MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 đẶT VẤN đỀNGHIÊN CỨU . 1
1.1.1 Sựcần thiết của đềtài 1
1.1.2 Cơsởkhoa học . 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2 . Mục tiêu cụthể . 3
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
1.3.1 Phương pháp thu thập sốliệu . 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 3
1.4.1 Không gian . 3
1.4.2 Thời gian. 3
1.4.3 đối tượng nghiên cứu. 4
CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ LUẬN . 5
2.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG . 5
2.1.1. Những đặc trưng của quan hệtín dụng . 5
2.1.2 Các hình thức tín dụng . 5
2.2. CÁC CHỈTIÊU DÙNG đỂPHÂN TÍCH VÀ đÁNH GIÁ HOẠT
đỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG . 8
2.2.1. Doanh sốcho vay . 8
2.2.2 Doanh sốthu nợ. 8
2.2.3 Tình hình dưnợ . 9
2.2.4 Tình hình nợquá hạn. 9
2.2.5. Tình hình vốn huy động trên tổng dưnợ. 10
2.2.6. Tình hình thu nợtrên doanh sốcho vay (hệsốthu nợ). 10
2.2.7. Tình hình nợquá hạn trên tổng dưnợ . 10
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐTHỜI GIAN VÀ DỰBÁO . 11
2.3.1 Khái niệm dãy sốthời gian. 11
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của dãy sốthời gian . 11
2.3.3. Phân tích xu hướng biến động của dãy sốthời gian
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHANH KIÊN GIANG. 15
3.1. SƠLƯỢC VỀNGÂN HÀNG. 15
3.1.1 Lịch sửhình thành ngân hàng VietinBank . 15
3.1.2 Tổng quan vềKiên Giang và chi nhánh Kiên Giang Ngân hàng
Công Thương (VietinBank) . 16
3.2. CƠCẤU TỔCHỨC. 18
3.2.1 Sơ đồbộmáy tổchức . 19
3.2.2 Nhân sự . 19
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụcủa các phòng ban . 20
3.2.4 Sản phẩm dịch vụ . 22
3.3 KHÁI QUÁT VỀKẾT QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA
NHCT KIÊN GIANG QUA 3 NĂM (2006-2008) . 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ
DỰBÁO . 26
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA
NGÂN HÀNG . 26
4.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Công thương
chi nhánh Kiên Giang (2006-2008) . 26
4.1.2. Phân tích doanh sốcho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank
chi nhánh Kiên Giang từnăm 2006-2008. 29
4.1.3 Phân tích doanh sốthu nợngắn hạn tại ngân hàng VietinBank
chi nhánh Kiên Giang từnăm 2006-2008 . 36
4.1.4. Phân tích tình hình dưnợngắn hạn tại ngân hàng VietinBank
chi nhánh Kiên Giang từnăm 2006-2008. 43
4.1.5 Tình hình nợquá hạn. 49
4.2 MỘT SỐCHỈTIÊU đÁNH GIÁ KẾT QUẢHOẠT đỘNG
TÍN DỤNG . 52
4.2.1 đánh giá kết quảsửdụng nguồn vốn trong hoạt động
tín dụng ngắn hạn. 52
4.2.2 đánh giá kết quảhoạt động tín dụng ngắn hạn . 53
4.3. DỰBÁO NHU CẦU CHO VAY NH TRONG NĂM 2010 . 55
4.3.1. Sửdụng hàm đường thẳng: Y^ = b0+ b1t . 57
4.3.2 Sửdụng hàm parabol: Y^ = b0+ b1t + b2t2 . 59
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT đỘNG CHO
VAY NH TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG. 63
5.1. MỘT SỐHẠN CHẾ, VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC CHO
VAY NH CỦA NGÂN HÀNG . 63
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MỞRỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY NH. 65
5.2.1 Những giải pháp cụthểtại chi nhánh VietinBank Kiên Giang. 65
5.2.2 Những biện pháp hỗtrợcủa NN và các Ban ngành có liên quan . 71
5.2.3 Các biện pháp khác. 72
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 73
6.1. KẾT LUẬN. 73
6.2. KIẾN NGHỊ . 74
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5068 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng công thương chi nhánh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2007 tăng mạnh 67,3% so với 2006, ñến năm 2008 tăng khá nhẹ, 8%
so với năm 2007.
Bên cạnh nguồn vốn huy ñộng, chi nhánh vẫn cần những nguồn vốn ñiều
chuyển từ Trung Ương ñể ñảm bảo cho khả năng chi trả và thanh toán của chi
nhánh trong những ñiều kiện cấp thiết. Qua bảng số liệu trên cho thấy, lượng vốn
ñiều chuyển của chi nhánh qua 3 năm có xu hướng giảm, năm 2007 giảm không
ñáng kể so với năm 2006 là 31.548 triệu ñồng, tương ñương với tỷ lệ là 8,8%,
năm 2008 giảm nhẹ so với năm 2007 là 31.932 triệu ñồng, tương ñương là 9,8%
cho thấy chi nhánh có thể chủ ñộng ñược nguồn vốn cho vay, hạn chế vay vốn từ
Trung Ương, góp phần làm tăng lợi nhuận hàng năm của chi nhánh do lãi suất
ñiều chuyển vốn vay từ Trung Ương thường cao hơn so với lãi suất vốn huy ñộng
bình quân của chi nhánh.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 30 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Nhìn chung, tình hình nguồn vốn của chi nhánh qua 3 năm rất khả quan.
ðiều ñó ñã nói lên công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh ñủ mạnh và ngày
càng phát triển, làm tăng khả năng cạnh tranh trên ñịa bàn, từng bước tạo uy tín
ñối với khách hàng.
4.1.2. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi
nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008
Tín dụng ngắn hạn là một trong những hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu của
ngân hàng, vừa trực tiếp cung cấp vốn lưu ñộng cho nền kinh tế vừa mang lại thu
nhập thường xuyên cho ngân hàng. Trong thời gian gần ñây hoạt ñộng tín dụng
diễn ra khá sôi ñộng, ảnh hưởng mạnh mẽ ñến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
ðể hiểu rõ hơn về hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ta sẽ lần lượt phân tích
các chỉ tiêu này theo thời gian, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. từ ñó, giúp
cho ngân hàng ñưa ra ñịnh hướng phát triển cho hoạt ñộng tín dụng trong thời
gian sắp tới.
a) Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo thời hạn
Tổng doanh số cho vay tại chi nhánh tăng khá ñều qua các năm, năm 2007
là 1.983.885 triệu ñồng tăng 5,6% so với năm 2006 ñến năm 2008 doanh số cho
vay ñạt 2.073.663 triệu ñồng tăng 4,5% so với năm 2007.
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY PHÂN THEO THỜI HẠN CHO VAY
ðơn vị tính: Triệu ñồng
2006 2007 2008
Chênh lệch
2007/2006
Chênh lệch
2008/2007
Chỉ tiêu
GT TT
(%)
GT TT
(%)
GT TT
(%)
GT TL
(%)
GT
TL
(%)
Cho vay NH 727.008 38,7 804.873 40,6 868.205 41,9 77.865 10,7 63.332 7,9
Cho vay T-
DH
1.150.812 61,3 1.179.012 59,4 1.205.413 58,1 28.200 2,5 26.401 2,2
Tổng 1.877.820 100 1.983.885 100 2.073.663 100 106.065 5,6 89.778 4,5
Nguồn:Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008
Về mặt tỷ trọng, ta thấy doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng không
cao so với cho vay dài hạn trong tổng doanh số cho vay nhưng tỷ trọng này có xu
hướng tăng, năm 2006 cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng 38,7% ñến năm 2007
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 31 SVTH: Nguyễn Văn Tới
tăng lên 40,6%, năm 2008, doanh số cho vay ngắn hạn chiếm 41,9% trong tổng
doanh số cho vay. Việc doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
doanh số cho vay năm 2006 là do nhu cầu cho vay trung và dài hạn ñể ñầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng cho các dự án lớn (lấn biển, xây dựng chung cư,…) của tỉnh
tăng ñột biến trong khi nguồn vốn cho vay của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng
ñã hạn chế lĩnh vực cho vay ngắn hạn ñể tập trung vốn cho lĩnh vực trung và dài
hạn.
Nhìn chung, doanh số cho vay ngắn hạn qua các năm tăng tương ñối ổn
ñịnh. Năm 2007 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 10,7%, với giá trị 77.865 triệu
ñồng so với năm 2006, ñến năm 2008 doanh số cho vay ngắn hạn tăng nhẹ 7,9%,
với giá trị 63.332 triệu ñồng so với năm trước. có thể nói ñây là con số ñáng
khích lệ vì 2008 là năm Việt Nam có tỷ lệ lạm phát cao 18,3% và lãi suất cho vay
của Ngân hàng có khi lên ñến 17,5%/tháng. Nguyên nhân của sự tăng doanh số
cho vay qua các năm là do Ngân hàng ñã có những ñịnh hướng ñúng ñắn trong
công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của Ngân hàng. Mặt khác,
chi nhánh ñã tạo ñược lòng tin ñối với khách hàng nên họ giao dịch với Ngân
hàng ngày càng nhiều hơn. Cụ thể, chi nhanh giao chỉ tiêu dư nợ cho từng cán bộ
tín dụng và lấy ñó làm tiêu chí bình, bầu, khen thưởng và xử phạt. Ngoài ra chi
nhánh còn tổ chức các chương trình hội nghị khách hàng, chương trình phát hành
thẻ ATM miễn phí và gởi tiền qua thẻ không thu phí trên toàn quốc,… ñể củng
cố và quảng bá hình ảnh của Ngân hàng, tạo lòng tin ñối với khách hàng. Tuy
nhiên doanh số này tăng tương ñối chậm trong khi nhu cầu của thị trường khá lớn
do ñó ngân hàng nên ñưa ra những kế hoạch thúc ñẩy tăng doanh số nay hơn nữa
ñể ñáp ứng nhu cầu khá lớn như hiện nay góp phần làm tăng doanh thu cho ñơn
vị.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 32 SVTH: Nguyễn Văn Tới
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
2006 2007 2008
Cho vay NH Cho vay DH
Hình 5. Biểu ñồ doanh số cho vay theo thời hạn cho vay
b) Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế
Cũng giống những ngân hàng khác, chi nhánh hoạt ñộng chủ yếu nhằm
mục ñích lợi nhuận, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, do vậy ngân hàng
cho vay ñối với mọi ngành nghề, tuy vậy việc xác ñịnh những ngành nghề chiến
lược có tiềm năng phát triển là cần thiết ñể tập trung ñầu tư cho vay nhằm tạo lợi
nhuận cao và hạn chế rủi ro tín dụng. Bên cạnh ñó cần xem xét tỷ trọng cho vay
ñối với từng ngành như thế nào so với mức phát triển của nó cũng ñịnh hướng
phát triển của tỉnh trong thời gian sắp tới, nhằm ñánh giá khả năng hoạt ñộng và
nắm bắt thị trường của Chi nhánh, từ ñó có những biện pháp phát triển thích hợp
với từng ngành. Các ngành nghề ñược chi nhánh cho vay: công nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản, thương mại dịch vụ và một số ngành nghề khác.
- ðối với công nghiệp: ðây là ngành kinh tế ñược Ngân hàng chú trọng cho
vay nhiều nhất, chiếm gần 40% doanh số cho vay của Ngân hàng và tỷ trọng
này tương ñối ổn ñịnh qua các năm 2006, 2007, 2008. Qua bảng số liệu ta thấy,
tổng số vốn ñầu tư ngắn hạn trong ngành công nghiệp tăng nhẹ qua các năm.
Năm 2007, doanh số cho vay ngắn hạn ngành công nghiệp tăng 12.280 triệu
ñồng, tức 46,6% so với năm 2006. ðến năm 2008, con số này tiếp tục tăng nhẹ,
22.668 triệu ñồng với tỷ lệ 8,2% so với năm trước. trong những năm gần ñây,
ngành công nghiệp chế biến nông sản mang tính thời vụ rất cao nên phát sinh vốn
tín dụng ñể dự trữ nguyên liệu. Bên cạnh ñó, tỉnh Kiên giang có cơ cấu chuyển
ñổi sang ngành công nghiệp nên ñầu tư vào các ngành nghề này ñang ñược chú
trọng như: xây dựng xí nghiệp in Hồ Văn Tẩu,…
Triệu ñồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 33 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN PHÂN THEO NGÀNH KINH
TẾ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-
2008
ðơn vị tính: triệu ñồng
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu
GT
TT
(%)
GT TT
(%)
GT TT
(%)
GT TL
(%)
GT TL
(%)
C-nghiệp 263.757 36,3 276.037 34,3 298.705 34,4 12.280 46,6 22.668 8,2
N-nghiệp 89.854 12,4 90.641 11,3 95.174 11,0 787 0,9 4.533 5,0
Thủy sản 64.786 8,9 85.323 10,6 89.679 10,3 20.537 31.7 4.356 5,1
TM-DV 18.955 2,6 12.736 1,6 19.213 2,2 (6.219) (32,8) 6.477 50,9
Ngành
khác
289.656 39,8 340.136 42,3 365.479 42,1 50.48 17,4 25.343 7,5
Tổng 727.008 100 804.873 100 868.250 100 77.865 10,7 63.377 7,9
Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008
- ðối với ngành nông nghiệp: Doanh số cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực
nông nghiệp chiếm khoảng 12% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn của ngân
hàng và tỷ trọng này có xu hướng ổn ñịnh qua các năm. Doanh số cho vay ngắn
hạn ñối với ngành này tăng khá nhẹ qua 3 năm. Năm 2007, doanh số cho vay
trong nông nghiệp tăng 0,9% so với năm trước, ñến năm 2008 con số này tăng
5% so với năm 2007. Trong thời gian qua, chính phủ ñã ban hành nhiều chỉ thị,
nghị quyết, nghị ñịnh quan trọng ñể ñịnh hướng và làm hành lang pháp lý cho
các tổ chức tín dụng tập trung ñầu tư vào nông nghiệp, vốn là ngành chủ chốt của
tỉnh. Trong vài năm gần ñây mặc dù nhu cầu vay vốn ñầu tư vào sản xuất của
nông dân có tăng nhưng doanh số cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực nông nghiệp
của chi nhánh tăng không ñáng kể là do nông dân trong tỉnh chủ yếu vay vốn ở
NHNN & PTNT, vì ngân hàng này có nhiều chính sách ưu ñãi cho nông dân.
- ðối với ngành thủy sản: ðây là ngành kinh tế quan trọng ñối với hoạt
ñộng cho vay ngắn hạn của ngân hàng vì kiên Giang có nhiều ưu thế phát triển.
Qua 3 năm tỷ trọng cho vay ngắn hạn của ngành chiếm ổn ñịnh ở mức xấp xỉ
10% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn. Trong 3 năm gần ñây, doanh số cho
vay ngăn hạn ñối với ngành này tăng tương ñối nhẹ, năm 2007 tăng 31,7% so với
năm 2006,ñến năm 2008 tăng nhẹ ở mức 5,1% so với năm 2007. Nguyên nhân là
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 34 SVTH: Nguyễn Văn Tới
do giá xăng dầu tăng liên tục, mưa bão lốc xoáy xảy ra trong tỉnh nhiều, ngư
trường khai thác ngày một thu hẹp,…làm cho hoạt ñộng sản xuất của ngư dân
không hiệu quả và một số hộ vay không trả nợ ñúng hạn nên chi nhánh hạn chế
cho vay.
- ðối với ngành Thương mại- Dịch vụ: Doanh số cho vay ngắn hạn ñối với
ngành này chỉ chiếm khoảng 2% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn của ngân
hàng. Trong 3 năm qua, doanh số cho vay trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có
xu hướng tăng giảm không ổn ñịnh. Năm 2007, doanh số cho vay trong lĩnh vực
này giảm 32,8% so với năm 2006, ñến năm 2008, doanh số cho vay tăng khá
mạnh, ở mức 50,9% , với giá trị 6.477 triệu ñồng so với năm 2007. Nguyên nhân
là do sự ra ñời liên tiếp của nhiều khu kinh tế, ñô thị mới góp phần thúc ñẩy
thương nghiệp của tỉnh phát triển. Ngoài ra, trong 3 năm trở lại ñây số lượng nhà
hàng, khách sạn, cửa hàng, công ty du lịch mọc lên khá nhanh và sẽ tiếp tục gia
tăng khi ñịa phương xây dựng hoàn chỉnh khu du lịch Phu Quốc, Hà Tiên, Kiên
Lương.
- ðối với các ngành kinh tế khác như: Giao thông vận tải, xây dựng, mà chủ
yếu cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, vàng,… có doanh số cho vay khá
ñáng kể. Nhìn chung, tỷ trọng cho vay của các ngành khác chiếm khoảng 40%
qua các năm. Doanh số cho vay qua 3 năm có xu hướng tăng, năm 2007 tăng
17,4% so với năm 2006, ñến năm 2008 tăng 7,5% so với năm 2007. Với việc
khách hàng có nhu cầu vốn gấp trong vài tuần hoặc vài tháng, họ cũng có sở hữu
một số giấy tờ có giá hay vàng nhưng họ không muốn bán với nhiều lý do khác
nhau nên ñến ngân hàng vay ngắn hạn thông qua cầm cố.
ðịnh hướng phát triển của tỉnh là tập trung ñầu tư vào lĩnh vực du lịch -
dịch vụ. tuy nhiên tỷ trọng cho vay của ngân hàng ñối với ngành này còn rất thấp
chứng tỏ ngân hàng chưa chú trọng ñến lĩnh vực này trọng hoạt ñộng tín dụng
ngắn hạn cũng như chưa tận dụng ñược cơ hội từ lĩnh vực này; một lí do khác là
hoạt ñộng ñầu tư cho lĩnh vực dịch vụ - dịch vụ của tỉnh còn ñang trong xây
dựng cơ bản nên hướng ñến nguồn vốn trung và dài hạn hơn là nguồn vốn ngắn
hạn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 35 SVTH: Nguyễn Văn Tới
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
C-nghiệp N-nghiệp Thủy sản TM-DV Ngành khác
2006 2007 2008
Hình 6. Biểu ñồ doanh số cho vay theo ngành nghề
c) Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế
Bên cạnh việc phân tích doanh số cho vay theo thời hạn, ngành nghề, cũng
cần xem xét doanh số cho vay theo thành phần kinh tế, bởi việc ña dạng hóa ñối
tượng cho vay là một trong những biện pháp phòng ngừa rủi ro hữu hiệu trong
hoạt ñộng tín dụng.
Ngân hàng thực hiện hoạt ñộng cho vay ngắn hạn ñối với hầu hết các
thành phần kinh tế: DNQD, DNNQD, HGð,CN. Nhìn chung doanh số cho vay
ngắn hạn ñối với các thành phần kinh tế ñều có xu hướng tăng qua các năm.
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG
ðơn vị tính: Triệu ñồng
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu
GT TT GT TT GT TT GT TL GT TL
DNQD 207.479 28,5 218.501 27,1 258.369 29,7 11.022 5,3 39.868 18,2
DNNQD 308.428 42,4 359.987 44,7 378.175 43,5 51.559 16,7 18.188 5,1
HGð, CN 211.101 29,1 226.385 28,1 231.706 26,8 15.284 7,2 5.321 2,4
Tổng 727.008 100 804.873 100 868.25 100 77.9 10,7 63.377 7,9
Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008
Triệu ñồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 36 SVTH: Nguyễn Văn Tới
- ðối với DNNQD: Doanh số cho vay ñối với thành phần kinh tế này ( bao
gồm: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần) chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn, và tỷ trọng này dao ñộng ở
mức trên 40% qua 3 năm. Doanh số cho vay ngắn hạn ñối với DNNQD qua 3
năm 2006, 2007, 2008 tăng tương ñối nhẹ, năm 2007 doanh số cho vay ngắn hạn
ñối với thành phần kinh tế này tăng 51.559 triệu ñồng, tức 16,7% so với năm
2006, năm 2008 tăng 5,1% so với năm 2007. Ngân hàng giải ngân nhiều cho
công ty tư nhân vì ñây là lực lượng ñông ñảo nhất. Hai loại hình doanh nghiệp
còn lại tuy số lượng khá ít nhưng trong tương lai sẽ phát triển mạnh do tỉnh có kế
hoạch cổ phần hóa một số DNQD.
- ðối với DNQD: Doanh số cho vay theo thành phần doanh nghiệp Quốc
Doanh qua 3 năm chiếm tỷ trọng tương ñối ổn ñịnh ở mức xấp xỉ 30% trong tổng
doanh số cho vay ngắn hạn tại chi nhánh. Trong những năm gần ñây, doanh số
cho vay ngắn hạn ñối với thánh phần DNQD có xu hướng tăng nhẹ, năm 2007
tăng 5,3% so với năm 2006, ñến năm 2008 tăng 18,2% so với năm 2007, với giá
trị 39.868 triệu ñồng. Ngân hàng cung cấp tín dụng cho DNQD về chi phí mua
nguyên vật liệu, chi phí ñặt cọc, dự trữ hàng hóa và ñầu tư cho vốn lưu ñộng,
công ty giao thông thủy lợi, ñầu tư xây dựng và phát triển nhà, tạo ñiều kiện cho
các ñơn vị này hoàn thành các công trình dân dụng của tỉnh như: Quốc lộ 80,
công trình lấn biển, công viên văn hóa An Hòa. Doanh số cho vay ñối với thành
phần này chiếm tỷ trọng không ñáng kể là do DNQD của tỉnh chưa phát triển, số
lượng ít, kinh doanh không hiệu quả (công ty mía ñường Bến Nhứt huyện Giồng
Riềng) nên ngân hàng phải sàng lọc, lựa chọn khi cho vay ñối với thành phần
này.
- ðối với HGð,CN: Qua các năm, doanh số cho vay ngắn hạn ñối với thành
phần này chiếm tỷ trọng tương ñối ổn ñịnh, xấp xỉ 30% trong tổng doanh số cho
vay ngắn hạn của chi nhánh. Nhìn chung, doanh số cho vay ngắn hạn ñối với
HGð và cá nhân có xu hướng tăng nhưng không ñáng kể. Năm 2007, doanh số
cho vay ñối với thành phần này tăng 7,2% so với năm 2006, ñến năm 2008 ñạt
231.706 triệu ñồng, tăng 2,4% so với năm 2007. Trong những năm qua, lạm phát
ngày càng cao nên các hộ gia ñình, cá nhân còn ngại vay tiền ñể sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 37 SVTH: Nguyễn Văn Tới
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000
2006
2007
2008
DNQD DNNQD HGð, CN
Hình 7. Biểu ñồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
4.1.3 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi
nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008
Mặc dù doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng nhìn chung có xu
hướng tăng trưởng tốt, với doanh số ngày càng cao nhưng doanh số ñầu tư chưa
ñánh giá hoàn toàn ñược hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, cần phải
xem xét chỉ tiêu doanh số thu nợ ngắn hạn nhằm ñánh giá hiệu quả của ngân
hàng trong công tác thu nợ của hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Từ ñó
có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
a) Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo thời hạn cho vay
Qua 3 năm doanh số thu nợ của ngân hàng tăng giảm không ổn ñịnh. Năm
2006 ñạt 1.925.720 triệu ñồng và ñến 2007 là 1.958.773 triệu ñồng, tăng nhẹ
1,7% so với năm 2006. Năm 2008 doanh số này giảm 143.772 triệu, tức 7,3%.
Nguyên nhân là do doanh số thu nợ từ cho vay trung và dài hạn giảm 23,7%.
Nhìn chung doanh số thu nợ ngắn hạn ñều tăng qua 3 năm. Năm 2007
tăng 24.467 triệu ñồng so với năm 2006 và tăng khá mạnh năm 2008 ñạt doanh
số 888.669 triệu ñồng, tăng 20% và giá trị tăng thêm là 146.804 triệu ñồng so với
năm 2007.
Triệu ñồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 38 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Bảng 6 : DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO THỜI HẠN CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008
ðơn vị tính: Triệu ñồng
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu
GT
TT
(%)
GT TT
(%)
GT TT
(%)
GT TL
(%)
GT TL
(%)
Thu nợ NH 709.398 36,8 733.865 37 880.669 49 24.467 3,5 146.804 20
Thu nợ T-
DH
1.216.304 63,2 1.224.908 63 935.032 51 8.604 0,7 (289.876) (23,7)
Tổng 1.925.720 100 1.958.773 100 1.815.701 100 33.071 1,7 (143.072) 7,3
Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008
Doanh số thu nợ trong lĩnh vực ngắn hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
doanh số thu nợ trong trong lĩnh vực dài hạn nhưng tỷ trọng này có xu hướng
tăng tương ñối nhanh qua 3 năm. Năm 2006 doanh số thu nợ trong lĩnh vực ngắn
hạn chiếm 36,8% trong tổng doanh số thu nợ, năm 2007 là 37% và ñến năm 2008
là 49% xấp xỉ doanh số thu nợ dài hạn.
ðể ñánh giá doanh số t u nợ cao l tốt hay xấu, a sẽ xem xét cả hai khía
cạnh là người vay và người cho vay.
- Về khách hàng: ñể vay vốn thì khách hàng tốn nhiều thời gian và chi phí
cho các thủ tục vay vốn, ngoài chi phí giày dép còn tốn nhiều chi phí như lập hồ
sơ xin vay, xác nhận của ñịa phương, chứng thực tài sản, chi phí chứng thực,…
và thời hạn vay tương ñối ngắn nên có rất ít khách hàng trả nợ trước thời hạn vay
quá sớm, trừ trường hợp: Nguồn thu bất ngờ, ñạt ñược siêu lợi nhuận, lãi suất ñi
vay quá cao, lãi suất ñi vay cao hơn khi vay ngân hàng khác.
- Về ngân hàng: Lợi nhuận chủ yếu của Ngân hàng là lãi thu từ hoạt ñộng
cho vay; do ñó thu hồi nợ ñúng hạn là chỉ tiêu làm tối ưu hóa lợi nhuận của ngân
hàng (thời gian vay càng dài thì lãi thu từ cho vay càng nhiều và không phải tốn
chi phí trả, chi phí vay nhưng nếu quá hạn thì Ngân hàng phải trích DPRR). Do
ñó, Ngân hàng ñã chủ ñộng trong việc ñiều chỉnh thời gian trả nợ ñúng hạn cho
khách hàng bằng cách ñiều chỉnh lãi suất 3 tháng một lần nhằm tránh sự chênh
lệch lãi suất so với các ngân hàng trên ñịa bàn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 39 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Vì vậy, doanh số thu nợ trong ngắn hạn cao ñược xem là chỉ tiêu tốt ñối
với Ngân hàng VietinBank.
Bên cạnh ñó, ta thấy doanh số cho vay và doanh số thu nợ ñều tăng qua
các năm. Hơn nữa, doanh số thu nợ của năm sau luôn cao hơn doanh số cho vay
của năm trước. ðiều này cho thấy công tác thu hồi nợ của Chi nhánh trong thời
gian gần ñây ở lĩnh vực cho vay ngắn hạn tương ñối hiệu quả, góp phần vào việc
ñịnh hướng phát triển của ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay ngắn hạn nói
riêng.
Tình hình thu hồi nợ của chi nhánh qua các năm ñạt khá cao do tình hình
sản xuất kinh doanh của tỉnh ổn ñịnh (tốc ñộ tăng trưởng GDP năm 2008 ñạt gần
12,5%, Xuất khẩu của Kiên Giang năm 2008 tăng mạnh, ñạt 491 triệu USD, tăng
84,66% so với 266 triệu USD năm 2007) nên việc thu hồi nợ diễn ra khá thuận
lợi. Bên cạnh ñó, công tác thu nợ tại Chi nhánh cũng nhờ vào ñội ngũ cán bộ tín
dụng làm việc tích cực.
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
2006 2007 2008
Thu nợ NH Thu nợ T-DH
Hình 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo thời hạn cho vay từ năm 2006-2008
b) Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế
Qua phân tích ở trên cho ta thấy tình hình thu nợ ngắn hạn ñạt doanh số
khá cao, tăng ổn ñịnh qua các năm và tỷ trọng của nó cũng gia tăng ñáng kể. Tuy
vậy, cũng cần phải xem xét doanh số thu nợ ngắn hạn theo từng ngành kinh tế
nhằm ñánh giá ngành kinh tế nào ñã góp phần làm cho doanh số thu nợ tăng lên
cũng như ngành nào ñạt doanh số thấp ñể có những biện pháp thích hợp hơn.
Thông qua ñó xây dựng chiến lược ñầu tư thích hợp trong thời gian sắp tới.
Triệu ñồng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 40 SVTH: Nguyễn Văn Tới
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI
NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008
ðơn vị tính: Triệu ñồng
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu
GT TT
(%)
GT TT
(%)
GT TT
(%)
GT TL
(%)
GT TL
(%)
C-nghiệp 261.668 36,9 263.051 35,8 295.664 33,6 1.383 0,5 32.613 12,4
N-nghiệp 71.960 10,1 77.383 10,6 92.871 10,5 5.423 7,5 15.488 20,0
Thủy sản 64.640 9,1 75.311 10,3 70.921 8,1 10.671 16,5 (4.390) (5,8)
TM-DV 11.528 1,7 11.942 1,6 9.655 1,1 414 3,6 (2.287) (19,2)
Ngành
khác
299.602 42,2 306.178 41,7 411.558 46,7 6.576 2,2 105.380 34,4
Tổng 709.398 100 733.865 100 880.669 100 24.467 3,4 146.804 20,0
Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008
Nhìn chung, doanh số thu nợ ngắn hạn ở các ngành kinh tế ñều tăng qua 3
năm 2006, 2007, 2008.
- ðối với ngành công nghiệp: ðây là ngành có doanh số thu nợ chiếm tỷ
trọng khá cao trong doanh số thu nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, tỷ trọng của ngành này
có xu hướng giảm nhẹ, dao ñộng ở mức trên 30% trong tổng doanh số thu nợ qua
3 năm. Mặc dù vậy, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành công nghiệp có xu
hướng tăng nhẹ qua các năm, năm 2007 tăng 0,5% so với năm 2006, ñến năm
2008 doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành ñạt 295.664 triệu ñồng, tăng 12,4% so
với năm 2007. Nguyên nhân là do cán bộ tín dụng ñã linh hoạt hơn trong việc ñòi
nợ nên thu ñược nợ tồn ñọng của năm trước.
- ðối với ngành nông nghiệp: Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành
nông nghiệp qua các năm tương ñối ổn ñịnh ở mức 10% trong tổng doanh số thu
nợ ngắn hạn của Chi nhánh. Về giá trị, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành qua
3 năm ñều tăng. Năm 2007 ñạt 77.383 triệu ñồng, tăng 7,5% so với năm 2006,
ñến năm 2008 thì con số này là 92.871 triệu ñồng, tăng 20% so với năm trước. 2
năm gần ñây là 2 năm bị nhiều thiên tai dịch bệnh, lũ lụt,… nên bà con nông dân
thất mùa dẫn ñến tình trạng xin trì hoãn nợ vay. Tuy nhiên, ñối với khách hàng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo…
GVHD: TS. Lê Khương Ninh 41 SVTH: Nguyễn Văn Tới
chăn nuôi, chế biến gia cầm, trồng mía,…ñược vụ trúng mùa nên khách hàng
thanh toán nợ nhanh chóng. Do ñó, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành nông
nghiệp tăng nhẹ.
- ðối với ngành thủy sản: Doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành này chiếm
tỷ trọng dao ñộng ở 10% trong tổng doanh số thu nợ ngắn hạn qua các năm. Nhìn
chung, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành thủy sản tăng giảm không ổn ñịnh
qua 3 năm. Năm 2007 ñạt doanh số cao nhất trong 3 năm với giá trị 75.311 triệu
ñồng, tăng 16,5% so với năm 2006, và cao hơn năm 2008 4.390 triệu ñồng.
nguyên nhân chính là do giá xăng dầu tăng, bão và lốc xoáy xảy ra nhiều hơn, giá
hải sản giảm, một số tàu bị nước ngoài bắt, tịch thu,… nên phần lớn khách hàng
không thể trả nợ vay ñúng hạn cho ngân hàng, làm ảnh hưởng ñến doanh số thu
nợ.
- ðối với ngành thương mại – Dịch vụ: Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn
của ngành này chiếm khá nhỏ, dao ñộng ở 1,5% trong tổng doanh số thu nợ ngắn
han. Bên cạnh ñó, doanh số thu nợ của ngành cũng tăng giảm không ñều. Năm
2007, doanh số này tăng khá nhẹ 3,6% so với năm trước, ñến năm 2008, doanh
số thu nợ ngắn hạn của ngành này giảm 19,2% so với năm 2007. ðây là ngành
mang tính thời vụ cao, thường tập trung vào các dịp lễ, tết,… vì lúc này hàng
hóa tiêu thụ nhanh và ñến hạn họ ñều thanh toán nhanh chóng cho ngân hàng.
Mặt khác, tuy lượng kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang.pdf