MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
ChươngI :Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 và
ngôn ngữ lập trình Visual Basic.net 3
A. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server2000 3
I. Tổng quan về SQL Server 3
1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 3
2. Kiến trúc client/server 3
3. Các thành phần SQL Server2000 4
II.Khoá và ràng buộc dữ liệu 5
1. Khái niệm ràng buộc 5
2. Các loại ràng buộc 5
III. Bảng ảo 6
IV. Thủ tục thường trú 6
V. Bẫy lỗi 6
Vi. Bảo mật trong hệ thống SQL Server 7
B. Giới thiệu những lập trình Visual Basic.net 7
I. Giới thiệu Net Frame Work 7
II. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic.net 9
Chương II: Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống 12
A. Khảo sát hệ thống 12
I. Giới thiệu về công ty F.Grovp 12
II. Khảo sát hiện trạng công ty F.Grovp 12
2.1. Khảo sát 12
2.2. Đánh giá 13
III. Yêu cầu hệ thống 14
3.1. Yêu cầu của hệ thống bán hàng 14
3.2. Nhiệm vụ của hệ thống bán hàng 15
B. Phân tích và thiết kế hệ thống 16
I. Sơ đồ chức năng 16
II. Sơ đồ luồng dữ liệu 16
III. Sơ đồ quan hệ 19
IV. Các bảng chính 20
V. Thiết kế một số modun chính 26
Chương III: Cài đặt chương trình 33
I. Môi trường cài đặt 33
II. Giao diện chương trình 34
Phụ lục 35
Kết luận 55
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1811 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý bán hàng nội thất của công ty F.GOUP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nostics
Debug
Debug, Trace
System.XML
Làm việc với XML, Document Object Model
XMLDocument, XMLElement, XMLReader, XMLWriter
System.Security
Cho phộp kiểm soỏt an ninh
Cryptography, Permission, Policy
Truy cập Variable/Class/Structure
Trong Visual Basic.Net ta cú thể quyết định giới hạn việc truy cập một Variable, Class, Structure ... bằng cỏch dựng cỏc keywords sau:
Loại truy cập
Thớ dụ
Chỳ thớch
Public
Public Class Class ForEverybody
Cho phộp ở đõu cũng dựng nú được. Ta chỉ cú thể dựng Public ở mức độ Module, Namespace hay File. Tức là ta khụng thể dựng Public trong một Sub/Function.
Protected
Protected Class ClassForMyHeirs
Cho phộp cỏc classes con, chỏu được dựng. Ta chỉ cú thể dựng Protected ở mức độ Class.
Friend
Friend StringForThisProject As String
Cho phộp code trong cựng một Project được dựng.
Private
Private NumberForMeOnly
As Integer
Cho phộp code trong cựng module, class, hay structure được dựng. Lưu ý là Dim coi như tương đương với Private, do đú ta nờn dựng Private cho dễ đọc.
Arithmetic Operators.
VB.NET cho ta thờm cỏch viết Arithmetic Operator mới giống ngụn ngữ C
Arithmetic Operation
Trong VB6
Cỏch viết tắt mới
Cộng
X = X +5
X += 5
Trừ
X = X - 10
X -= 10
Nhõn
X = X * 7
X *= 7
Chia
X = X / 19
X /= 19
Chia Integer
X = X \ 13
X \= 13
Lũy thừa
X = X ^ 3
X ^= 3
Ghộp Strings
X = X & "more text"
X &= "more text"
CHƯƠNG II
Khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống
a. Khảo sát hệ thống
I. Giới thiệu về công ty TNHH F.GROUP
Công ty F.GROUP là công ty TNHH do một nhóm gồm 5 người đứng ra thành lập năm 1998, và lấy tên là F.GROUP. Công việc chủ yếu của công ty là thiết kế kiến trúc và cung cấp các sản phẩm nội thất cho các cá nhân cũng như các công trình.
Về công việc bán hàng:
Với các sản phẩm nhập ngoại cùng các sản phẩm tự sản xuất công ty cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp các loại kiến trúc nhà hiện đại hiện nay. Với mẫu mã phong phú và đa dạng khách hàng có thể lựa chọn tuỳ thích cho phù hợp với nội thất gia đình mình. Công ty cung cấp những sản phẩm chủ yếu như: Các bộ Salon các loại, các loại bàn ghế ăn, các loại bàn trang trí, các loại ghế với rất nhiều mẫu mã trang trọng có thể dùng trong văn phòng công ty, nhà ở, quán bar…
II. Khảo sỏt hiện trạng công ty F.GROUP
2.1. Khảo sát
Hiện nay công ty vẫn chưa có phần mềm quản lý bán hàng của công ty. Tất cả mọi việc sổ sách giấy tờ đều do nhân viên kế toán lập bằng tay, hoặc là dùng công cụ word, excel để quản lý. Điều này đã dẫn đến rất nhiều bất cập khi tiến hành công việc:
- Hệ thống sổ sách giấy tờ cồng kềnh, rất khó quản lý.
- Quản lý các loại mặt hàng của công ty rất khó, do số lượng hàng hoá thay đổi thường xuyên nên kế toán phải thường xuyên cập nhật dữ liệu để thay đổi cho đúng.
- Vấn đề tìm kiếm hàng hóa của công ty cũng là vấn đề được quan tâm rất nhiều. Mỗi khi muốn tra thông tin về mặt hàng nào đó thì nhân viên bán hàng phải khá vất vả với công việc tìm kiếm thông qua sổ sách của mình.
- Tương tự như vậy công việc quản lý kho hàng cũng gặp khó khăn không kém, công việc xuất nhập hàng tồn vẫn do nhân viên kế toán thực hiện lập sổ sách chứng từ…..
- Công việc lập báo cáo tháng đều do nhân viên kế toán thực hiện. Việc này cũng rất vất vả đối với nhân viên kế toán do phải kiểm tra lại toàn bộ hàng hoá của công ty trong thời gian đã qua. Do đó gặp rất nhiều bất cập.
2.2. Đỏnh giỏ
Hiện nay công ty phải trực tiếp quản lý một số lượng hàng rất lớn, lưu lượng xuất nhập kho của mặt hàng, lượng hàng bỏn ra cũng như tỡnh hỡnh mua bỏn hàng của công ty, từ đú phải có chiến lược kinh doanh cú hiệu quả.
Hiện nay tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh của kinh tế, xó hội, văn hoỏ làm cho thị trường kinh doanh cũng thay đụi theo, đũi hỏi cao hơn trong cụng tỏc quản lý kinh doanh, bỏn hàng của công ty. Do đú để phự hợp với hoàn cảnh mới việc hiện đại hoỏ cũng như hiện đại hoỏ trong cụng tỏc quản lý kinh doanh là điều cần thiết đối với công ty.
Mặt khỏc cụng tỏc quản lý hoạt động kinh doanh mà chủ yếu là cụng tỏc quản lý bán hàng là cụng việc phức tạp được cỏc chủ kinh doanh quan tõm hơn. Hơn nữa cụng tỏc quản lý khụng chỉ quản lý về mặt hàng, số lượng,…mà phải nắm rừ tỡnh hỡnh thị trường, nhu cầu người tiờu dựng, thống kờ số liệu về mặt hàng doanh thu để định hướng, lập kế hoạch hợp lý cho kế hoach kinh doanh. Đõy là kho dữ liệu lớn, khụng thể lưu trữ một cỏch thủ công như trước mà phải sử dụng mỏy tớnh lưu trữ là hiệu quả nhất và khoa học nhất. Ngoài ra việc quản lý này sẽ đỏp ứng cho việc tỡm kiếm thụng tin một mặt hàng nhanh chúng và hiệu quả.
Với chương trỡnh “QUẢN Lí BÁN HÀNG” này sẽ đỏp ứng được cỏc yờu cầu của cỏc nội dung trờn và hỗ trợ cho cụng tỏc quản lý đạt hiệu quả cao. Ngoài ra chương trỡnh được viết trờn môi trường Windows nờn tận dụng được khả năng đồ hoạ, cú giao diện đẹp, thõn thiện với người dựng.
III. Yêu cầu hệ thống
3.1. Yờu cầu của hệ thống “Quản lý bỏn hàng”
Việc mua bỏn hàng là một việc rất quen thuộc đối với mọi người, nờn cỏc yờu cầu, của hệ thống bỏn hàng cũng rất dễ được hỡnh dung. Nhưng để những yờu cầu thực sự trở thành yờu cầu cho việc phõn tớch thiết kế một hệ bỏn hàng, thỡ nú phải rừ ràng, khụng trựng lặp, diễn tả được cỏc mục đớch của hệ thống.
Cỏc yờu cầu của người sử dụng xõy dựng một hệ thống quản lý bỏn hàng gồm:
Hệ thống phải quản lý nhõn viờn bỏn hàng, cỏc mặt hàng.
Đối với mỗi phiờn bỏn hàng, phải biết tớnh tiền, trừ bớt hàng húa trong kho, in húa đơn nếu cần.
Hệ thống phải cho phộp cập nhật hàng húa, cũng như thay đổi cỏc nhõn sự nhõn viờn.
Hệ thống cho cập nhật cỏc tỷ giỏ hối đoỏi để cú nhiều cỏch thức thanh toỏn khỏc nhau.
Hệ thống phải hoạch toỏn được lói xuất hàng thỏng.
Hệ thống phải quản lý luõn chuyển hàng húa trong kho, kiểm kờ hàng húa trong kho và cảnh bỏo khi hàng đú đó khụng cũn hàng tồn trong kho hoặc hàng tồn đó vượt quỏ mức cho phộp.
Xõy dựng một hệ thống bỏo cỏo đầy đủ và toàn diện.
Dựa trờn cỏc yờu cầu này chỳng ta xõy dựng bài toỏn như sau:
“Hệ thống phần mềm phục vụ và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Hệ thống cần phải ghi nhận các hoạt động nhập hàng, bán hàng và xử lý các công việc thanh toán với khách hàng. Ngoài ra hệ thống cần giúp Người quản lý theo dõi được các hoạt động kinh doanh, tự động kiểm tra các mặt hàng tồn đọng trong kho, các mặt hàng bán chạy, v.v. để hỗ trợ ra quyết định trong các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ người quản lý quản lý nhân viên bán hàng. Trong công ty có các thiết bị như: máy tính, phần mềm hệ thống để chạy hệ thống sẽ được xây dựng”.
3.2.Nhiệm vụ của Hệ thống bỏn hàng
Quản lý nhõn viờn bỏn hàng : Mỗi nhõn viờn bỏn hàng đều cú mật khẩu khi đăng nhập chương trỡnh, do đú ta cú thể dễ dàng biết được ai đó thực hiện phiờn bỏn hàng.
Quản lý hàng húa gồm: Tên chủng loại hàng, Tên loại mặt hàng, Mó hàng, Loại hàng, Mụ tả hàng, Ngày sản xuất, Ngày nhập kho, Số lượng cũn, Số lượng đó bỏn, Giỏ nhập, Giỏ bỏn.
Thanh toỏn với khỏch hàng bằng cỏc phương thức: tiền mặt.
Thực hiện tự động kiểm kờ cỏc mặt hàng trong kho, theo dừi được những mặt hàng bỏn chạy, những mặt hàng tồn kho để cú được những quyết định kịp thời trong kinh doanh.
Trờn cơ sở định nghĩa bài toỏn, và cỏc nhiệm vụ của hệ thống bắt đầu phõn tớch, cỏc yờu cầu, cỏc thành phần, cỏc cụng cụ, chức năng cần thiết cho hệ thống.
B. Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Sơ đồ chức năng
Để đáp ứng nhu cầu quản lý bán hàng của công ty hệ thống cần có các chức năng như sau:
Quản lý bán hàng
Danh mục
Bán hàng
DM hàng
Theo số tiền
Chủng loại
Danh sách khách hàng
DM nhà cung cấp
Danh sách nhân viên
DM kho
Bán hàng
Trả hàng bán
Cho nợ bán hàng
Đặt hàng
Chính sách khuyến mại
Theo số lượng
Trả hàng
Nhập hàng chi tiết
Nhập hàng
Khách hàng
Nhân viên
Nhập hàng
Đặt giá bán
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Quản lý bán hàng công ty F.GROUP
Giám đốc công ty
Hàng hóa công ty
III. Sơ đồ quan hệ
IV. Các bảng chính
4.1.1. Bảng dmChungLoai: Cỏc chủng loại mặt hàng
MaChungLoai: Mó chủng loại mặt hàng
TenChungLoai: Tờn chủng loại mặt hang
MaNhaCungCap: Mã nhà cung cấp.
4.1.2. Bảng tblDonVi: Lưu trữ cỏc đơn vị hàng húa
MaDVT: Mó đơn vị tớnh
TenDVT: Tờn đơn vị tớnh
4.1.3. Bảng tblLoaiKho: Cỏc loại kho hàng húa
MaLoai: Mó Loại kho
TenLoai: Tờn loại kho
4.1.4. Bảng tblDonViThanhToan
MaDVTT: Mó đơn vị tớnh toỏn (dựng để tớnh đơn vị tiền tệ)
TenDVTT: Tờn đơn vị tớnh toỏn
NgayDoi: Ngày quy đổi đơn vị tiền tệ
HeSo: Hệ số quy đổi
4.2. Mảng hàng húa (Đưa ra cỏc bảng chớnh)
4.2.1. Bảng dsMatHang: Lưu trữ cỏc mặt hàng
TenHang: Tờn của mặt hàng
MaMatHang: Mã mặt hàng
MaChungLoai: Mặt hàng trờn thuộc chủng loại nào
4.2.2. Bảng NhapHang: Lưu trữ thụng tin về nhập hàng
SoHieuNhap: Số hoỏ đơn nhập hàng
MaNhanVien: Mã nhân viên nhập hàng.
NgayNhap: Ngày nhập hàng.
Nguoigiao: Người giao hàng.
4.2.3. Bảng NhapHangChiTiet: Lưu trữ thụng tin chi tiết của từng lần nhập hàng
Tương tự như bảng NhapHang, nhưng bảng này lưu giữ những thụng tin của từng lần nhập hàng. Thông qua số hiệu hoá đơn để truy nhập đến bảng này.
MaHang: Mã số hàng nhập.
SoLuong: Số lượng hàng nhập.
DonGia: Đơn giá hàng nhập.
MaKho: Mã số kho nhập hàng về.
4.2.4. Bảng tblHangTrongKho: Lưu trữ dữ liệu hàng húa trong cỏc kho hàng
MaHang: Mó của mặt hàng trong kho
SoLuongTon: Số lượng tồn của mặt hàng trong kho
MaKho: Mó kho chứa hàng
4 .3.1. Bảng BanHang: Lưu trữ thông tin về hàng bán
SoHieuHoaDon: Số hoá đơn bán hàng
MaNhanVien: Mã nhân viên bán hàng.
ConNo: Số tiền khách hàng còn nợ.
MaKhachHang: Mã số khách hàng mua hàng.
4.3.2. Bảng ChiTietBanHang: Lưu trữ thông tin chi tiết của từng đợt bán hàng
Tương tự như bảng BanHang, nhưng bảng này lưu giữ thông tin của từng đợt bán hàng. Thông qua SoHieuHoaDon để truy nhập đến bảng này.
SoHieuHoaDon: Tương tự như trong bảng BanHang.
MaMatHang: Mã số mặt hàng bán trong đợt.
SoLuong: Số lượng hàng bán.
DonGia: Đơn giá hàng bán là bao nhiêu.
4.3.3. Bảng dsDatHang: Cho biết danh sách khách hàng đặt hàng
DatHangID: Số thứ tự đặt hàng
SoHieuDatHang: Số hoá đơn đặt hàng.
MaKhachHang: Mã số khách hàng đặt mua hàng.
TienDatHang: Số tiền mà khách hàng đặt để mua hàng.
NgayGiaoHang: Ngay khách hàng đặt hàng.
NgayTraHang: Ngày khách hàng yêu cầu trả hàng đặt.
4.3.4. Bảng DatHangChiTiet: Lưu giữ thông tin chi tiết của đợt đặt hàng
ĐatHangChiTietID: Số thứ tự đơn đặt hàng chi tiết.
MaHang: Mã số hàng đặt.
4. 4.1. Bảng TraHang: Lưu trữ dữ liệu về trả hàng (theo ngày trả hàng)
SoHieuTra: Hoỏ đơn trả hàng
SoHieuNhap: Hoỏ đơn nhập hang
NgayTra: Ngày trả hàng
4.4.2. Bảng ChiTietTraHang: Lưu trữ dữ liệu trong từng lần trả hàng
TraHangChiTietID: Hoỏ đơn cho từng lần trả
MaMatHang: Mó hàng trả
SoLuongTra: Số lượng trả
4.5. Mảng quỏn lý kho
Bảng tblHangToiThieu: Thiết lập hàng tối thiểu ở trong kho
MaHang: Mó hàng thiết lập số lượng tối thiểu
MaKho: Mó kho hàng
SoLuong: Số lượng tối thiểu
V. THIẾT KẾ CHI TIẾT MỘT SỐ MODULE CHÍNH
5.1. Chủng loại hàng
Chức năng này được dựng để nhận biết chủng loại các mặt hàng
- Mã chủng loại: Mỗi chủng loại có một mã nhất định. Cho biết mặt hàng đó thuộc chủng loại gì.
- Nhà cung cấp: Cho biết hàng đó của nhà cung cấp nào.
Hình ảnhform minh hoạ:
5.2. Nhập hàng
Chức năng này cho phộp nhập số hàng vào trong kho:
- Số hiệu nhập : Mỗi đợt nhập hàng sẽ có một số hiệu nhập hàng khác nhau. Dựa vào số hiệu nhập hàng nay sẽ truy nhập đến chi tiết nhập hàng.
- Ngày nhập: Cho phộp người dựng nhập ngày nhập
- Người giao: Cho biết đợt nhập hàng này la do người nao giao.
Hình ảnh Form minh hoạ
Với mỗi đợt nhập ta phải có chi tiết nhập hàng. Cho biết chi tiết cu thể từng loại mặt hàng nhập về trong đợt như: Tên mặt hàng,số lượng, đơn giá, tiền khuyến mãi, thành tiền.
Hình ảnh Form minh hoạ
- Số lượng: Nhập số lượng cho lần nhập này
- Đơn giỏ: Nhập đơn giỏ của mặt hàng
- Kho: Chọn kho để nhập hàng
- Tiền khuyến mãi: Số tiền được khuyến mãi trong đợt nhập hàng này
- Phần trăm khuyến mãi : Số phần trăm được khuyễn mãi
- Thành tiền: Nú sẽ tự động nhập khi nhập số lượng và đơn giỏ
5.3. Bỏn hàng
Chức năng này dựng trong việc bỏn hàng húa
Số hiệu hoá đơn: Lưu trữ thông tin chi tiết của đợt bán hàng.
Ngày bỏn: Lấy ngày hệ thống
Mó hàng: Dựa vào mã hàng sẽ cho biết các thông số của hàng như: Tên mặt hàng,đơn giỏ, Thành Tiền,Khuyến mói, Tổng tiền hàng…sẽ tự động được đưa ra.
Tiền khỏch trả: Số tiền khỏch trả
- Tiền khuyến mãi: Cho biết số tiền khách hàng được khuyến mãi khi chọn mua hàng.
Tiền trả lại khỏch: Cho biết số tiền phải trả lại khách khi khách trả tiền.
Khách còn nợ: Cho biết số tiền khách còn nợ khi mua hàng.
Hỡnh ảnh form minh họa:
5.4. Đặt hàng
Cho phép khách hàng đặt hàng trước khi mua hàng
Số hiệu đặt hàng: Mỗi khách hàng đặt hàng có số hiệu đặt hàng riêng
Tiền đặt hàng: Cho biết số tiền khách hàng đặt trước là bao nhiêu
Mã hàng: Thông qua mã hàng sẽ cho biết chi tiết cụ thể về mặt hàng mà khách hàng đặt trước
Số lượng: Cho biết số lượng mà khách hàng đặt mua là bao nhiêu
Ngày đặt hàng: Ngày khách hàng đặt hàng là khi nào.
Ngày giao hàng: Ngày phải giao hàng cho khách.
Hình ảnh Form minh hoạ
55. Trả hàng
5.5.1 Trả hàng bán
Cho biết chi tiết về đợt trả hàng của công ty cho nhà cung cấp
Số hiệu trả: Mỗi đợt trả hàng có một mã số xác định cho đợt trả hàng đó.
Số hiệu nhập: Cho biết đợt trả hàng đó là hàng của đợt nhập hàng nào.
Ngày trả: Cho biết ngày trả hàng là khi nào.
Số lượng trả: Cho biết số lượng trả hàng là bao nhiêu.
Hình ảnh Form minh hoạ
5.5.2 Trả hàng bán
Cho biết chi tiết về đợt trả hàng của khách hàng đối với công ty
Số hiệu trả: Mỗi đợt trả hàng có một mã số xác định cho đợt trả hàng đó.
Số hiệu nhập: Cho biết đợt trả hàng đó là hàng của đợt nhập hàng nào.
Ngày trả: Cho biết ngày trả hàng là khi nào.
Số lượng trả: Cho biết số lượng trả hàng là bao nhiêu.
Hinh ảnh Form minh hoạ
5.6 Nợ khách hàng
Lưu danh sách khách hàng còn nợ tiền của công ty. Số tiền còn nợ, của đợt mua hàng nào.
Hình ảnh Form minh hoạ
Chương III
Cài đặt chương trình
Mụi trường cài đặt chương trỡnh
Chương trình Quản lý bám hàng đã xây dựng được viết trên nền Visual Basic .Net kết nối cơ sở dữ liệu SQL server 2000 nên cần chạy trờn môi trường sau:
Máy phải đạt chip P4 2.4 trở lên, Ram 256MB trở lên, Ổ cứng 40G trở lên.
Máy cài Windows XP hoặc Windows 2003 Server + SQL server 2000.
Máy phải được cài .Net FrameWork và Crystal report 9.0 for .Net.
Giao diện chương trỡnh
Sau đây là giao diện một số chức năng chính của chương trình:
Phụ lục
Một số thủ tục hàm sử dụng trong chương trình
1. fgmMain
Private Sub mnuDatHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDatHang.Click
Dim frm As New DatHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuThoat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuThoat.Click
Me.Close()
End Sub
Private Sub mnuChungLoaiMatHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuChungLoaiMatHang.Click
Dim frm As New frmChungLoaiHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuDmCaLamViec_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDmCaLamViec.Click
Dim frm As New frmDmCaLamViec
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuDmTienTe_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDmTienTe.Click
Dim frm As New frmDmTienTe
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuDmKho_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDmKho.Click
Dim frm As New frmKho
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuNhaCungCap_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuNhaCungCap.Click
Dim frm As New frmNhaCungCap
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuKhachHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuKhachHang.Click
Dim frm As New frmKhachHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuNhanVien_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuNhanVien.Click
Dim frm As New frmNhanVien
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuNhapHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuNhapHang.Click
Dim frm As New frmNhapHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuTraHangNhap_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuTraHangNhap.Click
Dim frm As New frmTraHangNhap
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuKMHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuKMHang.Click
Dim frm As New frmKMMatHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuKMTien_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuKMTien.Click
Dim frm As New frmKMTien
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuBanHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuBanHang.Click
Dim frm As New frmBanHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuTraHangBan_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuTraHangBan.Click
Dim frm As New frmTraHangBan
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuChoNoBanHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuChoNoBanHang.Click
Dim frm As New frmChungLoaiHang
'frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
'frm.MdiParent = Me
'ViewForm(frm)
frm.ShowDialog()
'frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuDangNhap_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDangNhap.Click
Dim frm As New frmDangNhap
'frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
'frm.MdiParent = Me
'ViewForm(frm)
frm.ShowDialog()
'frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuDangXuat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDangXuat.Click
Dim frm As New frmDangXuatHT
'frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
'frm.MdiParent = Me
'ViewForm(frm)
frm.ShowDialog()
'frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub MenuItem6_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDmHang.Click
Dim frm As New frmDsMatHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuDatGiaBan_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuDatGiaBan.Click
Dim frm As New DatGiaBan
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub mnuChiTietNhapHang_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuChiTietNhapHang.Click
Dim frm As New frmChiTietNhapHang
frm.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm.MdiParent = Me
ViewForm(frm)
frm.Show()
frm.Dock = DockStyle.Fill
End Sub
Private Sub frmMain_Load(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
Try
Dim frm2 As New frmAnh
frm2.FormBorderStyle = FormBorderStyle.None
frm2.MdiParent = Me
ViewForm(frm2)
frm2.Show()
frm2.Dock = DockStyle.Fill
'Goi tien ich - Word
Catch
End Try
End Sub
Private Sub mnuWork_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuWork.Click
Try
System.Diagnostics.Process.Start("winword.exe")
Catch ex As Exception
MsgBox("Khụng tỡm th?y ?ng d?ng c?n ch?y !", MsgBoxStyle.Exclamation, "Thụng bỏo")
End Try
End Sub
Private Sub mnuExcel_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuExcel.Click
'Goi tien ich - Exel
Try
System.Diagnostics.Process.Start("Excel.exe")
Catch ex As Exception
MsgBox("Khụng tỡm th?y ?ng d?ng c?n ch?y !", MsgBoxStyle.Exclamation, "Thụng bỏo")
End Try
End Sub
Private Sub mnuAccess_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuAccess.Click
'Goi tien ich - Access
Try
System.Diagnostics.Process.Start("MSACCESS.EXE")
Catch ex As Exception
MsgBox("Khụng tỡm th?y ?ng d?ng c?n ch?y !", MsgBoxStyle.Exclamation, "Thụng bỏo")
End Try
End Sub
Private Sub mnuNotepad_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuNotepad.Click
''Goi tien ich - NotePad
Try
System.Diagnostics.Process.Start("Notepad.exe")
Catch ex As Exception
MsgBox("Khụng tỡm th?y ?ng d?ng c?n ch?y !", MsgBoxStyle.Exclamation, "Thụng bỏo")
End Try
End Sub
Private Sub mnuMayTinh_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles mnuMayTinh.Click
'Goi tien ich - Calculator
Try
System.Diagnostics.Process.Start("Calc.exe")
Catch ex As Exception
MsgBox("Khụng tỡm th?y ?ng d?ng c?n ch?y !", MsgBoxStyle.Exclamation, "Thụng bỏo")
End Try
End Sub
End Class
Nhập hàng:
Private Sub frmNhapHang_Load(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
Me.Load_Luoi()
Me.Lock_Text()
Me.Load_NhanVien()
End Sub
Private Sub Load_ComBo(ByVal cmbName As Janus.Windows.EditControls.UIComboBox, ByVal strsql As String)
Dim ds As New DataSet
'strSql = "select MaLoi,ThongBao from dmLoiNN"
ds = g_clscommon.AddDataset(strCnn, strsql, "Name")
Dim DataRow As DataRow
Dim i As Integer
For Each DataRow In ds.Tables("Name").Rows
i = 0
cmbName.Items.Add(DataRow.Item(1))
cmbName.Items(DataRow.Item(1)).Value = DataRow.Item(0)
i = i + 1
Next
cmbName.SelectedIndex = -1
End Sub
Private Sub Load_NhanVien()
Me.cmbNhanVien.Items.Clear()
strSql = "select Manhanvien,TenNhanVien from dsNhanVien"
Me.Load_ComBo(Me.cmbNhanVien, strSql)
End Sub
Private Sub Load_Luoi()
strSql = " select NhapHang.SoHieuNhap as 'S? hi?u nh?p', " & _
" NhapHang.MaNhanVien as 'Mó nhõn viờn'," & _
" dsNhanVien.TenNhanVien as 'Tờn nhõn viờn'," & _
" NhapHang.NgayNhap as 'Ngày nh?p'," & _
" NhapHang.NguoiGiao as 'Ngu?i giao'," & _
" NhapHang.GhiChu as 'Ghi chỳ'" & _
" from Nhaphang " & _
" inner join dsNhanVien on dsNhanVien.MaNhanVien= Nhaphang.MaNhanVien"
ds = g_clscommon.AddDataset(strCnn, strSql, "NhaCungCap")
grdLuoi.DataSource = ds.Tables("NhaCungCap")
g_clsValid.FormatGrid(grdLuoi)
End Sub
Private Sub ClearText()
Me.txtSoHieuNhap.Text = ""
Me.cmbNhanVien.Text = ""
Me.txtNguoiGiao.Text = ""
Me.txtGhiChu.Text = ""
Me.cmbNgayNhap.Value = Now
End Sub
Private Sub UnLock_Text()
Me.txtSoHieuNhap.ReadOnly = False
Me.cmbNhanVien.ReadOnly = False
Me.txtNguoiGiao.ReadOnly = False
Me.cmbNgayNhap.ReadOnly = False
txtGhiChu.ReadOnly = False
cmdXoabo.Enabled = False
cmdTimkiem.Enabled = False
cmdThemmoi.Text = " &Ch?p nh?n"
cmdSuachua.Text = " &Hu? b?"
End Sub
Private Sub Lock_Text()
Me.txtSoHieuNhap.ReadOnly = True
Me.cmbNhanVien.ReadOnly = True
Me.txtNguoiGiao.ReadOnly = True
Me.cmbNgayNhap.ReadOnly = True
txtGhiChu.ReadOnly = True
cmdXoabo.Enabled = True
cmdTimkiem.Enabled = True
cmdThemmoi.Text = " &Thờm m?i"
cmdSuachua.Text = " &S?a ch?a"
End Sub
Private Sub cmdThemmoi_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdThemmoi.Click
If Trim(cmdThemmoi.Text) = "&Thờm m?i" Then
Call UnLock_Text()
Call ClearText()
AddNew = True
Me.txtSoHieuNhap.Focus()
Else
If AddNew Then
Save_Addnew()
Else
Save_Edit()
End If
End If
End Sub
Private Function CheckControlNull() As Boolean
If Me.txtSoHieuNhap.Text.Trim = "" Then
MessageBox.Show("B?n ph?i nh?p s? hi?u nh?p!", "Thụng bỏo", MessageB
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A9005.DOC