Số 502/10, Quốc Lộ 91, khóm Xuân Hòa, thị trấn Tịnh Biên,
huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
- Điện thoại: 076.3751535 ; Fax: 076.3751534
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 33 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
- Giám Đốc: Ông Lê Hữu Lộc
11. Phòng giao dịch Mỹ Bình
- Đc: 86 Trần Hƣng Đạo, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Đt: 076.3957133 ; Fax: 076.3957144
- Giám đốc: Ông Huỳnh Minh Hoàng
* 8 quỹ tiết kiệm
1. Quỹ Tiết Kiệm Óc Eo
- Địa chỉ: Ấp Tân Hiệp A, Thị trấn Óc Eo, Huyện Thoại Sơn, An Giang
- Điện thoại : 076. 373 82 82 -Fax: 076. 372 82 89
- Trƣởng quỹ: Ông Mai Thành Lễ
2. Quỹ Tiết Kiệm Ba Chúc
- Địa chỉ: 249 tỉnh lộ 955B - Thị trấn Ba Chúc – Tri Tôn – An Giang
- Điện thoại: 076. 3781 444 - Fax: 076. 3781 440
- Trƣởng quỹ: Ông Trần Thần Long
3. Quỹ Tiết Kiệm Chợ Vàm
- Địa Chỉ: Ấp Phú Xƣơng - Thị Trấn Chợ Vàm – Phú Tân – An Giang
- Điện Thoại: 076. 3589 744 - Fax: 076. 3589 745
- Trƣởng quỹ: Ông Nguyễn Văn Tuấn
4. Quỹ Tiết Kiệm Bình Hòa
- Địa chỉ: tổ 33, ấp Phú Hòa, xã Bình Hòa, h.Châu Thành, tỉnh An Giang.
- Điện thoại: 076.3666822 ; Fax: 076.3666822
- Trƣởng Quỹ: Ông Trần Anh Hiền
5. Quỹ Tiết Kiệm Chợ Mới
- Địa chỉ: 40 Lê Lợi, Thị trấn Chợ Mới, h.Chợ Mới, tỉnh An Giang.
- Điện thoại: 076.3611109 ; Fax: 076.3611108
- Trƣởng Quỹ: Ông Trƣơng Ngọc Minh
6. Quỹ Tiết Kiệm Vàm Cống
- Địa chỉ: Số 12/52 Quốc lộ 91, phƣờng Mỹ Thạnh, thành phố Long Xuyên,
tỉnh An Giang
- Điện thoại: 076.3930209 ; Fax: 076.3930210
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 34 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
-Trƣởng Quỹ: Bà Võ Thị Ngọc Mẫn
7. Quỹ Tiết Kiệm Cần Đăng
- Đc: Tổ 14, ấp Cần Thạnh, xã Cần Đăng, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- Đt: 076.3668291 ; Fax: 076.3668292
- Trƣởng quỹ: Ông Nguyễn Văn Tƣờng
8. Quỹ Tiết Kiệm Phú Hòa
- Đc: 160/7 tỉnh lộ 943, ấp Phú Hữu, thị trấn Phú Hoà, huyện Thoại Sơn,
tỉnh An Giang.
- Đt: 076.3721746 ; Fax: 076.3721747
- Trƣởng quỹ: Ông Nguyễn Văn Sơn
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 35 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của ngân hàng
3.1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA MXBank
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 36 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
3.1.1.2.2 Chức năng cuả từng bộ phận
a) Hội Đồng quản trị
- Hoạch định chiến lƣợc, mục tiêu, giám sát hoạt động của bộ máy điều
hành.
- Phê duyệt phƣơng án hoạt động kinh doanh do Tổng Giám Đốc đề nghị.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của ngân
hàng.
- Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc Đại Hội cổ đông về kết quả kinh
doanh, cũng nhƣ những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ và vi phạm pháp
luật gây hại cho ngân hàng.
b) Ban Kiểm Soát
- Kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Mỹ
Xuyên, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm
tra, kiểm tra nội bộ của ngân hàng Mỹ Xuyên.
- Thẩm định báo cáo tài chính và kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến
hoạt động tài chính của ngân hàng Mỹ Xuyên khi cần thiết hoặc khi có yêu cầu
của Đại Hội cổ đông.
- Thƣờng xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động kinh
doanh, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trƣớc khi trình báo cáo, kết luận
và kiến nghị lên Đại hội cổ đông.
e) Ban Tổng Giám Đốc
- Điều hành hoạt động ngân hàng Mỹ Xuyên là Tổng Giám Đốc, giúp việc
cho Tổng Giám Đốc có một số Phó Tổng Giám Đốc, kế toán trƣởng và bộ máy
chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổng Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, trƣớc
pháp luật về việc điều hành hoạt động hằng ngày của ngân hàng Mỹ Xuyên.
- Tổng giám đốc trực tiếp điều hành và quyết định toàn bộ các hoạt động của
các phòng ban trong ngân hàng Mỹ Xuyên.
- Phó tổng giám đốc có trách nhiệm hổ trợ cùng tổng giám đốc trong việc
điều hành mọi hoạt động chung của ngân hàng.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 37 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
f) Khối kinh doanh
- Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện về kế hoạch và chịu trách
nhiệm về kinh doanh.
- Nghiên cứu phát triển, quản lý sản phẩm, tổ chức quảng bá những sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng.
- Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhằm đảm
bảo chất lƣợng dịch vụ đƣợc cung cấp 1 cách tốt nhất.
- Quản lý và khai thác mọi nguồn vốn của ngân hàng một cách hiệu quả
nhất.
- Triển khai hoạt động đầu tƣ (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) của ngân
hàng một cách an toàn và hiệu quả.
- Nghiên cứu thực hiện các nghiệp vụ các nghiệp vụ tín dụng cho vay theo
đúng quy định của ngân hàng thể lệ của Nhà Nƣớc.
- Tham mƣu cho Ban Tổng giám đốc trong việc xây dựng tín dụng cho
từng đối tƣợng cụ thể. Trực tiếp theo dõi các khoản nợ của khách hàng trong suốt
thời gian vay, kể từ khi giải ngân cho đến khi thu hồi nợ vay.
- Theo dõi đôn đốc việc trả nợ theo sự phân công của Ban Tổng giám đốc.
g) Khối Giám Sát Quản Lý
- Quản lý và kiểm soát mọi mảng rủi ro liên quan đến hoạt động rủi ro của
ngân hàng, bao gồm: rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động tín dụng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái…Phát triển chính sách quản lý rủi ro bao trùm
mọi lĩnh vực rủi ro của ngân hàng, thiết lập một đơn vị quản trị mọi rủi ro trên
toàn hệ thống với vai trò và trách nhiệm rõ ràng. Xây dựng kỉ năng phân tích rủi
ro cần thiết , chuẩn bị cơ sở để sử dụng các thƣớc đo hoạt động, điều chỉnh theo
rủi ro, thiết lập những tiêu chí thống nhất về độ rủi ro có thể chấp nhận và tỉ lệ
mục tiêu ngân hàng cần đạt đƣợc.
- Tƣ vấn về luật cho các qui chế, quy định, các hoạt động kinh tế.
- Đại diện pháp lý của ngân hàng trong mọi vấn đề liên quan đến tranh
chấp, kiện tụng…
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 38 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
h) Khối hỗ trợ nghiệp vụ
- Tổng hợp các số liệu cua các phòng ban riêng lẽ,của toàn bộ ngân hàng
để lập bản cân đối tiên tệ hằng ngày, hàng tháng, hàng quý, báo cáo quyết toán
hàng năm.
- Báo cáo thống kê phân tích số liệu tham mƣu cho ban tổng giám đốc,về
các vấn đề lãi suất tín dụng. Có trách nhiệm kiểm soát khối lƣợng thƣơng
mại,ngân phiếu thanh toán, phụ trách thanh toán liên ngân hàng, tài vụ,…Theo
dõi thƣờng xuyên các khoản giao dịch của khách hàng, kiểm tra các chứng từ,
khi có phát sinh, thông báo về thu nợ và trả nợ tiền gửi khách hàng.
- Quản lý các tài sản cầm cố, thế chấp các tổ chức cá nhân và doanh
nghiệp.
g) Khối tổ chức - công nghệ và chiến lƣợc
- Phòng tổ chức hành chính nhân sự và đào tạo: thực hiện toàn bộ các
công tác về hành chính của ngân hàng nhƣ: quản lý lao động, kế hoạch văn
phòng phẩm.
+ Phụ trách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho toàn bộ công nhân
viên ngân hàng.
+ Phụ trách lƣơng, xếp khen thƣởng, thực hiện các chức năng nhƣ kiểm
tra việc thực hiện các chính sách, chế độ của nhà nƣớc.
- Phòng công nghệ thông tin: thƣờng xuyên kiểm tra công tác sử dụng và
bảo quản máy vi tính trong toàn cơ quan, hƣớng dẫn sử dụng máy đúng theo thao
tác kỷ thuật, thƣờng xuyên kiểm tra việc chấp hành quy định sử dụng máy trong
toàn đơn vị.
+ Đảm bảo tuyệt đối bí mật thông tin số liệu của ngân hàng, thực hiện
các báo cáo và chƣơng trình theo yêu cầu của Luật định.
+ Thực hiện cải tiến các chƣơng trình phục vụ công tác quản lý chuyên
môn của các bộ phận theo chỉ định của Ban Tổng giám đốc.
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển phần mền hổ trợ cho công
tác quản lý. Huấn luyện cho cán bộ nhân viên sử dụng máy vi tính, biết khai thác
chƣơng trình phục vụ nhu cầu báo cáo, thông kê tại các bộ phận nghiệp vụ.
- Phòng kế hoạch nghiên cứu tổng hợp: xây dựng kế hoạch tài chính hằng
năm, khảo sát theo dõi dòng sản phẩm nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ. Theo
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 39 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
dõi tiến độ thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch để có những đề xuất cho Ban
Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị.
3.1.1.2.3. Phạm vi hoạt động
- Lĩnh vực hoạt động: Tài chính Ngân hàng.
- Ngân hàng hoạt động 2 lĩnh vực chính: Dịch vụ Ngân hàng cá nhân và
Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp
- Đối tác chiến lƣợc: Ngân hàng VPBank, Công ty Xuất khẩu Thủy sản Nam
Việt (Navico), Công ty TNHH Áng Mây (AMC).
Các sản phẩm cho vay của NH Mỹ Xuyên :
Các sản phẩm tín dụng cho khách hàng cá nhân
- Cho vay sản xuất - kinh doanh - dịch vụ.
- Cho vay sản phẩm nông nghiệp
- Cho vay trả góp.
- Cho vay cầm cố các giấy tờ có giá.
Các sản phẩm tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp
- Cho vay cầm cố các giấy tờ có giá.
- Cho vay các khoản phải thu.
- Cho vay hạn mức.
- Cho vay đầu tƣ tài sản cầm cố.
- Cho vay thấu chi tài khoản.
- Cho vay đầu tƣ dự án
Các hình thức bảo lãnh của Mỹ Xuyên bank
- Bảo lãnh dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lãnh bảo hành.
- Các loại bảo lãnh khác.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 40 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
3.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
3.1.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động
Với chức năng của một Ngân Hàng thƣơng mại, ngân hàng TMCP Mỹ
Xuyên thực hiện các nghiệp vụ:
a) Cung cấp các dịch vụ khách hàng cá nhân
1. Nhận tiền gởi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các thành phần kinh
tế với nhiều hình thức đa dạng, kỳ hạn thích hợp và lãi suất hấp dẫn.
+ Tiền gởi thanh toán bằng VNĐ.
+ Tiền gởi tiết kiệm bằng VNĐ.
2. Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền nhanh trong nƣớc.
3. Dịch vụ ngân quỹ.
4. Dịch vụ chiết khấu, tái chiết khấu giấy, tờ có giá
5. Dịch vụ WESTERN UNION (chi trả kiều hối )
6. Dịch vụ bão lãnh
- Bão lãnh dự thầu
- Bão lãnh thanh toán
- Bão lãnh thực hiện hợp đồng
- Các loại bão lãnh khác
b) Sản phẩm tín dụng
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng Việt Nam đồng, ngoại tệ đối
với các thành phần kinh tế và cá nhân nhƣ:
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp: trồng trọt , chăn nuôi
+ Cho vay phi nông nghiệp: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
+ Cho vay trả góp : tiểu thƣơng, cán bộ CNV, cá nhân
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn
3.1.2.1. Thuận lợi
- Đƣợc sự quan tâm của chi nhánh Nhà nƣớc, tỉnh An Giang, cùng cán
bộ quản lý và thanh tra ngành.
- Có lợi thế cạnh tranh cao, đó là phong cách phục vụ khách hàng của
cán bộ nhân viên ngân hàng đã đƣợc đa số khách hàng công nhận luôn tận tình và
chu đáo.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 41 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
- Thủ tục tín dụng ngày càng đơn giản, thời gian xét duyệt cho vay ngày
một rút ngắn, góp phần giữ chân khách hàng và thu hút thêm những khách hàng
mới.
- Trong những năm vừa qua, tình hình hoạt động sản xuất nông nghiệp
của tỉnh An Giang có nhiều thuận lợi. Điều làm cho một trong những khách hàng
quan trọng của ngân hàng Mỹ Xuyên là bà con nông dân làm ăn ngày càng có
hiệu quả, giúp cho ngân hàng Mỹ Xuyên thu hồi vốn và lãi thuận lợi, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
- Ngân hàng Mỹ Xuyên đã hoạt động hơn 15 năm, luôn đƣợc sự quan
tâm, ủng hộ của bà con nông dân, cùng với đội ngũ nhân viên có nhiều kinh
nghiệm, bộ máy quản lý điều hành ngày một trƣởng thành hơn, góp phần tích cực
trong việc mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao chất lƣợng hoạt động của
ngân hàng.
3.1.2.2. Khó khăn
- Trong hoạt động quản lý của ngành, mặc dù Nhà nƣớc đang hƣớng đến
mục tiêu đổi mới hoạt động quản lý, song những chủ trƣơng từ Ngân hàng Trung
Ƣơng ảnh hƣởng đến loại hình Ngân hàng nông thôn ít.
- Nguồn vốn hoạt động kinh doanh còn hạn chế là do Ngân hàng Mỹ
Xuyên là nông thôn nên thị trƣờng hoạt động chỉ bó hẹp trong tỉnh An Giang đã
làm hạn chế mạng lƣới hoạt động kinh doanh, loại hình hoạt động kinh doanh
còn đơn điệu.
- Quy mô hoạt động của Ngân hàng Mỹ xuyên còn nhỏ (chỉ hoạt động
chủ yếu là trong tỉnh An Giang) nên mức độ uy tín và loại hình kinh doanh còn
nhiều hạn chế so với các Ngân hàng khác trên địa bàn.
- Còn nhiều khách hàng tuy biết về sản phẩm của Ngân hàng nhƣng chƣa
hiểu rõ những lợi ích của sản phẩm, dịch vụ đem lại nên còn e ngại khi tiếp xúc
với Ngân hàng .Ngân hàng chƣa có dịch vụ thẻ ATM, gây khó khăn cho việc rút
tiền của khách hàng.
- Bên cạnh vị trí địa lý khá thuận lợi thì cũng gặp phải khó khăn là do
tỉnh An Giang nằm ở đầu nguồn nên một phần chịu sự ảnh hƣởng của thiên tai lũ
lụt … gây ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp và công tác thu nợ.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 42 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
- Quy trình tín dụng chƣa chặt chẽ, chi tiết gây không ít khó khăn cho
cán bộ khi xét duyệt cho vay.
- Tuy đã có sự điều chỉnh về lãi suất cho vay cho hợp lý nhƣng vẫn còn ở
mức cao so với Ngân hàng khác trên địa bàn, đây là khó khăn lớn nhất của Ngân
hàng hiện nay.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác
- Trong các loại hình dịch vụ cho vay chƣa thu hút đƣợc các doanh
nghiệp với những khoản vay tƣơng đối lớn
3.1.3. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Ngân hàng Mỹ Xuyên
3.1.3.1. Mục tiêu
- Gia tăng giá trị Cổ đông.
- Tăng cƣờng hiệu quả và tiện ích cho Khách hàng và các Đối tác.
- Phấn đầu trở thành Ngân hàng thƣơng mại chuyên nghiệp đầu tƣ phát
triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn.
3.1.3.2. Phƣơng hƣớng phát triển của Ngân hàng
- Phấn đấu đạt mức tăng trƣởng cao về khả năng huy động, đầu tƣ tín
dụng và tối thiểu hoá rủi ro nhằm đạt hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động tín
dụng
- Áp dụng cơ cấu tổ chức mới, mở rộng thêm mạng lƣới hoạt động nhƣ:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang….
- Tích cực chuẩn bị về cơ sở vật chất, nâng cao năng lực quản trị, điều
hành trang bị hệ thống công nghệ hiện đại và lựa chọn đối tác chiến lƣợc để cũng
cố tiềm năng tài chính nhằm đáp ứng cho chiến lƣợc phát triển trong thời gian tới
- Phát triển mạng lƣới tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thuộc Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Tăng vốn Điều lệ lên 1.000 tỷ đồng, đáp ứng nhu cầu đầu tƣ tín dụng cho
nông dân và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tiếp tục phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ, tăng thêm nhiều tiện
ích để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 43 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
- Tiếp tục tăng cƣờng vai trò quản trị, kiểm soát, giữ vững chất lƣợng tín
dụng, đáp ứng yêu cầu thanh khoản; thực hiện tốt chủ trƣơng của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nƣớc về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
- Thành lập một số công ty con nhƣ: Công ty cho thuê tài chính, công ty
kinh doanh đầu tƣ địa ốc, công ty chứng khoán…để tăng thêm lợi nhuận.
* Nhìn chung Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên có cơ cấu tổ chức tốt, đã đề ra
các phƣơng hƣớng và các chƣơng trình quảng bá có hiệu quả. Từ đó giúp cho
Ngân hàng ngày càng phát triển, bên cạnh đó do môi trƣờng cạnh tranh gay gắt,
nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng còn hạn hẹp, thƣơng hiệu Ngân hàng còn
khá lạ đối với ngƣời dân, đội ngũ nhân viên chuyên môn trong các bộ phận tƣơng
đối tốt. Có thể khẳng định, Ngân hàng Mỹ Xuyên đang xây dựng một nền tảng
vững chắc để bƣớc sang một giai đoạn mới, đó là giai đoạn hội nhập và phát
triển.
3.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
3.2.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng (2006-2008)
3.2.1.1. Phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng (2006-2008)
Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại là toàn bộ nguồn tiền tệ mà ngân
hàng tạo lập và huy động đƣợc để đầu tƣ cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác
trong hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng. Do đó, việc huy động và quản lý
hiệu quả của nguồn vốn là hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng.
Qua bảng số liệu về cơ cấu nguồn của Ngân hàng ta thấy nguồn vốn của
Ngân hàng đều tăng qua các năm. Cụ thể là năm 2006 tổng nguồn vốn là 308.301
triệu đồng, năm 2007 đạt 1.455.706 triệu đồng tăng thêm 1.147.405 triệu đồng,
tƣơng ứng 372,17% so với năm 2006. Sang năm 2008 tổng nguồn vốn đạt
1.926.004 triệu đồng tăng thêm 407.298 triệu đồng, tƣơng ứng tăng 32,3% so với
năm 2007. Tổng nguồn vốn của Ngân hàng tăng đều qua các năm là do Ngân
Hàng trong thời gian qua đã có sự nổ lực rất lớn của tập thể cán bộ nhân viên
toàn Ngân Hàng trong việc quản trị cũng nhƣ nghiệp vụ, áp dụng các chiến lƣợc,
chính sách thích hợp và đa dạng về huy động vốn nhƣ chính sách tỷ giá, lãi suất
linh hoạt, phù hợp với diễn biến của thị trƣờng và nhiều chính sách ƣu đãi khách
hàng.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 44 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
Sau đây là phần phân tích từng khoản mục trong cơ cấu nguồn vốn để
thấy đƣợc tình hình biến động của từng khoản mục qua các năm:
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng 33
Bảng 1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2006-2008)
ĐVT: triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế Hoạch)
Khoản mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Vốn huy động 234.328 76 953.323 65,5 1.410.874 73,2 718.995 306,8 457.551 47,9
Vốn các quỹ 3.973 2 2.383 0,2 11.130 0,6 -1.590 -40,02 8.747 367
Vốn điều lệ 70.000 22 500.000 34,3 500.000 26,2 430.000 614,3 0 0
Tổng nguồn
vốn
308.301 100 1.455.706 100 1.926.004 100 1.147.405 372,17 470.298 32,3
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 34 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
Hình 4: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM
- Vốn huy động: nguồn vốn huy động của Ngân Hàng luôn tăng qua các
năm. Năm 2006 là 234.328 triệu đồng, năm 2007 là 953.323 triệu đồng, tăng
718.995 triệu đồng so với năm 2006 tƣơng ứng tăng 306,8%. Đến năm 2008 đạt
1.410.874 triệu đồng so với năm 2007 tăng 457.551 triệu đồng, tƣơng ứng tăng
47,9%. Nguyên nhân làm cho nguồn vốn huy động của Ngân Hàng tăng đều qua
các năm là do trong thời gian qua Ngân Hàng đã áp dụng nhiều biện pháp tích
cực nhằm khai thác nguồn vốn nhàn rỗi từ mọi thành phần dân cƣ và các tổ chức
kinh tế xã hội nhƣ: nhận tiền gởi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu … với
nhiều hình thức trả lãi nhƣ: trả hàng tháng, trả lãi giữa kỳ, trả lãi cuối kỳ, tiết
kiệm dự thƣởng, kỳ phiếu trúng thƣởng với mức lãi suất linh hoạt, hợp lý tạo sự
an tâm cho khách hàng khi gởi tiền. Mặt khác, Ngân hàng còn tổ chức các
chƣơng trình duy trì khách hàng truyền thống nhƣ: tặng quà cho khách hàng vào
các ngày lễ, tết, và quảng cáo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng để khai
thác khách hàng tiềm năng trên địa bàn đến gởi tiền. Với chính sách huy động
vốn đa dạng và năng động nhƣ vậy nên tỷ trọng vốn huy động trong tổng nguồn
vốn cũng tăng. Cụ thể năm 2006 nguồn vốn này chiếm 76% trong tổng nguồn
vốn, năm 2007 là 65,5% đến năm 2008 tỷ lệ này là 73,2%. Tuy nhiên do điều
kiện cạnh gay gắt giữa các Ngân Hàng trên địa bàn nhƣ hiện nay cùng với các
dịch vụ Bƣu Điện và các Công ty Bảo Hiểm đã làm cho việc huy động vốn của
Ngân hàng cũng gặp ít nhiều khó khăn nên tỷ trọng có tăng nhƣng tăng chƣa
đáng kể.
- Vốn điều lệ: Trong 3 năm nguồn vốn điều lệ này đều tăng trong 2 năm
đầu. Năm 2006 là 70.000 triệu đồng, năm 2007 là 500.000 triệu đồng tăng
Năm 2008
Vốn điều
lệ 26,2%
Vốn huy
động
73,2%
Vốn các
quỹ 0,6%
Năm 2006
Vốn
điều lệ
22%Vốn
các
quỹ 2%
Vốn
huy
động
76%
Năm 2007
Vốn điều
lệ 34,3%
Vốn các
quỹ
0,2%
Vốn huy
động
65.5%
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 35 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
430.000 triệu đồng so với năm 2006, tƣơng ứng tăng 614,3%. Năm 2008 đạt
500.000 triệu đồng không tăng so với năm trƣớc. Nguồn vốn điều chuyển tăng là
do nhu cầu vốn trên địa bàn tăng lên rất nhiều. Nguồn vốn huy động của Ngân
hàng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của Ngân hàng nên có nhu cầu tăng
thêm vốn đều lệ.
- Mặt khác năm 2007 là Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên Nông thôn phấn
đấu để đƣợc chuyển lên Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên nên đã tăng vốn điều lệ lên
500.000 triệu đồng và năm 2008 Ngân hàng đã chính thức đổi tên thành Ngân
hàng TMCP Mỹ Xuyên. Cụ thể tỷ trọng của vốn điều lệ trong tổng nguồn vốn
chiếm 22% trong tổng nguồn vốn, năm 2007 tăng lên 34,3%, đến năm 2008 còn
26,2% do vốn huy động tăng nên vốn điều lệ có xu hƣớng giảm.
- Vốn các quỹ: khoản mục này chủ yếu bao gồm các quỹ nhƣ quỹ phúc
lợi, quỹ khen thƣởng …trong 2 năm đều vốn và các quỹ giảm đến năm sau thì
nguồn vốn này tăng lên cụ thể là. Năm 2006 là 3.973 triệu đồng, năm 2007 là
2.383 triệu đồng giảm 1.590 triệu đồng, tƣơng ứng giảm 40,02%. Năm 2008 đạt
11.130 triệu đồng tăng 8.747 triệu đồng, tƣơng ứng tăng 367%. Nguyên nhân là
do năm 2007 Ngân hàng đƣa ra chỉ tiêu tăng vốn điều lệ lên để chuyển sang
Ngân hàng Đô Thị nên nguồn vốn các giảm xuống để đảm bảo chi tiêu cho Ngân
hàng. Đến năm 2008 nguồn vốn này tăng lên Ngân hàng phải thực hiên theo quy
định trích lập quỹ của Ngân hàng Nhà Nƣớc về dự phòng và xử lý rủi ro cho
Ngân hàng để đảm bảo Ngân hàng hoạt động an toàn. Do đây không phải là
nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng nên chiếm một tỷ trong nhỏ trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng. Cụ thể năm 2006 vốn các quỹ chiếm 2% trong cơ cấu
tổng nguồn vốn, năm 2007 là giảm còn 0,2%, đến năm 2008 là 0,6% có tăng
nhƣng tăng không cao. Tỷ trọng của nguồn vốn này tăng là do sự biến động của
tỷ trọng vốn huy động và vốn điều lệ.
Sự tăng trƣởng của tổng nguồn vốn Hàng năm của Ngân Hàng xuất phát từ
nhu cầu về vốn của các đơn vị kinh tế trong Tỉnh ngày càng tăng và Ngân Hàng
ngày càng mở rộng phạm vi cho vay. Do đó ngân hàng phải có chiến lƣợc kinh
doanh phù hợp để khơi tăng nguồn vốn huy động của mình nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn cho các đơn vị hoạt động.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên
GVHD: TRƢƠNG HÒA BÌNH 36 SVTH: Võ Thị Bích Phƣợng
3.2.1.2. Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Vốn huy động là một trong những yếu tố quyết định khả năng đáp ứng nhu
cầu vốn cho khách hàng, do đó công tác huy động vốn đóng vai trò rất quan
trọng. Trong những năm qua Ngân Hàng TMCP Mỹ Xuyên đã có nhiều cố gắng
nên đã tạo đƣợc nguồn vốn lớn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Qua bảng số liệu về hoạt động huy động vốn cuả Ngân Hàng ta thấy các
khoản mục của huy động vốn đều tăng qua các năm, hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng có tiến triển tốt, công tác huy động vốn đạt hiệu quả năm sau cao hơn
năm trƣớc. Huy động vốn là khâu quan trọng tạo nên vị thế vững chắc trong hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng. Có đƣợc kết quả trên là ngân hàng luôn có
chính sách thu hút vốn đúng đắn, kịp thời để duy trì khách hàng truyền thống, tìm
kiếm khá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần mỹ xuyên, an giang.pdf