Luận văn Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đầm Dơi - tỉnh Cà Mau

MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU. 1

1.1. đẶT VẤN đỀNGHIÊN CỨU . 1

1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu của đềtài . 1

1.1.2. Căn cứthực tiễn . 2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát . 2

1.2.2. Mục tiêu cụthể. 3

1.3. PHẠM VI NGHIÊU CỨU . 3

1.3.1. Phạm vi vềthời gian . 3

1.3.2. Phạm vi vềkhông gian . 3

1.3.3. Phạm vi vềnội dung . 3

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3

1.5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN . 4

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 5

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 5

2.1.1. Những vấn đềvềngân hàng . 5

2.1.1.1. Một số định nghĩa. 5

2.1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại . 6

2.1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại . 6

2.1.2. Những vấn đềvềrủi ro tín dụng . 6

2.1.2.1. Khái niệm. 6

2.1.2.2. Phân loại . 7

2.1.2.3. đo lường rủi ro tín dụng . 8

2.1.2.4. đặc điểm rủi ro tín dụng. 8

2.1.2.5. Những căn cứ đểxác định rủi ro tín dụng . 9

2.1.2.6. Hậu quảcủa rủi ro tín dụng . 11

2.1.2.7. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng . 12

2.1.2.8. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. 13

2.1.3. Các chỉtiêu đánh giá và phân tích hoạt động kinh doanh, hiệu quảhoạt

động tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng .14

2.1.4.1. Các chỉtiêu phân tích hoạt động kinh doanh .14

2.1.4.2. Các chỉtiêu đánh giảhiệu quảhoạt động và đo lường rủi ro tín dụng.15

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 16

2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu . 16

2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu. 17

2.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu . 17

2.2.3.1. Phương pháp so sánh. 17

2.2.3.2. Phương pháp thống kê, mô tả . 18

Chương 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢHOẠT đỘNG TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN đẦM DƠI -

TỈNH CÀ MAU . 19

3.1. VÀI NÉT VỀHUYỆN đẦM DƠI – TỈNH CÀ MAU . 19

3.1.1. điều kiện tựnhiên . 19

3.1.1.1. Vịtrí địa lý . 19

3.1.1.2. điều kiện khí hậu . 19

3.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên . 20

3.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội. 20

3.2. LỊCH SỬHÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT

HUYỆN đẦM DƠI - TỈNH CÀ MAU . 21

3.2.1. Lịch sửhình thành. 21

3.2.2. Quá trình phát triển của NHNo & PTNT huyện đầm Dơi . 22

3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN đẦM

DƠI - TỈNH CÀ MAU. 22

3.3.1. Thuận lợi . 22

3.3.2. Khó khăn . 23

3.4. CƠCẤU TỔCHỨC CỦA NHNo & PTNT HUYỆN đẦM DƠI –

TỈNH CÀ MAU . 23

3.4.1. Cơcấu tổchức của ngân hàng . 23

3.4.2. Chức năng và nhiệm vụcủa từng bộphận. 24

3.5. CHỨC NĂNG & HOẠT đỘNG CỦA NHNo & PTNT HUYỆN đẦM

DƠI – TỈNH CÀ MAU . 25

3.5.1. Chức năng của NHNo & PTNT huyện đầm Dơi . 25

3.5.2. Hoạt động chủyếu của NHNo & PTNT huyện đầm Dơi . 25

3.6. QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NHNo & PTNT HUYỆN đẦM DƠI –

TỈNH CÀ MAU . 25

3.6.1. Quy trình cho vay trực tiếp . 25

6.6.2. Quy trình cho vay gián tiếp . 27

3.7. KHÁI QUÁT VỀHOẠT đỘNG KINH DOANH TẠI NHNo & PTNT

HUYỆN đẦM DƠI – TỈNH CÀ MAU QUA 3 NĂM . 28

3.7.1. Thu nhập. 28

3.7.2. Chi phí. 29

3.7.3. Lợi nhuận . 29

3.7.4. Các chỉtiêu đánh giá hoạt động kinh doanh . 30

3.7.4.1. Hệsốlợi nhuận . 30

3.7.4.2. Hệsốdoanh lợi . 31

3.7.4.3. Hệsốsửdụng tài sản . 31

3.7.4.4. Thu nhập trên chi phí . 32

3.8. đỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN đẦM

DƠI – TỈNH CÀ MAU TRONG NĂM 2009 . 32

3.8.1. Mục tiêu phát triển. 32

3.8.2. Phương hướng hoạt động. 33

Chương 4: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN đẦM DƠI – TỈNH

CÀ MAU . 34

4.1. KHÁI QUÁT VỀCƠCẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG . 34

4.1.1. Cơcấu nguồn vốn . 34

4.1.2. Tình hình huy động vốn. 38

4.2. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG TÍN DỤNG & đÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

HOẠT đỘNG TÍN DỤNG. 39

4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng . 39

4.2.1.1. Tình hình doanh sốcho vay. 39

4.2.1.2. Tình hình thu nợ . 41

4.2.1.3. Tình hình dưnợ . 44

4.2.4. đánh giá hiệu quảhoạt động tín dụng . 46

4.3. PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT HUYỆN

đẦM DƠI – TỈNH CÀ MAU. 47

4.3.1. Phân tích nợquá hạn theo phân loại nợ . 47

4.3.2. Phân tích nợxấu theo thời hạn. 51

4.3.3. Phân tích nợquá hạn theo ngành kinh tế. 53

4.4. MỘT SỐCHỈTIÊU đÁNH GIÁ HIỆU QUẢHOẠT đỘNG TÍN

DỤNG & RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT HUYỆN đẦM DƠI

QUA 3 NĂM (2006 – 2008) . 58

4.4.1. Hệsốrủi ro tín dụng . 58

4.4.2. Tổng dưnợtrên tổng tài sản. 59

4.4.3. Vòng quay vốn tín dụng . 59

4.4.4. Nợxấu trên dựphòng rủi ro tín dụng . 60

4.4.5. Thời gian thu nợ . 60

4.4.6. Tổng dưnợtrên nguồn vốn huy động . 61

4.4.7. Hệsốthu nợ . 61

4.5. NGUYÊN NHÂN DẪN đẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo &

PTNT HUYỆN đẦM DƠI – TỈNH CÀ MAU. 62

4.5.1. Từphía ngân hàng. 62

4.5.2. Từphía khách hàng . 66

4.5.3. Từ đảm bảo tín dụng. 66

4.5.4. Nguyên nhân khác . 67

4.6. đÁNH GIÁ CHUNG VỀRỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT

HUYỆN đẦM DƠI . 67

Chương 5: BIỆN PHÁP HẠN CHẾRỦI RO TÍN D ỤNG TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN đẦM DƠI -

TỈNH CÀ MAU . 69

5.1. BIỆN PHÁP HẠN CHẾRỦI RO TÍN DỤNG . 69

5.1.1. Sàng lọc khách hàng tiềm năng . 70

5.1.2. Xét duyệt trước khi cho vay và giám sát sau khi cho vay. 70

Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện đầm Dơi – tỉnh Cà Mau

GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: HồTrung Tấn xi

5.1.3. Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với chiến lược

của ngân hàng. 71

5.1.4. Nâng cao trình độkỹnăng của cán bộtrong ngân hàng . 72

5.1.5. Bảo hiểm tín dụng. 72

5.1.6. Xây dựng mối quan hệlâu dài với khách hàng . 73

5.1.7. Nâng cao hiệu quảthẩm định và quản lý bảo đảm tiền vay. 73

5.1.8. Hạn chếcho vay . 74

5.1.9. đa dạng hóa các danh mục đầu tưtín dụng. 74

5.1.10. Lập quỹdựphòng rủi ro . 74

5.1.11. Hiện đại hóa công nghệngân hàng. 74

5.1.12. Tăng vốn tựcó. 75

5.1.13. Thường xuyên theo dõi những biến động trong, ngoài nước và tăng

cường công tác kiểm tra nội bộ . 75

5.1.14. Phối hợp các cơquan địa phương trong việc thu hồi nợ . 75

5.2. BIỆN PHÁP XỬLÝ RỦI RO TÍN DỤNG . 76

Chương 6: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ . 78

6.1. KẾT LUẬN . 78

6.2. KIẾN NGHỊ . 80

6.2.1. Kiến nghị đối với cơquan nhà nước . 80

6.2.2. Kiến nghị đối với chi nhánh. 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 82

pdf98 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đầm Dơi - tỉnh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m soát chất lượng TD, tập trung ñầu tư vốn trên cơ sở thận trọng an toàn. Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy ñược tình hình lợi nhuận của NH tăng ñột biến qua 3 năm. Nguyên nhân của việc tăng mạnh này là do hoạt ñộng của Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 30 NH trong việc thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn của khách hàng có hiệu quả, nhân viên có nhiều kinh nghiệm, việc lựa chọn ñối tượng khách hàng ñể cho vay rất phù hợp. Do nền kinh tế tăng trưởng liên tục, các tổ chức kinh tế trong nước cần rất nhiều vốn cho việc mở rộng sản xuất, thúc ñẩy hoạt ñộng kinh doanh, vì vậy mà hoạt ñộng huy ñộng vốn và hoạt ñộng kinh doanh của NH rất phát triển. Biểu ñồ 3.4: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 năm (2006 - 2008) 0 20,000 40,000 60,000 2006 2007 2008 Năm T ri ệu ñ ồn g Thu nhập Chi phí Lợi nhuận (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Tóm lại, mặc dù ñã gặp rất nhiều khó khăn, nhưng NHNo ðầm Dơi ñã cố gắng vượt qua. Trong tương lai, NH cần phải có những chiến lược, sách lược kinh doanh hợp lý, phù hợp với tình hình kinh tế mới, nhằm khẳng ñịnh vị trí, vai trò của NH trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước. 3.7.4. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh 3.7.4.1. Hệ số lợi nhuận Bảng 3.2: Hệ số lợi nhuận Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Lợi nhuận ròng Triệu ñồng 3.888 4.422 4.680 Tổng tài sản Triệu ñồng 259.117 375.168 433.550 Hệ số ROA % 1,50 1,18 1,08 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Chỉ số có xu hướng giảm dần qua các năm, cụ thể là trong năm 2006 là 1,50%, nghĩa là 100 ñồng tài sản thì thu về ñược 1,5 ñồng lợi nhuận, nhưng ñến năm 2007 thì giảm xuống còn 1,18% tức là giảm 0,32%. ðến năm 2008 thì tiếp tục giảm xuống còn 1,08%, tức là giảm so với năm 2007 là 0,1%. Nguyên nhân chỉ số này giảm một phần là do lợi nhuận các năm này giảm và NH hoạt ñộng trong lĩnh vực dịch vụ nên cần một nguồn vốn lưu ñộng khá lớn nên mức tăng của tài sản tăng cao hơn mức tăng của lợi nhuận làm cho tỷ số này giảm. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 31 3.7.4.2. Hệ số doanh lợi Bảng 3.3: Hệ số doanh lợi Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Lợi nhuận ròng Triệu ñồng 3.888 4.422 4.680 Thu nhập Triệu ñồng 26.300 39.910 54.300 Hệ số doanh lợi % 14,78 11,08 8,62 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Chỉ số này giúp ta ñánh giá tình hình lợi nhuận của NH có ñược từ thu nhập. Chỉ số này ñã giảm dần qua các năm trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của NHNo ðầm Dơi. Năm 2006, chỉ số này còn khá cao 14,78%, có nghĩa là 100 ñồng doanh thu thì thu ñược 14,78 ñồng lợi nhuận. Nhưng ñã hạ thấp còn 11,08% vào năm 2007. Con số này giảm xuống là do tốc ñộ tăng của lợi nhuận tăng chậm hơn tốc ñộ tăng của doanh thu, cụ thể, tốc ñộ tăng trưởng của doanh thu trong năm 2007 tăng 51,75 %, còn của lợi nhuận là 13,72%. ðến năm 2008, hệ số doanh lợi là 8,62%, có nghĩa là trong 100 ñồng doanh thu của NH thì thu ñược 8,62 ñồng lợi nhuận. Tỷ suất này của NH trong năm 2008 có giảm so với 2007, do trong năm này nhu cầu sản xuất kinh doanh của người dân tăng cao, tình hình dịch bệnh lan tràn khắp nơi, nên số lượng các khoản vay tăng lên, chi phí bỏ ra chưa thu hồi hết trong năm, NH sẽ tiếp tục thu lãi và vốn các khoản vay vào năm sau. 3.7.4.3. Hệ số sử dụng tài sản Bảng 3.4: Hệ số sử dụng tài sản Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Thu nhập Triệu ñồng 26.300 39.910 54.300 Tổng tài sản Triệu ñồng 259.117 375.168 433.550 Hệ số sử dụng tài sản % 10,15 10,64 12,52 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Hoạt ñộng của một NHTM là ñem nguồn vốn có ñược ñầu tư vào những loại tài sản khác nhau nhằm sinh lời. Và hệ số sử dụng tài sản sẽ cho ta biết hiệu quả của việc ñầu tư này. Chỉ số này của NHNo & PTNT ðầm Dơi tăng dần qua các năm, năm 2006 là 10,15% ñến năm 2007 là 10,64%, giữa 2 năm này có tốc ñộ tăng chậm, nhưng ñến năm 2008 thì có tốc ñộ tăng rất nhanh lên ñến 15,62%. NH ñã sử dụng tài sản vào hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả qua các năm, làm tăng thu nhập của NH và ñã tạo nên nền tản của việc tăng lợi nhuận của NH. ðiều này chứng tỏ khả năng sinh lời tài sản của NH là rất tốt. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 32 3.7.4.4. Thu nhập trên chi phí Bảng 3.5: Thu nhập trên chi phí Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Thu nhập Triệu ñồng 26.300 39.910 54.300 Chi phí Triệu ñồng 20.900 33.769 47.800 Thu nhập trên chi phí % 125,84 118,19 113,60 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NH ta thấy thu nhập và chi phí của NH gia tăng nhưng với tốc ñộ khác nhau và tỷ lệ này lại có xu hướng giảm. Cụ thể, năm 2006 tỷ lệ này ñạt 125,84%, sang năm 2007 thì tỷ số này giảm xuống còn 118,19%. ðến năm 2008 tỷ lệ thu nhập trên chi phí tiếp tục giảm xuống còn 113,60%, so với năm 2007 thì tỷ lệ này giảm ñi 4,59%. ðiều này chứng tỏ tốc ñộ tăng của chi phí luôn lớn hơn tốc ñộ tăng của doanh thu nên ñã ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của toàn Chi nhánh. Ngoài ra, do lãi suất biến ñộng liên tục trong năm 2008 và do ñáp ứng nhu cầu của khách hàng nên ñã làm tăng chi phí. Nhưng song song với chi phí tăng thì thu nhập cũng tăng lên. Tỷ lệ này giảm mạnh qua các năm chứng tỏ NH ñã có những biện pháp tích cực trong việc làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận. 3.8. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN ðẦM DƠI – TỈNH CÀ MAU TRONG NĂM 2009 3.8.1. Mục tiêu phát triển Trên cơ sở chiến lược kinh doanh của NHNo & PTNTVN, NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Cà Mau và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau, huyện ðầm Dơi, chi nhánh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi ñã ñưa ra mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh nhằm ñảm bảo an toàn và hiệu quả. Tốc ñộ tăng trưởng của nguồn vốn huy ñộng là 15%, tổng dư nợ là 10%, giảm nợ xấu và nâng cao công tác quản trị rủi ro TD. Giữ vững ñược vị trí là NH số một trên ñịa bàn nông thôn huyện. Nhìn chung, các mục tiêu mà NH hướng ñến trong năm 2009 là tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn của cán bộ NH mà ñặc biệt là cán bộ TD. Song song với ñó là ña dạng hóa các dịch vụ tài chính, nâng cấp cơ sở hạ tầng, giúp người dân có thể tiếp cận ñến nguồn vốn vay và các dịch vụ của NH một cách tiện lợi, nhanh chóng và hiệu quả. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 33 3.8.2. Phương hướng hoạt ñộng Theo nghị quyết của tỉnh ủy Cà Mau và của huyện ðầm Dơi phấn ñấu ñạt tốc ñộ tăng trưởng kinh tế hằng năm trên 12,5%. ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng nhanh tỷ trọng kinh tế công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Phát triển sản xuất ngư – nông – lâm nghiệp và kinh tế nông thôn. Tiếp tục ña dạng hóa cây trồng, vật nuôi gắn với thị trường tiêu thụ, tăng cường ứng dụng khóa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học vào sản xuất. Khuyến khích liên kết giữa các doanh nghiệp và hộ nông dân. ðể thu hút ñược nguồn tiền nhàn rỗi trong dân nhằm ñầu tư với số vốn ngày càng lớn hơn nữa cho hộ nông dân, theo mục tiêu ña ngành nghề, ña cây con và ñầu tư vào những dự án có hiệu quả kinh tế. Góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước, xóa ñói giảm nghèo và làm cho bộ mặt nông thôn huyện luôn ñổi mới. Các giải pháp: - Về công tác huy ñộng vốn: Triển khai thực hiện ñề án huy ñộng vốn của NHNo Cà Mau, theo quyết ñịnh 373/Qð.NHNo.03 ngày 12 tháng 07 năm 2006 của Giám ñốc NHNo & PTNT tỉnh Cà Mau là khoán chỉ tiêu huy ñộng ñến từng cán bộ TD. Tổ tiếp thị tiếp tục phát huy thành tích ñã ñạt ñược trong năm 2008. Giữ vững ñược khách hàng truyền thống và mời gọi ñược nhiều khách hàng mới thông qua giới thiệu lãi suất ưu ñãi có tính cạnh tranh cao, các sản phẩm của NH. ðồng thời giữ vững ñược thị phần ở huyện trong ñiều kiện cạnh tranh. - Về công tác TD: ða dạng hóa các hình thức cho vay phù hợp với ñiều kiện sản xuất kinh doanh của khách hàng như: Cho vay theo hạn mức TD, cho vay theo dự án ñầu tư,…Chi nhánh quy ñịnh lịch làm việc với cán bộ TD, lãnh ñạo phòng kinh doanh, ban giám ñốc tổ chức làm việc với những hộ có nợ xấu, nợ tồn ñọng. Tìm biện pháp thu hồi nợ, kết hợp với Ban nhân dân ấp, Ủy ban nhân dân xã mời những hộ vay vốn day dưa có nợ xấu, nợ tồn ñọng ñến trụ sở văn hóa ấp, xã ñể làm việc nếu cần thiết ñề nghị ban thu hồi nợ của huyện mời về xử lý. Tiếp tục hợp ñồng với các ñoàn thể chính trị - xã hội ñể thu hồi nợ có vấn ñề, nợ tồn ñọng. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 34 Chương 4: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN ðẦM DƠI – TỈNH CÀ MAU 4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG 4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn Với phương châm “ñi vay ñể cho vay”, Chi nhánh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi luôn xác ñịnh ñây là nhiệm vụ trọng tâm hàng ñầu trong kinh doanh của mình. ðVT: Triệu ñồng Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 năm (2006 – 2008) Chênh lệch Năm 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Số tiền % Số tiền % I. Vốn huy ñộng 77.417 187.271 236.994 109.854 141,90 55.723 29,76 1. Tiền gửi Kho bạc 36.576 90.821 94.000 54.245 148,31 3179 3,5 2. Tiền gửi và các khoản vay trong nước 289 0 853 - 289 -100 853 0 3. Tiền gửi của khách hàng 37.126 80.625 131.927 43.499 117,17 51.302 63,63 4. Giấy tờ có giá phát hành 3.426 15.825 16.214 12.399 361,91 389 2,46 II. Tài sản khác 161.359 165.358 167.500 3.999 2,48 2.142 1,30 III. Vốn ñiều chuyển 20.341 22.539 23.056 2.198 10,81 517 2,29 Tổng cộng 259.117 375.168 433.550 116.051 44,79 58.382 15,56 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Trong hoạt ñộng chủ yếu của NH, ñể ñáp ứng cho nhu cầu khách hàng vay thì ñòi hỏi NH phải có nguồn vốn. Vốn ñược xem là yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành công của NH, mà ñể có ñược nguồn vốn thì NH không thể dựa vào nguồn vốn cấp trên hay nguồn vốn tự có mà NH phải tiến hành huy ñộng vốn. Vốn huy ñộng là phương tiện tiền tệ do NH huy ñộng bằng nghiệp vụ nhận tiền gửi và các nghiệp vụ khác của NH ñể làm vốn kinh doanh. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 35 Hàng năm NH huy ñộng vốn dưới nhiều hình thức khác nhau: Tiền gửi kho bạc, vay NHNN, tiền gửi và các khoản vay trong nước, tiền gửi của khách hàng không kỳ hạn, có kỳ hạn, các loại giấy tờ có giá ñã phát hành và các loại tiền gửi tiết kiệm. Huy ñộng vốn là một trong những biện pháp mở rộng TD, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tạo uy tín cho NH, cùng với việc áp dụng lãi suất hấp dẫn có chính sách khuyến mãi, quảng cáo. ðó cũng là tiền ñề thu hút người dân gửi tiền tại chi nhánh NHNo ðầm Dơi thời gian qua ñược biểu hiện qua biểu ñồ sau: Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 năm(2006-2008) 0 100000 200000 300000 2006 2007 2008 Năm Tr iệ u ñồ n g Vốn huy ñộng Tài sản khác Vốn ñiều chuyển (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Qua bảng số liệu cho thấy tổng nguồn vốn của NHNo & PTNT ðầm Dơi có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là: Năm 2006 chi nhánh tổng nguồn vốn là 259.117 triệu ñồng. Sang năm 2007 tổng nguồn vốn là 375.168 triệu ñồng, so với năm 2006 tăng 116.051 triệu ñồng với tốc ñộ tăng trưởng 44,79%. ðến năm 2008 tổng nguồn vốn tiếp tục tăng lên ñến 433.550 triệu ñồng, so với năm 2007 tăng 58.382 triệu ñồng với tốc ñộ tăng trưởng 15,56%. Nguyên nhân tăng trưởng nguồn vốn các năm là do có ñược sự giúp ñỡ về vốn của NHNo cấp tỉnh, cấp trung ương, sự giúp ñỡ của kho bạc NN và NHNo ðầm Dơi cũng ñã phát hành các loại giấy tờ có giá ñể tăng nguồn vốn. Ngoài ra, qua các năm trên ñịa bàn huyện có tình hình kinh tế ổn ñịnh, người dân chuyên tâm sản xuất và ñầu tư nuôi trồng thuỷ sản ñạt hiệu quả cao, nên phần lớn người dân gửi tiền vào NH ñể vừa ñược hưởng lãi vừa ñược ñảm bảo an toàn tuyệt ñối. Nguồn vốn huy ñộng của NH: Nguồn vốn huy ñộng của NH có xu hướng tăng trong 3. Cụ thể là trong năm 2006 tổng nguồn vốn huy ñộng của NH ñạt 77,417 triệu ñồng, ñến năm Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 36 2007 nguồn vốn huy ñộng ñạt 187.271 triệu ñồng tăng so với năm 2006 là 109.854 triệu ñồng tức là tăng 141,90% so với năm 2006. Sang năm 2008 nguồn vốn huy ñộng ñạt 236.994 triệu ñồng tăng so với năm 2007 là 55.723 triệu ñồng tức là giảm 29,76% so với năm 2007. ðể làm rõ thêm những nguyên nhân của sự tăng giảm chúng ta ñi vào cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của NH qua 3 năm thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng của NH qua 3 năm (2006 – 2008) Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % I. Vốn huy ñộng 77.417 100,00 187.271 100,00 236.994 100,00 1. Tiền gửi Kho bạc NN 36.576 47,25 90.821 48,50 94.000 39,66 2. Tiền gửi và các khoản vay trong nước 289 0,37 0.000 0,00 853 0,36 3. Tiền gửi của khách hàng 37.126 47,96 80.625 43,05 131.927 55,67 4. Giấy tờ có giá phát hành 3.426 4,43 15.825 8,45 10.214 4,31 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) * Tiền gửi Kho bạc NN Loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng rất lớn trong nguồn vốn huy ñộng của NH. Qua bảng số liệu ta thấy tiền gửi Kho bạc NN tăng lên theo từng năm. Năm 2006 huy ñộng ñạt 57.617 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 47,25% tổng nguồn vốn huy ñộng. Năm 2007 huy ñộng ñạt 90.821 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 48,50% tổng nguồn vốn huy ñộng, so với năm 2006 tăng 54.242 triệu ñồng tương ñương tăng 141,90%. Năm 2008 huy ñộng ñạt 94.000 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 38,68% tổng nguồn vốn huy ñộng, so với năm 2007 tăng 3.179 triệu ñồng tương ñương 3,50%. Nguyên nhân dẫn ñến tăng nguồn tiền này là do ñiều kiện kinh tế ñịa phương ngày càng phát triển, nên người dân cũng như các tổ chức kinh tế có lượng tiền nhàn rỗi gửi vào NH, từ ñó mà hoạt ñộng của NH ngày càng phát triển. Chính vì lẽ ñó mà kho bạc cũng có lượng tiền nhàn rỗi gửi vào NH, nhờ vậy mà nguồn vốn huy ñộng tại chổ của NH ngày càng tăng lên, nguồn vốn này chiếm tỷ trọng tương ñối lớn trong tổng nguồn vốn huy ñộng và ñóng vay trò rất quan trọng ñối với NH. Sang năm 2008, mặc dù lạm phát tăng cao cùng với biện pháp thắt chặt tiền tệ của NHNN nhưng lượng tiền gởi vào NH và kho bạc NN cũng tăng lên ñáng kể. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 37 * Tiền gửi và các khoản vay trong nước Năm 2006 NH huy ñộng 289 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 0,37% tổng nguồn vốn huy ñộng. Năm 2007 NH không huy ñộng vốn từ loại hình này. Năm 2008 NH huy ñộng ñược 853 triệu ñồng chiếm 0,54% tổng nguồn vốn huy ñộng. * Tiền gửi của khách hàng ðây là hình thức huy ñộng thu hút các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư nhằm ñảm bảo mục ñích an toàn và sinh lợi. Nó bao gồm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Năm 2006 tiền gửi là 37.126 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 47,96% trong tổng vốn huy ñộng, năm 2007 tiền gửi của khách hàng là 80.625 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 43,5% trong tổng vốn huy ñộng tăng so với năm 2006 là 43.499 triệu ñồng hay tăng so với năm 2006 là 117,17%. ðến năm 2008 lượng tiền gởi của khách hàng lại tiếp tục tăng 131.927 triệu ñồng, chiếm tỷ trọng 84,3% trong tổng vốn huy ñộng và tăng so với năm 2007 là 51.302 triệu ñồng tức là tăng so với năm 2007 là 63,63%. Sang năm 2008 tiền gửi của khách hàng là 131.927 triệu ñồng, chiếm tỷ trọng 55,67% và tăng so với năm 2007 là 51.302 triệu ñồng tức là tăng 63,63%. Nguyên nhân của việc tăng tiền gửi của khách hàng là do trong những năm qua, NH ñã thường xuyên quảng bá công tác huy ñộng vốn, ña dạng hóa nghiệp vụ huy ñộng vốn theo sự chỉ ñạo của ban Giám ñốc, ñổi mới phong cách phục vụ lịch sự tạo sự thoải mái cho khách hàng ñến giao dịch, xử lý nhanh chóng, chính xác chứng từ trên máy vi tính, cũng như trong kiểm ñếm nên ñã tạo ñược uy tín với khách hàng, khách hàng ngày càng nhận ñược nhiều tiện ích mà NH cung cấp, nên lượng khách hàng ñến giao dịch ngày càng nhiều. Vì vậy, tiền gửi của khách hàng ngày càng tăng. * Giấy tờ có giá ñã phát hành Là công cụ ñể huy ñộng tiền tiết kiệm có kỳ hạn nhất ñịnh do NH phát hành nhằm mục ñích kinh doanh trong từng thời kỳ nhất ñịnh. ðây là nguồn vốn ổn ñịnh giúp NH yên tâm hoạt ñộng ñầu tư hoạt ñộng vì ít khi khách hàng rút vốn trước thời hạn. Qua bảng số liệu ta thấy năm 2006 huy ñộng ñược 3.426 triệu ñồng chiếm tỷ trọng là 4,43% tổng nguồn vốn huy ñộng, sang năm 2007 tiếp tục tăng 15.825 triệu ñồng, tăng 12.399 triệu ñồng so với năm 2006 tương ứng tăng 361,91%. Năm 2008 huy ñộng ñược 16.214 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 6,67% tổng nguồn vốn huy ñộng, so với năm 2007 tăng 389 triệu ñồng (tăng 35,46%). Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 38 Tài sản khác Hình thức huy ñộng ở loại tài sản này ñạt kết quả khá cao. Năm 2006 huy ñộng ñạt 161.359 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 62,27% tổng nguồn vốn. Năm 2007 huy ñộng ñạt 165.385 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 44,08% tổng nguồn vốn huy ñộng, so với năm 2006 tăng 3.999 triệu ñồng tương ứng tăng 2,48%. Sang năm 2008 huy ñộng ñạt 167.500 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 48,19% tăng so với năm 2007 là 2.142 triệu ñồng tức là tăng 1,30% so với năm 2007. Vốn ñiều chuyển Năm 2006 huy ñộng ñạt 20.341 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 7,85% tổng nguồn vốn. Năm 2007 huy ñộng ñạt 22.539 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 6,01% tổng nguồn vốn, so với năm 2006 tăng 2.198 triệu ñồng tương ứng tăng 10,81%. ðến năm 2008 tiếp tục tăng lên ñến 23.056 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 6,63% tổng nguồn vốn tăng so với năm 2007 là 517 triệu ñồng tương ứng 2,29%. 4.1.2. Tình hình huy ñộng vốn của NH Một NH hoạt ñộng hiệu quả là một NH huy ñộng ñược nguồn vốn cần thiết cho hoạt ñộng của mình. Trong tình hình cạnh tranh về lãi suất và thị trường có nhiều kênh thu hút vốn như hiện nay thì việc huy ñộng vốn gặp không ít khó khăn, nhưng qua bảng số liệu trên cho thấy khả năng huy ñộng vốn của NHNo ðầm Dơi vẫn giữ tốc ñộ tăng dần qua các năm. Mặc dù NH ñã áp dụng nhiều hình thức huy ñộng vốn với nhiều khung lãi suất khác nhau và ña dạng về loại hình huy ñộng. Ngoài ra chi nhánh ñã treo nhiều băng gôn, quảng cáo thương hiệu, quảng bá chương trình huy ñộng vốn ở những nơi ñông dân cư, chương trình tiết kiệm dự thưởng, thông báo trên ñài phát thanh huyện ñể góp phần tăng nguồn vốn. Ngoài ra NH luôn theo dõi diễn biến lãi suất trên thị trường nhằm ñưa ra lãi suất huy ñộng mang tính cạnh tranh nhưng vẫn ñảm bảo lợi nhuận, thực hiện chăm sóc khách hàng, thu hút khách hàng mới, duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ. Tóm lại, tổng nguồn vốn huy ñộng của NH qua 3 năm ñều tăng trưởng khá tốt, có ñược kết quả này là do NH không ngừng ñổi mới phong cách phục vụ khách hàng của nhân viên giao dịch, nhân viên xử lý công việc nhanh chóng tránh gây phiền hà cho khách hàng. Ngoài ra còn có nhiều chương trình gửi tiền với nhiều mức lãi suất hấp dẫn ñã lôi kéo ñược rất nhiều tầng lớp dân cư, tổ chức kinh tế và tổ chức TD tham gia. ðiều này ñã chứng tỏ sự tin tưởng của khách hàng vào NHNo ðầm Dơi ngày càng cao. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 39 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG & ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG 4.2.1. Phân tích hoạt ñộng TD 4.2.1.1. Tình hình doanh số cho vay Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, NHNo ðầm Dơi ñã mở rộng lĩnh vực hoạt ñộng và không ngừng phát triển về qui mô. Trong 3 năm qua, NH ñã ñáp ứng 1 phần vốn cung cấp cho doanh nghiệp ñể kích thích quá trình sản xuất kinh doanh. Với nổ lực không ngừng của toàn thể nhân viên và cán bộ quản lý, giải quyết nhanh chóng nhu cầu vay vốn của khách hàng nên lượng khách hàng tìm ñến với NHNo ðầm Dơi ngày càng nhiều. Thể hiện rõ qua bảng: Bảng 4.3: Doanh số cho vay của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 năm (2006 – 2008) theo thời hạn Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn 181.973 90 223.879 86,06 274.241 92,06 41.906 23,03 50.362 22,50 Trung dài hạn 20.219 10 36.249 13,94 23.652 7,94 16.030 79,28 -12.597 -34,75 Tổng 202.192 100 260.128 100 297.893 100 57.936 28,65 37.765 14,52 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Nhìn chung, doanh số cho vay của NHNo & PTNT ðầm Dơi ñều tăng qua 3 năm, năm 2006 với doanh số cho vay là 202.192 triệu ñồng, sang năm 2007 doanh số cho vay của NH là 260.128 triệu ñồng tăng 57.936 triệu ñồng so với năm 2006 tức là tăng 28,65% so với năm 2007. Sang năm 2008 doanh số cho vay tăng lên ñến 297.893 triệu ñồng, tăng 37.765 triệu ñồng so với năm 2007 hay tăng 14,52% so với năm 2007. ðặc biệt là trong năm 2007 doanh số cho vay ñạt ñược là 260.127 triệu ñồng, tăng 58.302 triệu ñồng so với năm 2006. ðiều này cho thấy NHNo huyện ðầm Dơi ñang mở rộng qui mô và ñối tượng cho vay. Nếu nhìn về tỷ lệ tăng trưởng qua các năm, ta nhận thấy hoạt ñộng TD của NH có tốc ñộ tăng trưởng chưa tốt lắm. Nếu tốc ñộ tăng trưởng trong năm 2007 so với năm 2006 là 28,65% thì ñến nay năm 2008 tốc ñộ tăng trưởng của doanh số cho vay chỉ có 14,52% so với năm 2007. ðây là ñiều mà ban lãnh ñạo và cán bộ NH cần quan tâm. Nguyên nhân của sự sụt giảm về tăng trưởng doanh số cho vay là do trong năm 2008 tình hình kinh tế có nhiều biến ñộng. Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 40 Biểu ñồ 4.2: Tình hình cho vay của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 năm(2006-2008) theo thời hạn 0 100.000 200.000 300.000 2006 2007 2008 Năm Tr iệ u ñồ n g Ngắn hạn Trung và dài hạn (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Nhìn vào biểu ñồ doanh số cho vay phân theo thời hạn, ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng NH tập trung cho các món vay ngắn hạn hơn là trung và dài hạn. Trong năm 2006 cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng 90% và sang năm 2007 chiếm tỷ trọng là 86,06%, ñến năm 2008 chiếm tỷ trọng rất cao 92,06% trên tổng doanh số cho vay. ðiều này là do các khoản vay trung và dài hạn có thời gian thu hồi vốn lâu, lại có ñộ rủi ro cao do ảnh hưởng của biến ñộng kinh tế nên NH cũng ñã rất thận trọng trong công tác thẩm ñịnh và cho vay. Nếu như trước 2006, NHNo ðầm Dơi chỉ chú trọng cho vay trong lĩnh vực nông - lâm nghiệp thì sang năm 2006 NH ñã tiến hành thay ñổi ñối tượng và lĩnh vực cho vay sang ñầu tư nuôi trồng thủy sản và một số ngành kinh tế khác. Cụ thể ñược thể hiện qua bảng doanh số cho vay theo ngành nghề của NH: Bảng 4.4: Doanh số cho vay của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 năm (2006 – 2008) theo ngành nghề Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Nông nghiệp 1.692 0,84 0 0,00 0 0,00 -1.692 -100 0 0,00 Thủy sản 194.841 96,36 236.196 90,80 210.294 70,59 41.355 21,22 -25.902 -10,97 Ngành khác 5.659 2,80 23.932 9,20 87.599 29,41 18.273 322,90 63.667 266,03 Tổng 202.192 100 260.128 100 297.893 100 57.936 28,65 37.765 14,52 (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Phân tích rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau GVHD: TS.Lê Khương Ninh SVTH: Hồ Trung Tấn 41 NHNo ðầm Dơi khi mở rộng hoạt ñộng TD thì NH ñã chuyển ñổi lĩnh vực cho vay sang thủy sản. Vì thế cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2006 có 1.692 triệu ñồng, chiếm tỷ trọng 0,84% trong doanh số cho vay, thủy sản là 194.841 triệu ñồng chiếm tỷ trọng 96,36%. Cụ thể là ngành thủy sản năm 2007 là 236.196 triệu ñồng, chiếm tỷ trọng 90,80%, mặc dù có tỷ trọng thấp hơn năm 2006 nhưng doanh số cho vay vẫn tăng lên, ñiều này chứng tỏ là NH ñã mở rộng ñầu tư sang những ngành nghề khác. Biểu ñồ 4.3: Tình hình cho vay của NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi qua 3 (2006 - 2008) theo ngành nghề 0 100.000 200.000 300.000 2006 2007 2008 Năm Tr iệ u ñồ n g Nông nghiệp Thủy sản Ngành khác (Nguồn: Phòng kinh doanh NHNo & PTNT huyện ðầm Dơi) Năm 2008 là một năm có sự phấn ñấu và nổ lực không ngừng của toàn thể nhân viên trong việc phấn ñấu ñể ñưa NHNo ðầm Dơi ngày một ñi lên, là NH với các sản phẩm và dịch vụ ña dạng. Tốc ñộ tăng trưởng của doanh số cho vay trong năm 2008 là 14,52

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích rủi ro Tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) huyện đầm Dơi - tỉnh Cà Mau.pdf
Tài liệu liên quan