Luận văn Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long

MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1

1.1. Đặt vấn ñềnghiên cứu . 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 3

1.2.1. Mục tiêu chung . 3

1.2.2. Mục tiêu cụthể . 3

1.3. Phạm vi nghiên cứu . 3

1. 3.1. Phạm vi không gian . 3

1.3.2. Phạm vi thời gian . 3

1.3.3. Nội dung. 4

1.4. Câu hỏi nghiên cứu . 4

1.5. Lược khảo tài liệu . 4

Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu . 6

2.1. Phương pháp nghiên cứu . 6

2.1.1 Khái niệm nông hộ. 6

2.1.2 Khái niệm và ñặc ñiểm của vốn trong nông nghiệp . 6

2.1.3 Khái niệm và vai trò của các ñịnh chếtín dụng nông thôn trong sản xuất

nông nghiệp . 8

2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của

nông hộ . 10

2.2. Phương pháp nghiên cứu . 10

2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. 10

2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu . 10

2.2.2.1. Sốliệu thứcấp. 10

2.2.2.2. Sốliệu sơcấp . 10

2.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu . 11

2.2.3.1. Mô hình Probit . 11

2.2.3.2. Mô hình Tobit. 12

Chương 3: Phân tích thực trạng sản xuất và nhu cầu sửdụng nguồn vốn tín dụng

của nông hộtrong sản xuất nông nghiệp ởhuyện Trà Ôn, Vĩnh Long

3.1. Đặc ñiểm chung vềhuyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. 16

3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp và nhu cầu sửdụng vốn tín dụng của nông

hộ ởhuyện Trà Ôn . 20

3.2.1. Những thông tin chung vềnông hộ . 20

3.2.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của nông hộnăm 2009 xét trên mẫu

ñiều tra . 25

3.2.3. Thưc trạng vay vốn và thu nhâp của nông hộ. 28

Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận nguồn vốn tín

dụng chính thứccủa nông hộtrong sản xuất nông nghiệp ở ñịa bàn nghiên cứu .

4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận nguồn vốn tín dụng

thuộc khu vực chính thức của các nông hộtrong sản xuất nông nghiệp ởhuyện Trà

Ôn.

4.1.1. Cơsởlí luận xác ñịnh những nhân tố ảnh hưởng ñến khảnăng tiếp cận tín

dụng chính thức của nông hộ. 36

4.1.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳvọng mô hình Probit . 38

.

4.1.3. Kết quảxửkí mô hình Probit và giải thích biến. 38

4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lượng vốn vay của nông hộthộc khu vực

chính thức huyện Trà Ôn .41

4.2.1. Mô tảbiến trong mô hình Tobit.41

4.2.2. Tổng hợp các biến với dấu kỳvọng.42

4.2.3. Kết quảxửlí mô hình Tobit và giải thích biến.42

Chương 5: Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảkhảnăng tiếp cận nguồn vốn tín

dụng và lượng vốn vay của nông hộtrong sản xuất nông nghiệp

5.1. Một sốbiện pháp nâng cao hiệu quảtiếp cận nguồn tín dụng chính thức cho

nông hộhuyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. .46

5.2. Biện pháp nâng cao lượng vốn vay cho nông hộhuyện Trà Ôn . 47

Chương 6: Kếluận và kiến nghị

6.1. Kết luận. 49

6.2. Kiến nghị. 49

6.2.1. Đối với ngân hàng. 49

6.2.2. Đối với chính quyền ñịa phương . 50

6.2.3. Đối với các nông hộ . 51

Tài liệu tham khảo . 52

Phụlục . 53

pdf73 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3917 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñiện sử dụng; hệ thống ñiện thoại phủ kín cả thị trấn, thông tin liên lạc ña dạng phong phú; phương tiện nghe nhìn hầu như mỗi hộ ñều có ña phương tiện... 3.1.1.5. Kinh tế, cơ cấu ngành nghề trong huyện Trà Ôn là huyện vùng sâu của tỉnh Vĩnh Long, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ hầu như không có gì ñáng kể. Từ năm 2001, Trà Ôn xác ñịnh chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp ñể phát triển kinh tế; trong ñó chọn kinh tế vườn ña dạng, chăn nuôi bò lai Sind và khai thác tiềm năng thuỷ sản là mũi nhọn ñột phá. Giai ñoạn 2001 - 2005, huyện ñã khuyến khích nông dân chuyển ñổi trên 1.000 ha ñất trồng lúa kém hiệu quả sang lập vườn trồng cây ăn trái ñặc sản và phát triển diện tích cây màu trên ñất ruộng. Hệ thống thủy lợi tương ñối hòan chỉnh của huyện ñã khép kín trên 90% số diện tích sản xuất lúa và 60% số diện tích vườn cây ăn trái luôn ñược ñầu tư nâng cấp, tạo thuận lợi cho công tác chuyển ñổi mô hình sản xuất. Năm 2005, diện tích vườn cây ăn trái của huyện có trên 8.336 ha; trong ñó có trên 6.750 ha vườn ñang cho hiệu quả kinh tế và trên 2.400 ha vườn ñạt giá trị 50 triệu ñồng/ha/năm ñể chuyên canh các loại cây chủ lực như: cam sành, sầu riêng và bưởi Năm Roi. Năm 2007, toàn huyện Trà Ôn hiện có hơn 8.600 ha vườn cây ăn trái, trong ñó diện tích cây có múi gần 3.600 ha, chủ yếu là cam Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 20 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ sành. Những năm gần ñây, do cam sành thường hay mắc bệnh, huyện ñã khuyến khích nhà vườn phát triển mạnh diện tích trồng cây cam xoàn nhằm thay ñổi, ña dạng chủng loại cây có múi và giá bán cao gấp 2 ñến 3 lần so với giá cam sành. Năm 2007, diện tích trồng cam xoàn ở Trà Ôn ñạt trên 30 ha, tập trung ở xã Thiện Mỹ, Tân Mỹ, Thới Hòa, Vĩnh Xuân. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp của huyện ñang ñược chú trọng phát triển. Theo thông tin từ Website tỉnh Vĩnh Long, tháng 05-2008, giá trị sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp của huyện ñạt khoảng 5.120 triệu VNĐ. Huyện ñang ñẩy mạnh triển khai dự án Cụm công nghiệp ấp Mỹ Lợi (Thiện Mỹ) giai ñọan 1 ñể tạo quỹ ñất sạch kêu gọi ñầu tư. Ngành Thương mại - Dịch vụ phát triển khá, tháng 05-2008, tổng mức bán lẻ hàng hoá ñạt khoảng 75.650 triệu VNĐ. Huyện tiếp tục chỉnh trang sắp xếp lại hệ thống các chợ trên ñịa bàn ñồng thời xem xét cấp giấy phép cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá - dịch vụ. Theo thông tin từ Bộ Tài nguyên và Môi trường, huyện Trà Ôn quy hoạch diện tích sử dụng ñất năm 2010 như sau: ñất nông nghiệp là 20.294 ha; ñất phi nông nghiệp là 5.563 ha, trong ñó ñất ở 1.114 ha và hơn 1.781 ha ñất chuyên dùng. Huyện tập trung chuyển ñổi mạnh cơ cấu sử dụng ñất trong nội bộ ñất nông nghiệp 5.445 ha, trong ñó 4.416 ha ñất chuyên trồng lúa chuyển sang quy họach phát triển các vùng trồng cây lâu năm (chủ yếu là các lọai cây ñặc sản mang lại hiệu quả kinh tế cao như cam sành, bưởi năm roi, chôm chôm) và 331 ha ñất chuyên trồng lúa chuyển sang ñất nuôi trồng thủy sản, 156 ha ñất cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, 117 ha ñất chuyên trồng cây lâu năm chuyển sang ñất trồng lúa. Huyện thực hiện thu hồi 883 ha ñất nông nghiệp và 82 ha ñất phi nông nghiệp ñể thực hiện các công trình, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới và ñưa 96 ha ñất chưa sử dụng ñi vào sử dụng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 21 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NHU CẦU VỐN TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN TRÀ ÔN 3.2.1. Những thông tin chung về nông hộ 3.2.1.1. Những thông tin về nhân khẩu học Theo kết quả ñiều tra nông hộ huyện Trà Ôn, tình hình nhân khẩu học của huyện như sau: Bảng 3.1: Thống kê nhân khẩu học của mẫu ñiều tra Thông tin Tần số Tỷ lệ (%) Nam 46 77 Giới tính Nữ 14 23 Kinh 54 93 Dân tộc Khmer 4 7 Phật giáo 29 48 Thiên chúa giáo 1 2 Tôn giáo Không 30 50 Nguồn: kết quả ñiều tra 10/2010 Dựa vào bảng thống kê ta thấy trong tổng số 60 hộ ñược ñiều tra thì ña số ñều thuộc dân tộc Kinh và vài hộ là dân tộc Khmer, không có dân tộc khác. Cụ thể, dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ rất cao là 93%, còn lại 7% thuộc dân tộc Khmer. Các hộ ñiều tra hầu hết không tín ngưỡng tôn giáo, chiếm ñến 50% tổng thể ñiều tra, còn lại chủ yếu là Phật giáo chiếm ñến 48% và Thiên chúa giáo là 2%. Mặt khác trong 60 hộ này thì số hộ có chủ hộ là nam chiếm khá cao là 46 hộ tương ñương với tỷ lệ là 77% , còn lại là 14 hộ có chủ hộ là nữ chiếm tỷ lệ là 23%. Nhìn chung chủ hộ của huyện là nữ khá cao. Nhưng ña số chủ hộ là nam thì khả năng tín dụng ở các tổ chức chính thức cao hơn so với chủ hộ nữ ít thích tiếp cận với hình thức tín dụng chính thức. Họ thích vay từ những chương trình hỗ trợ vốn của phụ nữ hơn vì thủ tục ñơn giản và không cần phải thế chấp tài sản. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 22 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 3.2.1.2. Tình hình chung về nông hộ Để biết ñược thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của huyện Trà Ôn cũng như tìm hiểu về ñời sống của nông hộ. Sau ñây là một số chỉ tiêu thống kê khác theo tính toán từ kết quả ñiều tra nông hộ của huyện Trà Ôn. Bảng 3.2: Thống kê tình hình chung về nông hộ Chỉ tiêu Thống kê Tuổi trung bình của chủ hộ (tuổi) 51 Thời gian sống trung bình ở ñịa phương (năm) 35 Số thành viên trung bình của hộ (người) 4 Số người phụ thuộc trong hộ (người) 1 Tài sản trung bình hộ (tr. VND) 571 Thu nhập trung bình hộ (tr. VND) 116 Khoảng cách trung tâm xã trung bình (km) 2 Khoảng cách trung tâm huyện trung bình (km) 10 Khoảng cách thị xã hay thành phố trung bình (km) 38 Có sử dụng ñiện thoại di ñộng hay ñiện thoại cố ñịnh (%) 90 Có sử dụng ñiện từ hệ thống công cộng (%) 98,3 Có sử dụng nước máy (%) 16,7 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo như kết quả ñiều tra cho thấy tuổi thọ trung bình của chủ hộ là khoảng 51 tuổi, ñây là ñộ tuổi tương ñối thể hiện kinh nghiệm cao trong sản xuất cũng như trong ñời sống. Chính ñiều này ñã giúp nông hộ rất nhiều trong hoạt ñộng sản xuất vì họ có thể tận dụng kinh nghiêm của mình vào trong sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện cuộc sống của gia ñình mình. Trung bình mỗi hộ có 4 thành viên, trong ñó số người phụ thuộc là 1 người, với số thành viên sẽ là nguồn lao ñộng chủ yếu, do ñó nông hộ của huyện tự sản xuất chứ không thuê mướn lao ñộng. Đa số nông hộ trong huyện có thời gian sống ở ñịa Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 23 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ phương trung bình là 35 năm. Đây là thời gian khá dài ñể nông hộ có thể nắm bắt ñược tình hình khí hậu, kinh nghiệm những mối nguy hại về sâu bệnh thường xảy ra ở huyện, từ ñó có phương pháp sản xuất ñạt hiệu quả hơn, ñồng thời phát huy hiệu quả sử dụng của ñồng vốn tín dụng của nông hộ. Về giá trị tài sản trung bình của mỗi hộ khoảng 571 triệu ñồng, với giá trị tài sản như thế có thể nói ñây là ñiều kiện thuận lợi ñể hộ có thể tiếp cận vốn tín dụng thông qua việc thế chấp hoặc cầm cố các tài sản hiện có của hộ. Thu nhập trung bình mỗi hộ khoảng 116 triệu ñồng/năm. Với khoản thu nhập này sẽ vừa ñủ chi tiêu dùng, vừa chi cho sản xuất, nếu hộ nào có quy mô sản xuất lớn thì lượng ñầu vào sẽ bị thiếu hụt nên tín dụng là rất cần thiết. Trung bình nơi sống của nông hộ cách trung tâm xã là 2 km, cách trung tâm huyện là 8 km và cách thị xã là 30 km. Với khoảng cách tương ñối này thuận lợi cho nông hộ tiếp cận với những tổ chức tín dụng ở trung tâm. Theo kết quả thống kê thì có khoảng 90% số hộ có sử dụng ñiện thoại, tuy không ñạt tuyệt ñối nhưng có thể ñảm bảo nông hộ có thể trao ñổi trực tiếp với các tổ chức tín dụng dễ dàng hơn. Có 98,3% nông hộ có ñiện công cộng, cho thấy mức ñộ tiến bộ của huyện trong việc cung cấp ñiện thấp sáng cho người dân. 3.2.1.3. Trình ñộ học vấn Trình ñộ học vấn của nông hộ ở Trà Ôn ñược thống kê qua bảng sau: Bảng 3.3: Thống kê học vấn chủ hộ Trình ñộ Tần số Tỷ lệ (%) Mù chữ 3 5 Cấp 1 24 40 Cấp 2 18 30 Cấp 3 15 25 Tổng cộng 60 100 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo kết quả ñiều tra thì ña số chủ hộ phần lớn có trình ñộ là cấp 1 chiếm tỷ lệ cao nhất 40% , tiếp theo là chủ hộ có trình ñộ cấp 2 chếm 30%, cấp 3 là 25% và mù chữ là 5%. Nhình chung trình ñộ của chủ hộ là cao, có ñến 95% có trình ñộ học vấn, chứng tỏ hiệu quả trong công tác xóa mù chữ của huyện nhà và khả năng nông Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 24 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ hộ tiếp cận thông tin một cách dễ dàng, có thể theo kịp những tiến bộ khoa học kỹ thuật, thuận tiện ñể phát triển sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp cho nông hộ. Tuy nhiên vẫn còn 5% chủ hộ của huyện là mù chữ, ña số là những người già. 3.2.1.4. Tình hình ñất ñai của nông hộ Đất ñai của nông hộ bao gồm ñất thổ cư, ñất nông nghiệp và diện tích ñất nuôi trồng thủy sản. Đất là loại tài sản quan trọng mà nông hộ dùng ñể thế chấp khi muốn vay vốn ở các tổ chức tín dụng chính thức. Tình hình ñất ñai của nông hộ huyện Trà Ôn ñược thống kê trong bảng sau: Bảng 3.4: Tình hình sử dụng ñất của hộ ñiều tra Diên tích ñất trung bình /hộ Tần số ĐVT (m2) Đất thổ cư 60 199 Đất nông nghiệp 59 4.911 Đất nuôi thủy sản 11 836 Tổng diện tích ñất trung bình 5.946 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Nhìn vào kết quả thống kê ta thấy nông hộ của huyện có diện tích ñất nông nghiệp trung bình nhiều nhất là 4.911 m2 /hộ (bao gồm ñất vườn và ñất trồng lúa). Điều này cho thấy ñất nông nghiệp trung bình mà mỗi hộ sỡ hữu là khá cao. Tiếp ñến là diện tích ñất nuôi trồng thủy sản trung bình bình là 836 m2/hộ. Đây cũng là một diện tích khá lớn, tuy nhiên chỉ có một số hộ là nuôi trồng với quy mô lớn, còn lại là chỉ nuôi phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của gia ñình. Cuối cùng là ñất thổ cư có diện tích trung bình là 199 m2/h. Diện tích ñất này tương ñối ích, một số hộ sử dụng ñất nông nghiệp ñể cất nhà. Nhìn chung, tổng diện tích ñất trung bình của một hộ là 5.946 m2 , ñây cũng là một con số tương ñối cao chứng tỏ khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng của nông hộ dễ dàng hơn vì có tài sản thế chấp tương ñối lớn. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 25 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 3.2.1.5. Mối quan hệ trong xã hội Mối quan hệ trong xã hội biểu hiện mức ñộ quen biết của chủ hộ hoặc của người thân trong gia ñình với các tổ chức của xã hội các cấp. Mối quan hệ của hộ thể hiện như sau: Bảng 3.5: Bảng thống kê mối quan hệ trong xã hội của nông hộ Không Có Tiêu thức Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Làm ở cơ quan nhà nước cấp xã, huyện, tỉnh 21 35 39 65 Làm ở cơ quan nhà nước trung ương 46 76,7 14 23,3 Làm ở ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng 36 60 24 40 Làm ở tổ chức xã hội hay ñoàn thể ñịa phương 15 25 45 75 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo kết quả ñiều tra trong 60 hộ thì có 39 hộ là có người thân hoặc bạn bè làm ở cơ quan nhà nước cấp xã, huyện, tỉnh chiếm tỷ lệ là 65%, mức ñộ quen biết rộng cho thấy khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng chính thức và bán chính thức dễ dàng hơn, còn lại là 21 hộ không quen biết chiếm tỷ lệ 35%. Riêng mức ñộ có quen biết ở cơ quan nhà nước trung ương thì tương ñối thấp 23,3%, quen biết ở ngân hàng thương mại là 40% và tổ chức xã hội hay ñoàn thể là khá cao chiếm tỷ lệ 75%. Nhìn chung thì nông hộ có quen biết với với các tổ chức trong xã hội ở các cấp là khá cao. Điều này giúp cho nông hộ dễ dàng tiếp cận, nắm bắt thông tin ñể vay vốn như những ñợt vay vốn có hỗ trợ lãi suất ở ngân hàng, hoặc những chương trình có ích hỗ trợ cho nông hộ hoặc những thắc mắc mà hộ gặp khó khăn trong quá trình tín dụng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 26 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 3.2.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp năm 2009 của nông hộ xét trên mẫu ñiều tra. 3.2.2.1. Những loại thông tin mà nông hộ ñược hỗ trợ trong sản xuất từ các tổ chức chính thức và phi chính thức Đây là những thông tin liên quan ñến việc sản xuất nông nghiệp của nông hộ như: kiến thức sử dụng các yếu tố ñầu vào, kỹ thuật trồng trọt, nâng cao năng suất, thông tin về nguồn tín dụng, thông tin về thị trường ñầu ra,…. Ngoài việc sử dụng kinh nghiệm hiện có của mình thì nông hộ cần nhờ vào những trợ giúp này ñể ñạt hiệu quả trong sản xuất, thu lợi nhuận cao. Những loại thông tin mà nông hộ của huyện ñược hỗ trợ như sau: Bảng 3.6: Những loại thông tin gia ñình ñược hỗ trợ trong sản xuất Các tổ chức chính thức Các tổ chức phi chính thức Tiêu thức Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Kiến thức sử dụng yếu tố ñầu vào của sản xuất (phân bón, giống,…) 29 48,3 31 21,7 Kỹ thuật nuôi trồng 20 33,3 40 66,7 Thông tin thị trường ñầu ra 30 50 30 50 Thông tin về nguồn tín dụng 34 56,7 26 43,3 Khác: thời tiết, dịch bệnh,… 10 16,7 50 83,3 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo bảng thống kê ta thấy ñược loại thông tin mà các nông hộ ñược hỗ trợ nhiều nhất là thông tin về nguồn tín dụng từ các tổ chức chính thức, chiếm tỷ lệ 56,7%. Còn loại thông tin ñược hỗ trợ nhiều nhất ở các tổ chức phi chính thức là kỹ thuật nuôi trồng chiếm tỷ lệ 66,7%. Nhìn chung thì các tổ chức chính thức ñã cung cấp thông tin về nguồn tín dụng là khá tốt nhưng cần phát huy hơn nữa vì tỷ lệ này chưa cao lắm. Về phần các tổ chức phi chính thức thì chỉ cung cấp 43,3% thông tin về nguồn tín dụng, chứng tỏ nông hộ vẫn còn bị hạn chế về nguồn tín dụng trên cả hai phương diện. Riêng thông tin về thị trường ñầu ra thì chỉ cung cấp 50% cho nông hộ, cho thấy nông hộ còn khó khăn sau khi thu hoạch vì hạn chế ñầu ra. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 27 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 3.2.2.2. Ảnh hưởng của thông tin ñược hỗ trợ ñến kến quả sản xuất Mỗi loại thông tin mà nông hộ ñược hỗ trợ từ các tổ chức có thể có tác ñộng tích cực, có thể có tác ñộng tiêu cực tùy theo từng thời ñiểm, mùa vụ. Ta xem xét hiệu quả của những thông tin này ñối với nông hộ của huyện trong năm 2009. Bảng 3.7: Thống kê ảnh hưởng của những thông tin ñến kết quả sản xuất Tiêu thức Điểm trung bình Kiến thức sử dụng yếu tố ñầu vào của sản xuất (phân bón, giống,…) 3,65 Kỹ thuật nuôi trồng 4,1 Thông tin thị trường ñầu ra 4.02 Thông tin về nguồn tín dụng 3,77 Khác: thời tiết, cách phòng bệnh,… 4,28 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo thống kê thì ñiểm trung bình những thông tin về kiến thức ñầu vào ñược nông hộ ñánh giá là tốt (3,65), thông tin về kỹ thuật nuôi trồng tốt (4,1) và thông tin về thị trường ñầu ra (4,02) cũng ñược xem là tốt, hiệu quả. Qua ñó, khẳng ñịnh vai trò của các tổ chức trong việc cung cấp thông tin cho nông hộ. Đặc biệt những thông tin về nguồn tín dụng cũng ñược ñánh giá là có ảnh hưởng tốt ñến kết quả sản xuất (3,77), chứng tỏ những thông tin về nguồn tín dụng góp phần mang lại hiệu quả cho sản xuất. Còn lại thông tin khác lại ñược ñánh giá là có ảnh hưởng rất tốt (4,28) vì nông hộ chủ yếu là trồng lúa và xen kẻ hoa màu ngắn ngày nên kiến thức về thời tiết và phòng chống sâu bệnh là rất cần thiết cho sản xuất kinh doanh. Nhìn chung thì những thông tin về nguồn cung cấp vốn có tác ñộng tích cực ñến hiệu quả sản xuất. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 28 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ 3.2.2.3. Những rủi ro mà nông hộ thường gặp trong sản xuất nông nghiệp Bảng 3.8: Thống kê những rủi ro mà nông hộ thường gặp Tiêu thức Tần số Tỷ trọng (%) Thiên tai (lũ lụt, hạn hán,…) 1 1,7 Mất mùa hay dịch bệnh 19 31,7 Thành viên trong gia ñình bị mất việc 3 5 Thành viên trong ốm ñau 16 26,6 Giá cả sản phẩm thấp và không ổn ñịnh 21 35 Khác: sự cố bất ngờ, trộm cắp,… 0 0 Tổng: 60 100 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo những nông hộ ñược khảo sát thì những thông tin về thời tiết, dịch bệnh rất ảnh hưởng ñến kết quả sản xuất kinh doanh của họ. Vì thế những rủi ro mà họ thường gặp trong năm 2009 có rủi ro mất mùa hay dịch bệnh chiếm 31,7%, nhưng rủi ro thường gặp nhất là giá cả sản phẩm thấp và không ổn ñịnh chiếm 35% so với tổng số, rủi ro này ảnh hưởng ñến thu nhập của nông hộ làm hạn chế nguồn vốn cho nông hộ tái ñầu tư. Rủi ro mà ít gặp nhất là thiên tai chiếm 1,7% vì huyện là một nơi tương ñược thiên nhiên ưu ñãi. 3.2.3. Thực trạng vay vốn của nông hộ ở huyện Trà Ôn 3.2.3.1. Thực trạng vay vốn năm 2009 của hộ sản xuất huyện Trà Ôn Bảng 3.9: Thực trạng vay vốn 2009 của hộ sản xuất huyện Trà Ôn Vay vốn Tần số Tỷ trọng (%) Không 29 48,3 Có 31 51,7 Tổng 60 100 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo kết quả ñiều tra thì trong tổng 60 nông hộ chỉ có 31 hộ là có tham gia vay vốn tín dụng chiếm tỷ lệ 51,7%, còn lại là 29 hộ không có vay vốn chiếm tỷ lệ 48,3%. Nhìn chung việc tiếp cận tín dụng của nông hộ của huyện vẫn còn thấp do Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 29 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ nhiều nguyên nhân khác nhau: không biết ñến tổ chức tín dụng, không thích thiếu nợ dẫn ñến không có nhu cầu, sợ lãi cao,…. 3.2.3.2. Thị phần vay vốn của nông hộ với các tổ chức tín dụng Bảng 3.10: Thị phần vay vốn Không Có Tổ chức tín dụng Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Các ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân 39 65 21 35 Các tổ chức xã hội ñoàn thể 52 86,7 8 13,3 Tín dụng phi chính thức 56 93,3 4 6,7 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo kết quả thống kê trong 60 hộ thì có 21 hộ tham gia tín dụng ở ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân chiếm tỷ lệ 35% so với tổng thể, còn lại 39 hộ không có vay vốn chiếm tỷ lệ 65%. Toàn huyện có 13,3% hộ vay vốn ở các tổ chức xã hội ñoàn thể, còn lại 86,7% hộ không có tham gia vay vốn. Số hộ tham gia tín dụng phi chính thức chiếm 6,7% và hộ không tham gia chiếm 93,3%. Nhìn chung việc tham gia tín dụng của nông hộ ở huyện là không ñồng ñều và việc tiếp cận tín dụng ở mọi hình thức là rất thấp. Việc tiếp cận tín dụng chính thức là tương ñối thấp chỉ có 35%. Điều này cho thấy hình thức cấp tín dụng chính thức cho nông hộ trong huyện còn yếu kém, ñồng vốn chưa ñến ñược ñối tượng. 3.2.3.3. Những nguyên nhân hộ không vay vốn ở Ngân hàng Những hộ không có vay vốn ở các tổ chức tín dụng chính thức là do hai nguyên nhân chính: họ không muốn vay ở ñây và có nhu cầu vay nhưng không ñược ñáp ứng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 30 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Những nguyên nhân mà nông hộ không muốn vay ở ngân hàng Bảng 3.11: Những nguyên nhân cụ thể nông hộ không muốn vay ở ngân hàng Nguyên nhân Tần số Tỷ trọng (%) Không có nhu cầu 24 68,6 Chưa từng vay ở ngân hàng 3 8,6 Số tiền vay ít 2 5,7 Thủ tục vay rườm rà 1 2,85 Không thích thiếu nợ 4 11,4 Không kịp thời vụ 1 2,85 Tổng 35 100 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Có nhiều nguyên nhân khiến cho nông hộ không muốn vay vốn ở tổ chức tín dụng chính thức như: không có nhu cầu vay vốn, số tiền vay ñược qua ít so với nhu cầu, chi phí vay quá cao, không thích thiếu nợ, không có tài sản ñảm bảo…. Dựa theo kết quả thống kê ta thấy có 6 nguyên nhân chính làm cho nông hộ không muốn vay vốn là do: 1 − Không có nhu cầu vay vốn, do thu nhập của nông hộ ñủ ñể chi cho tiêu dùng và tái ñầu tư nên họ không có nhu cầu vay, nguyên nhân này là nguyên nhân có tỷ lệ cao nhất 68,6% trong tổng số những người không vay vốn chính thức; 2 − Không thích thiếu nợ, ñây là nguyên nhân có tỷ lệ cao thứ hai 11,4% trong số những hộ không vay, có thể họ có nhu cầu vay nhưng vì không muốn thiếu nợ hoặc mượn của người thân, bạn bè ñể tạm thời sử dụng; 3 − Chưa từng vay vốn ở ngân hàng, nguyên nhân này chiếm 8,6%, những hộ này chưa từng vay nên không biết cách thức, sợ rườm rà; 4 − Số tiền vay ñược ít chiếm, những hộ này cho rằng số tiền vay ñược không thể ñáp ứng nhu cầu của họ nên quyết ñịnh không vay chiếm 5,7%, cuối cùng là hai nguyên nhân: 5 − Thủ tục vay quá rườm rà, 6 − Chờ ñợi không kịp thời vụ, cùng chiếm tỷ lệ là 2,85% trong tổng số hộ không muốn vay ở Ngân hàng, hai nguyên nhân này tuy chiếm tỷ lệ thấp nhưng ñáng ñể cho các Ngân hàng lưu ý và ñiều chỉnh lại hoạt ñộng của mình. Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 31 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ ∗ Những nguyên nhân cụ thể muốn vay vốn nhưng không ñược của nông hộ Trà Ôn Bảng 3.12:Những nguyên nhân cụ thể nông hộ muốn vay nhưng không ñược Nguyên nhân Tần số Tỷ trọng (%) Không biết vay ở ñâu 1 25 Không lập ñược kế hoạch xin vay 2 50 Không ñược vay mà không rõ nguyên do 1 25 Tổng 4 100 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Trong tổng số những người không vay thi có 3 nguyên nhân chính làm cho hộ muốn vay vốn nhưng không vay ñược: 1 − Không lập ñược kế hoạch xin vay, ñây là nguyên nhân chính chiếm tỷ lệ 50% số hộ không vay trong năm, những hộ này không lập ñược kế hoạch xin vay do không ñủ ñiều kiện mà Ngân hàng ñưa ra; 2 − Không biết vay ở ñâu và 3 − Không ñược vay mà không rõ nguyên do là hai nguyên nhân chiếm tỷ lệ bằng nhau 25%. Hai nguyên nhân này chứng tỏ về phía tổ chức tín dụng còn yếu kém trong việc cung cấp thông tin, ñãm bảo là nơi tin cậy cho người vay vốn, và công tác xét duyệt hồ sơ phải nêu rõ nguyên nhân không cho vay. Nhìn chung, trong tổng số hộ không vay ở Ngân hàng thì nguyên nhân chủ yếu là không có nhu cầu vay vốn chiếm khá cao 89,7%, còn lại 10,3% hộ muốn vay nhưng không vay ñược. 3.2.3.4. Những nguyên nhân hộ không vay vốn ở Ngân hàng Bảng 3.13: Những nguyên nhân mà nông hộ không vay ở tổ chức xã hội, ñoàn thể và phi chính thức Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Tổ chức xã hội ñoàn thể Tín dụng Phi chính thức Nguyên nhân Tần số (%) Tần số (%) Không có nhu cầu 23 44,23 20 35,7 Không biết vay như thế nào 23 44,23 7 11,7 Lãi cao 1 1,9 22 37,7 Không thích thiếu nợ 5 9,64 7 11,7 Tổng cộng: 52 100 56 100 Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 32 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ − Theo thống kê ta thấy 2 ngyên nhân chính làm cho nông hộ của huyện không vay vốn ở các tổ chức xã hội, ñoàn thể là không có nhu cầu và không biết vay như thế nào cùng chiếm tỷ lệ là 44,23%. Hai nguyên nhân còn lại là không thích thiếu nợ chiếm tỷ lệ 9,64% và sợ lãi suất cao chiếm tỷ lệ 1,9%. − Về phương diện tín dụng phi chính thức thì nguyên nhân chính mà nông hộ không muốn vay là e sợ lãi suất cao và nguyên nhân này chiếm tỷ lệ cao nhất 39,3% trong những nguyên nhân. Tiếp theo là không có nhu cầu chiếm tỷ lệ 35,7% và hai nguyên nhân không biết vay như thế nào và không thích thiếu nợ cùng tỷ lệ như nhau là 12,5%. Nhìn chung, việc tiếp cận tín dụng của nông hộ ở hai phương diện bán chính thức và phi chính thức còn rất thấp mà hai nguyên nhân chính là không có nhu cầu và sợ lãi cao. Chứng tỏ nông hộ cũng e ngại tín dụng với hai hình thức tín dụng này. 3.2.3.5. Những nguồn thông tin tín dụng của nông hộ huyện Trà Ôn Bảng 3.14:Nguồn thông tin vay vốn ñược cung cấp cho nông hộ Ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân Các tổ chức xã hội, ñoàn thể Tín dụng phi chính thức Tiêu thức Tần số % Tần số % Tần số % Từ chính quyền ñịa phương 8 38 4 50 - - Từ các tổ chức tín dụng 2 9,52 4 50 - - Từ người thân 7 33,3 - - 4 100 Từ TV, báo ñài, tạp chí,… 1 4,76 - - - - Tự tìm thông tin 3 14,42 - - - - Khác (ghi rõ):… - - - - - - Tổng: 21 100 8 100 4 100 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Theo kết quả thống kê ta thấy ñược những thông tin mà nông hộ có vay vốn ñược cung cấp bởi chính quyền ñịa phương là cao nhất (chiếm 38%) và từ người thân (33,3%). Kết quả này cho thấy các tổ chức tín dụng còn yếu kém trong việc cung cấp thông tin vay vốn cho nông hộ về phương diện chính thức. Còn việc vay vốn ở các tổ chức xã hội ñoàn thể thì những thông tin mà nông hộ ñược cung cấp chủ yếu thông qua chính quyền ñịa phương và các tổ chức tín dụng ñó cùng chiếm tỷ lệ 50%. Đặc biệt là hình thức tín dụng phi chính thức thì những thông tin mà Luận văn tốt nghiệp Phân tích khả năng tiếp cận tín dụng… GVHD: Lê Khương Ninh 33 SVTH:Bùi Thị Minh Thơ nông hộ ñược cung cấp hoàn toàn là từ người thân với tỷ lê 100% là do vay bán chính thức thì lãi cao nên người thân sẽ giới thiệu những nơi có lãi suất ñáng tin cậy. 3.2.3.5. Số lần vay vốn của nông hộ ñến cuối năm 2009 Bảng 3.15: Số lần vay vốn của nông hộ ñến cuối năm 2009 Nguồn tín dụng Số lần vay trung bình ñến cuối năm 2009 Các ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân 1.97 Các tổ chức xã hội, ñoàn thể 1 Hình thức tín dụng phi chính thức 2.45 Nguồn: Thống kê từ kết quả ñiều tra 10/2010 Nhìn vào kết quả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.pdf
Tài liệu liên quan