Luận văn Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng công thương chi nhánh Kiên Giang

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1

1.1 đẶT VẤN đỀNGHIÊN CỨU . 1

1.1.1 Sựcần thiết của đềtài 1

1.1.2 Cơsởkhoa học . 2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2

1.2.1. Mục tiêu chung . 2

1.2.2 . Mục tiêu cụthể . 3

1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3

1.3.1 Phương pháp thu thập sốliệu . 3

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 3

1.4.1 Không gian . 3

1.4.2 Thời gian. 3

1.4.3 đối tượng nghiên cứu. 4

CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ LUẬN . 5

2.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG . 5

2.1.1. Những đặc trưng của quan hệtín dụng . 5

2.1.2 Các hình thức tín dụng . 5

2.2. CÁC CHỈTIÊU DÙNG đỂPHÂN TÍCH VÀ đÁNH GIÁ HOẠT

đỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG . 8

2.2.1. Doanh sốcho vay . 8

2.2.2 Doanh sốthu nợ. 8

2.2.3 Tình hình dưnợ . 9

2.2.4 Tình hình nợquá hạn. 9

2.2.5. Tình hình vốn huy động trên tổng dưnợ. 10

2.2.6. Tình hình thu nợtrên doanh sốcho vay (hệsốthu nợ). 10

2.2.7. Tình hình nợquá hạn trên tổng dưnợ . 10

2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DÃY SỐTHỜI GIAN VÀ DỰBÁO . 11

2.3.1 Khái niệm dãy sốthời gian. 11

2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của dãy sốthời gian . 11

2.3.3. Phân tích xu hướng biến động của dãy sốthời gian

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI

NHANH KIÊN GIANG. 15

3.1. SƠLƯỢC VỀNGÂN HÀNG. 15

3.1.1 Lịch sửhình thành ngân hàng VietinBank . 15

3.1.2 Tổng quan vềKiên Giang và chi nhánh Kiên Giang Ngân hàng

Công Thương (VietinBank) . 16

3.2. CƠCẤU TỔCHỨC. 18

3.2.1 Sơ đồbộmáy tổchức . 19

3.2.2 Nhân sự . 19

3.2.3 Chức năng, nhiệm vụcủa các phòng ban . 20

3.2.4 Sản phẩm dịch vụ . 22

3.3 KHÁI QUÁT VỀKẾT QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA

NHCT KIÊN GIANG QUA 3 NĂM (2006-2008) . 23

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ

DỰBÁO . 26

4.1. PHÂN TÍCH HOẠT đỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA

NGÂN HÀNG . 26

4.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Công thương

chi nhánh Kiên Giang (2006-2008) . 26

4.1.2. Phân tích doanh sốcho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank

chi nhánh Kiên Giang từnăm 2006-2008. 29

4.1.3 Phân tích doanh sốthu nợngắn hạn tại ngân hàng VietinBank

chi nhánh Kiên Giang từnăm 2006-2008 . 36

4.1.4. Phân tích tình hình dưnợngắn hạn tại ngân hàng VietinBank

chi nhánh Kiên Giang từnăm 2006-2008. 43

4.1.5 Tình hình nợquá hạn. 49

4.2 MỘT SỐCHỈTIÊU đÁNH GIÁ KẾT QUẢHOẠT đỘNG

TÍN DỤNG . 52

4.2.1 đánh giá kết quảsửdụng nguồn vốn trong hoạt động

tín dụng ngắn hạn. 52

4.2.2 đánh giá kết quảhoạt động tín dụng ngắn hạn . 53

4.3. DỰBÁO NHU CẦU CHO VAY NH TRONG NĂM 2010 . 55

4.3.1. Sửdụng hàm đường thẳng: Y^ = b0+ b1t . 57

4.3.2 Sửdụng hàm parabol: Y^ = b0+ b1t + b2t2 . 59

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT đỘNG CHO

VAY NH TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG. 63

5.1. MỘT SỐHẠN CHẾ, VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC CHO

VAY NH CỦA NGÂN HÀNG . 63

5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MỞRỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ

CHO VAY NH. 65

5.2.1 Những giải pháp cụthểtại chi nhánh VietinBank Kiên Giang. 65

5.2.2 Những biện pháp hỗtrợcủa NN và các Ban ngành có liên quan . 71

5.2.3 Các biện pháp khác. 72

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 73

6.1. KẾT LUẬN. 73

6.2. KIẾN NGHỊ . 74

pdf91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng công thương chi nhánh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2007 tăng mạnh 67,3% so với 2006, ñến năm 2008 tăng khá nhẹ, 8% so với năm 2007. Bên cạnh nguồn vốn huy ñộng, chi nhánh vẫn cần những nguồn vốn ñiều chuyển từ Trung Ương ñể ñảm bảo cho khả năng chi trả và thanh toán của chi nhánh trong những ñiều kiện cấp thiết. Qua bảng số liệu trên cho thấy, lượng vốn ñiều chuyển của chi nhánh qua 3 năm có xu hướng giảm, năm 2007 giảm không ñáng kể so với năm 2006 là 31.548 triệu ñồng, tương ñương với tỷ lệ là 8,8%, năm 2008 giảm nhẹ so với năm 2007 là 31.932 triệu ñồng, tương ñương là 9,8% cho thấy chi nhánh có thể chủ ñộng ñược nguồn vốn cho vay, hạn chế vay vốn từ Trung Ương, góp phần làm tăng lợi nhuận hàng năm của chi nhánh do lãi suất ñiều chuyển vốn vay từ Trung Ương thường cao hơn so với lãi suất vốn huy ñộng bình quân của chi nhánh. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 30 SVTH: Nguyễn Văn Tới Nhìn chung, tình hình nguồn vốn của chi nhánh qua 3 năm rất khả quan. ðiều ñó ñã nói lên công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh ñủ mạnh và ngày càng phát triển, làm tăng khả năng cạnh tranh trên ñịa bàn, từng bước tạo uy tín ñối với khách hàng. 4.1.2. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 Tín dụng ngắn hạn là một trong những hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng, vừa trực tiếp cung cấp vốn lưu ñộng cho nền kinh tế vừa mang lại thu nhập thường xuyên cho ngân hàng. Trong thời gian gần ñây hoạt ñộng tín dụng diễn ra khá sôi ñộng, ảnh hưởng mạnh mẽ ñến kết quả kinh doanh của ngân hàng. ðể hiểu rõ hơn về hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ta sẽ lần lượt phân tích các chỉ tiêu này theo thời gian, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. từ ñó, giúp cho ngân hàng ñưa ra ñịnh hướng phát triển cho hoạt ñộng tín dụng trong thời gian sắp tới. a) Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo thời hạn Tổng doanh số cho vay tại chi nhánh tăng khá ñều qua các năm, năm 2007 là 1.983.885 triệu ñồng tăng 5,6% so với năm 2006 ñến năm 2008 doanh số cho vay ñạt 2.073.663 triệu ñồng tăng 4,5% so với năm 2007. Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY PHÂN THEO THỜI HẠN CHO VAY ðơn vị tính: Triệu ñồng 2006 2007 2008 Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Chỉ tiêu GT TT (%) GT TT (%) GT TT (%) GT TL (%) GT TL (%) Cho vay NH 727.008 38,7 804.873 40,6 868.205 41,9 77.865 10,7 63.332 7,9 Cho vay T- DH 1.150.812 61,3 1.179.012 59,4 1.205.413 58,1 28.200 2,5 26.401 2,2 Tổng 1.877.820 100 1.983.885 100 2.073.663 100 106.065 5,6 89.778 4,5 Nguồn:Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008 Về mặt tỷ trọng, ta thấy doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng không cao so với cho vay dài hạn trong tổng doanh số cho vay nhưng tỷ trọng này có xu hướng tăng, năm 2006 cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng 38,7% ñến năm 2007 Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 31 SVTH: Nguyễn Văn Tới tăng lên 40,6%, năm 2008, doanh số cho vay ngắn hạn chiếm 41,9% trong tổng doanh số cho vay. Việc doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số cho vay năm 2006 là do nhu cầu cho vay trung và dài hạn ñể ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các dự án lớn (lấn biển, xây dựng chung cư,…) của tỉnh tăng ñột biến trong khi nguồn vốn cho vay của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng ñã hạn chế lĩnh vực cho vay ngắn hạn ñể tập trung vốn cho lĩnh vực trung và dài hạn. Nhìn chung, doanh số cho vay ngắn hạn qua các năm tăng tương ñối ổn ñịnh. Năm 2007 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 10,7%, với giá trị 77.865 triệu ñồng so với năm 2006, ñến năm 2008 doanh số cho vay ngắn hạn tăng nhẹ 7,9%, với giá trị 63.332 triệu ñồng so với năm trước. có thể nói ñây là con số ñáng khích lệ vì 2008 là năm Việt Nam có tỷ lệ lạm phát cao 18,3% và lãi suất cho vay của Ngân hàng có khi lên ñến 17,5%/tháng. Nguyên nhân của sự tăng doanh số cho vay qua các năm là do Ngân hàng ñã có những ñịnh hướng ñúng ñắn trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của Ngân hàng. Mặt khác, chi nhánh ñã tạo ñược lòng tin ñối với khách hàng nên họ giao dịch với Ngân hàng ngày càng nhiều hơn. Cụ thể, chi nhanh giao chỉ tiêu dư nợ cho từng cán bộ tín dụng và lấy ñó làm tiêu chí bình, bầu, khen thưởng và xử phạt. Ngoài ra chi nhánh còn tổ chức các chương trình hội nghị khách hàng, chương trình phát hành thẻ ATM miễn phí và gởi tiền qua thẻ không thu phí trên toàn quốc,… ñể củng cố và quảng bá hình ảnh của Ngân hàng, tạo lòng tin ñối với khách hàng. Tuy nhiên doanh số này tăng tương ñối chậm trong khi nhu cầu của thị trường khá lớn do ñó ngân hàng nên ñưa ra những kế hoạch thúc ñẩy tăng doanh số nay hơn nữa ñể ñáp ứng nhu cầu khá lớn như hiện nay góp phần làm tăng doanh thu cho ñơn vị. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 32 SVTH: Nguyễn Văn Tới 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 1400000 2006 2007 2008 Cho vay NH Cho vay DH Hình 5. Biểu ñồ doanh số cho vay theo thời hạn cho vay b) Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế Cũng giống những ngân hàng khác, chi nhánh hoạt ñộng chủ yếu nhằm mục ñích lợi nhuận, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, do vậy ngân hàng cho vay ñối với mọi ngành nghề, tuy vậy việc xác ñịnh những ngành nghề chiến lược có tiềm năng phát triển là cần thiết ñể tập trung ñầu tư cho vay nhằm tạo lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro tín dụng. Bên cạnh ñó cần xem xét tỷ trọng cho vay ñối với từng ngành như thế nào so với mức phát triển của nó cũng ñịnh hướng phát triển của tỉnh trong thời gian sắp tới, nhằm ñánh giá khả năng hoạt ñộng và nắm bắt thị trường của Chi nhánh, từ ñó có những biện pháp phát triển thích hợp với từng ngành. Các ngành nghề ñược chi nhánh cho vay: công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, thương mại dịch vụ và một số ngành nghề khác. - ðối với công nghiệp: ðây là ngành kinh tế ñược Ngân hàng chú trọng cho vay nhiều nhất, chiếm gần 40% doanh số cho vay của Ngân hàng và tỷ trọng này tương ñối ổn ñịnh qua các năm 2006, 2007, 2008. Qua bảng số liệu ta thấy, tổng số vốn ñầu tư ngắn hạn trong ngành công nghiệp tăng nhẹ qua các năm. Năm 2007, doanh số cho vay ngắn hạn ngành công nghiệp tăng 12.280 triệu ñồng, tức 46,6% so với năm 2006. ðến năm 2008, con số này tiếp tục tăng nhẹ, 22.668 triệu ñồng với tỷ lệ 8,2% so với năm trước. trong những năm gần ñây, ngành công nghiệp chế biến nông sản mang tính thời vụ rất cao nên phát sinh vốn tín dụng ñể dự trữ nguyên liệu. Bên cạnh ñó, tỉnh Kiên giang có cơ cấu chuyển ñổi sang ngành công nghiệp nên ñầu tư vào các ngành nghề này ñang ñược chú trọng như: xây dựng xí nghiệp in Hồ Văn Tẩu,… Triệu ñồng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 33 SVTH: Nguyễn Văn Tới Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006- 2008 ðơn vị tính: triệu ñồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu GT TT (%) GT TT (%) GT TT (%) GT TL (%) GT TL (%) C-nghiệp 263.757 36,3 276.037 34,3 298.705 34,4 12.280 46,6 22.668 8,2 N-nghiệp 89.854 12,4 90.641 11,3 95.174 11,0 787 0,9 4.533 5,0 Thủy sản 64.786 8,9 85.323 10,6 89.679 10,3 20.537 31.7 4.356 5,1 TM-DV 18.955 2,6 12.736 1,6 19.213 2,2 (6.219) (32,8) 6.477 50,9 Ngành khác 289.656 39,8 340.136 42,3 365.479 42,1 50.48 17,4 25.343 7,5 Tổng 727.008 100 804.873 100 868.250 100 77.865 10,7 63.377 7,9 Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008 - ðối với ngành nông nghiệp: Doanh số cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm khoảng 12% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng và tỷ trọng này có xu hướng ổn ñịnh qua các năm. Doanh số cho vay ngắn hạn ñối với ngành này tăng khá nhẹ qua 3 năm. Năm 2007, doanh số cho vay trong nông nghiệp tăng 0,9% so với năm trước, ñến năm 2008 con số này tăng 5% so với năm 2007. Trong thời gian qua, chính phủ ñã ban hành nhiều chỉ thị, nghị quyết, nghị ñịnh quan trọng ñể ñịnh hướng và làm hành lang pháp lý cho các tổ chức tín dụng tập trung ñầu tư vào nông nghiệp, vốn là ngành chủ chốt của tỉnh. Trong vài năm gần ñây mặc dù nhu cầu vay vốn ñầu tư vào sản xuất của nông dân có tăng nhưng doanh số cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực nông nghiệp của chi nhánh tăng không ñáng kể là do nông dân trong tỉnh chủ yếu vay vốn ở NHNN & PTNT, vì ngân hàng này có nhiều chính sách ưu ñãi cho nông dân. - ðối với ngành thủy sản: ðây là ngành kinh tế quan trọng ñối với hoạt ñộng cho vay ngắn hạn của ngân hàng vì kiên Giang có nhiều ưu thế phát triển. Qua 3 năm tỷ trọng cho vay ngắn hạn của ngành chiếm ổn ñịnh ở mức xấp xỉ 10% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn. Trong 3 năm gần ñây, doanh số cho vay ngăn hạn ñối với ngành này tăng tương ñối nhẹ, năm 2007 tăng 31,7% so với năm 2006,ñến năm 2008 tăng nhẹ ở mức 5,1% so với năm 2007. Nguyên nhân là Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 34 SVTH: Nguyễn Văn Tới do giá xăng dầu tăng liên tục, mưa bão lốc xoáy xảy ra trong tỉnh nhiều, ngư trường khai thác ngày một thu hẹp,…làm cho hoạt ñộng sản xuất của ngư dân không hiệu quả và một số hộ vay không trả nợ ñúng hạn nên chi nhánh hạn chế cho vay. - ðối với ngành Thương mại- Dịch vụ: Doanh số cho vay ngắn hạn ñối với ngành này chỉ chiếm khoảng 2% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Trong 3 năm qua, doanh số cho vay trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có xu hướng tăng giảm không ổn ñịnh. Năm 2007, doanh số cho vay trong lĩnh vực này giảm 32,8% so với năm 2006, ñến năm 2008, doanh số cho vay tăng khá mạnh, ở mức 50,9% , với giá trị 6.477 triệu ñồng so với năm 2007. Nguyên nhân là do sự ra ñời liên tiếp của nhiều khu kinh tế, ñô thị mới góp phần thúc ñẩy thương nghiệp của tỉnh phát triển. Ngoài ra, trong 3 năm trở lại ñây số lượng nhà hàng, khách sạn, cửa hàng, công ty du lịch mọc lên khá nhanh và sẽ tiếp tục gia tăng khi ñịa phương xây dựng hoàn chỉnh khu du lịch Phu Quốc, Hà Tiên, Kiên Lương. - ðối với các ngành kinh tế khác như: Giao thông vận tải, xây dựng, mà chủ yếu cầm cố sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, vàng,… có doanh số cho vay khá ñáng kể. Nhìn chung, tỷ trọng cho vay của các ngành khác chiếm khoảng 40% qua các năm. Doanh số cho vay qua 3 năm có xu hướng tăng, năm 2007 tăng 17,4% so với năm 2006, ñến năm 2008 tăng 7,5% so với năm 2007. Với việc khách hàng có nhu cầu vốn gấp trong vài tuần hoặc vài tháng, họ cũng có sở hữu một số giấy tờ có giá hay vàng nhưng họ không muốn bán với nhiều lý do khác nhau nên ñến ngân hàng vay ngắn hạn thông qua cầm cố. ðịnh hướng phát triển của tỉnh là tập trung ñầu tư vào lĩnh vực du lịch - dịch vụ. tuy nhiên tỷ trọng cho vay của ngân hàng ñối với ngành này còn rất thấp chứng tỏ ngân hàng chưa chú trọng ñến lĩnh vực này trọng hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn cũng như chưa tận dụng ñược cơ hội từ lĩnh vực này; một lí do khác là hoạt ñộng ñầu tư cho lĩnh vực dịch vụ - dịch vụ của tỉnh còn ñang trong xây dựng cơ bản nên hướng ñến nguồn vốn trung và dài hạn hơn là nguồn vốn ngắn hạn. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 35 SVTH: Nguyễn Văn Tới 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 C-nghiệp N-nghiệp Thủy sản TM-DV Ngành khác 2006 2007 2008 Hình 6. Biểu ñồ doanh số cho vay theo ngành nghề c) Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế Bên cạnh việc phân tích doanh số cho vay theo thời hạn, ngành nghề, cũng cần xem xét doanh số cho vay theo thành phần kinh tế, bởi việc ña dạng hóa ñối tượng cho vay là một trong những biện pháp phòng ngừa rủi ro hữu hiệu trong hoạt ñộng tín dụng. Ngân hàng thực hiện hoạt ñộng cho vay ngắn hạn ñối với hầu hết các thành phần kinh tế: DNQD, DNNQD, HGð,CN. Nhìn chung doanh số cho vay ngắn hạn ñối với các thành phần kinh tế ñều có xu hướng tăng qua các năm. Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG ðơn vị tính: Triệu ñồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu GT TT GT TT GT TT GT TL GT TL DNQD 207.479 28,5 218.501 27,1 258.369 29,7 11.022 5,3 39.868 18,2 DNNQD 308.428 42,4 359.987 44,7 378.175 43,5 51.559 16,7 18.188 5,1 HGð, CN 211.101 29,1 226.385 28,1 231.706 26,8 15.284 7,2 5.321 2,4 Tổng 727.008 100 804.873 100 868.25 100 77.9 10,7 63.377 7,9 Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008 Triệu ñồng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 36 SVTH: Nguyễn Văn Tới - ðối với DNNQD: Doanh số cho vay ñối với thành phần kinh tế này ( bao gồm: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần) chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn, và tỷ trọng này dao ñộng ở mức trên 40% qua 3 năm. Doanh số cho vay ngắn hạn ñối với DNNQD qua 3 năm 2006, 2007, 2008 tăng tương ñối nhẹ, năm 2007 doanh số cho vay ngắn hạn ñối với thành phần kinh tế này tăng 51.559 triệu ñồng, tức 16,7% so với năm 2006, năm 2008 tăng 5,1% so với năm 2007. Ngân hàng giải ngân nhiều cho công ty tư nhân vì ñây là lực lượng ñông ñảo nhất. Hai loại hình doanh nghiệp còn lại tuy số lượng khá ít nhưng trong tương lai sẽ phát triển mạnh do tỉnh có kế hoạch cổ phần hóa một số DNQD. - ðối với DNQD: Doanh số cho vay theo thành phần doanh nghiệp Quốc Doanh qua 3 năm chiếm tỷ trọng tương ñối ổn ñịnh ở mức xấp xỉ 30% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn tại chi nhánh. Trong những năm gần ñây, doanh số cho vay ngắn hạn ñối với thánh phần DNQD có xu hướng tăng nhẹ, năm 2007 tăng 5,3% so với năm 2006, ñến năm 2008 tăng 18,2% so với năm 2007, với giá trị 39.868 triệu ñồng. Ngân hàng cung cấp tín dụng cho DNQD về chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí ñặt cọc, dự trữ hàng hóa và ñầu tư cho vốn lưu ñộng, công ty giao thông thủy lợi, ñầu tư xây dựng và phát triển nhà, tạo ñiều kiện cho các ñơn vị này hoàn thành các công trình dân dụng của tỉnh như: Quốc lộ 80, công trình lấn biển, công viên văn hóa An Hòa. Doanh số cho vay ñối với thành phần này chiếm tỷ trọng không ñáng kể là do DNQD của tỉnh chưa phát triển, số lượng ít, kinh doanh không hiệu quả (công ty mía ñường Bến Nhứt huyện Giồng Riềng) nên ngân hàng phải sàng lọc, lựa chọn khi cho vay ñối với thành phần này. - ðối với HGð,CN: Qua các năm, doanh số cho vay ngắn hạn ñối với thành phần này chiếm tỷ trọng tương ñối ổn ñịnh, xấp xỉ 30% trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn của chi nhánh. Nhìn chung, doanh số cho vay ngắn hạn ñối với HGð và cá nhân có xu hướng tăng nhưng không ñáng kể. Năm 2007, doanh số cho vay ñối với thành phần này tăng 7,2% so với năm 2006, ñến năm 2008 ñạt 231.706 triệu ñồng, tăng 2,4% so với năm 2007. Trong những năm qua, lạm phát ngày càng cao nên các hộ gia ñình, cá nhân còn ngại vay tiền ñể sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 37 SVTH: Nguyễn Văn Tới 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 2006 2007 2008 DNQD DNNQD HGð, CN Hình 7. Biểu ñồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 4.1.3 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang từ năm 2006-2008 Mặc dù doanh số cho vay ngắn hạn của ngân hàng nhìn chung có xu hướng tăng trưởng tốt, với doanh số ngày càng cao nhưng doanh số ñầu tư chưa ñánh giá hoàn toàn ñược hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, cần phải xem xét chỉ tiêu doanh số thu nợ ngắn hạn nhằm ñánh giá hiệu quả của ngân hàng trong công tác thu nợ của hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Từ ñó có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt ñộng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. a) Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo thời hạn cho vay Qua 3 năm doanh số thu nợ của ngân hàng tăng giảm không ổn ñịnh. Năm 2006 ñạt 1.925.720 triệu ñồng và ñến 2007 là 1.958.773 triệu ñồng, tăng nhẹ 1,7% so với năm 2006. Năm 2008 doanh số này giảm 143.772 triệu, tức 7,3%. Nguyên nhân là do doanh số thu nợ từ cho vay trung và dài hạn giảm 23,7%. Nhìn chung doanh số thu nợ ngắn hạn ñều tăng qua 3 năm. Năm 2007 tăng 24.467 triệu ñồng so với năm 2006 và tăng khá mạnh năm 2008 ñạt doanh số 888.669 triệu ñồng, tăng 20% và giá trị tăng thêm là 146.804 triệu ñồng so với năm 2007. Triệu ñồng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 38 SVTH: Nguyễn Văn Tới Bảng 6 : DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 ðơn vị tính: Triệu ñồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu GT TT (%) GT TT (%) GT TT (%) GT TL (%) GT TL (%) Thu nợ NH 709.398 36,8 733.865 37 880.669 49 24.467 3,5 146.804 20 Thu nợ T- DH 1.216.304 63,2 1.224.908 63 935.032 51 8.604 0,7 (289.876) (23,7) Tổng 1.925.720 100 1.958.773 100 1.815.701 100 33.071 1,7 (143.072) 7,3 Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008 Doanh số thu nợ trong lĩnh vực ngắn hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn doanh số thu nợ trong trong lĩnh vực dài hạn nhưng tỷ trọng này có xu hướng tăng tương ñối nhanh qua 3 năm. Năm 2006 doanh số thu nợ trong lĩnh vực ngắn hạn chiếm 36,8% trong tổng doanh số thu nợ, năm 2007 là 37% và ñến năm 2008 là 49% xấp xỉ doanh số thu nợ dài hạn. ðể ñánh giá doanh số t u nợ cao l tốt hay xấu, a sẽ xem xét cả hai khía cạnh là người vay và người cho vay. - Về khách hàng: ñể vay vốn thì khách hàng tốn nhiều thời gian và chi phí cho các thủ tục vay vốn, ngoài chi phí giày dép còn tốn nhiều chi phí như lập hồ sơ xin vay, xác nhận của ñịa phương, chứng thực tài sản, chi phí chứng thực,… và thời hạn vay tương ñối ngắn nên có rất ít khách hàng trả nợ trước thời hạn vay quá sớm, trừ trường hợp: Nguồn thu bất ngờ, ñạt ñược siêu lợi nhuận, lãi suất ñi vay quá cao, lãi suất ñi vay cao hơn khi vay ngân hàng khác. - Về ngân hàng: Lợi nhuận chủ yếu của Ngân hàng là lãi thu từ hoạt ñộng cho vay; do ñó thu hồi nợ ñúng hạn là chỉ tiêu làm tối ưu hóa lợi nhuận của ngân hàng (thời gian vay càng dài thì lãi thu từ cho vay càng nhiều và không phải tốn chi phí trả, chi phí vay nhưng nếu quá hạn thì Ngân hàng phải trích DPRR). Do ñó, Ngân hàng ñã chủ ñộng trong việc ñiều chỉnh thời gian trả nợ ñúng hạn cho khách hàng bằng cách ñiều chỉnh lãi suất 3 tháng một lần nhằm tránh sự chênh lệch lãi suất so với các ngân hàng trên ñịa bàn. Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 39 SVTH: Nguyễn Văn Tới Vì vậy, doanh số thu nợ trong ngắn hạn cao ñược xem là chỉ tiêu tốt ñối với Ngân hàng VietinBank. Bên cạnh ñó, ta thấy doanh số cho vay và doanh số thu nợ ñều tăng qua các năm. Hơn nữa, doanh số thu nợ của năm sau luôn cao hơn doanh số cho vay của năm trước. ðiều này cho thấy công tác thu hồi nợ của Chi nhánh trong thời gian gần ñây ở lĩnh vực cho vay ngắn hạn tương ñối hiệu quả, góp phần vào việc ñịnh hướng phát triển của ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay ngắn hạn nói riêng. Tình hình thu hồi nợ của chi nhánh qua các năm ñạt khá cao do tình hình sản xuất kinh doanh của tỉnh ổn ñịnh (tốc ñộ tăng trưởng GDP năm 2008 ñạt gần 12,5%, Xuất khẩu của Kiên Giang năm 2008 tăng mạnh, ñạt 491 triệu USD, tăng 84,66% so với 266 triệu USD năm 2007) nên việc thu hồi nợ diễn ra khá thuận lợi. Bên cạnh ñó, công tác thu nợ tại Chi nhánh cũng nhờ vào ñội ngũ cán bộ tín dụng làm việc tích cực. 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 1400000 2006 2007 2008 Thu nợ NH Thu nợ T-DH Hình 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo thời hạn cho vay từ năm 2006-2008 b) Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế Qua phân tích ở trên cho ta thấy tình hình thu nợ ngắn hạn ñạt doanh số khá cao, tăng ổn ñịnh qua các năm và tỷ trọng của nó cũng gia tăng ñáng kể. Tuy vậy, cũng cần phải xem xét doanh số thu nợ ngắn hạn theo từng ngành kinh tế nhằm ñánh giá ngành kinh tế nào ñã góp phần làm cho doanh số thu nợ tăng lên cũng như ngành nào ñạt doanh số thấp ñể có những biện pháp thích hợp hơn. Thông qua ñó xây dựng chiến lược ñầu tư thích hợp trong thời gian sắp tới. Triệu ñồng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 40 SVTH: Nguyễn Văn Tới Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ NH PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH KIÊN GIANG 2006-2008 ðơn vị tính: Triệu ñồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu GT TT (%) GT TT (%) GT TT (%) GT TL (%) GT TL (%) C-nghiệp 261.668 36,9 263.051 35,8 295.664 33,6 1.383 0,5 32.613 12,4 N-nghiệp 71.960 10,1 77.383 10,6 92.871 10,5 5.423 7,5 15.488 20,0 Thủy sản 64.640 9,1 75.311 10,3 70.921 8,1 10.671 16,5 (4.390) (5,8) TM-DV 11.528 1,7 11.942 1,6 9.655 1,1 414 3,6 (2.287) (19,2) Ngành khác 299.602 42,2 306.178 41,7 411.558 46,7 6.576 2,2 105.380 34,4 Tổng 709.398 100 733.865 100 880.669 100 24.467 3,4 146.804 20,0 Nguồn: Phòng kinh doanh và dịch vụ, 2008 Nhìn chung, doanh số thu nợ ngắn hạn ở các ngành kinh tế ñều tăng qua 3 năm 2006, 2007, 2008. - ðối với ngành công nghiệp: ðây là ngành có doanh số thu nợ chiếm tỷ trọng khá cao trong doanh số thu nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, tỷ trọng của ngành này có xu hướng giảm nhẹ, dao ñộng ở mức trên 30% trong tổng doanh số thu nợ qua 3 năm. Mặc dù vậy, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành công nghiệp có xu hướng tăng nhẹ qua các năm, năm 2007 tăng 0,5% so với năm 2006, ñến năm 2008 doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành ñạt 295.664 triệu ñồng, tăng 12,4% so với năm 2007. Nguyên nhân là do cán bộ tín dụng ñã linh hoạt hơn trong việc ñòi nợ nên thu ñược nợ tồn ñọng của năm trước. - ðối với ngành nông nghiệp: Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành nông nghiệp qua các năm tương ñối ổn ñịnh ở mức 10% trong tổng doanh số thu nợ ngắn hạn của Chi nhánh. Về giá trị, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành qua 3 năm ñều tăng. Năm 2007 ñạt 77.383 triệu ñồng, tăng 7,5% so với năm 2006, ñến năm 2008 thì con số này là 92.871 triệu ñồng, tăng 20% so với năm trước. 2 năm gần ñây là 2 năm bị nhiều thiên tai dịch bệnh, lũ lụt,… nên bà con nông dân thất mùa dẫn ñến tình trạng xin trì hoãn nợ vay. Tuy nhiên, ñối với khách hàng Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại NH VietinBank chi nhánh Kiên Giang và dự báo… GVHD: TS. Lê Khương Ninh 41 SVTH: Nguyễn Văn Tới chăn nuôi, chế biến gia cầm, trồng mía,…ñược vụ trúng mùa nên khách hàng thanh toán nợ nhanh chóng. Do ñó, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành nông nghiệp tăng nhẹ. - ðối với ngành thủy sản: Doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành này chiếm tỷ trọng dao ñộng ở 10% trong tổng doanh số thu nợ ngắn hạn qua các năm. Nhìn chung, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành thủy sản tăng giảm không ổn ñịnh qua 3 năm. Năm 2007 ñạt doanh số cao nhất trong 3 năm với giá trị 75.311 triệu ñồng, tăng 16,5% so với năm 2006, và cao hơn năm 2008 4.390 triệu ñồng. nguyên nhân chính là do giá xăng dầu tăng, bão và lốc xoáy xảy ra nhiều hơn, giá hải sản giảm, một số tàu bị nước ngoài bắt, tịch thu,… nên phần lớn khách hàng không thể trả nợ vay ñúng hạn cho ngân hàng, làm ảnh hưởng ñến doanh số thu nợ. - ðối với ngành thương mại – Dịch vụ: Tỷ trọng doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành này chiếm khá nhỏ, dao ñộng ở 1,5% trong tổng doanh số thu nợ ngắn han. Bên cạnh ñó, doanh số thu nợ của ngành cũng tăng giảm không ñều. Năm 2007, doanh số này tăng khá nhẹ 3,6% so với năm trước, ñến năm 2008, doanh số thu nợ ngắn hạn của ngành này giảm 19,2% so với năm 2007. ðây là ngành mang tính thời vụ cao, thường tập trung vào các dịp lễ, tết,… vì lúc này hàng hóa tiêu thụ nhanh và ñến hạn họ ñều thanh toán nhanh chóng cho ngân hàng. Mặt khác, tuy lượng kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Kiên Giang.pdf
Tài liệu liên quan