Mục Lục
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU . 9
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU . 9
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 10
1.2.1. Mục tiêu chung . 10
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 10
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 11
1.3.1. Thời gian . 11
1.3.2. Không gian. 11
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu . 11
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN. 11
1.5. CẤU TRÚC ðỀ TÀI . 12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN . 13
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 13
2.1.1. Một số vấn ñề chung về tín dụng doanh nghiệp . 13
2.1.2. Cho vay ngắn hạn ñối với doanh nghiệp . 18
2.1.3. Chiết khấu chứng từ có giá . 23
2.1.4. Cho vay trung và dài hạn ñối với doanh nghiệp . 26
2.1.5. Một số tiêu phản ánh hoạt ñộng tín dụng. 29
2.1.6. Một số tiêu chí ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng . 30
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. 31
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. 31
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU- CHI NHÁNH
CẦN THƠ . 32
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU . 32
3.1.1. Lịch sử hình thành ngân hàng Á Châu. 32
3.1.2. Phát triển - các cột mốc ñáng ghi nhớ. 32
3.1.3. Thành tích và sự ghi nhận. 34
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ . 36
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 8
3. 2.1. Cơ cấu tổ chức và các phòng ban . 37
3.2.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của ACB Cần Thơ . 40
3.2.3. Mục tiêu hoạt ñộng của ACB Cần Thơ trong thời gian tới . 41
3.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA ACB CẦN THƠ QUA 3
NĂM 2005-2007. 43
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ (ACB CẦN THƠ) QUA 3 NĂM
2005-2007 . 46
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN. 46
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI KHÁCH HÀNGDOANH NGHIỆP 3
NĂM 2005-2007. 49
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay. 49
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ. 55
4.3. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DÀNH CHO DOANH NGHIỆP THÔNG QUA
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH. 70
4.3.1. Vòng quay vốn tín dụng. 70
4.3.2. Hệ số thu nợ . 71
4.3.3. Dư nợ bình quân khối doanh nghiệp/ Vốn huy ñộng doanh nghiệp . 71
4.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ . 72
CHƯƠNG 5 BIỆN PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO HƠN NỮAHIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP . 76
5.1. PHÂN TÍCH ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA ACB CẦN THƠ . 76
5.1.1. Phân tích ñiểm mạnh của ACB Cần Thơ. 76
5.1.2. Phân tích ñiểm yếu của ACB Cần Thơ . 77
5.2. NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNGDOANH NGHIỆP
CỦA ACB CẦN THƠ . 77
5.2.1. ðối với hoạt ñộng huy ñộng vốn từ khách khách doanh nghiệp . 77
5.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng doanh nghiệp tại ACB Cần
Thơ. 78
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 80
6.1. KẾT LUẬN. 80
6.2 KIẾN NGHỊ . 81
84 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt động tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gần 40.000 tỷ ñồng, tăng 122 lần, dư nợ cho vay cuối năm
1994 là 164 tỷ ñồng, cuối tháng 9/2006 ñạt 14.464 tỷ ñồng, tăng 88 lần. Lợi nhuận trước
thuế cuối năm 1994 là 7,4 tỷ ñồng, ñến cuối tháng 9 năm 2006 hơn 457 tỷ ñồng, tăng hơn
61 lần.
ACB với hơn 200 sản phẩm dịch vụ ñược khách hàng ñánh giá là một trong các
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 35
ngân hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng phong phú nhất, dựa trên nền công nghệ
thông tin hiện ñại. ACB vừa tăng trưởng nhanh vừa thực hiện quản lý rủi ro hiệu quả.
Trong môi trường kinh doanh nhiều khó khăn thử thách, ACB luôn giữ vững vị thế của
một ngân hàng bán lẻ hàng ñầu.
Sự hoàn hảo là ñiều ACB luôn nhắm ñến: ACB hướng tới là nhà cung cấp sản
phẩm dịch vụ tài chính hoàn hảo cho khách hàng, danh mục ñầu tư hoàn hảo của cổ ñông,
nơi tạo dựng nghề nghiệp hoàn hảo cho nhân viên, là một thành viên hoàn hảo của cộng
ñồng xã hội. “Sự hoàn hảo” là ước muốn mà mọi hoạt ñộng của ACB luôn nhằm thực
hiện.
Nhìn nhận và ñánh giá của xã hội
Năm 2002. Nhận bằng khen của Thủ tướng chính phủ về thành tích nâng cao chất
lượng hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh ổn ñịnh và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
Năm 2003, ACB ñược giải thượng Chất lượng Việt Nam do hội ñồng xét duyệt
quốc gia xét cấp.
Năm 2006, ACB là ngân hàng thương mại cổ phần duy nhất ñược nhận bằng khen
của thủ tướng chính phủ trong việc ñẩy mạnh ứng dụng phát triển công nghệ thông tin,
góp phần vào sự nghiệp….Cũng trong năm này, ACB vinh dự ñược chủ tịch nước trao
tặng huân chương lao dộng hạng 3
Nhìn nhận và ñánh giá của khách hàng
Tốc ñộ tăng trưởng cao của ACB trong cả huy ñộng và cho vay cũng như số lượng
khách hàng suốt hơn 13 năm qua là một minh chứng rõ nét nhất về sự ghi nhận và tin cậy
của khách hàng dành cho ACB. ðây chính là cơ sở và tiền ñề cho sự phát triển của ACB
trong tương lai.
Nhìn nhận và ñánh giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Kể từ khi NHNN ban hành Quy chế xếp hạng các tổ chức tín dụng cổ phần (năm
1998), một quy chế áp dụng theo chuẩn mực quốc tế CAMEL ñể ñánh giá tính vững
mạnh của một ngân hàng, thì liên tục tám năm qua ACB luôn luôn xếp hạng A. Hơn nữa,
ACB luôn duy trì tỷ lệ an toàn vốn trên 8%. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% ñược quy
ñịnh trong Thỏa ước Basel I của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS - Bank for
International Settlements) mà NHNN áp dụng. ðặc biệt là tỷ lệ nợ quá hạn trong những
Trung tâm Họ liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và ng iên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 36
năm qua luôn dưới 1%, cho thấy tính chất an toàn và hiệu quả của ACB.
Nhìn nhận và ñánh giá của các ñịnh chế tài chính quốc tế và cơ quan thông tấn về
tài chính ngân hàng:
- 1997: ACB ñược tổ chức Euromoney bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam
- Suốt 4 năm liền 1997-2000, ACB ñược tổ chức chuyển tiền nhanh Western
Union bình chọn là ñại lý tốt nhất Châu Á.
- Năm 1998, ACB ñược chọn triển khai chương trình tài trợ cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ (SMEDF) do liên minh Châu Âu tài trợ.
- Năm 1999, ACB ñược tạp chí Global Finance (Hoa kỳ) chọn là ngân hàng tố nhất
Việt Nam.
- Năm 2001 và 2002, chỉ có ACB là NHTMCP hội ñủ ñiều kiện ñể cơ quan ñịnh
mức tín nhiệm Fitch Ratings ñánh giá xếp hạng.
- Năm 2002, ACB ñược chọn triển khai Dự án tài trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SMEFP) do Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) tài trợ.
- Năm 2003, ACB ñạt ñược giải thưởng chất lượng Châu Á Thái Bình Dương hạng
xuất sắc của tổ chức Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương (APQO). ðây là lần ñầu tiên
một tổ chức tài chính của Việt Nam giành ñược giải thưởng này.
- Năm 2005, ACB ñược tổ chức The Banker thuộc tập ñoàn Finacial Times Anh
Quốc bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam ( Bank Of The Year).
- Năm 2006, ACB ñược tổ chức The Asian Banker bình chọn là ngân hàng bán lẻ
xuất sắc nhất Việt Nam (Excellence in Retail Financial Services) và ñược tổ chức
Euromoney bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam (Best Bank In Việt Nam). Như
vậy, trong vòng một năm ACB ñạt ñược 3 danh hiệu ngân hàng tốt nhất Việt Nam của 3
cơ quan thông tấn tài chính ngân hàng có tiếng trên thế giới.
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ACB CHI NHÁNH
CẦN THƠ
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ là một trong những chi
nhánh của ACB ñược thành lập và hoạt ñộng vào ngày 16/09/1994 theo giấy phép thành
lập số 52/QðBT của ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, giấy chứng nhận cho phép cho
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 37
phép mở chi nhánh trong nước thuộc ngân hàng thương mại cổ phần do ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp số 002/QTC ngày 21/11/1994 và giấy phép kinh doanh số 063984 do
ủy ban kế hoạch tỉnh cấp ngày 19/06/1995
Chi nhánh ACB Cần Thơ có trụ sở ñặt tại số 17-19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa- TP Cần
Thơ. ACB Cần Thơ chính thức ñi vào khai trương và ñi vào hoạt ñộng từ ngày
27/03/1996. ACB Cần Thơ hoạt ñộng theo pháp lệnh ngân hàng có bảng tổng kết tài sản
riêng và có con dấu riêng.
ðiện thoại: 0710.824 510
Fax: 0710. 825 628
3. 2.1. Cơ cấu tổ chức và các phòng ban
Tình hình nhân sự
Với 98 cán bộ, nhân viên, mỗi nhân viên có trình ñộ nhất ñịnh, ngân hàng Á Châu
chi nhánh Cần Thơ ñang góp phần quan trọng thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội cho thành
phố Cần Thơ.
Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức cho thấy sự phân cấp quản lý trong ngân hàng. Cơ cấu tổ chức của
ngân hàng nếu ñược bố trí một cách khoa học và hợp lý, vừa phù hợp với quy mô ñơn vị,
vừa ñáp ứng ñược yêu cầu công việc sẽ ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
ñược diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Sau ñây là sơ ñồ cơ cấu tổ chức của ACB Cần Thơ:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 38
Hình 1 : Sơ ñồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ
(Nguồn: Phòng Hành chánh- tổ chức)
Kế toán tổng hợp
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG GIAO
DỊCH NGÂN QUỸ
PHÒNG KẾ TOÁN
VI TÍNH
Bộ phận giao dịch
Giao dịch viên
Bộ phận ngân quỹ
Kiểm soát viên
Thủ quỹ Bộ phận Pháp lý
chứng từ
Kiểm ngân viên
Bộ phận
Dịch vụ khách hàng
Bộ phận thẻ, Kiều
hối, Western-Union
Bộ phận thanh toán
quốc tế
Bộ phận Thẩm ñịnh
và quản lý TSTC
Bộ phận dịch vụ khách
hành
Bộ phận tiếp thị, thẩm
ñịnh khách hàng
PHÒNG
HÀNH CHÁNH
TỔ CHỨC
Tạp vụ
Lái xe
Bảo vệ
Vi tính
Văn thư
Bộ phận xử lý nợ
GIÁM ðỐC
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 39
*Giám ñốc: chịu trách nhiệm quản lý ñiều hành toàn bộ hoạt ñộng của ngân hàng,
vạch ra phương hướng phát triển và ñưa ra các quyết ñịnh ñể ngân hàng hoạt ñộng ñúng
chức năng của mình.
* Phòng kinh doanh: Là một trong những phòng, ban giữ vị trí quan trọng trong
hoạt ñộng của chi nhánh. Xét về chức năng, phòng kinh doanh có những nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Tìm kiếm khách hàng mới thông qua công tác tiếp thị, thẩm ñịnh và phân loại
khách hàng, lập hồ sơ tín dụng trình ban tín dụng xét duyệt theo hạn mức do tổng giám
ñốc quy ñịnh.
- Thực hiện các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế theo ñúng thể lệ,
chỉ ñịnh, hướng dẫn của Nhà nước và ACB.
- Theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tài sản thế chấp,
cầm cố của khách hàng, ñôn ñốc thu hồi nợ và có biện pháp xử lý nợ quá hạn kịp thời.
- Lưu trữ hồ sơ tín dụng theo trình tự ñể dễ quản lý, kiểm tra, thuận tiện việc theo dõi
nợ vay.
- ðề xuất ý kiến về việc giải quyết, khởi tố các vụ kiện liên quan ñến hoạt ñộng tín
dụng của chi nhánh.
- Thường xuyên tiến hành tổng hợp số liệu cho vay và thanh toán quốc tế theo
ñúng quy và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ACB.
* Phòng giao dịch ngân quỹ
- Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản,thực hiện các nghiệp
vụ liên quan ñến tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm, tài khoản cho vay và các tài khoản
trong giao dịch vói khách hàng. Thực hiện ký quỹ chờ thanh toán thư tín dụng, thanh toán
séc bảo chi…, mua bán vàng, ngoại tệ, thanh toán thẻ, mua bán chứng từ có giá, chi thu
tiền mặt, ngoại tệ, chuyển tiền trong và ngoài nước, chi trả kiếu hối…
- Thường xuyên kiểm soát chứng từ. ðối chiếu số dư ngày, tháng… với số liệu của
phòng kế toán.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 40
- Lưu trữ sổ phụ, phiếu thu tiết kiệm (ñối với sổ tiền gửi tiết kiệm, của khách hàng,
phòng giao dịch có một phiếu lưu riêng ñể phục vụ cho việc theo dõi tính lãi, so sánh ñối
chiếu chữ ký, tất toán sổ…)
* Phòng kế toán - vi tính
- Quản lý các tài khoản tiền gửi của chi nhánh nhằm nằm tình hình nguồn vốn và
sử dụng vốn, tiền mặt tại quỹ, hạch toán thu nhập, phí phải thu, phải trả, quản lý thu chi
ñúng nguyên tắc, chế ñộ của ngân hàng Á Châu, phối hợp với phòng hành chánh- tổ chức
xem xét nhu cầu quản lý trang thiết bị, phương tiện làm việc của chi nhánh.
- Phối hợp với phòng giao dịch- ngân quỹ luân chuyển chứng từ một cách khoa
học và hợp lý, kiểm soát chứng từ, hạch toán, nhập chứng từ vào máy vi tính ñể dễ quản
lý, lên bảng cân ñối hàng ngày theo ñúng chế ñộ kế toán, truyền số liệu qua mạng theo
hướng dẫn của ngân hàng Á Châu.
- Quản lý mạng máy tính của chi nhánh và bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu,
bảo mật sổ sách, chứng từ kế toán và mẫu kế toán theo chế ñộ quy ñịnh.
* Phòng hành chánh - tổ chức
ðây là ñơn vị hỗ trợ ñắc lực cho hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, là nơi tổ
chức, ñiều hành cơ cấu nhân sự, mua sắm trang thiết bị, tổ chức công tác bảo vệ,
phòng cháy, chữa cháy và công văn thư hành chánh, lễ tân. Phối hợp bộ phận kho quỹ,
bảo vệ an toàn kho quỹ, ñảm bảo phương tiện di chuyển an toàn..
3.2.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của ACB Cần Thơ
ACB Cần Thơ là ngân hàng thương mại cổ phần hoạt ñộng vị mục ñích lợi nhuận có hoạt
ñộng chủ yếu là huy ñộng vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và dân cư ñồng thời sử dụng vốn
huy ñộng ñó ñể cho vay.
Nhận tiền thanh toán, tiền gửi tiết kiệm bằng tiền ñồng Việt Nam, bằng ngoại tệ của các
tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước và ngoài nước.
Vay và tiếp nhận các nguồn vốn ñầu tư từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước.
Cho vay ngắn, trung hạn bằng ngoại tệ, bằng ñồng Việt Nam, phục vụ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và tiêu dùng.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 41
ðầu tư, hùn vốn, liên doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Kinh doanh
ngoại tệ, vàng, chi trả kiều hối.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ các hoạt ñộng xuất nhập khẩu. Cấp
giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt ra nước ngoài cho các tổ chức kinh tế và cá nhân theo quy ñịnh
nhà nước.
Thực hiện nghiệp vụ về ngân quỹ, thanh toán, dịch vụ bằng ñồng Việt Nam và ngoại tệ
theo yêu cầu của khách hàng.
Cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp ñối với các huyện trong khu vực.
Cho vay trả góp mua xe cơ giới.
Nhận ủy thác ñầu tư, tài trợ các dự án.
Phát hành và thanh toán thẻ ACB Mastercard và ACB visa, lần ñầu tiên tiền Việt Nam
ñược sử dụng ra nước ngoài.
Kinh doanh vàng, bạc, ñá quý, ngoại tệ, giám ñịnh vàng, bạc, ñá quý.
Giao dịch mua cổ phiếu ACB miễn phí.
Tư vấn pháp lý về mua bán nhà ñất- dịch vụ trung gian thanh toán mua bán nhà và mua
bán hàng hóa.
3.2.3. Mục tiêu hoạt ñộng của ACB Cần Thơ trong thời gian tới
3.2.3.1. Mục tiêu về kinh doanh
Căn cứ vào tình hình và kết quả kết ñộng kinh doanh của ACB Cần Thơ, căn cứ
vào quyết ñịnh số 06/NVQð- BTGð.08 ngày 03/01/2008 của tổng giám ñốc về việc giao
chỉ tiêu kế hoạch năm 2008 có ñính kèm thông báo chỉ tiêu kinh doanh 2008 của chi
nhánh Cần Thơ như sau:
- Lợi nhuận trước thuế: 18,8 tỷ ñồng
- Dư nợ cho vay: 1,250 tỷ ñồng, trong ñó:
+ Khách hàng doanh nghiệp:850 tỷ ñồng
+ Khách hàng cá nhân: 400 tỷ ñồng
- Số dư huy ñộng: 740 tỷ ñồng, trong ñó:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 42
+ Khách hàng doanh nghiệp: 40 tỷ ñồng
+ Khách hàng cá nhân: 700 tỷ ñồng
- Thu phí dịch vụ: 5 tỷ ñồng, trong ñó:
+ Khách hàng doanh nghiệp: 1,3 tỷ ñồng
+ Khách hàng cá nhân: 3,5 tỷ ñồng
- Nợ quá hạn:
+ Khách hàng doanh nghiệp: ≤ 0,3%
+ Khách hàng cá nhân: ≤ 1,0%
3.2.3.2. Mục tiêu hướng ñến khách hàng
ðáp ứng nhu cầu hợp lý của khách hàng bên ngoài:
- Không quá 12 khiếu nại của khách hàng trong năm.
- Thời gian giải quyết khiếu nại của khách hàng trong vòng một ngày kể từ khi
nhận ñược thông tin khiếu nại.
ðảm bảo chất lượng phục vụ khách hàng :
- ðiểm tổng kết năm ñược ño lường từ chương trình ñánh giá chất lượng dịch vụ
(MS) tại ñơn vị ñảm bảo ñạt 85 ñiểm.
3.2.3.3. Mục tiêu xây dựng/ áp dụng quy trình nội bộ của ñơn vị và của ngân hàng
- Mức ñộ áp dụng ISO: ðạt 85% trở lên
- Múc ñộ áp dụng 5S: ðạt từ 85% trở lên
3.2.3.4. Mục tiêu về ñào tạo phát triển
- 100% nhân viên ñược ñào tạo chuyên môn trước khi ñảm nhiệm công việc.
- ðảm bảo ñào tạo 100% quy trình nội bộ cho nhân viên tại ñơn vị (mới và cũ).
- ðảm bảo mỗi vị trí quản lý có một nhân sự kế thừa.
Tru g tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 43
- Tham gia ñào tạo 100% các khoá TCBS cho các chi nhánh, phòng giao dịch tại khu
vực miền Tây.
3.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
ACB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2005-2007
Bảng 1 : Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
ðVT: Triệu ñồng
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006)
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 Tuyệt ñối
Tương
ñối(%)
Tuyệt ñối
Tương
ñối (%)
Tổng doanh
thu
17.617 26.128 49.552 8.511 48,31 23.424 89,65
Tổng chi phí 11.553 19.316 40.127 7.763 67,19 20.811 107,74
Lợi nhuận 5.464 6.767 9.425 1.303 23,85 2.658 39,28
(Nguồn: phòng kế toán ACB Cần Thơ)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ACB Cần Thơ 3 năm 2005-
2007 ta thấy lợi nhuận tăng ñều qua các năm. Cụ thể, năm 2005 lợi nhuận cả năm ñạt
5.464 triệu ñồng. Năm 2006, lợi nhuận cả năm ñạt mức 6.767 triệu ñồng tăng 1.303 triệu
ñồng tức tăng 23,85% so với năm 2005. ðến năm 2007, lợi nhuận cả năm ñạt 9.425 triệu
ñồng tăng 2.658 triệu ñồng tức ñạt mức tăng trưởng 39,28% so với năm 2006.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 44
Hình 2:Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại ACB Cần Thơ qua 3 năm
2005-2007
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Nhìn vào ñồ thị ta thấy doanh thu tăng qua các năm với tốc ñộ tăng trưởng khá
nhanh. Nguyên nhân của sự tăng trưởng trên là do thành phố Cần Thơ ñang phát triển với
tốc ñộ khá nhanh (trên 16% năm 2007), nhu cầu vốn ñể phát triển kinh tế doanh nghiệp
cũng như nhu cầu tiêu dùng rất lớn. Nắm bắt ñược ñiều này, 3 năm qua ACB Cần Thơ
liên tục triển khai các sản phẩm mới rất hữu ích nên thu hút ñược rất nhiều khách hàng
mới, doanh số cho vay tăng nhanh nên làm cho doanh thu từ hoạt ñộng cho vay tăng lên.
Bên cạnh ño doanh thu từ thu phí dịch vụ cũng tăng lên ñáng kể ñặc biệt là phí từ sàn
giao dịch vàng (ACB thu Phí 2000VND/lượng khớp lệnh) . Tuy nhiên bên cạnh sự gia
tăng của doanh thu thì chi phí cũng gia tăng rất nhanh. Nếu như năm 2005 chi phí cả năm
là 11.553 triệu ñồng thì sang năm 2006, chi phí là 19.316 triệu ñồng, tăng 7.673 triệu
ñồng tức tăng 67,19% so với năm 2005. Sang năm 2007, chi phí cả năm là 40.127 triệu
ñồng, tăng 20.811 triệu ñồng tức 107,74% so với năm 2006. Sở dĩ có sự gia tăng gia tăng
ñột biến về chi phí như vậy là do 3 năm qua tốc ñộ lạm phát tăng cao, ñể thu hút khách
hàng , ACB ñã tăng lãi suất huy ñộng vốn. ðặc biệt là 2 năm 2006 và 2007, ñể tránh cho
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 45
khách hàng gặp phải tình trạng lãi suất thực âm, ACB ñã tăng lãi suất lên ñến 10,5%/năm
thậm chí cuối năm 2007 là 11,5% và ñầu năm 2008 là 12%/năm. Lãi suất huy ñộng tăng
bắt buộc lãi suất cho vay cũng tăng nên hoạt ñộng cho vay cũng vấp phải những khó khăn
nhất ñịnh. Bên cạnh ñó ACB cũng ñã tăng lương ñến 50% cho nhân viên và các chi phí
khác về thuê mặt bằng, ñiện, nước…ñều tăng do ñó ñã làm cho tốc ñộ tăng của chi phí
tăng nhanh hơn tốc ñộ tăng của doanh thu. ðây là nguyên nhân chính làm cho lợi nhuận
của ngân hàng tuy có tăng về số tuyệt ñối nhưng xét về tỷ trọng trong tổng doanh thu thì
lại giảm. Năm 2005 lợi nhuận trên doanh thu của ngân hàng là 31% thì sang năm 2006 chỉ
số này là 25,9% và sang năm 2007 giảm chỉ còn 19%.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 46
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN
THƠ (ACB CẦN THƠ) QUA 3 NĂM 2005-2007
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN
BẢNG 2: Tình hình huy ñộng vốn từ tại ACB Cần Thơ qua 3 năm 2005-2007
ðVT: Triệu ñồng
(Nguồn: Phòng kế toán- ACB Cần Thơ)
Ghi chú: VHð: vốn huy ñộng; KHDN: khách hàng doanh nghiệp
Qua bảng 5 ta thấy vốn huy ñộng của ngân hàng tăng nhanh qua các năm. Cụ thể,
năm 2005 vốn huy ñộng của ngân hàng là 144.571 triệu ñồng, sang năm 2006 vốn huy
ñộng là 261.226 triệu ñồng , tăng 120.64 triệu ñồng tức 86,11% so với năm 2005. Năm
2007, vốn huy ñộng là 429.120 triệu ñồng, tăng 167.891 triệu ñồng tức 64,27% so với
năm 2006. Sở dĩ, nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng tăng trưởng với tốc ñộ nhanh như
vậy là do năm 2006,2007, ACB Cần thơ liên tục triển khai các sản phẩm mới trong lĩnh
vực huy ñộng vốn như chương trình tiết kiệm dự thưởng, các loại thẻ ña năng….. Tuy
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006)
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tổng nguồn vốn 144.571 265.344 433.155 120.773 83,54 167.811 63,24
Tổng VHð 140.365 261.229 429.120 120.864 86,11 167.891 64,27
VHð từ KHDN 17.800 47.467 31.149 29.667 166,67 (6.318) -34,38
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 47
nhiên, mặc dù vốn huy ñộng năm 2007 tăng cũng khá nhanh (64,27%) nhưng tốc ñộ tăng
lại chậm hơn so với năm 2006. Về vốn huy ñộng từ khách hàng doanh nghiệp, năm 2005
là 17.800 triệu ñồng, năm 2006 là 47.467 triệu ñồng, tăng 29.667 triệu ñồng tức 166,67%
so với năm 2005. Năm 2007 là 31.149 triệu ñồng, giảm 16.318 triệu ñồng, tức giảm
34,38% so với năm 2006. Nguyên nhân chính là do năm 2007, ACB mở thêm 2 phòng
giao dịch là phòng giao dịch Ninh Kiều và phòng giao dịch Thốt Nốt. Một số khách hàng
ñã chuyển giao dịch của mình từ ACB Cần Thơ sang 2 phòng giao dịch trên ñể thuận tiện
về mặt ñi lại. Mặt khác, trong năm có nhiều ngân hàng thành lập chi nhánh mới trên ñịa
bàn thành phố Cần Thơ như NH TMCP Nam Việt, NH TMCP Sài Gòn, NH TMCP Kiên
Long… Do ñó, mức ñộ cạnh tranh trên ñịa bàn trở nên gay gắt hơn, thị phần bị chia sẻ
nhiều hơn nên hoạt ñộng huy ñộng vốn của ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn hơn.
Bảng 3: Một số chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng huy ñộng vốn từ KHDN tại ACB Cần
Thơ qua 3 năm 2005-2007
Tỷ lệ % qua các năm Chênh lệch
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006
VHð/Tổng nguồn vốn 97 98,45 99 1,45 0,55
VHð từ KHDN/ Tổng
vốn huy ñộng
12,68 18,17 7,25 5,49 -10,92
VHð /Dư nợ tín dụng DN 150,95 162,51 122,33 11,56
40,18
Ghi chú: VHð: vốn huy ñộng; KHDN: khách hàng doanh nghiệp
Qua bảng 4 ta thấy, năm 2005 chi nhánh có thể ñáp ứng ñược 97% nhu cầu nguồn
vốn tín dụng. Qua năm 2006 tỷ lệ này tiếp tục tăng lên 98,45%, tăng 1,45% so với năm
2005 và ñến năm 2007, tỷ lệ này là 99% tăng 0,55% so với năm 2006.
Tỷ lệ vốn huy ñộng từ KHDN/Tổng vốn huy ñộng: thể hiện tính ổn ñịnh vững chắc
của nguồn vốn huy ñộng tại một tổ chức tín dụng. Với loại vốn huy ñộng từ KHDN thì
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 48
chủ yếu là tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, khách hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào. Vì
vậy, ngân hàng thường sử dụng loại vốn huy ñộng này ñể ñảm bảo thanh khoản chứ
không sử dụng ñể cho vay nhưng tiền gửi thanh toán vẫn có tính chất ổn ñịnh tương ñối
và có chi phí lãi thấp hơn các hình thức huy ñộng vốn khác.
Như ñã phân tích ở trên thì nhìn chung từ nguồn vốn huy ñộng chi nhánh có thể
chủ ñộng trong việc cho vay theo ñịnh hướng phát triển của mình. Tỷ trọng vốn huy ñộng/
Tổng nguồn vốn ñều tăng qua các năm cho thấy các biện pháp nhằm tăng cường khả năng
huy ñộng vốn của ngân hàng ñang phát huy hiệu quả rất tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay
trung và dài hạn ở ngân hàng chiếm tỷ trọng tương ñối lớn nên ngân hàng cần phải tăng
cường các biện pháp huy ñộng vốn trung và dài hạn.
Hình 3: Tình hình huy ñộng vốn KHDN tại ACB Cần Thơ qua 3
năm 2005-2007
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
350.000
400.000
450.000
500.000
2005 2006 2007
Năm
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Tổng nguồn
vốn
Tổng vốn
huy ñộng
Vốn huy
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 49
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG ðỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP 3 NĂM 2005-2007
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo kỳ hạn
Bảng 4: Doanh số cho vay theo kỳ hạn qua 3 năm 2005-2007 tại ACB Cần thơ
ðVT: Triệu ñồng
Năm
Chênh lệch
(2006/2005)
Chênh lệch
(2007/2006)
Tính chất
2005 2006 2007
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Tuyệt
ñối
Tương
ñối (%)
Ngắn hạn 52.830 156.415 711.861 103.585 196,1 555.446 355,11
Trung &
Dài hạn
43.434 139.153 447.145 95.719 220,37 307.992 221,33
Tổng
Cộng
96.264 295.568 1.159.006 199.304 207,04 863.438 292,13
(Nguồn: Phòng kế toán ACB Cần thơ)
Qua bảng 5 ta thấy, doanh số cho vay theo thòi hạn tăng ñều qua 3 năm. Cụ thể:
ðối vói doanh số cho vay ngắn hạn
Năm 2005, doanh số cho vay ngắn hạn là 52.830 triệu ñồng chiếm 54,88% doanh
số cho vay. Năm 2006, doanh số cho vay ngắn hạn là 156.415 triệu ñồng, chiếm 52,9%
tổng doanh số cho vay, tăng 103.585 triệu ñồng tức 196,1% so với năm 2005. Năm 2007,
doanh số cho vay ngắn hạn là 711.861 triệu ñồng, chiếm 61,42% tổng doanh số cho vay,
tăng 555.446 triệu ñồng tức 355,11% so với năm 2006.
Doanh số cho vay ngắn hạn của ACB Cần Thơ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
doanh số cho vay. Doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao thì vòng quay vốn tín dụng
sẽ nhanh. Tuy nhiên, ñây là một tài sản của ngân hàng có ñộ nhạy cảm với lãi suất cao do
ñó, ngân hàng cần phải có chính sách phù hợp trong việc cân ñối giữa tài sản ngắn hạn và
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt ñộng tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ
GVHD: Lê Khương Ninh SVTH: ðặng Thị Linh Thy 50
nguồn vốn ngắn hạn. Nguyên nhân doanh số cho vay ngắn hạn tăng là do như ñã phân tích ở
trên, nhu cầu vốn tăng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình và hiệu quả hoạt động tín dụng khối khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ.pdf