MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 đẶT VẤN đỀNGHIÊN CỨU. 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn . 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 3
1.2.1. Mục tiêu chung. 3
1.2.2. Mục tiêu cụthể . 4
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 4
1.3.1. Không gian . 4
1.3.2. Thời gian. 4
1.3.3. đối tượng nghiên cứu. 4
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN đẾN đỀTÀI
NGHIÊN CỨU . 5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 6
2.1.1 Khái niệm vềtiêu thụsản phẩm . 6
2.1.2 Khái niệm vềhiệu quảkinh doanh. 6
2.1.3 Khái niệm vềdoanh thu. 6
2.1.4 Khái niệm vềchi phí . 7
2.1.5 Khái niệm vềlợi nhuận. 8
2.1.6 Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ . 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 9
2.2.1.Phương pháp thu thập sốliệu . 9
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu . 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY
KIM KHÍ THĂNG LONG
3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY. 11
3.2 LỊCH SỬHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN . 11
3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤCỦA CÔNG TY. 14
3.3.1 Chức năng . 14
3.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn . 14
3.4 CƠCẤU TỔCHỨC. 15
3.5 TÌNH HÌNH NHÂN SỰVÀ CƠSỞVẬT CHẤT CỦA CÔNG TY . 17
3.5.1 Vềtình hình nhân sự. 17
3.5.2 Cơsởvật chất của công ty . 17
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT đỘNG
CỦA CÔNG TY. . 17
3.6.1 Thuận lợi . 17
3.6.2 Khó khăn . 18
3.6.3 Phương hướng phát triển của công ty. 18
3.7 THÀNH QUẢ . 19
3.8 SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY . 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤSẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG
4.1 KẾT QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY (2005-2007) . 21
4.2. PHÂN TÍCH DOANH SỐTIÊU THỤCÁC LOẠI SẢN PHẨM DỊCH
VỤCỦA CÔNG TY QUA BA NĂM. 25
4.2.1 Vềmặt giá trị . 26
4.2.2. Vềmặt sốlượng sản phẩm tiêu thụtrong ba năm . 30
4.2.3 đánh giá tình hình thực hiẹn kếhoạch sản lượng
qua ba năm 2005-2007. 33
4.3 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤSẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY . 35
4.3.1. Phân tích vềmặt sốlượng . 35
4.32 Tình hình dựtrữhàng hóa và quản lý hàng tồn kho . 35
4.4 CÁC NHÂN TỐTHUỘC VỀBẢN THÂN CÔNG TY . 37
CHƯƠNG 5: MỘT SỐGIẢI PHÁP
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . 39
5.2 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN đỂKHẮC PHỤC TỒN TẠI. . 40
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN . 42
6.2. KIẾN NGHỊ . 42
6.2.1 đối với nhà nước . 42
6.2.2. đối với Công ty . 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 44
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4314 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty kim khí Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñể nắm ñược thế mạnh của
từng mặt hàng từ ñó có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hiệu quả hơn.
Sử dụng các phương pháp so sánh:
Khái niệm: Là phương pháp dùng ñể xác ñịnh những xu hướng và mức ñộ
biến ñộng của các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty. Là
phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với
một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp ñơn giản và ñược sử dụng
nhiều nhất trong phân tích hoạt ñộng kinh doanh cũng như trong phân tích và dự
báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
Nguyên tắc so sánh:
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
+ Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh ñã qua.
+ Các thông số thị trường.
- ðiều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh ñược phải phù hợp về yếu tố không
gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, ñơn vị ño lường, phương pháp tính toán;
quy mô và ñiều kiện kinh doanh.
Phương pháp so sánh:
Gọi: Q0 là chỉ tiêu gốc.
Q1 là chỉ tiêu kỳ kế hoạch.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
11
- Phương pháp số tuyệt ñối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: Chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa
thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
Q = Q1 - Q0
- Phương pháp số tương ñối: Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với chỉ tiêu gốc ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch
tuyệt ñối so với chỉ tiêu gốc ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng.
- Phương pháp số chênh lệch :
ðây là phương pháp biến dạng của phương pháp thay thế liên hoàn nhưng
cách tính ñơn giản hơn và cho phép tính ngay ñược kết quả cuối cùng bằng cách
xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về
giá trị kỳ phân tích so với kỳ kế hoạch của kỳ phân tích ñó.
Q =
Q0
Q1 – Q0
x 100
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
12
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
KIM KHÍ THĂNG LONG
3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY:
Tên doanh nghiệp: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành
Viên Kim Khí Thăng Long – Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh.
Tên giao dịch: Thanglong Metal Wares Company.
ðịa chỉ: Lô J16 – 24, ðường 5C KCN Lê Minh Xuân, Bình Chánh, Thành
Phố Hồ Chí Minh.
ðiện thoại/Fax: 08 7661674 / 08 7661633.
Website: www.thanglongmetalwares.com
Email: kktl@.vnn.vn
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
Trong những năm 60 của thế kỷ 20, ngành công nghiệp kim khí của nước
Việt Nam nói chung còn khá mới mẻ, ngành công nghiệp chưa ñược quan tâm.
Do ñó, năm 1969 Sở công nghiệp Hà Nội ñã ký Quyết ñịnh thành lập Công ty
Kim Khí Thăng long chuyên sản xuất hàng kim khí phục vụ cho tiêu dùng và cho
các ngành công nghiệp khác. ðể mở rộng quy mô hoạt ñộng, ngày 14/09/1995
Công ty Kim Khí Thăng Long ñược Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ký quyết
ñịnh số 3391/Qð-UB thành lập Chi nhánh ñặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. ðến
năm 2003, công ty có bốn nhà máy trực thuộc chuyên sản xuất các mặt hàng như:
bếp dầu, bếp ga, phụ tùng xe máy…Ngoài ra công ty còn sản xuất các mặt hàng
Inox và tráng men xuất khẩu sang nhiều nước khác như: Canada, Trung Quốc,
Campuchia…
Sản phẩm của công ty ñược sản xuất trên dây chuyền công nghệ gia công
áp lực, ñược trang trí bề mặt bằng các công nghệ: Sơn tĩnh ñiện, sơn ED, mạ
carrier, tráng men, ñánh bóng. Với trang thiết bị hiện ñại và ñồng bộ, hàng năm
công ty có thể sản xuất khoảng bốn triệu ñơn vị sản phẩm hoàn chỉnh. Vì thế sản
phẩm của công ty luôn có uy tín trên thị trường trong nước và Quốc tế, công ty
ñã giành ñược nhiều huy chương vàng tại các hội chợ trong nước và nước ngoài.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
13
Hiện nay, các sản phẩm của công ty có mặt trên thị trường toàn quốc qua hệ
thống bán hàng của các siêu thị và các nhà phân phối tại thành phố Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Tây, miền Trung và miền ðông.
Từ ngày 14/12/2004, Công ty Kim Khí Thăng Long ñược Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội phê chuẩn và chuyển thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long. Việc chuyển ñổi mô hình hoạt
ñộng của Công ty ñã tạo ra nhiều thuận lợi cho Công ty tiếp tục ñầu tư vào Chi
nhánh trong hoạch ñịnh chiến lược sản xuất – kinh doanh.
Chi nhánh Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim
Khí Thăng Long ñặt tại thành phố Hồ Chí Minh tuy mới ñược thành lập từ tháng
9 năm 2002 nhưng uy tín của chi nhánh ñối với khách hàng về chất lượng, giá cả
và thời gian giao hàng ñã ngày càng tăng. Thương hiệu của công ty nói chung và
chi nhánh nói riêng trên thị trường ngày càng nhiều khách hàng biết ñến, có
nhiều khách hàng tìm ñến hợp tác kinh doanh với chi nhánh mở ra nhiều cơ hội
mới trong kinh doanh cho công ty trong tương lai.
Với truyền thống vẻ vang là ñơn vị Anh hùng lao ñộng và kết quả công tác
sản xuất kinh doanh trong thời gian qua ñã chỉ ra cho chi nhánh nhiều bài học
kinh nghiệm quý báu. Bên cạnh ñó các dây chuyền sản xuất tại chi nhánh ñã ñi
vào ổn ñịnh, ñây cũng là nhân tố tích cực và thuận lợi tạo ñộng lực thúc ñẩy cho
chi nhánh hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu ñã ñặt ra.
Trong bối cảnh hiện nay các sản phẩn của công ty nói chung và của chi
nhánh nói riêng ñang gặp không ít sự cạnh tranh về kiểu dáng, giá cả, chất lượng
của sản phẩm. Nhưng với ñội ngũ kỹ sư có nhiều kinh nghiệm, luôn tìm tòi và có
nhiều sáng kiến nên ñã giúp cho các sản phẩm của công ty nói chung và của chi
nhánh nói riêng luôn ñứng vững trên thị trường trong nước và ngoài nước.
Là một công ty nhà nước, ngoài công tác chính quyền công ty còn có các tổ
chức ñoàn thể như: công ñoàn, ñoàn thanh niên, hội phụ nữ dưới sự lãnh ñạo của
ðảng ủy công ty nhằm thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục cho mọi thành
viên trong công ty nhận thức ñược về tính chất gay gắt quyết liệt của nền kinh tế
thị trường trong tình hình mới. ðồng thời khai thác và phát huy một cách hiệu
quả trí tuệ tập thể, ñoàn kết nội bộ tạo ra sức mạnh tập thể trong các tổ chức hoạt
ñộng. Công ty luôn coi trọng công tác cán bộ, quy trình lựa chọn bồi dưỡng cán
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
14
bộ ñể xây dựng tổ chức ðoàn vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và hành
ñộng tạo môi trường rèn luyện phẩm chất ñạo ñức, bản lĩnh chính trị cho ñội ngũ
cán bộ ðoàn.
3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY:
3.3.1 Chức năng:
Xuất phát từ nhu cầu Xã hội và tình hình mở rộng hợp tác với nước ngoài,
chức năng của chi nhánh là sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý
ñạt yêu cầu của khách hàng, nâng cao tay nghề công nhân, ổn ñịnh sản xuất giải
quyết việc làm cho người lao ñộng. Do ñó mục tiêu của chi nhánh ñề ra sản phẩm
không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm ña dạng nhằm ñáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Mặt khác chi nhánh luôn phấn ñấu nâng cao năng suất lao
ñộng, hạ thấp giá thành sản phẩm ñể có ñược chỗ ñứng trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.
Chi nhánh Công ty Kim Khí Thăng Long chuyên sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm kim khí gia dụng và chi tiết cho các ngành công nghiệp khác từ kim
loại tấm lá mỏng bằng công nghệ ñột dập. Sau ñó, sản phẩm ñược bảo vệ và
trang trí bề mặt bằng công nghệ Mạ, Men, Sơn, ðánh bóng và nhiều công nghệ
tiên tiến khác.
3.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn:
Sản xuất, kinh doanh ñúng ngành nghề ñã ñăng ký và mục tiêu thành lập
Chi nhánh. Tổ chức công tác nghiên cứu thị trường trong nước, bố trí hợp lý các
sản phẩm hiện có, thiết kế thử nghiệm những sản phẩm mới.
Gia công các mặt hàng liên quan ñến kim khí do khách hàng chuyển ñến.
Sản phẩm của chi nhánh luôn ñảm bảo về mặt số lượng, chất lượng ñáp ứng ñược
nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Riêng ñối với các ñơn ñặt hàng trong và
ngoài nước thì sản phẩm phải ñảm bảo chất lượng cao và giao hàng ñúng tiến ñộ
ñể ñảm bảo ñược uy tín của chi nhánh nói riêng và của công ty nói chung.
Chi nhánh luôn nắm bắt ñược nhu cầu của thị trường, nắm bắt ñược nguồn
nguyên liệu, tận dụng triệt ñể nguồn nhân lực hiện có tại chi nhánh, phấn ñấu
giảm ñịnh mức tiêu hao ñể ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là thu ñược lợi nhuận
cao và có chỗ ñứng vững chắc trên thị trường.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
15
Ứng dụng các thành tựu Khoa học - Kỹ thuật ñể không ngừng nâng cao
năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm.
Quyền hạn: Chi nhánh Công ty Kim Khí Thăng Long thực hiện theo chế ñộ
hạch toán phụ thuộc, hoạt dộng theo uỷ quyền của Công ty Kim Khí Thăng
Long.
3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC:
Hình 1: SƠ ðỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CHI NHÁNH:
GIÁM ðỐC CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ðỐC CHI NHÁNH
PH
ÒN
G
K
Ỹ
TH
U
Ậ
T
PH
O
N
G
V
Ậ
T
TƯ
–
K
IN
H
D
O
A
N
H
PH
ÒN
G
K
Ế
H
Ọ
A
CH
B
Ộ
PH
Ậ
N
K
Ế
TO
ÁN
PH
ÒN
G
H
ÀN
H
CH
ÍN
H
,
QU
Ả
N
TR
Ị
PH
ÂN
X
Ư
Ở
N
G
CƠ
ð
IỆ
N
PH
ÂN
X
Ư
Ở
N
G
X
E
M
ÁY
P
H
ÂN
X
Ư
Ở
N
G
ð
Ộ
T
D
Ậ
P
P
H
ÂN
X
Ư
Ở
N
G
M
EN
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
16
Chức năng của các phòng ban:
- Giám ñốc chi nhánh: Là người ñứng ñầu bộ máy quản lý, ñại diện cho cán
bộ công nhân viên toàn Chi nhánh có quyền quyết ñịnh và ñiều hành mọi hoạt
ñộng của Chi nhánh cũng như chịu trách nhiệm trước công ty và toàn thể cán bộ
công nhân viên về kết quả kinh doanh của ñơn vị.
- Phó Giám ñốc chi nhánh: là người trợ giúp và hỗ trợ cho Giám ñốc trong
việc lãnh ñạo mọi hoạt ñộng của Chi nhánh.
- Phòng kế hoạch: chịu trách nhiệm về lập kế hoạch sản xuất, theo dõi nhân
lực, công tác khen thưởng và quản lý kho bán thành phẩm, khuôn gá của toàn
Chi nhánh.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm các vấn ñề liên quan ñến kỹ thuật, thiết
bị công nghệ, chất lượng sản phẩm và an toàn lao ñộng.
- Bộ phận kế toán: Thu thập, ghi chép kiểm tra và xử lý nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo các chứng từ ban ñầu. Hoạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp kết
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. Phân tích, giải thích các dự
kiến tài chính, tham mưu trong lĩnh vực kế toán tài chính giúp Ban giám ñốc cân
nhắc và có quyết ñịnh kịp thời hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức bảo
quản lưu giữ các tài liệu kế toán.
- Phòng Vật tư – Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vật tư, hóa chất, xuất
nhập khẩu, bán hàng, kho thành phẩm, kho vật tư và quy cách ñóng gói hàng hóa
dịch vụ cho các phân xưởng.
- Phòng Hành chính – Quản trị: Chịu trách nhiệm về công tác hành chính,
tuyển dụng lao ñộng, ñào tạo và bố trí lao ñộng, bảo vệ, nhà ăn và vệ sinh công
nghiệp.
- Phân xưởng cơ ñiện: Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị ñiện, khuôn gá
tại Chi nhánh.
- Phân xưởng ñột dập: Sản xuất các mặt hàng liên quan ñến phần ñột dập.
- Phân xưởng xe máy: Sản xuất các mặt hàng xe máy, mạ sơn các sản phẩm
xe máy và mạ sơn gia công, ñánh bóng kim loại.
- Phận xưởng men: Tẩy rửa bề mặt và tráng men các sản phẩm do phân
xưởng ñột dập cung cấp.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
17
3.5 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY:
3.5.1 Về nhân sự:
Tổng số cán bộ công nhân viên làm việc tại chi nhánh hiện nay là 450
người trong ñó lao ñộng gián tiếp là 55 người còn lại 395 người là lao ñộng trực
tiếp.
ðội ngũ cán bộ công nhân viên gồm những cán bộ có trình ñộ ñại học, cao
ñẳng, trung cấp chuyên ngành cơ khí, kinh tế và ñặc biệt là các công nhân kỹ
thuật có tay nghề cao luôn ñáp ứng ñược các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm theo
nhu cầu thị trường.
3.5.2 Cơ sở vật chất của công ty:
Tổng diện tích xây dựng của chi nhánh là: 4750 m2. Trong ñó chia ra 4
phân xưởng: Phân xưởng Cơ ðiện, Phân xưởng ðột dập, Phân xưởng Xe máy,
Phân xưởng Men và một khu vực Văn phòng.
Năng lực thiết bị: ðến nay Chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn nhà
nước một thành viên Kim khí Thăng Long ñã trang bị ñược nhiều máy móc thiết
bị tốt, ñảm bảo cho nhu cầu của thị trường. Ngoài ra khu vực văn phòng còn
ñược trang bị tốt cơ sở vật chất như: Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy
ñiều hòa, fax ñiện thoại.
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA
CÔNG TY:
3.6.1. Thuận lợi:
Kết quả kinh doanh của Công ty nói chung và của Chi nhánh nói riêng
trong những năm qua không ngừng tăng cao, năm sau cao hơn năm trước, có
nhiều bước chuyển biến tích cực và tạo ra một phương hướng phát triển ổn ñịnh.
Từ ñó cho thấy việc ñầu tư sản xuất kinh doanh trong những năm qua là phù hợp
với xu hương thực tiễn và xu hướng phát triển của xã hội. Công ty có ñược sự
chuyển biến tích cực ñó là do:
Ban lãnh ñạo Công ty ñã tích lũy ñược nhiều kinh nghiệm trong việc kết
hợp công tác xuất nhập khẩu với kinh doanh nội thương ñể tổ chức nắm vững thị
trường tiêu thụ trong và ngoài nước, mối quan hệ cạnh tranh với những sản phẩm
khác.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
18
Cán bộ công nhân viên luôn ñoàn kết, giúp ñỡ lẫn nhau, trao dồi kiến thức
ñể cùng làm việc và phát triên, mức sống của cán bộ công nhân viên ngày càng
nâng cao.
Nhu cầu sử dụng các mặt hàng kim khí gia dụng của người tiêu dùng trong
và ngoài nước tăng nhanh chóng nên các ñơn ñặt hàng của khách hàng gởi ñến
ngày càng nhiều và ñã phần nào giải quyết ñược việc làm cho người lao ñộng.
3.6.2. Khó khăn:
Lực lượng lao ñộng tại Chi nhánh không ổn ñịnh, luôn biến ñộng và ñặc
biệt là vào các dịp ñầu năm nên ñã gây không ít khó khăn cho Chi nhánh trong
việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của Chi nhánh Công ty.
Các dây chuyền tuy ñã ñi vào hoạt ñộng nhưng do lực lượng lao ñộng
không ổn ñịnh nên ñã không khai thác hết năng suất của thiết bị công nghệ.
Ngoài ra, các yếu tố tác ñộng xấu ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhất là
sự leo thang của giá cả các mặt hàng xăng dầu, vật tư chính, vật tư phụ...ñã tác
ñộng xấu ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
3.6.3. Phương hướng phát triển của Công ty:
Trong bối cảnh khu vực và Thế giới hiện nay, sản phẩm của Chi nhánh
không những phải chịu sự cạnh tranh về kiểu dáng mà còn cạnh tranh về giá cả
và chất lượng của sản phẩm. Tất cả những vấn ñề trên xét cho cùng là chất lượng
của người làm ra sản phẩm quyết ñịnh. ðây là công tác phải ñược ñặt lên vị trí
chiến lược hàng ñầu của Công ty trong những năm tới. ðể làm tốt những ñiều ñó
thì Chi nhánh sẽ triển khai ñồng bộ những biện pháp sau :
Rà soát, ñánh giá và bố trí sắp xếp lại toàn bộ lực lượng lao ñộng hiện có.
Căn cứ vào sự phát triển của Chi nhánh, căn cứ vào nhu cầu của xã hội ñể xây
dựng kế hoạch, chương trình ñào tạo và thu hút nguồn nhân lực ñảm bảo cho
Công ty luôn duy trì và ổn ñịnh tốc ñộ tăng trưởng trong tương lai.
Trong công tác cán bộ, có kế hoạch ñào tạo một cách hợp lý. ðể mở rộng
tầm nhìn và kế hoạch khả năng cơ ñộng của cán bộ công nhân viên, ñáp ứng
ñược tốc ñộ tăng trưởng ngày càng cao trong sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
Mặt khác, xuất phát từ yêu cầu của sản xuất kinh doanh, những cán bộ trẻ có
năng lực trình ñộ và kết quả công tác tốt ở Chi nhánh sẽ ñược ñề bạc. ðồng thời
kiên quyết miễn nhiệm những cán bộ thiếu ý thức tổ chức kỷ luật, yếu kém về
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
19
trình ñộ và năng lực làm việc. ðồng thời tiến hành tổ chức sắp xếp lại sản xuất ở
một số ñơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế tại Chi nhánh.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho ñội ngũ công
nhân trẻ trong ñó cơ bản là những lao ñộng phổ thông ñể có kiến thức và kỹ năng
vận hành các thiết bị kỹ thuật hiện ñại nhằm khai thác tối ña công suất của các
máy móc công nghệ.
Phát triển bộ phận nghiên cứu, chế thử sản phẩm mới ñể vừa cải tiến các
mẫu mã sản phẩm hiên có của Chi nhánh và thiết kế các sản phẩm mới ñáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trường năng ñộng ngày nay
Các ðoàn thể như Công ñoàn, ðoàn thanh niên, phụ nữ dưới sự lãnh ñạo
của ðảng ủy Công ty, theo chức năng sẽ phải có kế hoạch rà soát sắp xếp và ñào
tạo nhằm nâng cao trình ñộ của ñội ngũ cán bộ ñoàn thể ngang tầm với sự phát
triển của Chi nhánh. Ngoài ra, ðoàn thể còn có biện pháp tuyên truyền, giáo dục
cho mọi thành viên của mình, thay ñổi nhận thức về tính chất gay gắt, quyết liệt
của nền kinh tế thị trường trong tình hình mới như hiện nay. ðây chính và vấn ñề
mấu chốt bởi lẻ có rất nhiều ách tắt trong sản xuất kinh doanh hàng ngày có
nguyên nhân sâu xa là do nhận hức của cán bộ công nhân viên tại từng vị trí sản
xuất và công tác của mình chưa theo kịp với yêu cầu của sản xuất kinh doanh
trong tình hình mới, ñiều này bộc lộ rõ nét trong việc làm hàng ngày của một số
cán bộ công nhân viên.
3.7. THÀNH QUẢ:
Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñặt dưới sự lãnh ñạo trực tiếp và toàn diện
của ðảng ủy kết hợp với sự ñiều hành linh hoạt và nhạy bén có ñịnh hướng của
Ban Giám ðốc Chi nhánh và sự nổ lực không ngừng phấn ñấu của ña số tập thể
cán bộ công nhân viên trong toàn Chi nhánh. Mặt khác là sự giúp ñỡ và chỉ ñạo
sâu sát của ðảng ủy, ban Giám ðốc và các phòng chức năng của Công ty.
Các dự án ñầu tư thực hiện trong những năm qua ñã bắt ñầu ñược ñưa vào
sử dụng và phát huy hiệu quả khá tốt tuy rằng chưa cao nhưng ñã góp phần thực
hiện các chỉ tiêu của Công ty ñặt ra cho Chi nhánh trong năm.
ða số cán bộ lãnh ñạo và cán bộ quản lý của Chi nhánh ñều là những người
có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ tốt, nhiệt tình trong công tác ñiều hành sản
xuất kinh doanh, luôn có sự ñoàn kết nhất trí trong nội bộ do ñó luôn thống nhất
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
20
trong công tác ñiều hành, chỉ ñạo triển khai nhiệm vụ sản xuất kinh doanh ñạt
hiệu quả ngày càng cao.
Bên cạnh ñó các ðoàn thể trong Chi nhánh ñã phần nào phát huy ñược vai
trò của mình, cùng Ban Giám ðốc tham gia quản lý tốt công tác sản xuất kinh
doanh. Luôn là nơi tập hợp, thu hút và ñộng viên cán bộ công nhân viên hăng hái
thi ñua lao ñộng sản xuất giỏi.
3.8 SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY:
Sản phẩm chính hiện nay của Công ty gồm: Bếp dầu, ñèn bão, hàng gia
dụng, sản phẩm xe gắng máy và gia công mạ sơn, tráng men các sản phẩm theo
yêu cầu….Trong những năm qua sản phẩm của Công ty luôn ñược tiêu dùng bình
chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, ñược tặng nhiều huy chương vàng, bạc và
nhiều bằng khen tại các hội chợ triển lãm trong nước và Quốc tế. Hiện nay, hệ
thống quản lý chất lượng của Công ty ñã ñược chứng nhận phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
Hình 2: SƠ ðỒ SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG BẾP DẦU.
Tráng men
ðóng gói và nhập kho
Pha cắt
Thép tấm
Cắt hình
Gò ñịnh hình
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
21
Hình 3: SƠ ðỒ SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG VÀNH
VÀ ỐNG XẢ XE MÁY
Quá trình sản xuất tại chi nhánh trải qua các giai ñoạn sau:
+ ðối với mặt hàng Bếp dầu: Mua thép tấm về và chuyển sang phân xưởng
ñột dập, sau ñó tiến hành pha cắt thép, sau khi pha cắt xong sẽ chuyển sang bộ
phận cắt hình và gò ñịnh hình, trước khi chuyển sang men thì có bộ phận kiểm
tra hàng của Phòng kỹ thuật kiểm tra chất lượng của sản phẩm ñó, nếu ñạt sẽ
chuyển sang phân xưởng men ñể tráng men, ñóng gói và nhập kho thành phẩm.
+ ðối với mặt hàng vành và ống xả xe máy: Mua thép cuộn, thép tấm, thép
ống về và chuyển sang phân xưởng xe máy và ñột dập sau ñó sẽ ñưa vào máy cắt,
gò hình, hàn nối ñầu(Vành),hàn ghép các chi tiết(ống xả), ñánh bóng, sau ñó bộ
phận kiểm hàng của Phòng kỹ thuật sẽ kiểm tra chất lượng và nếu ñạt sẽ chuyển
sang tổ mạ sơn ñể mạ và ñóng gói nhập kho thành phẩm.
ðánh bóng
Mài phá mối hàn
Cắt hình
Thép cuộn
Hàn nối ñầu
Mạ sơn
ðóng gói và nhập kho
Cắt và gò hình các chi tiết
ðánh bóng
Mài phá mối hàn
Thép cuộn, thép
ống
Hàn ghép các chi tiết
Mạ sơn
ðóng gói và nhập kho
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
22
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
KIM KHÍ THĂNG LONG
4.1. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA BA
NĂM 2005-2007:
ðánh giá tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty tăng trưởng như thế
nào trong thời gian qua, sự ổn ñịnh và phát triển của Công ty thể hiện ở chỗ
doanh thu của các sản phẩm bán ra thị trường thông qua số lượng sản phẩm tiêu
thụ ñược trên thị trường cũng như sự tăng lên của cả chi phí và lợi nhuận trong
những năm ñã qua. ðồng thời qua ñó chúng ta có ñiều chỉnh kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm tối ña nhất ñem lại lợi nhuận cao cho Công ty trong tương lai. ðể thấy
rõ hơn tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty chúng ta xem qua ñồ thị dưới
ñây:
Biểu ñồ 4.1: THỂ HIỆN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY QUA BA NĂM 2005-2007.
Nhìn vào biểu ñồ ta thấy doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty ñều
tăng dần qua các năm. Tuy nhiên tốc ñộ tăng của doanh thu tăng nhanh hơn tốc
ñộ tăng của chi phí ñiều này cho thấy kết quả kinh doanh của công ty khá tốt,
công ty ñã có kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt, làm giảm bớt chi phí sản xuất hạ
giá thành sản phẩm.
0
5.000.000
10.000.000
15.000.000
20.000.000
25.000.000
30.000.000
35.000.000
40.000.000
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
23
Về lợi nhuận của công ty tăng lên rất nhanh, nguyên nhân là do tốc ñộ tăng
lên của doanh thu nhanh hơn tốc ñộ tăng của chi phí vì vậy ñã làm cho lợi nhuận
của công ty ñội lên rất cao so với các năm trước.
Nhìn chung kết quả kinh doanh của Công ty qua các năm là khá tốt, bên
cạnh sự tăng lên khá nhanh của doanh thu và chi phí tăng lên không kém nhưng
lợi nhuận của công ty tăng lên rất nhanh so với tốc ñộ tăng của doanh thu và chi
phí, ñiều này cho thấy tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty là rất tốt.
ðể thấy rõ hơn về sự biến ñộng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận chúng
ta xem bảng số liệu sau ñây:
BẢNG 4.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CÔNG TY
KIM KHÍ THĂNG LONG NĂM (2005 – 2007)
ðơn vị tính: 1000 VNð
Năm
Chênh lệch
2006/2005
Chênh lệch
2007/2006 Doanh thu
2005 2006 2007 % %
Tổng doanh
thu
22.601.669 29.529.150 39.545.463 30,65 33,92
Tổng chi phí 19240560 24601670 31860920 27,86 29,5
Lợi nhuận 3361109 4927480 7684543 46,60 55,95
Tỷ suất lợi
nhuận/doanh
thu
14,87 16,69 19,43 - -
( Nguồn: Phòng kinh doanh công ty kim khí Thăng Long )
Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc ñộ tăng của doanh thu tương ñối nhanh
còn chi phí có tăng lên nhưng tốc ñộ tăng chậm. ðiều ñó ñã làm cho lợi nhuận
tăng lên rất cao chứng tỏ ñược hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty là tốt.
Nguyên nhân là do:
Năm 2005, thì tình hình lạm phát của nền kinh tế thấp và ổn ñịnh, ñẫn ñến giá
cả nguyên vật liệu ñầu vào cho sản xuất tương ñối thấp, chi phí cho nhân công
lao ñộng trực tiếp cũng thấp. Mặt khác, giá các loại xăng dầu còn thấp dẫn ñến
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long.
GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh
24
chi phí cho việc vận chuyển hàng hóa thấp. Tất cả các ñiều ñó làm cho tổng chi
phí của công ty tương ñối thấp so với các năm sau.
Năm 2006, lạm phát của nền kinh tế bắt ñầu tăng lên, chỉ số giá tiêu dùng
tăng và giá cả của các nguyên vật liệu và phụ liệu ñầu vào của công ty ñã tăng
dần lên nên làm cho tổng chi phí của công ty tăng lên làm cho áp lực về chi phí
nguyên vật liệu tác ñộng lên việc sản xuất kinh doanh cũng như khối lượng sản
phẩm tiệu thụ của công ty.
Năm 2007 mặc dù lạm phát tăng khá cao cùng với sự leo thang về giá cả của
các loại nguyên vật liệu dẫn ñến tổng chi phí tăng lên nhưng tốc ñộ tăng chi phí
thì giảm gơn so với năm 2006 là do ñội ngũ công nhân viên và kỹ sư của công ty
không ngừng nâng cao sáng tạo cải tiến mẫu mã sản phẩm hiện có làm tiết kiệm
ñược nguyên liệu sản xuất vì thế ñã làm cho tốc ñộ chi phí tăng chậm ñể có thể
làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của công ty
tăng lên.
ðể thấy rõ hơn hiệu quả hoạt ñộng kinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty kim khí Thăng Long.PDF