MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU . 01
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 01
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 02
1.2.1. Mục tiêu chung . 02
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 02
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . 02
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 03
1.3.1. Không gian nghiên cứu . 03
1.3.2. Thời gian nghiên cứu . 03
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . 03
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀINGHIÊN CỨU . 03
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . . 05
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính . 05
2.1.1.1. Khái niệm . 05
2.1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính . 05
2.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính . 06
2.1.3. Vai trò của phân tích tài chính . 06
2.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính . 07
2.1.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính . 07
2.1.5.1. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán . 07
2.1.5.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư . 09
2.1.5.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời . 09
2.1.6. Phương trình Dupont . 11
2.1.7. Phương pháp phân tích . 11
2.1.7.1. Phương pháp so sánh . 11
2.1.7.2. Phương pháp tỷ lệ . 12
2.1.7.3. Phương pháp cân đối . 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 13
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG . . 14
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN . 14
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU . 15
3.3. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY . 16
3.3.1. Nhiệm vụ . 16
3.3.2. Chức năng . 17
3.3.3. Hình thức tổ chức quản lý của công ty . 17
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008) . 19
3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN . 23
3.5.1. Thuận lợi . 23
3.5.2. Khó khăn . 23
3.6. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CHIẾN LƯỢC NĂM 2009 . 24
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG . 26
4.1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN . 26
4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán . 26
4.1.1.1. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản . 26
4.1.1.2. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của nguồn vốn . 34
4.1.2. Phân tích quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn . 40
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN . 44
4.2.1. Phân tích tình hình công nợ . 44
4.2.2. Phân tích khả năng thanh toán . 47
4.3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH
ĐẦU TƯ . 49
4.3.1. Phân tích cấu trúc tài chính . 49
4.3.2. Phân tích tình hình đầu tư . 52
4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ KHẢ NĂNG
SINH LỜI . 54
4.4.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh . 54
4.4.2. Phân tích khă năng sinh lời . 57
4.5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DUPONT . 60
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN VÀ
NÂNG CAO VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY . . . 63
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . 63
5.1.1. Tồn tại . 66
5.1.2. Nguyên nhân . 64
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP . 65
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 67
6.1. KẾT LUẬN . 67
6.2. KIẾN NGHỊ . 68
6.2.1. Đối với Nhà nước . 68
6.2.2. Đối với Công ty . 69
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngàn Hương - Cân Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét việc tổ chức lại bộ máy quản lý của công ty trên nguyên tắc đảm
bảo tinh gọn nhưng nâng cao tính chuyên nghiệp trong công tác phân phối, tăng
cường khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đảm bảo
an toàn về vốn và hiệu quả kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 25- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
- Thường xuyên tổ chức huấn luyện đội ngũ cán bộ công nhân viên cấp
quản lý cũng như bán hàng để nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng kịp thời nhu
cầu khách hàng trong quá trình kinh doanh.
- Phấn đấu giữ thị phần, khách hàng và tăng doanh số bán buôn trực tiếp
khoảng so với doanh thu tiêu thụ năm 2008. Đảm bảo kinh doanh có lãi, đảm bảo
an toàn tài sản doanh nghiệp.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để phát triển mạng lưới.
- Định kỳ tổ chức phân tích các chi phí (chi phí lưu thông, giá thành sản
phẩm…) của công ty nhằm phát hiện những khâu yếu, kém trong quản lý, những
yếu tố làm tăng chi phí, giá thành sản phẩm để có giải pháp khắc phục kịp thời.
- Kết hợp với một số xí nghiệp chế biến thực phẩm để luôn có được khách
hàng lớn và nguồn tiêu thụ ổn định.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 26- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Chương 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG
4.1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
4.1.1.1. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản
Đánh giá khái quát tình hình tài sản tại công ty
Tài sản của công ty thể hiện toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập
báo cáo của công ty. Cụ thể là tài sản (vốn) của công ty Ngàn Hương qua 3 năm
(2006 – 2008). Nhìn vào bảng 2 ta thấy qua các năm tài sản của công ty có xu
hướng biến động ngày càng tăng.
Năm 2007 tổng tài sản công ty đang quản lý và sử dụng là 15.233.470.545
đồng, trong đó tài sản lưu động 14.793.065.155 đồng chiếm tỷ trọng 97,11 % và
tài sản cố định là 440.405.387 đồng với tỷ trọng 2,89 %. Tỷ lệ này cho thấy công
ty đầu tư vào tài sản lưu động là chủ yếu, so với năm 2006 tổng tài sản tăng lên
8.109.541.535 đồng tỷ lệ tăng 113,84 %. Sở dĩ như vậy là do tài sản lưu động và
tài sản cố định năm 2007 đều tăng lên, trong đó mức tăng của tài sản lưu động rất
cao đạt 117,99 %. Chứng tỏ khả năng quy mô kinh doanh của công ty được mở
rộng hơn, quy mô về vốn (tài sản) có tiến triển hơn.
Đến năm 2008 tổng tài sản là 15.759.052.552 đồng tăng 525.582.007 đồng, tỷ
lệ tăng 3,45 % so với năm 2007, trong đó tài sản lưu động chiếm 96,78 % tức là
15.251.157.659 đồng và tài sản cố định chiếm 3,22 % tức là 507.894.892 đồng.
Tổng tài sản năm 2008 tăng là do tài sản lưu động tăng 458.092.504 đồng tương
ứng với tỷ lệ 3,10 % còn tài sản cố định tăng 67.489.505 đồng tương ứng tỷ lệ
15,32 %.
Nhìn chung trong 3 năm qua cho thấy việc phân bổ vốn của công ty có sự
cải thiện rõ rệt. Với tính chất ngành nghề kinh doanh hóa chất nên tỷ lệ phân bổ
tài sản lưu động cao hơn nhiều so với tài sản cố định cũng là điều bình thường.
Song song với việc tăng tài sản lưu động công ty cũng không quên tăng tài sản cố
định để mở rộng quy mô kinh doanh một cách hợp lý.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 27- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7 T
ỷ
lệ
(%
)
3,
10
15
,3
2
3,
45
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
45
8.
09
2.
50
4
67
.4
89
.5
05
52
5.
58
2.
00
7
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
11
7,
99
30
,3
4
11
3,
84
Số
t
iề
n
8.
00
7.
01
5.
19
7
10
2.
52
6.
33
6
8.
10
9.
54
1.
53
5
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
%
96
,7
8
3,
22
10
0
Số
t
iề
n
15
.2
51
.1
57
.6
59
50
7.
89
4.
89
2
15
.7
59
.0
52
.5
52
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
%
9
7,
11
2,
89
10
0
Số
t
iề
n
14
.7
93
.0
65
.1
55
4
40
.4
05
.3
87
15
.2
33
.4
70
.5
45
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
%
9
5,
26
4
,7
4
10
0
Số
t
iề
n
6.
78
6.
04
9.
95
8
3
37
.8
79
.0
51
7.
12
3.
92
9.
01
0
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
T
ài
s
ản
A
.T
SL
Đ
&
đầ
u
tư
N
H
B
. T
SC
Đ
&
đ
ầu
t
ư
D
H
T
ổn
g
t
ài
s
ản
B
ản
g
2.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
kh
ái
q
uá
t
tổ
ng
t
ài
s
ản
Đ
V
T
:
đồ
n
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 28- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản (vốn)
Để thấy rõ hơn tình hình tài sản tại công ty, đi vào xem xét từng loại tài sản:
Tài sản lưu động (bảng 3)
Tài sản lưu động là những tài sản tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Qua bảng số liệu ta thấy các khoản mục trong
tài sản lưu động qua 3 năm biến động liên tục, cụ thể như sau:
Vốn bằng tiền
Năm 2007 vốn bằng tiền của công ty nhiều hơn năm 2006 là 702.402.392
đồng tương ứng tỷ lệ rất cao 344,09 %. Xét về cơ cấu thì tiền thì khoản mục này
tăng lên cả về số tiền lẫn tỷ trọng, cụ thể năm 2007 lượng tiền mặt là
655.902.280 đồng (chiếm 4,31 %) và gửi ngân hàng là 250.632.125 đồng (chiếm
1,65 %) trong tổng tài sản. Khoản mục này tăng so với năm 2006 với tỷ lệ rất cao
là 356,10 % và 315,48 % tương ứng với tiền mặt là 512.094.377 đồng và tiền gửi
ngân hàng là 190.308.015 đồng. Chứng tỏ công ty đã bán được nhiều hàng hơn,
thu được tiền hơn và việc gửi tiền tại ngân hàng giúp công ty kiểm soát và quản
lý được lượng tiền dễ dàng và chặt chẽ hơn.
Sang năm 2008 vốn bằng tiền tiếp tục tăng, năm 2007 là 906.534.405 đồng
chiếm 5,95 % tổng tài sản thì năm 2008 là 1.135.309.260 đồng chiếm 7,20 % tức
là tăng lên 228.774.855 đồng với tỷ lệ tương ứng 25,24 %. Lý do năm 2008
lượng tiền mặt tăng thêm 123.419.374 đồng với tỷ lệ tăng 18,82 % và công ty gửi
tiền ngân hàng nhiều hơn 105.355.481 đồng với tỷ lệ cao hơn là 42,04 %. Sự gia
tăng này sẽ giúp công ty có thể dễ dàng sử dụng khi cần thiết, đáp ứng được khả
năng thanh toán.
Như vậy, qua 3 năm vốn bằng tiền của công ty tăng liên tục. Điều này thể
hiện khả năng thanh toán nhu cầu cấp thiết trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh được nâng cao, mặt khác vốn bằng tiền tập trung vào tiền gửi ngân
hàng sẽ vừa có thể đảm bảo được yêu cầu về thanh toán, mang lại lợi nhuận, vừa
xây dựng các mối quan hệ với các tổ chức tín dụng và có thể dễ dàng sử dụng các
nguồn vốn vay khi cần thiết. Tuy nhiên công ty cũng không nên dự trữ lượng tiền
mặt và số dư tiền gửi ngân hàng nhiều quá vì nó sẽ làm cho khả năng sinh lời
giảm đi. Vì vậy công ty cần xem xét cơ cấu đầu tư vào vốn bằng tiền cho phù
hợp để có thể đảm bảo được lợi nhuận cho mình.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 29- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7 T
ỷ
lệ
(%
)
3
,1
0
2
5,
24
18
,8
2
42
,0
4 -
3.
90
0,
83
3.
90
0,
83
-2
2,
57
-9
0,
57
-9
8,
69
-2
6,
01
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
4
58
.0
92
.5
04
22
8.
77
4.
85
5
12
3.
41
9.
37
4
10
5.
35
5.
48
1 -
3.
59
8.
51
8.
85
2
3.
59
8.
51
8.
85
2
-3
.0
28
.5
40
.7
43
-3
40
.6
60
.4
60
-3
29
.7
36
.7
05
-1
0.
92
3.
75
5
20
07
/2
00
6 T
ỷ
lệ
(%
)
11
7,
99
34
4,
09
35
6,
10
31
5,
48
-
-3
9,
14
-3
9,
14
10
9,
70
1.
08
6,
16
4.
87
6,
76
68
,0
4
Số
t
iề
n
8.
00
7.
01
5.
19
7
70
2.
40
2.
39
2
51
2.
09
4.
37
7
19
0.
30
8.
01
5 -
-5
9.
31
6.
87
5
-5
9.
31
6.
87
5
7.
01
9.
52
6.
84
2
34
4.
40
2.
83
8
32
7.
39
7.
47
3
17
.0
05
.3
65
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
96
,7
8
7,
20
4,
95
2,
26
-
23
,4
2
23
,4
2
65
,9
3
0,
22
0,
03
0,
20
Số
t
iề
n
15
.2
51
.1
57
.6
59
1.
13
5.
30
9.
26
0
77
9.
32
1.
65
4
35
5.
98
7.
60
6 -
3.
69
0.
76
8.
88
8
3.
69
0.
76
8.
88
8
10
.3
89
.6
28
.9
06
35
.4
50
.6
05
4.
37
4.
19
2
31
.0
76
.4
13
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
97
,1
1
5,
95
4,
31
1,
65
-
0,
61
0,
61
88
,0
8
2,
47
2,
19
0,
28
Số
t
iề
n
14
.7
93
.0
65
.1
55
90
6.
53
4.
40
5
65
5.
90
2.
28
0
25
0.
63
2.
12
5 -
92
.2
50
.0
36
92
.2
50
.0
36
13
.4
18
.1
69
.6
49
37
6.
11
1.
06
5
33
4.
11
0.
89
7
42
.0
00
.1
68
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
95
,2
6
2,
87
2,
02
0,
85
-
2
,1
3
2
,1
3
89
,8
2
0,
45
0,
09
0,
35
Số
t
iề
n
6.
78
6.
04
9.
95
8
20
4.
13
2.
01
3
14
3.
80
7.
90
3
60
.4
34
.1
10
-
15
1.
56
6.
91
1
15
1.
56
6.
91
1
6.
39
8.
64
2.
80
7
31
.7
08
.2
27
6.
71
3.
42
4
24
.9
94
.8
03
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
A
. T
SL
Đ
&
Đ
T
N
H
I.
V
ốn
b
ằn
g
ti
ền
1.
T
iề
n
m
ặt
2.
T
G
N
H
II
. Đ
ầu
t
ư
T
C
N
H
II
I.
K
ho
ản
ph
ải
t
hu
1.
P
T
K
H
IV
. H
T
K
V
.T
SL
Đ
kh
ác
1.
T
G
T
G
T
đ
ượ
c
K
T
2.
C
P
tr
ả
tr
ướ
c
N
H
B
ản
g
3.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
sự
b
iế
n
độ
ng
v
à
cơ
c
ấu
c
ủa
t
ài
s
ản
lư
u
độ
ng
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 30- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Khoản phải thu
Khoản phải thu của công ty qua 3 năm chủ yếu là phải thu khách hàng. Năm
2007 khoản phải thu chỉ còn 92.250.036 đồng chiếm tỷ trọng 0,62 %, một tỷ
trọng rất nhỏ so với tổng tài sản. So với năm 2007 thì giảm được 59.316.875
đồng và về tỷ lệ cũng giảm 39,14 %. Điều này thể hiện giá trị tài sản của công ty
đã giảm được tình trạng bị chiếm dụng vốn, bên cạnh khoản phải thu giảm thì
lượng tiền mặt tăng như đã phân tích ở trên chứng tỏ rằng công ty đã tạo lập
được niềm tin và uy tín đối với nhiều khách hàng hơn, tiêu thụ được nhiều sản
phẩm hơn và có chính sách thanh toán hợp lý giúp công ty tăng lượng tiền vốn
trong kinh doanh.
Năm 2008 thì tỷ trọng của khoản phải thu khách hàng là 23,42 % trong tổng
tài sản với một lượng 3.690.768.888 đồng, khoản này chủ yếu là do khách hàng
thiếu nợ. Nếu như năm 2007 giảm so với năm 2006 thì đến năm 2008 lại tăng lên
một lượng rất cao 3.598.518.852 đồng với tỷ lệ tăng rất đáng quan tâm là
3.900,83 %. Khoản phải thu tăng cao như vậy một mặt thể hiện công ty đã mở
rộng chính sách cung cấp tín dụng cho khách hàng để thu hút khách hàng, tuy
nhiên với tỷ lệ tăng đột biến như vậy lại bộc lộ mặt tiêu cực của công ty đã bị các
đơn vị khác chiếm dụng một khoản vốn quá lớn.
Như vậy, khoản phải thu năm 2007 giảm giúp công ty giảm bớt khoản bị
chiếm dụng, làm tăng lượng tiền mặt tại quỹ hay tăng nguồn vốn bằng tiền của
công ty, nhưng sẽ làm cho công ty bị mất đi một số lượng khách hàng. Trái lại
sang năm 2008 khoản phải thu lại tăng vọt làm tăng rủi ro tài chính trong khâu
thanh toán đối với công ty, do đó công ty cần phải hết sức thận trọng trong công
tác thu hồi các khoản nợ và có chính sách bán hàng phù hợp.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho cũng là tài sản có tỷ trọng rất lớn, ở đây khoản mục này đều
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, cụ thể năm 2006 giá trị hàng tồn kho
là 6.398.642.807 (89,82 %) tăng lên 13.418.169.649 đồng (88,08 %) vào năm
2007. Nguyên nhân làm cho giá trị hàng tồn kho tăng với một lượng lớn
7.019.526.842 đồng, tương đương tỷ lệ 109,70 % là do năm 2007 thị trường thực
phẩm (thủy hải sản) có nhiều biến động, dự đoán giá nguyên liệu hóa chất sẽ tăng
nên công ty đã dự trữ một lượng hàng tồn kho khá lớn để đảm bảo giá bán đúng
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 31- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
theo các hợp đồng thỏa thuận với khách hàng trước đó. Cũng trong năm 2007
Ngàn Hương đăng ký nhãn hiệu độc quyền và tăng thêm một của hàng giao dịch
nên khoản mục hàng tồn kho tăng cũng là điều bình thường.
Năm 2008 hàng tồn kho đã giảm đi 3.028.540.743 đồng ứng với tỷ lệ giảm
22,57 %. Năm 2007 hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản là
88,08 % thì sang năm 2008 giảm xuống còn 65,93 % ứng với 10.389.628.906
đồng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá
nhiều hơn, điều này được thể hiện rõ hơn khi xét trong mối quan hệ với khoản
mục vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng đều tăng. Bên cạnh đó còn thể
hiện rằng Ngàn Hương không chỉ bán hàng hóa theo số lượng mà còn đảm bảo
chất lượng và uy tín của mình.
Nhìn chung, khoản mục hàng tồn kho tăng lên hay giảm đi còn phải xem
xét tình hình hoạt động của công ty, xem xét trong mối quan hệ với các khoản
mục khác. Nếu hàng tồn kho tăng lên do sản phẩm không tiêu thụ được sẽ làm
cho công ty bị ứ đọng vốn, làm giảm chất lượng sản phẩm và ảnh hưởng hiệu quả
kinh doanh. Trường hợp công ty có đủ vốn và bán được nhiều hàng hóa sẽ làm
cho hàng tồn kho giảm đi đồng thời giảm được một số chi phí, đảm bảo thời hạn
sử dụng, đây là dấu hiệu tích cực đối với công ty.
Tài sản lưu động khác
Tài sản lưu động khác tăng đột biến từ 31.708.227 đồng với tỷ trọng 0,45 %
năm 2006 lên đến 376.111.065 đồng với tỷ trọng 2,47 % năm 2007, tức là tăng
344.402.838 đồng tỷ lệ rất đáng chú ý 1.086,16 %. Xét về cơ cấu thì tỷ lệ này
không cao nhưng xét về mức độ chênh lệch thì tăng tới 344.402.838 đồng tương
ứng tỷ lệ 1.086,16 %, đây là một biểu hiện xấu đối với công ty, cho biết công ty
chưa tập trung vốn cho sản xuất kinh doanh hợp lý mà nguyên nhân chính là do
công ty phải tạm ứng rất nhiều trong quá trình kinh doanh, cụ thể chi phí trả
trước ngắn hạn tăng 68,04 % so với năm 2006, bên cạnh đó thuế GTGT được
khấu trừ cũng nhiều hơn dẫn đến tài sản lưu động khác tăng lên. Sở dĩ là do năm
2007 công ty đã mua vào rất nhiều hàng hóa và cũng tiêu thụ rất nhiều nên phần
thuế GTGT được khấu trừ cao hơn.
Tài sản lưu động khác năm 2008 là 35.450.605 đồng chỉ còn 0,22 % trong
tổng tài sản, giảm đi một lượng là 340.660.460 đồng và tỷ lệ giảm 90,57 %.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 32- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Nguyên nhân khoản mục tài sản lưu động khác giảm là do phần thuế GTGT được
khấu trừ giảm đi rất nhiều 329.736.705 đồng với tỷ lệ 98,69 %, bên cạnh đó chi
phí trả trước ngắn hạn cũng giảm 10.923.755 với tỷ lệ 26,01 %. Điều này cho
thấy công ty đã tập trung hơn trong việc sử dụng vốn cho sản xuất kinh doanh.
Tóm lại tài sản lưu động khác của công ty qua 3 năm biến động lúc tăng
lúc giảm, trong hoạt động kinh doanh thì phần chi trả trước là không thể thiếu,
tuy nhiên nếu khoản mục này chiếm tỷ trọng cao thì nó làm giảm đi lượng tiền
mặt tại công ty.
Việc phân tích trên cho thấy: Việc phân bổ vốn ở công ty có sự cải thiện
ngày càng tốt hơn, tăng các loại tài sản cần thiết để mở rộng quy mô, tăng năng
lực kinh doanh, thu hút khách hàng, giảm các loại tài sản không cần thiết… Tuy
nhiên vấn đề công ty cần hết sức quan tâm đó là phải có chiến lược sử dụng vốn
hiệu quả để tránh tình trạng sử dụng vốn lãng phí ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
kinh doanh.
Tài sản cố định (bảng 4)
Công ty Ngàn Hương là doanh nghiệp thương mại kinh doanh và do tính chất
ngành nghề kinh doanh nên tài sản cố định chiếm tỷ trọng không cao trong tổng
tài sản, chủ yếu là nhà kho và các trang thiết bị bảo quản hóa chất. Dựa vào bảng
4 cho thấy:
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình có xu hướng tăng dần. Năm 2006 là 337.879.051
đồng về cơ cấu chiếm 4,47 % trong tổng tài sản. Đến năm 2007 là 440.405.387
đồng chiếm 2,89 %; xét mức độ chênh lệch cả về số tiền lẫn tỷ lệ thì năm 2007
khoản mục này cao hơn năm 2006 là 102.526.336 đồng tức là 30,34 %. Điều này
cũng dễ hiểu vì năm 2007 công ty đầu tư thêm một số trang thiết bị và cơ sở vật
chất cho việc mở thêm cửa hàng giao dịch và kho chứa. Tài sản cố định của công
ty tăng trong đó nguyên giá 166.090.003 đồng tương ứng 37,52 % nói lên rằng
giá trị tài sản có thể thay đổi ở mỗi thời điểm khác nhau và giá trị hao mòn cũng
nhiều hơn qua thời gian sử dụng với tỷ lệ 60,63 %.
Sang năm 2008 công ty tiếp tục đầu tư thêm tài sản cố định là 507.894.892
đồng chiếm 3,22 %, do đó khoản mục tiếp tục tăng cả về số tiền 67.489.505 đồng
lẫn tỷ lệ 15,32 %.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 33- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7
T
ỷ
lệ
(%
)
15
,3
2
15
,3
2
24
,4
8
48
,4
3
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
67
.4
89
.5
05
67
.4
89
.5
05
14
9.
04
7.
61
8
-
81
.5
58
.1
13
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
30
,3
4
30
,3
4
37
,5
2
60
,6
3
Số
t
iề
n
10
2.
52
6.
33
6
10
2.
52
6.
33
6
16
6.
09
0.
00
3
-
63
.5
63
.6
67
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
3,
22
3,
22
4,
81
-
1,
59
Số
t
iề
n
50
7.
89
4.
89
2
50
7.
89
4.
89
2
75
7.
84
8.
85
9
(2
49
.9
53
.9
67
)
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
2,
89
2,
89
4,
00
-
1,
11
Số
t
iề
n
44
0.
40
5.
38
7
44
0.
40
5.
38
7
60
8.
80
1.
24
1
(1
68
.3
95
.8
54
)
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
4,
47
4,
47
6,
21
-
1,
47
Số
t
iề
n
33
7.
87
9.
05
1
33
7.
87
9.
05
1
44
2.
71
1.
23
8
(1
04
.8
32
.1
87
)
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
T
ài
s
ản
B
. T
SC
Đ
&
Đ
T
D
H
I.
T
S
C
Đ
hữ
u
hì
nh
-
N
gu
yê
n
gi
á
-
G
iá
tr
ị h
ao
m
òn
lũ
y
kế
B
ản
g
4.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
sự
b
iế
n
độ
ng
v
à
cơ
c
ấu
c
ủa
t
ài
s
ản
c
ố
đị
nh
.
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 34- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Qua phân tích trên cho thấy tài sản cố định của công ty tăng liên tục qua 3
năm báo hiệu quy mô của công ty ngày càng được mở rộng, các trang thiết bị
cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật được cải thiện. Bên cạnh việc đầu tư vào tài sản
cố định công ty cũng cần phải ứng dụng công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ tay nghề để bắt kịp với công nghệ hiện đại góp phần nâng cao giá trị tài
sản cho công ty.
4.1.1.2. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của nguồn vốn
Đánh giá khái quát tình hình nguồn vốn tại công ty
Để hình thành hai loại tài sản: tài sản lưu động và tài sản cố định phải có các
nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Qua
bảng số liệu ta có thể đánh giá một cách tổng quát như sau:
Tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 8.109.541.535 đồng, tỷ lệ
tăng 113,84 %, đó là do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng.
Nợ phải trả
Năm 2006 khoản nợ phải trả của công ty là 3.481.468.110 đồng tương ứng
với tỷ trọng 48,87 % đến năm 2007 tăng đột biến lên đến 11.467.270.356 đồng
chiếm 75,28 % tổng nguồn vốn; tức là tăng 7.985.802.246 đồng tương ứng tỷ lệ
229,38 %. Điều này có thể lý giải rằng vào năm 2007 doanh số bán ra của rất cao
công ty không thể thu hồi các khoản nợ ngay được nên khoản phải thu cũng tăng
cao như đã phân tích ở trên. Mặt khác để mở rộng quy mô cùng với nhiệm vụ
kinh doanh gia tăng thì công ty cần phải đi vay thêm vốn để hoạt động kinh
doanh của công ty diễn ra liên tục.
Sang năm 2008 nợ phải trả vẫn tăng nhưng với tốc độ thấp hơn so với năm
2007, mức tăng là 165.528.419 đồng và tỷ lệ tăng 1,44 %. Tỷ lệ tăng này không
nhiều và nếu so với năm 2007 thì không đáng kể. Năm 2008 nợ phải trả là
11.632.798.775 đồng, chiếm 73,82 %. Chứng tỏ công ty đã có sử dụng vốn hợp
lý hơn trong hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời các khoản nợ thu hồi
được nhiều hơn.
Tóm lại nợ phải trả tăng lên cả về số tiền và tỷ trọng là dấu hiệu không tốt,
thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của công ty chưa cao tuy nguồn vốn chủ sở
hữu có tăng lên nhưng không nhiều, do đó công ty cần xem xét lại tình hình
thanh toán của mình sao cho hợp lý hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 35- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7 T
ỷ
lệ
(%
)
1,
44
9,
56
3,
45
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
16
5.
52
8.
41
9
36
0.
05
3.
58
8
52
5.
58
2.
00
7
T
ỷ
lệ
(%
)
22
9,
38
3,
40
11
3,
84
Số
t
iề
n
7.
98
5.
80
2.
24
6
12
3.
73
9.
28
9
8.
10
9.
54
1.
53
5
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
%
73
,8
2
26
,1
8
10
0
Số
t
iề
n
11
.6
32
.7
98
.7
75
4.
12
6.
25
3.
77
7
15
.7
59
.0
52
.5
52
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
%
75
,2
8
24
,7
2
10
0
Số
t
iề
n
11
.4
67
.2
70
.3
56
3.
76
6.
20
0.
18
9
15
.2
33
.4
70
.5
45
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
%
48
,8
7
51
,1
3
10
0
Số
t
iề
n
3.
48
1.
46
8.
11
0
3.
64
2.
46
0.
90
0
7.
12
3.
92
9.
01
0
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
N
gu
ồn
v
ốn
A
.
N
ợ
ph
ải
t
rả
B
. N
gu
ồn
vố
n
C
SH
T
ổn
g
ng
uồ
n
vố
n
B
ản
g
5.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
kh
ái
q
uá
t
tổ
ng
n
gu
ồn
v
ốn
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 36- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 tăng 525.582.007 đồng, tỷ lệ
tăng 3,45 %, đó là do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năm 2006 nguồn vốn chủ sở hữu 3.642.460.900 đồng, chiếm tỷ trọng là
51,13 % tổng nguồn vốn và năm 2007 là 3.766.200.189 đồng chiếm 24,72 % tức
là năm 2007 tăng 123.739.289 đồng tương đương với tỷ lệ 3,40 %. Nguồn vốn
tăng nguyên nhân do năm 2007 công ty mở rộng quy mô kinh doanh, đồng thời
thể hiện rằng công ty đã có tích lũy nhiều hơn.
Đến năm 2008 Ngàn Hương tiếp tục tăng nguồn vốn chủ sở hữu lên đến
4.126.253.777 chiếm 26,18 % tổng nguồn vốn, tức là cao hơn so với năm 2007 là
360.053.588 đồng tương đương với 9,56 %. So với năm 2007, vốn chủ sở hữu
năm 2008 vừa tăng nhiều hơn cả về số tiền lẫn tỷ lệ. Chứng tỏ rằng công ty
không ngừng phấn đấu trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng tích lũy
nội bộ.
Tóm lại nguồn vốn chủ sở hữu tăng cả về số tiền lẫn tỷ trọng là dấu hiệu
tích cực, nó thể hiện sự biến động tin tài chính của công ty theo xu hướng tốt, bên
cạnh đó sẽ giúp công ty giảm được các khoản vay mượn.
Phân tích sự biến động và cơ cấu của nguồn vốn
Để thấy rõ sự biến động và cơ cấu nguồn vốn như thế nào ta đi vào xem xét
từng khoản mục cụ thể như sau:
Nợ phải trả (bảng 7)
Khoản nợ phải trả của công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn
Qua bảng số liệu ta thấy nợ ngắn hạn của công ty trong 3 năm qua luôn biến
động và có xu hướng tăng. Năm 2006 khoản này là 3.481.468.110 đồng chiếm tỷ
trọng 48,87 % sang năm 2007 khoản này là 11.467.270.356 đồng chiếm 75,28 %,
với mức chênh lệch 7.985.802.246 đồng thì tỷ lệ tăng rất đáng chú ý 229,38 %.
Nguyên nhân làm cho nợ ngắn hạn tăng vọt là do khoản mục vay ngắn hạn và
phải trả người bán tăng rất cao còn phần thuế và các khoản phải nộp nhà nước
được hoàn lại.
Nếu như năm 2006 công ty chỉ vay ngắn hạn 890.354.707 đồng với tỷ trọng
12,50 % tổng nguồn vốn thì năm 2007 số tiền vay tăng một cách đột ngột lên gấp
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 37- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7
T
ỷ
lệ
(%
)
1,
44
1,
44
15
,5
3
-
7,
08
-
1.
13
7,
41
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
16
5.
52
8.
41
9
16
5.
52
8.
41
9
61
0.
29
0.
35
6
-
53
4.
38
2.
77
7
89
.6
20
.8
40
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
22
9,
38
22
9,
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngàn Hương - Cân Thơ.pdf