Luận văn Phân tích tình hình tài chính bưu điện tỉnh bạc liêu

Bạc Liêu là một trong những tỉnh có truyền thống Cách Mạng nên chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh cho đến nay vẫn chưa khắc phục nổi. Cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thông không thuận lợi lại cách xa trung tâm kinh tế công nghiệp Tp Hồ Chí Minh hơn 280 km, điều đó làm cho các chương trình gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước hết sức khó khăn. Ngoài ra, nguồn kinh tế chủ yếu của tỉnh hiện nay là nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho nên nhu cầu sử dụng các dịch vụ Bưu chính-Viễn thông còn nhiều hạn chế.

doc94 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2259 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính bưu điện tỉnh bạc liêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H Trung ương Đảng cũng là năm Bưu điện tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện chủ trương của Tổng Công Ty BC-VTVN về việc thực hiện “Phương pháp đổi mới quản lý, khai thác, kinh doanh Bưu chính–Viễn thông trên địa bàn tỉnh” nhằm đẩy nhanh tiến độ phát triển mạng viễn thông để đảm bảo cho việc cạnh tranh và hội nhập. Bưu điện tỉnh Bạc Liêu cũng như các đơn vị khác trong toàn ngành khi thực hiện chủ trương bóc tách Viễn thông ra khỏi Bưu chính bước đầu gặp rất nhiều khó khăn, bỡ ngỡ nhưng được sự chỉ đạo trực tiếp của BCH Đảng uỷ, của Ban Giám Đốc, từ đó về tư tưởng cán bộ công nhân viên ổn định, an tâm công tác, từng bước khắc phục khó khăn ban đầu, thể hiện tính tự chủ trong công tác, tính tự giác trong công việc được giao. Mặt khác, trong quá trình chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch, Ban Giám đốc Bưu điện tỉnh Bạc Liêu luôn bám sát những mục tiêu đã đề ra nhằm đảm bảo tốc độ phát triển chung của toàn ngành. Về công tác củng cố và phát triển mạng lưới Bưu chính _Viễn thông: tập trung củng cố lại mặt bằng giao dịch từ trung tâm đến các Bưu điện huyện, thị. Phát triển và mở rộng địa bàn phục vụ, chấn chỉnh tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên, đảm bảo thực hiện đúng các qui định của ngành. Tăng cường kiểm tra giám sát việc chấp hành và thực hiện thể lệ, thủ tục, qui định của ngành trong khâu khai thác, vận chuyển, phát, đảm bảo chỉ tiêu thời gian toàn trình. Về công tác kế toán–thống kê-tài chính: chấp hành thực hiện tốt công tác báo cáo, thống kê hàng tháng, hàng quí, 6 tháng đúng qui định. Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính tại đơn vị, đảm bảo thu chi đúng nguyên tắc. Qua một năm thực hiện được tổ kiểm toán kết luận không có trường hợp vi phạm nghiêm trọng về nguyên tắc quản lý tài chính. Công tác chăm lo đời sống và chính sách xã hội: chuyên môn cùng với công đoàn, đoàn thanh niên phát động phong trào thi đua lao động sản xuất, tương trợ giúp đỡ nhau trong công tác cũng như trong lúc ốm đau, bệnh tật. Giải quyết kịp thời các chế độ chính sách cho CB-CNV đúng theo qui chế phân phối thu nhập. Trả lương, thưởng đúng kỳ theo qui định của đơn vị. Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho CB-CNV. Ban giám đốc giữ được sự đoàn kết nhất trí trong chỉ đạo, điều hành hoạt động trong công tác củng cố, phát triển và mở rộng mạng lưới Bưu chính Viễn thông. Đây là yếu tố quan trọng quyết định thành bại cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những thành tích đạt được trong năm qua cần được phát huy nhân rộng trong toàn thể CB-CNV để làm cơ sở phấn đấu thực hiện kế hoạch năm 2003 và những năm tiếp theo. Song song với những mặt làm được, vẫn còn tồn tại những thiếu sót cần khắc phục như sau: Còn một số ít cán bộ công nhân thiếu tinh thần trách nhiệm trong công tác, trong lao động sản xuất, nắm không chặt tình hình, chỉ biết giành thuận lợi về mình, đùn đẩy khó khăn cho người khác, đơn vị khác. Việc chấp hành và thực hiện nội quy, quy định của cơ quan trong CB-CNV có lúc thực hiện chưa nghiêm túc, chưa có tính tự giác cao. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công nhân chưa đồng đều từ đó trong hoạt động còn hạn chế nhiều mặt, nhất là các công nhân chưa qua đào tạo đã bố trí vào các bộ phận sản xuất sai với qui định của TCT Bưu chính Viễn thông Việt Nam và một số công nhân tay nghề yếu cũng chưa được bố trí lại cho hợp lý, sự chậm trễ trên đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất kinh doanh năm 2002. b. Thuận lợi: Bưu điện Bạc Liêu có đội ngũ cán bộ kỹ thuật lành nghề, tâm huyết với ngành, được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Bưu chính-Viễn thông cả về kỹ thuật và quản lý kinh tế. Bưu điện Bạc Liêu luôn được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Tỉnh uỷ, Ủy ban Nhân dân, của Tổng công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam. Là đơn vị sản xuất kinh doanh độc quyền của Nhà nước, chủ động trong sản xuất kinh doanh, thực hiện phương châm nhiều yếu tố tạo nguồn vốn, kể cả huy động vốn trong nhân dân, linh hoạt trong áp dụng những chính sách, phương hướng phù hợp với đặc thù của tỉnh . Hiện nay hệ thống thiết bị máy móc được thay thế dần theo hướng hiện đại, đồng bộ từ trung tâm tỉnh đến các vùng nông thôn hẻo lánh đáp ứng mọi yêu cầu thông tin liên lạc của xã hội. c. Khó khăn: Bạc Liêu là một trong những tỉnh có truyền thống Cách Mạng nên chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh cho đến nay vẫn chưa khắc phục nổi. Cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thông không thuận lợi lại cách xa trung tâm kinh tế công nghiệp Tp Hồ Chí Minh hơn 280 km, điều đó làm cho các chương trình gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước hết sức khó khăn. Ngoài ra, nguồn kinh tế chủ yếu của tỉnh hiện nay là nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho nên nhu cầu sử dụng các dịch vụ Bưu chính-Viễn thông còn nhiều hạn chế. d. Định hướng phát triển giai đoạn 2001-2005: Để hoàn thành tốt giai đoạn “Cạnh tranh và hội nhập” cũng như phục vụ mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh”, đơn vị chủ trương sửa đổi bổ sung các qui chế trả lương cho người lao động để phù hợp với nhu cầu phát triển chung và đáp ứng yêu cầu đổi mới của Đảng. Bằng sự chỉ đạo chặt chẽ của Tổng công ty Bưu chính-Viễn thông Việt Nam, Bưu điện Bạc Liêu đã đề ra các chỉ tiêu đến năm 2005 như sau: Doanh thu hàng năm tăng bình quân 30%. Tài sản cố định đạt 250 tỷ đồng. Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên tăng bình quân 10%/năm. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, bảo đảm đến năm 2005 có ít nhất 40% có trình độ từ cao đẳng trở lên. Đến năm 2005 cáp quang sẽ được đưa đến tất cả các huyện và trọng điểm kinh tế của tỉnh. Chương III Phân Tích Tình Hình Tài Chính Bưu Điện Tỉnh Bạc Liêu Chương III PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH BẠC LIÊU ---***--- 3.1- GIỚI THIỆU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH BẠC LIÊU : 3.1.1 - Bảng cân đối kế toán: TCT BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Biểu số: B01-DN Đơn vị báo cáo: Bưu điện tỉnh Bạc Liêu Ban hành kèm theo quyết định số 87-QĐ/KTTKTC ban hành ngày 9/1/1996 của TCT BC-VT VN Đơn vị nhận: TCT Bưu chính Viễn thông Việt Nam Bảng 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2002 I.TÀI SẢN: Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1 2 3 4 A.TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 100 60.187.437.165 81.503.389.581 I.Tiền 110 18.868.229.445 14.733.137.179 1.Tiền mặt tại quỹ 111 6.330.697.989 9.289.331.031 2.Tiền gửi ngân hàng 112 12.537.531.456 5.443.806.148 3.Tiền đang chuyển 113 II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1, Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III,Các khoản phải thu 130 33.615.170.245 57.202.513.383 1. Phải thu của khách hàng 131 10.073.694.406 14.692.963.665 2. Trả trước cho người bán 132 18.874.913.534 37.417.078.762 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 134.672.429 180.275.481 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 134.672.429 180.275.481 +Phải thu TCT-ĐVTV 136A + Phải thu giữa các đơn vị thành viên 136B +Phải thu nội bộ khác 136C 134.672.429 180.275.481 5. Các khoản phải thu khác 138 4.907.713.218 4.971.503.475 6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 -375.823.342 -59.308.000 IV. Hàng tồn kho 140 6.116.963.555 7.650.739.956 1.Hàng mua đang đi trên đường 141 2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 5.166.282.732 6.266.929.652 3.Công cụ, dụng cụ trong kho 143 4.Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 5.Thành phẩm 145 6.Hàng hoá tồn kho 146 950.680.823 1.223.307.226 7. Hàng gửi đi bán 147 160.503.078 8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 V.Tài sản lưu động khác 150 1.587.073.920 1.916.999.063 1.Tạm ứng 151 866.629.663 914.854.806 2.Chi phí trả trước 152 437.000.000 1.002.144.257 3.Chi chờ kết chuyển 153 283.444.257 4.Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5.Các khoản k.quỹ, k.cược n.hạn 155 VI.Chi sự nghiệp 160 B.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 200 102.117.153.110 109.184.308.002 I.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 210 90.071.338.175 79.728.420.803 1.Tài sản cố định hữu hình 211 90.071.338.175 79.728.420.803 -Nguyên giá 212 145.883.935.100 152.935.694.735 -Gía trị hao mòn luỹ kế 213 -55.812.596.925 -73.207.273.932 2.Tài sản cố định thuê tài chính 214 -Nguyên giá 215 - Gía trị hao mòn luỹ kế 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Gía trị hao mòn luỹ kế 219 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 III.Chi phí XDCB dở dang 230 12.045.814.935 29.455.887.199 IV.Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 162.304.590.275 190.687.697.583 II.NGUỒN VỐN: Chỉ tiêu Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1 2 3 4 A.NỢ PHẢI TRẢ 300 118.490.052.984 138.853.193.034 I.Nợ ngắn hạn 310 101.829.916.857 120.031.496.881 1.Vay ngắn hạn 311 2.Nợ dài hạn đến hạn trả 312 6.723.410.000 5.408.607.158 3.Phải trả cho người bán 313 3.744.448.504 23.930.107.719 4.Người mua trả tiền trước 314 3.518.637.962 4.978.012.437 5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 217.206.679 89.633.322 6.Phải trả công nhân viên 316 -2.956.636 -2.956.636 7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 83.834.799.391 83.405.667.003 -Phải trả giữa TCT và ĐVTV 317A 83.491.164.197 81.755.559.464 -Phải trả giữa ĐVTV trực thuộc 317B 72.745.357 328.086.344 -Phải trả nôi bộ khác 317C 270.889.837 1.322.021.195 8.Các khoản phải trả phải nộp khác 318 3.794.370.957 2.222.425.878 II.Nợ dài hạn 320 13.021.552.284 14.247.455.486 1.Vay dài hạn 321 13.021.552.284 14.247.455.486 2.Nợ dài hạn 322 III.Nợ khác 330 3.638.583.843 4.574.240.667 1.Chi phí phải trả 331 2.494.053.199 3.455.942.463 2.Tài sản thừa chờ giải quyết 332 1.141.230.644 1.115.998.204 3.Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 3.300.000 2.300.000 B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỬU 400 43.814.537.291 51.834.504.549 I.Nguồn vốn –Quỹ 410 42.353.263.814 49.316.724.378 1.Nguồn vốn kinh doanh 411 43.987.366.992 47.952.359.332 -Ngân sách 411A 5.773.899.197 7.966.079.434 -Tự bổ sung 411B 38.213.467.795 39.986.279.898 +Của tổng công ty 411B1 22.060.960.258 23.541.319.079 +Của đơn vị 411B2 16.152.507.537 16.444.960.819 -Liên doanh 411C 2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3.Chênh lệch tỷ giá 413 114.852.926 114.858.926 4.Quỹ đầu tư phát triển 414 -7.988.272.137 -7.565.521.185 5.Quỹ dự phòng tài chính 415 2.397.267.384 3.413.922.577 6.Lợi nhuận chưa phân phối 416 3.842.042.649 5.401.104.728 7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 II.Nguồn kinh phí 420 1.461.273.477 2.517.780.171 1.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 515.871.278 1.100.682.619 2.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 422 945.402.199 1.417.151.552 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 5.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 427 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 430 162.304.590.275 190.687.697.583 3.1.2- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh TCT BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Biểu số: B02-DN Đơn vị báo cáo: Bưu điện tỉnh Bạc Liêu Ban hành kèm theo quyết định số 87-QĐ/KTTKTC ban hành ngày 9/1/1996 của TCT BC-VT VN Đơn vị nhận: Ban KT-TK-TC của TCT BC-VT VN Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đến hết ngày 31/12/2001 và 31/12/2002 Phần: Lãi, lỗ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã Kinh doanh bưu chính viễn thông Kinh doanh khác Số phát sinh năm 2001 Số phát sinh năm 2002 Số phát sinh năm 2001 Số phát sinh năm 2002 1 2 3 4 5 6 Doanh thu phát sinh 00 81.796.136.646 116.407.679.865 7.207.417.620 7.527.069.202 Doanh thu chia cho các đơn vị 00A 520.987.035 656.393.011 0 0 Tổng doanh thu thực hiện(00–00A) 01 81.275.149.611 115.751.286.854 7.207.417.620 7.527.069.202 Doanh thu phải trả 01A 0 0 0 0 Doanh thu được điều tiết 01B -8.276.535.274 -23.229.788.062 0 0 Phần doanh thu được hưởng 01C 72.998.614.337 92.521.498.792 7.207.417.620 7.527.069.202 DT xuất khẩu 02 0 0 0 0 Các khoản giảm trừ 03 0 0 0 0 +Chiết khấu 04 0 0 0 0 +Giảm giá 05 0 0 0 0 +Giá trị hàng bán bị trả lại 06 0 0 0 0 +Thuế tiêu thụ đặc biệt 07 0 0 0 0 1.Doanh thu thuần (01C-03) 10 72.998.614.337 92.521.498.792 7.207.417.620 7.527.069.202 2.Giá vốn hàng bán 11 46.637.527.544 58.394.883.747 7.146.314.943 7.277.442.426 3.Lợi nhuận gộp (10-11) 20 26.361.086.793 34.126.615.045 61.102.677 249.626.776 4.Chi phí bán hàng 21 0 0 2.803.218 0 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 12.556.291.905 12.376.133.083 0 0 6.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (20-21-22) 30 13.804.794.888 21.750.481.962 58.299.459 249.626.776 -Thu nhập hoạt động tài chính 31 879.830.943 457.493.094 0 0 -Chi phí hoạt động tài chính 32 0 0 0 0 7.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (31-32) 40 879.830.943 457.493.094 0 0 -Thu nhập hoạt động bất thường 41 299.474.376 586.274.155 0 0 -Chi phí hoạt động bất thường 42 673.380 123.940 0 0 8.Lợi nhuận từ hoạt động bất thường(41-42) 50 298.800.996 586.150.215 0 0 9.Tổng lợi nhuận trước thuế(30+40+50) 60 14.983.426.827 22.794.125.271 58.299.459 249.626.776 10.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 4.969.726.160 7.395.163.867 18.655.827 79.880.568 -Trực tiếp nộp ngân sách 70A 0 0 18.655.827 79.880.568 -Nộp TCT để nộp ngân sách 70B 4.969.726.160 7.395.163.867 0 0 11.Lợi nhuận sau thuế 80 10.013.700.667 15.398.961.404 39.643.632 169.746.208 3.2-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH BƯU ĐIỆN TỈNH BẠC LIÊU: 3.2.1- Đánh giá khái quát tình hình tài chính: Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc đáng giá biến động tài sản và biến động nguồn vốn giữa hai năm đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính. a. Đánh giá khái quát biến động tài sản: Bảng 3:Đánh giá biến động tài sản (đơn vị tính:đồng) Chỉ tiêu Số đầu năm 2002 Số cuối năm 2002 So sánh Mức ảnh hưởng đến tổng tài sản Số tăng (+) , giảm (-) Tỷ lệ % tăng (+), giảm (-) A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 60.187.437.165 81.503.389.581 21.315.952.416 35,42 13,13 I.Tiền 18.868.229.445 14.733.137.179 -4.135.092.266 -21,92 -2,55 1.Tiền mặt tại quỹ 6.330.697.989 9.289.331.031 2.958.633.042 46,73 1,82 2.Tiền gửi ngân hàng 12.537.531.456 5.443.806.148 -7.093.725.308 -56,58 -4,37 III.Các khoản phải thu 33.615.170.245 57.202.513.383 23.587.343.138 70,17 14,53 1.Phải thu của khách hàng 10.073.694.406 14.692.963.665 4.619.269.259 45,85 2,85 2.Trả trước cho người bán 18.874.913.534 37.417.078.762 18.542.165.228 98,28 11,42 3.Phải thu nội bộ 134.672.429 180.275.481 45.603.052 33,86 0,03 4.Các khoản phải thu khác 4.907.713.218 4.971.503.475 63.790.257 1,30 0,04 5.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -375.823.342 59.308.000 316.515.342 15,78 0,20 IV.Hàng tồn kho 6.116.963.555 7.650.739.956 1.533.776.401 25,07 0,94 1.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 5.166.282.732 6.266.929.652 1.100.646.920 21,30 0,68 2.Thành phẩm 950.680.823 1.223.307.226 272.626.403 28,68 0,17 3.Hàng hóa tồn kho 160.503.078 160.503.078 0,10 V.TSLĐ khác 1.587.073.920 1.916.999.063 329.925.143 20,79 0,20 B.TSCĐ và đầu tư dài hạn 102.117.153.110 109.184.308.002 7.067.154.892 06,92 4,36 I.Tài sản cố định hữu hình 90.071.338.175 79.728.420.803 -10.342.917.372 -11,48 -6,37 1.Nguyên giá 145.883.935.100 152.935.694.735 7.051.759.635 4,83 4,34 2. Giá trị hao mòn luỹ kế -55.812.596.925 -73.207.273.932 -17.394.677.007 31,17 -10,72 III.Chi phí xd cơ bản dở dang 12.045.814.935 29.455.887.199 17.410.072.264 144,53 10,73 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 162.304.590.275 190.687.697.583 28.383.107.308 17,49 17,49 NHẬN XÉT: -Tổng tài sản năm 2001 là 162.304.590.275 đồng, năm 2002 là 190.687.697.583 đồng. Giá trị tài sản năm 2002 tăng 28.383.107.308 đ (tức tăng 17,49%) so với năm 2001 chứng tỏ đơn vị có cố gắng trong việc huy động vốn trong năm qua. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng qui mô sản xuất, áp dụng tiến bộ kỹ thuật. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình này là do: TSLĐ và đầu tư ngắn hạn năm 2002 so với năm 2001 tăng 35,42% (tương ứng tăng 21.315.952.415đ) đã làm tổng tài sản tăng 13,13%. Cụ thể như sau: Lượng tiền giảm 4.135.092.266 đồng tương ứng giảm 21,92% do đơn vị đã giảm bớt khoản tiền gửi ngân hàng để đưa vào hoạt động kinh doanh. Sự cắt giảm lượng tiền đã làm tổng tài sản giảm 2,55%. Các khoản phải thu tăng 23.587.343.138 đồng tương ứng tăng 70,17% làm tổng tài sản tăng thêm 14,53%, chủ yếu là do khách hàng chậm thanh toán cước phí điện thoại hàng tháng (phải thu của khách hàng tăng 45,85% làm tổng giá trị tài sản tăng 2,85%) và doanh nghiệp ứng trước cho các nhà cung ứng các thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh (trả trước cho người bán tăng 98,28% làm tổng tài sản tăng 11,42%). Hàng tồn kho tăng 1.533.776.401 đồng tương ứng tăng 25,07% góp phần làm tổng giá trị tài sản tăng thêm 0,94% trong đó chủ yếu là nguyên vật liệu phục vụ kinh doanh bưu chính và các công trình xây dựng cơ bản. Tài sản lưu động khác tăng 329.925.143 đồng tức tăng 20,79% làm tổng giá trị tài sản tăng 0,2% nguyên nhân là do các khoản tạm ứng và chi phí trả trước tăng. TSCĐ và đầu tư dài hạn năm 2001 là 102.117.153.100 đồng, năm 2002 là 109.184.308.002 đồng. Năm 2002 tăng so với năm 2001 là 7.067.154.892 đồng tức tăng 6,92% và đã làm tổng giá trị tài sản tăng 4,36%. Trong đó: Tài sản cố định giảm 10.342.917.372 đồng tức giảm 11,48% và làm cho tổng tài sản giảm 6,37%. Nguyên nhân của sự sự sụt giảm này là do tốc độ tăng của nguyên giá tài sản cố định hữu hình chậm tốc độ khấu hao tài sản. Các công trình Bưu điện văn hoá xã hoàn thành đưa vào sử dụng làm nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng 7.051.759.635 đồng tương ứng tăng 4,83% vàõ làm giá trị tài sản tăng thêm 4,34%. Bên cạnh đó đơn vị cũng tăng cường khấu hao tài sản cố định để nhanh chóng thu hồi vốn (tăng thêm 17.394.677.007 đồng) nên đã làm tổng tài sản giảm đi 10,72%. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng thêm 17.410.072.264 đồng tức tăng 144,53% làm tổng giá trị tài sản tăng thêm 10,73% là do đơn vị tập trung phát triển mạng lưới Viễn thông của hai khu vực Hiệp Thành và Xiêm Cáng, mở rộng địa bàn phục vụ ra 2 ấp Giồng Giữa và ấp Biển Tây. b. Đánh giá khái quát biến động nguồn vốn: Bảng 4: Đánh giá biến động nguồn vốn đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số phát sinh đầu năm 2002 Số phát sinh cuối năm 2002 So sánh đầu năm và cuối năm Aûnh hưởng đến tổng nguồn vốn Mức tăng (+), giảm (-) % tăng (+) giảm (-) A.Nợ phải trả 118.490.052.984 138.853.193.034 20.363.140.050 17,19 12,55 I,Nợ ngắn hạn 101.829.916.857 120.031.496.881 18.201.580.024 17,87 11,21 1,Vay ngắn hạn 0 0 0 0 2,Nợ dài hạn đến hạn trả 6.723.410.000 5.408.607.158 -1.314.802.842 -19,56 -0,81 3,Phải trả cho người bán 3.744.448.504 23.930.107.719 20.185.659.215 539,08 12,44 4,Người mua trả tiền trước 3.518.637.962 4.978.012.437 1.459.374.475 41,48 0,90 5,Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 217.206.679 89.633.322 -127.573.357 -58,73 -0,08 6,Phải trả công nhân viên -2.956.636 -2.956.636 0 0 0 7,Phải trả cho các đơn vị nội bộ 83.834.799.391 83.405.667.003 -429.132.388 -0,51 -0,26 8,Phải trả phải nộp khác 3.794.370.957 2.222.425.878 -1.571.945.079 -41,43 -0,97 II.Nợ dài hạn 13.021.552.284 14.247.455.486 1.225.903.202 9,41 0,76 III.Nợ khác 3.638.583.843 4.574.240.667 935.656.824 25,71 0,58 B.Nguồn vốn CSH 43.814.537.291 51.834.504.549 8.019.967.258 18,30 4,94 I.Nguồn vốn –quỹ 42.353.263.814 49.316.724.378 6.963.460.564 16,44 4,29 1.Nguồn vốn kinh doanh 43.987.366.992 47.952.359.332 3.964.992.340 9,01 2,44 3.Chênh lệch tỷ giá 114.858.926 114.858.926 0 0 0 4.Quỹ đầu tư phát triển -7.988.272.137 -7.565.521.185 422.750.952 -5,29 0,26 5.Quỹ dự phòng tài chính 2.397.267.384 3.413.922.577 1.016.655.193 42,41 0,63 6.Lợi nhuận chưa phân phối 3.842.042.649 5.401.104.728 1.559.062.079 40,58 0,96 II.Nguồn kinh phí 1.461.273.477 2.517.780.171 1.056.506.694 72,30 0,65 TỔNG NGUỒN VỐN 162.304.590.275 190.687.697.583 28.383.107.308 17,49 17,49 NHẬN XÉT: Tổng nguồn vốn đầu năm 2002 là 162.304.590.275 đồng và cuối năm 2002 là 190.687.697.583 đồng. So sánh giữa hai kỳ ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp đã tăng 17,49% (tức tăng 28.383.107.308 đồng). Điều này cho thấy sự cố gắng của doanh nghiệp trong việc huy động vốn nhằm đảm bảo hoạt động. Nguồn vốn tăng là do: Nợ ngắn hạn tăng 18.201.580.024 đồng, tức tăng 17,87% đã làm tổng nguồn vốn tăng thêm 11,21%. Trong đó: Phải trả cho người bán tăng 20.185.659.215 đồng, tức tăng 539,08% và làm tổng nguồn vốn tăng thêm 12,44%. Người mua trả tiền trước tăng 1.459.374.475 đồng, tức tăng 41,48%, làm tổng nguồn vốn tăng 0,9%. Nợ dài hạn đến hạn trả giảm 1.314.802.842 đồng, tức giảm 19,56% và làm tổng nguồn vốn giảm 0,81%. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm 127.573.357 đồng (giảm 58,73%) đã là tổng nguồn vốn giảm 0,08%. Phải trả cho các đơn vị nội bộ giảm 429.132.388 đồng (giảm 0,51%), làm tổng nguồn vốn giảm 0,26%. Các khoản phải trả phải nộp khác giảm 1.571.945.079 đồng (giảm 41,43%) và làm tổng nguồn vốn giảm 0,97%. Nợ dài hạn tăng 1.225.903.202 đồng tương ứng tăng 9,41% làm tổng nguồn vốn tăng 0,76%. Các khoản nợ khác tăng 935.656.824 đồng tương ứng tăng 25,71% làm tổng nguồn vốn tăng 0,58%. Tóm lại, nguồn vốn của đơn vị có tăng nhưng chủ yếu là do chiếm dụng vốn từ bên ngoài như thu trước tiền đặt báo, thu tiền lắp đặt máy điện thoại, … nhưng cao nhất vẫn là nợ tiền các nhà cung ứng các dụng cụ văn phòng, nguyên vật liệu phục vụ cho xây dựng cơ bản, … Nguồn vốn chủ sở hữu tăng18,30% (tức tăng 8.019.967.258 đồng) đã làm tổng nguồn vốn tăng 4,94%. Trong đó: Nguồn vốn–quỹ tăng 16,44% chiếm 4,29% tỷ lệ tăng tổng nguồn vốn, cụ thể: Nguồn vốn kinh doanh tăng 9,01% Quỹ đầu tư phát triển giảm 5,29% Quỹ dự phòng tài chính tăng 42.41% Lợi nhụân chưa phân phối tăng 40,58%. Nguồn kinh phí – quỹ khác tăng 72,30% chiếm 0,65% tỷ lệ tăng tổng nguồn vốn. Như vậy để đáp ứng mục tiêu mở rộng quy mô sản xuất, đơn vị đã tích cực huy động vốn, bên cạnh việc tăng cường nguồn vốn chủ sở hữu, đơn vị còn chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Cần có chính sách huy động vốn hợp lý hơn bởi vì nếu doanh nghiệp chiếm dụng vốn của khách hàng và các nhà cung ứng quá nhiều thì sẽ ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị. 3.2.2-Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Bảng 5: Tình hình đảm bảo nguồn tài trợ Chỉ tiêu Tài sản cố định Nguồn tài trợ thường xuyên Chênh lệch nguồn tài trợ và tài sản Số tiền (đ) % Năm 2001 102.117.153.110 56.836.089.575 -45.281.063.535 55,56 Năm 2002 109.184.308.002 66.081.960.035 -43.102.347.967 60,52 Chỉ tiêu Tài sản lưu động Nguồn tài trợ tạm thời Chênh lệch Số tiền (đ) % Năm 2001 60.187.437.165 105.468.500.700 45.281.063.535 175,23 Năm 2002 81.503.389.581 124.605.737.548 43.102.347.967 152,88 Nguồn tài trợ thường xuyên (bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn vay dài hạn, trung hạn) không đủ cho đơn vị trang trãi các loại tài sản cố định và mức chênh lệch giữa nguồn tài trợ thường xuyên và tài sản cố định ở đầu năm là 45.281.063.535 đồng và cuối năm là 43.102.347.967 đồng. Do đó để đủ vốn đầu tư cho tài sản cố định, đơn vị phải sử dụng đến nguồn tài trợ tạm thời. Điều này không tốt vì các nguồn tài trợ tạm thời bao gồm các khoản vay ngắn hạn, chiếm dụng bất hợp pháp của người mua, người bán, của công nhân viên chức, … là các nguồn không nên sử dụng nó để đầu tư lâu dài cho tài sản cố định. Vào năm 2002, tuy mức chênh lệch giữa nguồn tài trợ thường xuyên và tài sản cố định có chút khả quan hơn do đơn vị đã bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu và tăng thêm các khoản vay dài hạn nhưng xem xét cơ cấu nguồn tài trợ vẫn còn chưa hợp lý. Đơn vị vẫn sử dụng đến 43.102.347.967 đồng nguồn tài trợ tạm thời để trang trãi cho tài sản cố định. Nếu nguồn vốn không đủ đáp ứng nhu cầu tài sản thì cần phải có biện pháp huy động và sử dụng phù hợp như: tăng thêm các khoản vay dài hạn, thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh,... nhằm tránh đi việc chiếm dụng vốn một cách bất hợp pháp. 3.2.3-Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: a. Xem xét mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán: CÂN ĐỐI 1: Quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu Theo quan điểm luân chuyển nguồn vốn, tài sản của đơn vị (bao gồm TSLĐ và TSCĐ) được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu. B.Nguồn vốn = [I + II + IV + (2,3)V + VI]A.Tài sản + (I + II + III)B.Tài sản X = Y Tại thời điểm cuối năm 2001: X = 43.814.537.291 Y= 18.868.229.445 + 0 + 6.116.963.555+ 437.000.000 + 283.444.257 + 90.071.338.175 + 0 + 1 2.045.814.935 = 127.822.790.367 Ta thấy Y>X, đơn vị thiếu vốn trang trãi nên đã đi vay và chiếm dụng một lượng vốn là 127.822.790.367-43.814.537.291=84.008.253.076 đồng. T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích tình hình tài chính bưu điện tỉnh bạc liêu.doc
Tài liệu liên quan