Luận văn Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng

Lời mở đầu 1

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH NHU CẦU

SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP

I. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ 2

1.1 Ý nghĩa 2

1.2 Nhiệm vụ 2

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VCĐ 2

1.1 TSCĐ của DN và VCĐ của DN 2

a. TSCĐ của DN : 2

b. VCĐ của DN 2

1.2 phân loại TSCĐ của DN : 2

a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 2

b. Phân loại TSCĐ theo mục đích 2

c. Phân loai TSCĐ theo công dụng kinh tế 3

d. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng 3

1.3 VCĐ và các đặc điểm luân chuyển của VCĐ 3

a. VCĐ 3

b. Các đặc điẻm luân chuyển của VCĐ 3

III. KHẤU HAO TSCĐ 3

1.1 hao mòn TCĐ 3

a. hao mòn hữu hình của TSCĐ 3

b. hao mòn vô hình 4

1.2 khấu hao TSCĐ và các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 4

a. khái niệm 4

b. các phương pháp khấu hao TSCĐ trong DN 4

1.3 lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và quản lý sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ của

DN 6

IV. Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ của DN 7

1.1 nội dung quản trị VCĐ 7

a. khai thác và tao lập nguồn vốn cố định của DN 7

b.bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ 7

c. phân cấp quản lý VCĐ 7

1.2 hệ thống chỉ tiêu đánh giá hệ quả sử dụng VCĐ của DN 8

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA

CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG

I. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MAY QUẢN

LÝ TẠI CÔNG TY CNP ĐÀ NĂNG 9

2.1 Qúa trình hình thành , phát triển và chức năng nhiệm vụ tại công ty CNPĐN 9

a. Qúa trình hình thành , phát triển 9

b. chức năng nhiệm vụ tại công ty CNPĐN 10

2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 11

2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty 11

2.2.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 11

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY

2.1. Trình tự các phương pháp phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn

2.2. Phân tích tình hình sử dụng VCĐ

2.3. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng VCĐ (TSCĐ) của công ty 18

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC SƯ DỤNG VCĐ TẠI CTCNPĐN

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỌNG KD TAI CONG TY 19

3.1 những thuận lợi và khó khăn 19

3.1.1. Thuận lợi 19

3.1.2. Khó khăn 20

3.2 nhận xét chung về công tác kế toán 20

II MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH NHU CẦU SỬ DỤNG VCD TAI CNP 21

3.1 rút ngắn thời kỳ thu tiền bình quân bằng cách chiết khấu 22

3.2 quản lý tiết kiệm chi phí 22

Lời kết 23

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3730 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giảm dần kết hợp vớI kh bình quân AB : pp kh giảm dần BC : pp kh bình quân Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ và quản lý sử dụng quĩ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp : Xác định phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao và tổng nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đầu kì kế hoạch . Xác định giá trị TSCĐ bình quân tăng , giảm trong kỳ kế hoạch và nguyên giá bình quân TSCĐ phải trích khấu hao trong kỳ . NGt * Tsd NGt = 12 NGg * ( 12 - T sd ) NGg = 12 Sau đó xác định tổng giá trị TSCĐ phải khấu hao bình quân năm kế hoạch : NGbq = NGđk + NGt - NGg Từ đó ta tính được số tiền khấu hao hàng năm kế hoạch : KH = NGbq * Tk NGbqt : nguyên giá bình quân tăng của TSCĐ NGbqg: nguyên giá bình quân giảm t: Số tháng sử dụng TSCĐ NGđk: Tổng giá trị TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ kể hoạch III. QUẢN TRỊ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ CỦA DOANH NGHIỆP Nội dung quản trị VCĐ: khai thác và tạo lập nguồn VCĐ của doanh nghiệp Quy mô và khả năng sử dụng quĩ đầu tư phát triển khả năng ký kết các hợp đồng liên doanh với các doanh nghiệp khác để huy động nguồn vốn góp liên doanh khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại các dự án đầu TSCĐ tiền khả thi và khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt b. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sd VCĐ : Thông thương có 3 phương pháp đánh giá chủ yế Phân cấp quản lý VCĐ : theo quy chế tài chính hiện hành các doanh nghiệp nhà nước được quyền chủ động trong sử dụng vốn chủ động thay đổI cơ cấu TS D.n cũng được quyền 1.2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ Thuộc các chỉ tiêu tổng hợp có : chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ chỉ tiêu hàm lượng VCĐ chỉ tiêu tỷ suất lợI nhuận VCĐ CHƯƠNG 2 PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM DÀ NẴNG I. Địa điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tạI công ty công nghệ phẩm ĐN 2. 1 Quá trình hình thành phát triển và tổ chức bộ máy quản lý tạI công ty công nghệ phẩm ĐN : Quá trình hình thành và phát triền : Công ty công nghệ phẩm ĐN được thành lập vào ngày miền nam hoàn toàn giảI phóng theo quyết định số 38/QĐ - UB ngày 10-11-1975 của UBND CM Quảng nam - ĐN dướI sự chỉ đạo trực tiếp của công ty thương mạI (nay là sở thương mạI ĐN ) hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp . Sau một thờI gian hoạt động, công ty tách thành 2 công ty: Công ty Bách Hoá VảI SợI QN-ĐN và Công ty Gia Công Mua QN-ĐN, ngày 20-3-1998 UBND Tỉnh QN-ĐN ra quyết định số 526/QĐ-UB hợp nhất thành công ty công nghệ phẩm. Công ty được bộ Thương mạI và UBND tỉnh QN-ĐN quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước theo quy định số 2900/QĐ ngày 9-10-1992 và được trọng tài kinh tế QN - ĐN cấp dăng kí kinh doanh số 103618 ngày 20-11-1992 . Công ty CNPĐN là doanh nghiệp nhà nước có trụ sở tạI 57 lê duẩn -ĐN , được chọn thi điểm trao quyền sử dụng và trách nhiẹm bảo hoà vốn sản xuất kinh doanh theo chỉ thị số 361/CT ngày 01-9-1990 của chủ tịch hộI đồng bộ trưởng theo QĐ cuă UBND tỉnh QN-ĐN số 2266/QĐ-UB ngày 11-12-1991. Trải qua 28 năm hình thành và phát triển trong linh vực thương mạI , cong ty CNP hiện nay là một doanh nghiệp có tầm vóc trên thị trường luôn hoan thành nghĩa vụ vớI nhà nước tích luỹ bổ sung nguồn vốn được Bộ thương mạI , UBND và sở thương mạI tặng cờ thi đua xuất sắc và nhiều bằng khen qua các năm . Công ty thực hiện chế độ hạch toán độc lập , tự chủ về tài chính , có tư cách pháp nhân ,mở tài khoản tạI NH nhà nước và các NHTM . Công ty được vay vốn tạI NH trong nước , được tổ chức bộ máy quản lý,mạng lướI kinh doanh,bố trí và sử dụng hợp lí áp dụng các hình thức trả lương theo đúng qui định của Bộ thương mạI và nhà nước . Công ty chịu sự thanh tra , kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được tố tụng khiếu nạI cơ quan pháp luật nhà nước đốI vớI các tổ chức cá nhân vi phạm hợp đồng . Trong quá trình hoạt động kinh doanh , công ty CNPĐN đã bảo tồn và tăng trưởng được nguồn vốn đến nay . Tổng vốn của công ty là :6.321.835.714đ vốn NS cấp :4.051.234.956đ vốn tự bổ sung : 2.261.591.758đ b. chức năng và nhiệm vụ của công ty CNPĐN : chức năng : Công ty là một doanh nghiệp thương mạI có địa bàn hoạt động rộng chuyên cung cấp các mặt hàng , các loạI NVL ,hàng tiều dùng cho nhân dân thông qua các hệ thống cửa hàng và chi nhánh của công ty ở trong và ngoài thành phố . Tổ chức khai thác tiếp nhận các nguồn hàng từ các tổ chức sản xuất gia công phảI liên doanh liên kết vớI các đốI tác trong và ngoài nước về các mặt hàng thực phẩm công nghệ , vật liệu xây dựng , phương tiện đi laỊ tham gia hoạt động kd dv du lịch . Tạm nhập ,tái xuất và chuyển khấu hàng hoá ,kinh doanh hàng tiêu dùng và lương thực thực phẩm để góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và công ăn việc làm cho nhân dân Nhận làm đạI lí cho các hãng trong nước và ngoài nước về mặt hàng thuộc diện kinh doanh của ct như :xe máy , điện máy ,vật liệu xây dưng , bánh kinh đô … VớI những chức năng trên công ty hoạt động trên cơ sở bảo tồn và sử dụng vốn có hiệu quả , thực hiện chế độ kế toán hoạch toán theo qui định của bộ TC và công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật nhà nước qui định . Nhiệm vụ : Bảo tồn à phát triển nguồn vốn NS cấp , kinh doanh theo đúng nghành nghề qui định trong giấy phép KD ,sử dụng vốn tiết kiệm .Kinh doanh phảI tự bù đắp được chi phí ,tự trang trãi vốn . Hoàn thành các nhiệm vụ TC đã đặt ra nhằm góp phần thực hiện các chỉ tiêu kt-xh Duy trì và ổn định hoạt động và kinh doanh để đảm bảo đờI sống cho ngườI lao động . Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách ,chế độ pháp luật của nhà nước , đào tạo cán bộ công nhân viên ,thực hiện phân phốI theo lao động và công bằng xã hộI ,nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty để đáp ứng nhu cầu trong cơ chế kinh doanh đầy khắc nghiệt hiện nay . Công ty luôn mở rộng kinh doanh ,liên kết vớI các đốI tác nước ngoài cũng như trong nước , phát huy vai tro chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh , góp phần tích cực tổ chức nền sản xuất xã hội. 2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng : 2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty: Công ty Công nghệ phẩm có mạng lưới kinh doanh rộng, có chi nhánh tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Tam Kỳ, Quảng Ngãi. Công ty luôn thay đổi nâng cấp sắp xếp mạng lưới kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của từng thời điểm như: cải tạo nhà kho, khách sạn dịch vụ, tổ chức nhiều điểm bán hàng trong thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam. Ngòai ra công ty còn liên doanh với tập đoàn MULPHA (MALAYSIA) xây dựng khách sạn INDOCHINA tiêu chuẩn ba sao. Mạng lưới công ty bao phủ trên cả nước, chú trọng cả thị trường nông thôn, miền núi. Hệ thống mạng lưới bao gồm: Tên cơ sở kinh doanh: Văn Phòng công ty Địa chỉ : 57 Lê Duẩn - Đà Nẵng Có 6 trung tâm trên địa bàn Đà Nẵng. Có 4 chi nhánh tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Tam Kỳ, Quảng Nam. Hệ thống các cửa hàng tại TP Đà Nẵng. 2.2.2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh: Vì mặt hàng kinh doanh chính của công ty là xi măng, phân bón, xe máy... Đặc điểm của những mặt hàng này là rất kỵ ẫm. Trong điều kiện thời tiết thất thường tại Đà Nẵng, lũ lụt hầu như năm nào cũng có nên công tác bảo quản hàng hóa cần được coi trọng, nhất là độ cao, độ khô ráo của các nhà kho cần phải được theo dõi chặt chẽ. II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY: 2.1. Trình tự các phương pháp phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn: Bước 1: Xác định diễn beíen thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn được thực hiện như sau: + Lập bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn bằng cách chuyển tòan bộ các khoản mục trên bảng cân đối kế tóan thành cột dọc. + Tính tóan sự thay đổi của từng khoản mục trên bảng cân đối kế tóan và phản ánh vào cột sử dụng nguồn vốn hoặc nguồn vốn theo nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn. - Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản. Bước 2: Lập bảng phân tích và thực hiện việc phân tích sử dụng vốn và diễn biến nguồn vốn trong kỳ. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn bằng cách sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng vốn và các khoản liên quan đến việc thay đổi nguồn vốn thành 2 phần như hình thức bảng cân đối kế tóan. Đánh giá tổng quát số vốn trong kỳ sử dụng vào việc gì, và tình hình huy động vốn trong kỳ dẫn đến sự tăng, giảm tài sản trong kỳ. Khả năng luân chuyển vốn nhanh, sinh lời có thể có khả năng rũi ro cao. Vốn là vấn đề trước tiên cho đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động . Vì vậy muốn quy mô kinh doanh được mở rộng thì không những huy động từ các khoản cũ có sẵn phát huy mà còn phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu, đó là điều cần thiết. Có thể nói hai khoản tiền và TSCĐ là những khoản để mang lạI lợI nhuận , thu hồI vốn nhanh và ít rủI ro ,khả năng sinh lờI cao hơn so vớI TSCĐ kịp cho sự đầu tư mớI . Nhưng ở công ty hai khoản này lạI giảm ,vấn đề này nên xem xét , điều chỉnh cho phù hợp để mở rộng phát triển của công ty . Bước 3 : Định hướng cho việc sử dụng vốn và huy động vốn cho kỳ tiếp theo như sau : Từ sự phân tích ở trên có thể thấy công ty nên tiếp tục huy động tốI đa nguồn vốn bên trong , giảm càng nhiều lượng hàng càng nhiều càng tồn kho càng tốt , nên tăng lượng vốn bằng tiền đảm bảo khả năng thanh toán của công ty , để tăng TSCĐ , mở rộng phạm vi hoạt động . Đồng thờI giảm bớt những khoản vay ngắn hạn và nên co những khoản vay dài hạn để phát triển qui mô kinh doanh của công ty. Phân tích tình hình sử dung VCĐ : phân tích hiệu qua sử dụng VCĐ : Để đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ ngườI ta có thể dùng các chỉ tiêu sau : + hiệu suất sử dụng : Doanh thu thuần VCĐ = VCĐ sử dụng bình quân ( VCĐbq ) Định hướng cho việc sử dụng vốn và huy động vốn cho kỳ tiếp theo Công ty công nghệ phẩm có bảng cân đốI kế toán như sau : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2003 khoản mục Năm 2002 Năm 2003 I TÀI SẢN 1 tiền 2.869.694.931 2.259.333.289 2 Hàng tồn kho 45.471.358.296,40 35.319.877.257 3 Các khoản phảI thu 67.035.499.965,50 91.669.159.695,50 4 đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 5 Tài sản lưu động khác 3.092.085.545 6.048.085.471 6 TSCĐ 2.828.749.383 2.576.197.783 Nguyên giá 5.082.419.927 5.094.882.969 Hao mòn luỷ kế (2.253.670.544) (2.518.685.186) 7 Chi sự nghiệp 0 0 8 Các khoản đầu tư TC dài hạn 1.749.600.000 1.749.600.000 9 Chi phí đầu tư XD dở dang 0 0 10 Các khoản kí quĩ kí cược 0 162.393.160 tổng tài sản 123.046.988.120,90 139.784.646.655,50 II nguồn vốn 1 Vay ngắn hạn 78.688.461.667 117.210.236.468 2 nợ DH đến hạn trả 0 0 3 phảI trả cho ngườI bán 18.441.749.819 5.605.075.036 4 ngườI mua trả tiền trước 11.743.126.636 7.262.799.413 5 thuế và các khoản phảI nộp NN 1.671.421.946 47.764.455 6 phảI trả công nhân viên 324.500.000 323.289.434 7 phảI trả các đơn vị nộI bộ 0 0 8 Các khoản phảI nộp khác 5.087.485.949 2.078.231.067 9 nợ dài hạn 0 0 10 Nợ khác 382.000.000 406.890.000 11 nguồn vốn chủ sở hữu 6.708.242.103,90 6.850.360.782,50 tổng nguồn vốn 123.046.988.120,90 139.784.646.655,50 Dựa vào bảng số liệu cân đối kế toán trên có thể tiến hành phân tích diển biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn CĐ năm 2003 như sau : Bảng 1 : Bảng kê diển biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty Khoản mục 2002 2003 sử dụng vốn nguồn vốn I TS 1 Tiền 2.869.694.931 2.259.333.289 (610.361.6 42) 2 hàng tồn kho 45.471.358.296,4 35.319.877.257 (10.151.481.039,4) 3 các k/ phải thu 67.035.499.965,5 91.669.159.695,5 2.463.365.970 4 Đtư TCNH 0 0 0 5 TSL Đ khác 3.092.085.545 6.048.085.47 1 2.955.999.926 6 TSC Đ 2.828.749.383 2.576.197.783 (252.551.600) a NG 5.082.419.927 5.094.882.969 12.463.042 b HM luỹ kế (2.253.670.544) (2.518.685.186) (265.014.642) 7 Các khoản đtư TCDH 1.749.600.000 1.749.600.000 0 8 các khoản kí quĩ ,kí cược DH 0 162.393.160 162.393.160 Tổng NV 123.046.988.120,9 139.784.646.655,5 II NV 1 Vay NH 78.688.461.667 117.210.236.468 (38.521.774.801) 2 nợ DH đến hạn trả 0 0 0 3 phải trả cho người bán 18.441.749.819 5.605.075.036 12.836.674.783 4 ng ười mua trả tiền trước 11.743.126.636 7.262.799.413 (5.519.672.777) 5 thuế và các khoản phải nộp NN 1.671.421.946 47.764.455 1.623.657.491 6 phải trả CNV 324.500.000 323.289.434 1.210.566 7 phải trả các đơn vị nội bộ 0 0 0 8 Các khoản phải nộp khác 5.087.485.949 2.078.231.067 3.009.254.882 9 nợ khác 382.000.000 406.890.000 (24.890.000) 10 nguồn vốn CSH 6.708.242.103,9 6.850.360.782,5 (142.118.678,6) tổng nguồn vốn 123.046.988.120,9 139.784.646.655,5 38.472.115.480 (6.049.270.126) (1) (2) (3) (4) (5)=(4)-(3) (6)=(4)-(3) Ghi ch ú :Gi á tr ị ( cột sd vốn) = Gtrị (2003) - Gtrị(2002) Đóng ngoặc () ; là số âm Theo bảng trên có thể thấy : Chênh lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002 với số tiền là 38.614.234.158,6 đồng ,chênh lệnh nguồn vốn năm 2003 cũng giam so với năm 2002 với số tiền là (6.191.388.805) đồng Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán trên có bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn: Bảng 2: bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2003 : chỉ tiêu số tiền tỷ trọng(%) A sử dụng vốn 1 Tăng các khoản phải thu 2.463.365.970 4,96 2 Tăng TSLĐ khác 2.955.999.926 5,95 3 Tăng nguyên giá 12.463.042 0,025 4 Tăng các khoản ký quỹ ký cược DH 162.393.160 0,33 5 Giảm vay NH 38.521.774.801 77,6 6 Giảm người mua trả tiền trước 5.519.672.777 11,1 7 Giảm nợ khác 24.890.000 0,05 Tổng cộng 49.660.559.476 100,00 B Diễn biến nguồn vốn 1 Giảm tiền 610.361.642 2,11 2 Giảm hàng tồn kho 10.151.481.039,4 35,14 3 Giảm TSCĐ 252.551.600 0,87 4 Giảm khấu hao TSCĐ 265.014.642 0,92 5 Giảm nguồn vốn CSH 142.118.678,6 0,49 6 Tăng phải trả cho người bán 12.836.674.783 44,43 7 Thuế và các khoản phải nộp NN 1.623.657.491 5,62 8 Tăng các khoản phải nợ khác 3.009.254.882 10,42 9 Tăng phải trả CNV 1.210.566 0.0041 Tổng cộng 28.892.325.324 100,00 Qua bảng trên có thể thấy: Chính vì chênh lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002(bảng 1) nên : + Quy mô sử dụng vốn của công ty năm 2003 đã tăng 49.660.559.476đồng so với năm 2002.Trong đó,chủ yếu là sử dụng vốn trả bớt nợ cho khoản vay ngắn hạn 38.521.774.801đồng chiếm 77,6%.Tổng số sử dụng vốn,tăng khoản phải thu(2.463.365.970) đồng chiếm 4,96% ,tăng TSLĐ khác(2.955.999.926) đồng chiếm 5,95%,tăng NG (12.463.042) đồng chiếm 0,25%,sử dụng các khoản ký quỹ ,ký cược với số tiền là 162.393.160 đồng chiếm 0,33%,và giảm nguươì mua trả tiền trước số tiền là 5.519.672.777 đồng chiếm 11,1%,và công ty còn sử dụng vốn trả bớt các khoản phải trả phải giảm nợ khác với số tiền là 24.890.000 đồng chiếm 0,05%,và giảm vay NH với số tiền 38.521.774.801 đồng chiếm 77.6 % .Tổng số sử dụng vốn . Như vậy ta thấy việc trả bớt nợ vay NH với số lượng tiền rất lớn chiếm 77.6 % trong tổng số sử dụng vốn sẽ gây rất nhiều khó khăn cho công ty , công ty đã mất đi một lượng tiền mặt trong lưu thông cũng như để đầu tư vào lĩnh vực mới .Hơn nữa việc tăng TSCĐ cũng sẽ làm cho việc thu hồi vốn của công ty kéo dài thời gian , vòng quay vốn sẽ ít hơn ,rủi ro cao hơn . Mặc dù số tiền các khoản phải thu tăng lên nhưng số tiền công ty phải trả bớt CBCNV và các khoản phải trả nộp khác cũng chiếm không nhỏ .Do đó lượng tiền lưu thông không có nhiều , điều này khiến cho công ty mất khả năng nhanh chóng ,kịp thời nắm bắt cơ hội đầu tư trong kinh doanh,mở rông phạm vi hoạt động ,mở rộng thị trường cũng như thị phần của công ty .Vậy đây là những vấn đề công ty nên xem xét lại ,trong kinh doanh lượng tiền mặt lớn chính là sức mạnh cạnh tranh mạnh , nhanh và kịp thời trong mọi hoạt động DN nói chung và tại CT nói riêng . + Về diễn biến nguồn vốn : Nguồn vốn chủ yếu được huy động là từ việc giảm hàng tồn kho số tiền là 10.151.481.039,40 đồng chiếm 35,14 % tổng giá trị diễn biến nguồn vốn ,tiền khấu hao TSCĐ 265.014.642 đồng chiếm 0,92% và huy động từ việc giảm nguồn vốn CSH 142.118.678,60 đồng chiếm 0,49% tổng giá trị diễn biến nguồn vốn >Nguồn vốn được huy động từ những khoản tiền trên là việc nên cần và cần thiết vì số lượng hàng tồn kho nhiều sẽ làm cho nguồn ứ đọng , dẫn đến công ty sẽ mất . Hay : Doanh thu thuần Hiệu suất sd VCĐ = VCĐ đầu năm + VCĐ cuối năm 2 Ta có : ( số liệu trích từ bảng kết quả HĐKD năm 2002, năm 2003 ) 2.952.530.798 + 2.828.749.383 VCĐbq = (2002) 2 2.828.749.383 + 2.576.197.783 VCĐbq = (2003) 2 Vậy : = 113,03 = Hiệu suất sử dụng 305.485.639.016 VCĐ năm (2003) 2.702.473.583 = = 116,4 Hiệu suất sử dụng 336.500.516.037 VCĐ năm (2002) 2.890.640.091 Từ đó ta thấy hiệu quả sử dụng VCĐ cuối năm 2003 so với đầu 2003 của công ty thấp hơn (116,4 - 113,03 = 3,37). Điều này chứng tỏ công ty sữ dụng VCĐ có hiệu quả tốt. Thay vì ở nam 2002, 1 đồng VCĐ bình quân sữ dụng trong kỳ chỉ tạo 116,4 đồng doanh thu thì vào năm 2003, 1 đồng VCĐ bình quân sữ dụng trong kỳ thì tạo ra 113,03 đồng doanh thu, tăng đồng doanh thu Hàm lượng VCĐ = VCĐ bình quân Doanh thu thuần Hàm lượng VCĐ Năm (2003) = 2.702.473.583 = 0,008 305.485.639.016 Hàm lượng VCĐ Năm (2002) = 336.500.516.037 = 1,102 305.485.639.016 Chỉ tiêu này cho thấy, cứ 1 đồng doanh thu được tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng vốn bình quân? Vậy vào năm 2003 cứ 1 đồng doanh thu dược tạo ra thì công ty cần 0,008 đồng VCĐ bình quân. Trong khi đó ở nam 2002 cứ 1 đồng doanh thu được tạo ra thì cần 1,102 đồng VCĐ bình quân. Vì vậy ta có thể kết luận. Hàm lượng VCĐ công ty sử dụng ở năm 2003 có hiệu quả hơn so với năm 2002, vào năm 2003 công ty đã tiết kiệm được 1,102 - 0,008 = 1,094 đồng VCĐ bình quân. Tuy vậy số tiết kiệm này không lớn lắm ccông ty nên cố gắng hơn. Doanh lợi VCĐ = Lợi nhuận (2003) = 107.972.644,60 = 0,04 VCĐ bình quân 2.702.473.583 Cứ 1 đồng VCĐ bình quân năm 2003 thì tạo ra 0,04 đồng lợi nhuận. Điều này cho thấy VCĐ năm 2003 chưa được khai thác tối đa, không hiệu quả lắm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ noi chung. 2. Phân tích yình hình quản lý và sử dụng VCĐ (TSCĐ) của công ty. Bảng 3: Bảng phân tích tình hình quản lý và sử dụng VCĐ (TSCĐ) Chỉ tiêu 2002 2003 Chênh lệch Giá trị Tỷ lệ % I. TSCĐ 2.828.749.383 2.576.197.783 252.551.600 0,87 1. TSCĐ hữu hình 2.828.749.383 2.576.197.783 252.551.600 0,87 Nguyên giá 5.082.419.927 5.094.882.969 12.463.042 0,025 Hao mòn luỹ kế (+) (2.253.670.544) (2.518.685.186) 265.014.642 0,92 2. TSCĐ thuê T-Chính 3. TSCĐ vô hình Qua bảng trên ta thấy TSCĐ giảm vào năm 2003 với số tiền giảm 252.551.600 đồng, với tỷ lệ 0,87% so với năm 2003. Nguyên nhân TSCĐ giảm chủ yếu do TSCĐ hữu hình giảm 0,87%, trong đó nguyên giá tăng 0,025%, hao mòn giảm đến 0,92% so với năm 2002, tring khi các loại TSCĐ khác không tăng. Với doanh nghiệp thành lập của công ty thì việc tăng TSCĐ hữu hình là điều cần và nên làm, nhưng cũng tuỳ vào môi trường và loại hình hoạt động của công ty mà chuẩn bị TSCĐ cho phù hợp vì trong thân TSCĐ nó đã chiếm 1 lượng vốn không nhỏ và việc thu hồi vốn từ khoản này lại rất khó khăn và cần nhiều thời gian như đã phân tích ở (phần II mục II) chính vùi điều đó các nhà quản lý nên nghiên cứu và sử dụng TSCĐ đúng để tiết kiệm vốn và lượng vốn lưu thông giúp công ty kịp thời đầu tư mới, nhanh chóng thu hồi vốn và tạo ra lợi nhuận. KQHĐKD 01/01- 01/12/2003 Chỉ tiêu Mã số 2002 2003 1 2 3 4 DTT 10 336.500.516.037 305.485.639.016 LN thuần từ HĐKD 30 (6.643.244.953,1) (4.580.323.121,4) LN khác 40 1.864.891.839 4.688.295.766 åLN trước thuế 50 5.686.502.972 107.972.644,6 Thuế TNDN phải nộp 51 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh tại công ty. 3.1 Những thuận lợi và khó khăn: 3.1.1 Thuân lợi. Công ty Công nghệ phẩm là một doanh nghiệp thương mại, trụ sở của công ty được zxây dựng tại 57 Lê Duẩn, thành phố Đà Nẵng. Mặt hàng của công ty tham gia vào kinh doanh trên thị trường phong phú và đa dạng. Là trung tâm kinh tế của miền Trung, là nhịp cầu nối liền giữa hai miền Nam Bắc. Hoạt động trên địa bàn rộng lớn trải dài từ Bắc vào Nam giúp công ty nhanh chóng nắm bắt nhu cầu tình hình thị trường trong nước và ngoài nước tạo điều kiện thuận lợi tiêu thụ hàng hoá. Công ty có mạng lưới kinh doanh phân bổ rộng trên cả nước. Do đó hoạt động tiêu thụ hàng hoá tại văn phòng công ty kết hợp với các đơn vị, chi nhánh trực thuộc trên cả nước, đáp ứng nhanh, đủ nhu cầu người tiêu dùng. Trong quả trình hoạt động kinh doanh, công ty không ngừng hoàn thiện, cải thiện và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đưa công ty trở thành công ty thương mại vững mạnh mọi mặt trên thị trường cụ thể có những điểm mạnh sau: - Hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển mặt hàng, công ty tham gia tiêu thụ ngày càng nhiều trên thị trường và hơn nữa hoạt động xuất khẩu dần dần đi vào nề nếp và có tăng trưởng. Hoạt động kinh doanh của các đơn vị, chi nhánh ngày càng ổn định và có hiệu quả góp phần vào sự thành công của công ty. - Để phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh, công ty đã trang bị cơ sở vật chất ngày càng nhiều hơn để phù hợp trong điều kiện kinh doanh mới sức cạnh tranh ngày càng cao. Hệ thống kho hàng, cửa hàng được bố trí tương đối hợp lý, thuận lợi và luôn luôn được đầu tư sữa chửa để nâng cao dần sức chứa và công tác lưu trữ an toàn. - Cơ chế quản lý và điều hành kinh doanh của công ty tương đối ổn định, dưới sự điều hành của ban giám đốc cong ty. Công ty luôn thay đổi phương thức bán hàng, tăng cường công tác quản lý thu hồi nợ, doanh nghiệp vậy nên hạn chế đượic rũi ro về tài chính để quản lý cjhặt chẽ. Với cơ cấu tổ chức bố trí theo hình thức trực tuyến. Chức năng đảm bảo tính thống nhất trong công tác chỉ đạo cung như tạo được sự qua lại, sự đóng góp sáng tạo giữa các phòng ban. - Cán bộ nhân viên luôn được bồi dưỡng nghiệp vụ, đảm bảo công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao, năng nổ nhiệt tình, phục vụ tốt cho công ty, cho khách hàng là một nhà cung cấp đáng tin cậy. - Bên cạnh đó những thuận lợi công ty còn có những hạn chế. 3.1.2 Khó khăn. - Khả năng cạnh tranh của công ty chưa cao, khó khăn trong việc mở rộng và tiép cận thị trường. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa cao do khách hangdf chiếm dụng vốn, gây khó khăn trong việc kinh doanh. Việc tổ chức thị trường còn yếu, thiếu khách hàng, thiếu cán bộ chuyên trách giỏi có trách nhiệm đảm đương công tác xuất nhập khẩu. Khả năng khai thác mặt hàng còn hạn chế, phương thức kinh doanh dịch vụ thiếu năng động nhạy bén. Tổng số vốn công ty nguồn vốn chủ sở hữu thấp, vốn kinh doanh chủ yếu là nguồn vốn vay. Do đó không chủ động vốn. Trong công tác chỉ đạo kinh doanh co nơi, có lúc kiểm tra đôn đốc thực hiện mệnh lệnh kinh doanh chưa nghiệm, thông tin nội bộ nhiều lúc chưa kịp thời. 3.2. Nhận xết chung về công tác kế toán Công ty tổ chúc bộ máy kế toán khá hoan thiện với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ tương đối cao, đồng đều, có tinh thần trách nhiêm. Cơ cấu tổ chức bộ máy tương đối gọn, việc phân công, công tác rõ ràng, cụ thể cho từng nhân viên kế toán đảm bảo việc hạch toán diễn ra chính xác, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao phó. Lập các báo cáo và cung cấp thông tin kịp thời gửi đến cho ban giám đốc, giúp giám đốc nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và khả năng tham mưu cho lãnh đạo cônh ty trong công tác quản lý hàng hoá, tiền vốn và tài chính của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty là mô hình vừa tập trung vừa thanh toán với hình thức kế toán là nhật ký chứng từ phù hợp với đặc diểm công ty. Công ty hoạt động tiêu thụ trên địa bàn kinh doanh rộng gồm nhiều bộ phận hoạt động xa cách văn phòng công ty cho nên hình thức này đảm bảo cho công tác kế toán tiếp cận đựoc địa bàn kinh doanh, vừa đảm bảo cho công ty theo dõi tình hình tài chính một cách tập trung nhất. Tuy nhiên một số ưu điểm trên công tác kế toán của công ty còn có biểu hiện một số hạn chế: Do địa bàn hoạt động của công ty rộng, khắp nơi nên cuối tháng các chi nhánh mới gửi sổ sách về văn phòng công ty. Công việc hạch toán tổng hợp phụ thuộc vào tiến độ gửi báo cáo của các chi nhánh các cử hàng làm cho công việc bận rộn vào cuối tháng, cuối quý, dẫn đến tình trạng tháng sau mới hoàn thành công việc kế toán tháng trước, do vậy việc cung cấp thông tin có tính kịp thời cho quản lý dề ra quyết định cần thiết chưa đáp ứng được nhanh chóng. Nguyên nhân cuả mọi nguyên nhân là công tác cán bộ, một bộ phận nhỏ cán bộ công nhân viên còn thiếu năng động và thiếu trách n hiêm, không phối hợp giữa phòng kế toán của công ty và kế toán của các đơn vị, trung tâm đặt lợi ích cá nhân lên lợi ích công ty. Do vậy không tập trung được sức mạnh đoàn kết làm hạn chế đến việc phát huy nội lực. Tại công ty trong những mặt hàng kinh doanh chủ yếu nhưng mọi việc mở sổ chi tiết theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng là chưa c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc243.doc
Tài liệu liên quan