MỤC LỤC
Trang
TÓM LƯỢC vii
MỞ đẦU xvi
Chương 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1
1.1 VAI TRÒ CỦA đẤT đAI 1
1.1.1 Khái niệm về đất đai 1
1.1.2 Vai trò của đất đai trong sản xuất và đời sống xã hội 1
1.1.3 Tổng quan tình hình sửdụng đất đai ởnước ta 2
1.2 CHẾ đỘSỞHỮU, QUẢN LÝ đẤT đAI CỦA NHÀ NƯỚC 3
1.2.1 đất đai thuộc sởhữu toàn dân do nhà nước đại diện chủsởhữu và thống nhất quản lý 3
1.2.2 Nội dung quyền sởhữu toàn dân về đất đai và quản lý nhà nước về đất đai 3
1.2.3 Thực hiên quyền đại diện chủsởhữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai 4
1.2.4 Các chính sách hiện nay của nhà nước đối với đất đai 4
1.3 BIẾN đỘNG đẤT đAI, CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN đỘNG đẤT đAI 5
1.3.1 Các trường hợp biến động đất đai 5
1.3.2 Nguyên nhân của biến động đất đai 6
1.4 CÁC HOẠT đỘNG LIÊN QUAN đẾN BIẾN đỘNG đẤT đAI 6
1.4.1 Hoạt động của nhà nước trong việc phân bố đất đai vào mục đích sửdụng đất 6
a. Quy hoạch-kếhoạch hóa việc sửdụng đất 6
b. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất 6
1.4.2 Hoạt động của người dân trong việc thực hiện các quyền sửdụng đất
a. Chuyển đổi quyền sửdụng đất 7
b. Chuyển nhượng quyền sửdụng đất 7
c. Cho thuê quyền sửdụng đất 7
d. Tặng cho quyền sửdụng đất 7
e. Thừa kếquyền sửdụng đất 7
f. Thếchấp quyền sửdụng đất 7
g. Góp vốn bằng quyền sửdụng đất 7
1.5 SỰCẦN THIẾT PHẢI SỬA đỔI CỦA LUẬT đẤT đAI 2003 8
1.6 PHÂN LOẠI MỤC đÍCH SỬDỤNG đẤT 10
1.6.1 Nguyên nhân 10
1.6.2 Ý nghĩa 10
1.7 PHÂN LOẠI MỤC đÍCH SỬDỤNG đẤT THEO LUẬT đẤT đAI 1993 11
1.7.1 đất nông nghiệp 11
1.7.2 đất lâm nghiệp 11
1.7.3 đất khu dân cưnông thôn 11
1.7.4 đất đô thị 11
1.7.5 đất chuyên dùng 11
1.7.6 đất chưa sửdụng 11
1.8 PHÂN LOẠI MỤC đÍCH SỬDỤNG đẤT THEO LUẬT đẤT đAI 2003 12
1.8.1 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất 12
1.8.2 Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất 12
1.8.3 . Nhóm đất chưa sửdụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sửdụng 12
1.9 đẶC đIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU 12
1.9.1 đặc điểm tựnhiên 12
a. Vịtrí địa lý 13
b. đất đai 13
1.9.2 đặc điểm kinh tế-xã hội 13
a. Dân số 13
b. Kinh tế 14
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN 16
2.1 Phương tiện 16
2.1.1 địa điểm 16
2.1.2 Thời gian thực hiện 16
2.1.3 Tài liệu 16
2.2 Phương tiện 16
2.3 Mục tiêu 17
Chương 3 KẾT QUẢTHẢO LUẬN 18
3.1 Tình hình sửdụng đất tại tỉnh kiên giang trước ngày 26/07/2005 18
3.2 Khái quát tình hình sửdụng đất ởtỉnh Kiên Giang sau ngày 26/07/2005 19
3.2.1 đất nông nghiệp 20
a. đất sản xuất nông nghiệp 21
b. đất lâm nghiệp 23
c. đất nuôi trồng thủy sản 23
d. đất nông nghiệp khác 24
3.2.2 đất phi nông nghiệp 24
a. đất ở 25
b. đất chuyên dùng 26
c. đất tôn giáo, tín ngưỡng 29
d. đất nghĩa trang, nghĩa địa 29
e. đất có mặt nước chuyên dùng 29
f. đất phi nông nghiệp khác 29
3.2.3 đất chưa sửdụng 29
3.3 So sánh tình hình sửdụng đất 2000-2005 ởtỉnh Kiên Giang 30
3.4 đánh giá tình hình sửdụng đất từnăm 2005 tới nay 33
3.4.1 Khái quát đánh giá chung tình hình sửdụng đất ởtỉnh Kiên Giang từnăm 2005 tới nay 34
a. Khái quát tình hình sửdụng đất ởtỉnh Kiên Giang từnăm2005 tới nay 34
b. đáng giá chung tình hình sửdụng đất tại tỉnh Kiên Giang 35
3.4.2 Phân tích và đánh giá tình hình sửdụng của từng nhóm đất giai đoạn từnăm 2005 đến nay35
a. Nhóm đất nông nghiệp 35
b. Nhóm đất phi nông nghiệp 36
c. Nhóm đất chưa sửdụng 39
d. đánh giá việc quy hoạch sửdụng đất đến đời sống kinh tếxã hội ởtỉnh Kiên Giang 41
3.4.3 Xu thếbiến động đất đai ởtỉnh Kiên Giang 43
a. đất nông nghiệp 43
b. đất phi nông nghiệp 43
c. đất chưa sửdụng. 43
3.4.4 Một sốnguyên nhân làm biến động đất đai ởtỉnh Kiên Giang 43
Chương 4 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ 45
4.1 Kết luận 45
4.1.1 đất nông nghiệp tăng 45
4.1.2 đất phi nông nghiệp tăng 45
4.1.3 đất chưa sửdụng giảm 46
4.2 Kiến nghị. 46
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4049 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ 2005 đến nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp
như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hoặc thí nghiệm về nông nghiệp.
1.7.2. ðất lâm nghiệp
ðất lâm nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất lâm nghiệp gồm
ñất có rừng tự nhiên, ñất ñang có rừng trồng và ñất ñể sử dụng vào mục ñích lâm
nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ ñể phục hồi rừng tự nhiên, nuôi dưỡng
làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.
1.7.3. ðất khu dân cư nông thôn
Là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể xây dựng nhà ở, và các công trình phục vụ cho sinh
hoạt ở nông thôn. ðất ở của mỗi hộ gia ñình nông thôn bao gồm ñất ñể làm nhà ở và
các công trình phục vụ ñời sống gia ñình.
1.7.4. ðất ñô thị
Là ñất nội thành, nội thị xã, thị trấn ñược sử dụng ñể làm nhà ở, trụ sở các cơ quan, tổ
chức các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc
phòng an ninh và vào các mục ñích khác. Khi xây dựng ñô thị phải xây dựng cơ sở hạ
tầng.
1.7.5. ðất chuyên dùng
Là ñất ñược xác ñịnh ñể sử dụng vào mục ñích không phải là nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm nhà ở bao gồm: ðất xây dựng các công trình công nghiệp khoa học kỹ
thuật, hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi, ñê ñiều, văn hóa, xã hội, thể thao, giáo
dục, dịch vụ, ñất sử dụng cho nhu cầu quốc phòng, an ninh, ñất dùng cho thăm dò,
khai thác khoáng sản, ñá, cát, ñất, làm muối, ñất làm ñồ gốm, gạch ngói, và các vật
liệu xây dựng khác, ñất di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, ñất nghĩa
trang, nghĩa ñịa, ñất có mặt nước sử dụng vào mục ñích không phải là nông nghiệp.
1.7.6. ðất chưa sử dụng
Là ñất chưa có ñủ ñiều kiện hoặc chưa ñược xác ñịnh ñể sử dụng sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, chưa ñược xác ñịnh là ñất khu dân cư nông
thôn, ñô thị, chuyên dùng và nhà nước chưa giao cho tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân
nào sử dụng ổn ñịnh lâu dài.
1.8. Phân loại mục ñích sử dụng ñất theo luật ñất ñai 2003
12
Theo ñiều 13 luật ñất ñai 2003, căn cứ vào mục ñích sử dụng, ñất ñai ñược phân loại
như sau:
1.8.1. Nhóm ñất nông nghiệp bao gồm các loại ñất
ðất trồng cây hàng năm gồm ñất trồng lúa, ñất ñồng cỏ dùng vào chăn nuôi, ñất trồng
cây hàng năm khác.
ðất trồng cây lâu năm.
ðất rừng sản xuất.
ðất rừng phòng hộ.
ðất rừng ñặc dụng.
ðất nuôi trồng thuỷ sản.
ðất làm muối.
ðất nông nghiệp khác theo quy ñịnh của chính phủ.
1.8.2. Nhóm ñất phi nông nghiệp bao gồm các loại ñất
ðất ở gồm ñất ở tại nông thôn, ñất ở tại ñô thị.
ðất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
ðất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh.
ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm ñất xây dựng khu công nghiệp; ñất làm
mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; ñất sử dụng cho hoạt ñộng khoáng
sản; ñất sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm.
ðất sử dụng vào mục ñích công cộng gồm ñất giao thông, thủy lợi; ñất xây dựng các
công trình văn hoá, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công
cộng; ñất có di tích lịch sử -văn hoá, danh lam thắng cảnh; ñất xây dựng các công
trình công cộng khác theo quy ñịnh của chính phủ.
ðất do các cơ sở tôn giáo sử dụng.
ðất có công trình là ñình, ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ.
ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa.
ðất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
ðất phi nông nghiệp khác theo quy ñịnh của chính phủ.
1.8.3. Nhóm ñất chưa sử dụng bao gồm các loại ñất chưa xác ñịnh mục ñích sử dụng
1.9. ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
1.9.1. ðặc ñiểm tự nhiên
a. Vị trí ñịa lý
Kiên Giang nằm trong vùng ðồng bằng sông Cửu Long, có ñặc thù riêng biệt là vừa
có ñồng bằng, có núi, có biển và có ñảo ñược mệnh danh là nước Việt Nam thu nhỏ.
Tổng diện tích tự nhiên là 6.346 km2, bằng 1,90% diện tích cả nước và 15,78% diện
13
tích vùng ðồng bằng Sông Cửu Long. Kiên Giang nằm trong khoảng toạ ñộ ñịa lý: Từ
101030' ñến 105032' kinh ñộ ñông và từ 9023' ñến 100 32' vĩ ñộ bắc.
Phía Bắc: giáp Vương quốc Campuchia với ñường biên giới dài 56,8 km.
Phía Nam: giáp tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu.
Phía ðông và ðông Nam: giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang.
Phía Tây: giáp Vịnh Thái Lan nơi có hơn 200km bờ biển và các ñảo.
Phần ñất liền của Kiên Giang có chiều dài bờ biển hơn 200 km với hơn 100 cửa sông,
kênh rạch thoát nước ra biển. Ranh giới biển của Kiên Giang giáp với các nước
Campuchia, Thái lan và Malaixia. Với vị trí ñịa lý của Kiên Giang có tiềm năng lớn
cho phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp, là cửa ngõ hướng ra biển Tây của tỉnh cũng
như của vùng ñồng bằng sông Cửu Long, có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển kinh tế
biển, ñảo và giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế.
b. ðất ñai
Năm 2005 Tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên: 634.833,32 ha. Trong ñó ñất nông
nghiệp chiếm 576.336,48 ha (chiếm 90,79%), ñất phi nông nghiệp 48.985,05 ha
(chiếm 7,72% tổng diện tích tự nhiên), ñất chưa sử dụng 9.511,79 ha (chiếm 1,49%
tổng diện tích tự nhiên), ñất có mặt nước ven biển 13.781,61 do quan sát ñược.
Năm 2010 Tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên: 634.852,67 ha, trong ñó ñất nông
nghiệp chiếm 576.591,11 ha (chiếm 90,82 tổng diện tích tự nhiên), ñất phi nông
nghiệp 52.849,81 ha (chiếm 8,32% tổng diện tích tự nhiên), ñất chưa sử dụng
5.411,75 ha (chiếm 0.86% tổng diện tích tự nhiên) ñất có mặt nước ven biển
13.781,61 do quan sát ñược.
Qua ñó ta thấy ñất tự nhiên trong giai ñoạn này tăng 19.35 ha, ñất nông nghiệp tăng
54,63 ha, ñất phi nông nghiệp tăng 3.864,76 ha, ñất chưa sử dụng giảm 4.100,22 ha.
Giai ñoạn này ñất ñất phi nông nghiệp ñã tăng nhanh nhưng vẫn chiếm diện tích nhỏ
hơn rất nhiều so với diện tích ñất nông nghiệp.Do ñó Tỉnh Kiên Giang vẫn là tỉnh phát
triển chủ yếu vào nghành nông nghiệp. Trong quá trình phát triển thực hiện các mục
tiêu kinh tế-xã hội theo ñịnh hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñòi hỏi phải ñầu tư
xây dựng các công trình và cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật xã hội cho phù hợp.
ðể ñáp ứng yêu cầu trên Tỉnh Kiên Giang phải sử dụng ñất và chuyển ñổi một số diện
tích ñất nông nghiệp sang mục ñích khác ñể ñẩy mạnh việc ñô thị hóa, công nghiệp
hóa, qua ñó từng bước ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế sao cho phù hợp với ñiều kiện của
tỉnh và trong cả nước.
1.9.2. ðặc ñiểm kinh tế-xã hội
a. Dân số
Toàn tỉnh Kiên Giang có số dân là: 1.726.026 người mật ñộ vào khoảng 272
người/km2 . ðơn vị hành chính có 13 Huyện (Huyện Kiên Lương, Huyện Hòn ðất,
Huyện Tân Hiệp, Huyện Châu Thành, Huyện Giồng Riềng, Huyện Gò Quao, Huyện
An Biên, Huyện An Minh, Huyện Vĩnh Thuận, Huyện Phú Quốc, Huyện Kiên Hải,
Huyện U MinhThượng, Huyện Giang Thành), 1 Thị xã Hà Tiên và Thành Phố Rạch
Giá.
14
b. Kinh tế
Năm 2005 thì GDP toàn tỉnh ñạt 11% sang năm 2008 ñạt 11,3% cao hơn năm 2005 là
0,3 %.
Tỷ trọng trong nông lâm thủy sản trong GDP giảm từ 48,4% năm 2005 xuống còn
47% năm 2008; tỷ trọng công nghiệp - xây dựng từ 27,53% năm 2005 xuống còn
25,6% năm 2008; tỷ trọng dịch vụ tăng từ 24,1% năm 2005 lên 27,2% năm 2008.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp tiếp tục chuyển dịch theo hướng phát triển tích cực, tập
trung vào nâng cao chất lượng phát triển. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong giá trị
toàn ngành nông lâm thủy sản ñã giảm từ 71,7% năm 2005 xuống còn 68,2% năm
2010. Giá trị sản xuất trong chăn nuôi nông nghiệp từ 7,8% năm 2005 lên 8.3% năm
2010. Tuy sản lượng lúa tăng nhanh nhưng tỷ trọng giá trị cây lúa trong tổng giá trị
ngành trồng trọt ngày càng giảm.
Tỷ trọng giá trị ngành thủy sản giảm so với tổng giá trị toàn ngành nông lâm thủy sản,
từ 34% năm 2005 xuống 32% năm 2010.
Cơ cấu sản xuất công nghiệp chuyển dịch theo hướng gắn sản xuất với thị trường trên
cơ sở ñổi mới trang thiết bị nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành ñể tăng khả
năng cạnh tranh. Tỷ trọng công nghiệp ngày càng tăng trong tổng GDP toàn tỉnh, các
ngành công nghiệp mũi nhọn ñược tập trung ñầu tư và phát triển như sản xuất vật liệu
xây dựng, chế biến nông thủy sản…
Cơ cấu ngành dịch vụ từng bước ñược chuyển dịch nhằm khai thác có hiệu quả tiềm
năng của tỉnh. Tỷ trọng lĩnh vực du lịch, vận tải - bưu chính… ngày càng chiếm tỷ
trọng lớn. Dịch vụ về du lịch, vận tải ñược tập trung ñầu tư làm cho chuyển dịch cơ
cấu trong lĩnh vực dịch vụ.
Các vùng kinh tế trong tỉnh có bước chuyển dịch căn bản:
Vùng Tứ giác Long Xuyên từng bước khai thác có hiệu quả vùng ñất hoang Tứ giác
Long Xuyên với các mô hình nông lâm ngư kết hợp. Thế mạnh về công nghiệp và du
lịch ñược tập trung ñầu tư nên có bước phát triển nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong
nền kinh tế của tỉnh.
Vùng Tây sông Hậu có sự chuyển dịch nhanh trong sản xuất nông nghiệp, sản lượng
lương thực vẫn ñạt cao nhưng sản xuất ñã có sự chuyển dịch theo hướng sản xuất ña
canh với mô hình Lúa - màu; lúa - cá; lúa - tôm; cây ăn trái.
Vùng Bán ñảo Cà Mau chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng nuôi trồng thuỷ sản, chất
lượng cây trồng - vật nuôi ñược tăng lên ñáng kể cơ sở hạ tầng ñược tập trung ñầu tư
làm thay ñổi lớn sự phát triển của vùng.
15
Vùng hải ñảo chuyển dịch theo hướng phát triển du lịch do có chủ trương và cơ chế
của Trung Ương và tỉnh nên thời gian qua ñã ñược tập trung ñầu tư khá lớn bằng
nhiều nguồn vốn tạo tiền ñề cho sự phát triển của 2 huyện ñảo ñặc biệt là huyện ñảo
Phú Quốc trong những năm tới ñây. Phát triển thành khu du lịch sinh thái chất lượng
cao của cả nước và khu vực theo quyết ñịnh 178 của Thủ Tướng Chính phủ.
Xét về phương diện vĩ mô thì ñời sống nhân dân ñã ñược cải thiện, hệ thống cơ sở hạ
tầng từng bước hoàn thiện và phát triển, thu nhập người dân ngày càng tăng cao, tỷ lệ
trẻ em ñến trường ngày càng tăng, số lao ñộng thất nghiệp ở nông thôn giảm. ðặc biệt
là khoảng cách giữa nông thôn và thành thị ngày càng rút ngắn.
Xét về phương diện vi mô thì sau khi quy hoạch thực hiện thì một số người dân mất tư
liệu sản xuất, hay không như ban ñầu, hoặc phải thay ñổi ñịa bàn sống và thay ñổi
nghề nghiệp làm ảnh hưởng ñến ñiều kiện sống của người dân.
16
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN
2.1. Phương tiện
2.2.1. ðịa ñiểm
Bộ môn Tài nguyên ðất ñai.
2.2.2. Thời gian thực hiện
01/08/2010 ñến 10/11/2010.
2.2.3. Tài liệu
Luật ðất ñai 1993.
Luật ðất ñai 2003.
Tài liệu kế hoạch sử dụng ñất ñai 5 năm (2006-2010).
Bản ñồ hành chính tỉnh Kiên Giang (Tỷ lệ: 1/50.000).
Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất tỉnh Kiên Giang ( Tỷ lệ:1/100.000)
Quyết ñịnh của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng ðất năm
2006-2010.
Bảng kế hoạch sử dụng ðất giai ñoạn 2006-2010 ở Tỉnh Kiên Giang.
Thống kê tình hình sử dụng ñất từ năm 2005 – 2010.
2.2. Phương pháp
Bước 1: Thu thập và tham khảo các tài liệu có liên quan ñến tình hình sử dụng ñất ở
Tỉnh kiên Giang.
Kế hoạch sử dụng ñất giai ñoạn cuối năm 2005-2010
Bước 2: Thống kê tình hình sử dụng ñất.
Thống kê tình hình sử dụng ñất tại Kiên Giang trước năm 2005.
Thống kê tình hình sử dụng ñất tại Kiên Giang từ năm 2005 ñến nay.
So sánh kết quả tình hình sử dụng ñất của Kiên Giang từ năm 2005 tới nay.
So sánh kết quả sử dụng ðất với kế hoạch sử dụng ðất 2005-2010 của Tỉnh.
Thuận lợi và khó khăn khi thay ñổi loại sử dụng ðất theo Luật ðất ñai 2003.
Bước 3: ðánh giá kết quả tình hình sử dụng ðất ở Tỉnh Kiên Giang
Thống kê diện tích sử dụng ðất tại Kiên Giang theo Luật ðất ñai 2003.
ðánh giá tình hình sử dụng ðất tại Tỉnh Kiên Giang trước 2005
ðánh giá tình hình sử dụng ðất tại Tỉnh Kiên Giang từ năm 2005 ñến nay
Phân tích nguyên nhân và xu thế biến ñộng ñất ở Tỉnh Kiên Giang trong giai ñoạn
mới.
Phân tích tình hình sử dụng ðất tại Tỉnh Kiên Giang ảnh hưởng ñến kinh tế-xã hội.
Bước 4: Kết luận và kiến nghị.
17
Bước 5: Hoàn thành và viết bài báo cáo.
2.3. Mục tiêu
Nắm ñược diện tích và tình hình sử dụng các nhóm ñất ở tỉnh Kiên Giang một cách
khái quát.
ðánh giá tình hình sử dụng ñất ở tỉnh Kiên Giang từ năm 2005 ñến nay.
Dự ñoán ñược xu hướng biến ñộng ñất ñai ở tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới.
18
Chương 3 KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1. Tình hình sử dụng ñất tại tỉnh kiên giang trước ngày 26/07/2005
Theo kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2000, tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên của tỉnh
là: 626.904,08 ha
Bảng 3.1: Thống kê diện tích sử dụng ñất của tỉnh Kiên Giang năm 2000
Loại ñất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 626.904,08 100,00
1.ðất nông nghiệp 525.415,46 83,81
1.1. ðất sản xuất nông nghiệp 393.840,11 74,96
1.2. ðất lâm nghiệp 122.772,15 23,37
1.3. ðất nuôi trồng thuỷ sản 8.801,29 1,67
1.4. ðất nông nghiệp khác 1,91
2. ðất phi nông nghiệp 54.488,40 8,69
2.1. ðất ở 10.089,61 18,52
2.2. ðất chuyên dùng 34.288,82 62,93
2.3. ðất nghĩa trang nghĩa ñịa 388.94 0,71
2.4. ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng 8.986,36 16,49
2.5. ðất phi nông nghiệp khác 734,67 1,35
3. ðất chưa sử dụng 47.000,22 7,50
3.1. ðất bằng chưa sử dụng 38.992,93 82,96
3.2. ðất ñồi núi chưa sử dụng 7.582,36 16,13
3.3. Núi ñá không có rừng cây 424.93 0,91
Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010
Qua số liệu phân tích trên ta thấy cơ cấu sử dụng ñất ở tỉnh Kiên Giang như sau:
Ta thấy ñất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất 525.415,46 ha chiếm 83,81% tổng diện
tích ñất tự nhiên. Cây trồng chủ yếu của tỉnh Kiên Giang trong giai ñoạn này là diện
tích ñất trồng lúa khoảng 80% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp, còn lại là diện tích
các cây trồng lâu năm và các cây hàng năm khác.
ðất phi nông nghiệp: 54.488,4 ha Trong giai ñoạn này chủ yếu là ñất chuyên dùng
chiếm tỉ trọng lớn chiếm 62,93% ñất phi nông nghiệp trong ñó ñất có mục ñích công
19
cộng chiếm 86,7% ñất chuyên dùng. Ngoài ñất chuyên dùng thì ñất ở nông thôn với
diên tích chiếm 7.924,15 ha gấp 4 lần so với ñất ở trong ñô thị.
ðất chưa sử dụng là ñất chưa xác ñịnh ñược mục ñích sử dụng, ta thấy ñất chưa sử
dụng trong giai ñoạn này là 47.000,22 ha gấp 4,5 lần ñất ở trong giai ñoạn này, vì ñây
là ñất chưa sử dụng nên trong tương lai loại ñất này sẽ ñược khai thác sử dụng nhiều
hơn, do ñó diện tích loại ñất này sẽ tiếp tục giảm mạnh trong tương lai.
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
ðất nông nghiệp ðất phi nông nghiệp ðất chưa sử dụng
Hình 3.1: Biểu ñồ diện tích các loại ñất năm 2000 ở tỉnh Kiên Giang
3.2. Khái quát tình hình sử dụng ñất ở tỉnh Kiên Giang sau ngày 26/07/2005
Bảng 3.2: Thống kê diện tích sử dụng ñất theo ñơn vị hành chính ở 13 huyện và thị xã
(ðơn vị: ha)
Tên khu vực
Tổng diện tích ðất nông
nghiệp
ðất phi
nông
nghiệp
ðất chưa
sử dụng
Toàn tỉnh Kiên Giang 626.904,08 525.415,46 54.488,40 47.000,22
Huyện An Biên 47.189,26 41.567,41 4.748,09 873,76
Huyện Gò Quao 43.970,24 39.190,06 4.780,18
Huyện Vĩnh Thuận 62.244,37 58.736,80 3.443,54 64,03
Huyện Giồng Riềng 63.938,84 58.715,51 5.080,68 142,65
TX. Rạch Giá 10.366,96 7.482,28 2.833,62 51,06
525.415,46
54.488,4 47.000,22
20
TX. Hà Tiên 8.245,38 5.902,93 2.108,34 234,11
Huyện Tân Hiệp 41.942,06 38.665,94 3.220,86 55,26
Huyện Châu Thành 28.551,63 25.110,76 3.440,87
Huyện Hòn ðất 104.700,92 97.858,62 5.961,43 880,87
Huyện Kiên Hải 2.615,58 2.489,84 104,68 21,06
Huyện Kiên Lương 89.675,65 79.486,47 5.646,92 4.542,26
Huyện An Minh 72.455,80 67.123,07 4.053,37 1.279,36
Huyện Phú Quốc 58.936,63 54.006,79 3.562,47 1.367,37
Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010
Ngay sau ngày 26/07/2005 tỉnh Kiên Giang chính thức thành lập thành phố Rạch Giá
là ñô thị loại 3, từ ñây toàn tỉnh Kiên Giang có 11 huyện, 1 thị xã và 1 thành phố trực
thuộc tỉnh.
Theo thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 về kiểm kê diện tích ñất kết
quả kiểm kê ñất ñai năm 2005 của tỉnh Kiên Giang thể hiện như sau:
Tổng diện ñất tự nhiên: 634833,32 ha.(Sở Tài Nguyên và Môi trường). Trong ñó:
3.2.1 ðất nông nghiệp
Bảng3.3: Cơ cấu ñất nông nghiệp năm 2005 của tỉnh Kiên Giang
Loại ñất Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
ðất nông nghiệp 576.336,48 100,00
1. ðất sản xuất nông nghiệp 436.873,32 75,80
1.1. ðất trồng cây hàng năm 360.467,14 82,51
1.1.1. ðất trồng lúa 353.220,01 97,99
1.1.2. ðất trồng cây hàng năm còn lại 7.152,19 1,98
1.2. ðất trồng cây lâu năm 76.406,18 17,49
2. ðất lâm nghiệp 106.085,46 18,41
2.1. ðất rừng sản xuất 28.982,88 27,32
2.2. ðất rừng phòng hộ 37.513,65 35,36
2.2. ðất rừng ñặc dụng 39.588,93 37,32
3. ðất nuôi trồng thuỷ sản 31.914,69 7,31
21
4. ðất nông nghiệp khác 1.463,01 0,33
Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang năm 2010
Diện tích ñất nông nghiệp năm 2005 là 573.336,48 ha, chiếm 90,79% so với tổng
diện tích ñất tự nhiên và bằng 16,73% diện tích ñất nông nghiệp của vùng ðồng bằng
Sông Cửu Long, bằng 2,32% diện tích ñất nông nghiệp của cả nước, trong ñó:
ðất sản xuất nông nghiệp: 436.873,32 ha, chiếm 68,82% tổng diện tích tự nhiên.
ðất lâm nghiệp: 106.085,46 ha, chiếm 16,71% tổng diện tích tự nhiên.
ðất nuôi trồng thủy sản: 31.914,69 ha, chiếm 5,03% tổng diện tích tự nhiên.
ðất nông nghiệp khác: 1.463,01 ha, chiếm 0,23% tổng diện tích tự nhiên.
a. ðất sản xuất nông nghiệp
Diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là 436.873,32 ha, chiếm 68,82% tổng diện tích tự
nhiên, bình quân diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là 2618m2/người cao hơn 1,75 lần
so với bình quân chung của vùng ðBSCL (1.494 m2/người), bằng 4,64% diện tích ñất
sản xuất nông nghiệp của cả nước; ñất sản xuất nông nghiệp tập chung chủ yếu ở các
huyện Hòn ðất; Giồng Riêng; Kiên Lương; An Minh và Vĩnh Thuận.
ðất trồng cây hàng năm
Diện tích ñất trồng cây hàng năm 360.467,14 ha, chiếm 82,51% diện tích ñất sản xuất
nông nghiệp. Huyện có diện tích ñất trồng cây hàng năm lớn nhất là huyện Hòn ðất
68.557,26 ha (chiếm 19,02% diện tích ñất trồng cây hàng năm của toàn tỉnh), huyện
có diện tích nhỏ nhất là huyện ñảo Phú Quốc 188,23 ha (chiếm 0,05% diện tích ñất
trồng cây hàng năm của toàn tỉnh), trong ñó duy nhất huyện ñảo Kiên Hải không có
diện tích ñất trồng cây hàng năm.
Diện tích ñất trồng cây hàng năm gồm các loại ñất sau:
+ Diện tích ñất trồng lúa
Có diện tích là 353.220,01 ha, chiếm 97,98% diện tích ñất trồng cây hàng năm và
80,85% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp, sản lượng lương thực quy thóc ñạt 2.944
tấn, lương thực bình quân ñầu người ñạt 1.765 kg/người.
Bình quân diện tích trồng lúa trên ñầu người ñạt 2.117 m2/người cao gần gấp ñôi bình
quân diện tích ñất trồng lúa của cả vùng ðồng bằng Sông Cửu Long (1.105m2/người).
+ ðất trồng cây hàng năm còn lại
Diện tích ñất trồng cây hàng năm còn lại: 7152,19 ha, chiếm 1,89% diện tích ñất trồng
cây hàng năm. ðất trồng cây hàng năm bao gồm các loại ñất sau:
Cây màu lương thực và thực phẩm phát triển chậm và không ổn ñịnh:
Ngoài 2 cây truyền thống: khoai lang, khoai mì diện tích sản xuất hàng năm tăng
nhưng không ổn ñịnh do giá cả và thị trường tiêu thụ bấp bênh. Các cây trồng trong
ñịnh hướng chuyển ñổi cơ cấu sản xuất: bắp lai, ñậu nành, mè... Tuy làm thử có kết
quả nhưng chưa nhân rộng ra ñược do tập quán sản xuất không hơn nhiều so với lúa,
nhất là những năm lúa có giá trị.
22
Rau các loại: diện tích 1.490 ha, ñược chú ý phát triển ở vùng ven các ñô thị như
thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên, thị trấn các Huyện trong tỉnh, nhưng quy mô còn
nhỏ, chủng loại chưa nhiều và năng suất còn thấp.
ðậu: Diện tích ñất trồng ñậu ñược trồng ở một số huyện trong tỉnh, tổng giá trị sản
xuất rau, ñậu, hoa và cây gia vị năm 2005 ñạt khoảng 106.110 triệu ñộng.
Cói: diện tích năm 2005 là 55 ha, mía có diện tích là 3.759 ha, ñược trồng ở một số
huyện trong tỉnh.
ðất trồng cây lâu năm
Diện tích ñất trồng cây lâu năm: 76.406,18 ha, chiếm 17,49% diện tích ñất sản xuất
nông nghiệp. Diện tích ñất trồng cây lâu năm bao gồm các loại sau:
+ ðất trồng cây công nghiệp lâu năm:
Diện tích ñất trồng cây công nghiệp lâu năm 2005 là 9.360 ha, chiếm 12,25% diện tích
ñất trồng cây lâu năm. Diện tích ñất trồng cây công nghiệp lâu năm bao gồm các loại
sau: Cây Hồ Tiêu diện tích 567 ha ( tập trung chủ yếu ở Phú Quốc 467 ha; Kiên
Lương 50 ha; Kiên Hải 33 ha;) ; cây Dừa diện tích 7.497 ha. Diện tích ñất trồng cây
công nghiệp lâu năm chủ yếu ñược trồng ở các huyện Phú Quốc 1.975 ha; Hòn ðất
541 ha...;
Cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là mía có xu hướng tăng nhưng không ổn ñịnh về
diện tích do giá cả thu mua còn bấp bênh (tập trung nhiều ở; Gò Quao 1.300 ha; Vĩnh
Thuận 1.007 ha; Kiên Lương 810 ha). Cây mía hiện ñang ñược duy trì quy mô sản
xuất ñể tương ứng với quy mô sản xuất hiện có. Năm 2005 có 3.759 ha mía thu hoạch,
sản lượng trên 449 tạ/ha, trong ñó diện tích giống mới chiếm gần 30%.
Cây Khóm diện tích biến ñộng giảm, bình quân hàng năm (-2,75%). Năm 2005 diện
tích là 7.183 ha, sản lượng khóm ñạt 70.947 tấn.
Cây tiêu: sau nhiều năm liên tục tăng từ 762 ha năm 2000 lên 1.004 năm 2003, năm
2005 diện tích giảm còn 567 ha do giá thu mua thấp, sản xuất không lời nhiều, cộng
với biến ñộng ñất ñai ở vùng trồng tiêu Phú Quốc nên diện tích giảm, năng xuất ñạt
23,2 tạ/ha, sản lượng 1.006 tấn năm 2005..
Cây Dừa: Duy trì quy mô sản xuất hiện có khoảng7.479 ha song do sản phẩm tiêu thụ
khó khăn nên không ñược ñầu tư thâm canh, sản lượng năm 2004 ñạt 36.400 tấn, ñến
năm 2005 ñạt 34.724 tấn.
Cây ăn trái phát triển nhanh cả về diện tích và chủng loại, nhất là những cây có giá trị
kinh tế cao và thị trường tiêu thụ ổn ñịnh như: cây có múi, xoài, chuôi... Năm 2005
diện tích xoài là 3.750 ha, cây có múi khoảng 4.000 ha.
Cây công nghiệp dài ngày hiện nay tập trung ở các huyện sau: Gò Quao; Vĩnh Thuận;
Châu thành; An Minh...
+ ðất trồng cây ăn quả lâu năm:
Diện tích ñất trồng cây ăn quả lâu năm là 14.647 ha, chiếm 19,17% diện tích ñất trồng
cây lâu năm. Các giống cây ñược người dân chú trọng ñầu tư và mang lại hiệu quả
kinh tế cao là: cây Khóm diện tích 7.183 ha (tập trung lớn nhất ở các huyện Châu
Thành; Gò Quao 2.665 ha; Vĩnh Thuận 2.205 ha; 1.300 ha...) và cây Xoài diện tích
23
3.750 ha. ðất trồng cây ăn quả lâu năm hiện ñược trồng tập trung ở các huyện sau:
Vĩnh Thuận 6.366 ha; Gò Quao 4.409 ha Châu Thành 1.412 ha;; Kiên Lương 997 ha;
+ ðất trồng cây lâu năm khác
Diện tích ñất trồng cây lâu năm khác năm 2005 là 56.656,49ha, chiếm 74,15% diện
tích ñất trồng cây lâu năm. Diện tích ñất trồng cây lâu năm khác hiện nay tập trung lớn
ở các huyện sau: Phú Quốc 9.891 ha; Gò Quao 8.315 ha; Giồng Riềng 7.836 ha; Vĩnh
Thuận 5.787 ha; Kiên Lương 3.054 ha;Châu Thành 1.758 ha;
Diện tích này chủ yếu là diện tích ñất vườn nằm trong khuôn viên hộ gia ñình trồng
xen kẽ giữa cây lâu năm và cây hàng năm.
b. ðất lâm nghiệp
Năm 2005, diện tích ñất lâm nghiệp của tỉnh là 106.085,46 ha, chiếm 16,71% tổng
diện tích tự nhiên và bằng 0,72% diện tích ñất lâm nghiệp của cả nước, (Bao gồm 3
loại rừng chính là rừng sản xuất 28.982 ha; rừng phòng hộ 37.513 ha; rừng ñặc dụng
39.588 ha):
Diện tích ñất ñược tập trung nhiều nhất ở các huyện:
Phú Quốc là huyện có diện tích ñất lâm nghiệp lớn nhất: 41.756 ha chiếm 39,36%
tổng diện tích rừng hiện có của Tỉnh, nhỏ nhất là thành phố Rạch Giá với 20,98 ha.
ðất có rừng sản xuất lớn tập trung các huyện: Hòn ðất 12.576 ha; Kiên Lương 7.040
ha; An Minh 6.306 ha. ðất có rừng phòng hộ lớn tập trung ở Phú Quốc 11.654 ha;
Hòn ðất 8.032 ha; An Minh 7.976 ha. ðất có rừng ñặc dụng lớn nhất là Huyện ñảo
Phú Quốc 30.102 ha; An Minh 4.649 ha; Vĩnh Thuận 3.3.95 ha, diện tích này chủ yếu
là tràm, bạch ñàn trắng...
Diện tích ñất lâm nghiệp bao gồm các loại sau:
ðất rừng sản xuất: 28.982,88 ha, chiếm 27,32% diện tích ñất lâm nghiệp.
ðất rừng phòng hộ:37.513,65 ha; chiếm 35,36% diện tích ñất lâm nghiệp.
ðất rừng ñặc dụng: 39.588,93 ha; chiếm 37,32% diện tích ñất lâm nghiệp.
c. ðất nuôi trồng thủy sản
Diện tích ñất nuôi trồng thủy sản năm 2005 là 31.914,69 ha, chiếm 7,31% diện tích
ñất nông nghiệp (không tính 13.781,61 ha ngoài diện tích hành chính). Diện tích ñất
nuôi trồng thủy sản ñược phân bố ở 13 huyện, thị, thành phố trên ñịa bàn tỉnh.
Diện tích nuôi tôm tăng nhanh ở vùng Bán ñảo Cà Mau và ven biển Tây, Năm 2005
diện tích nuôi tôm là 66.751 ha, trong ñó có khoảng 32.000 ha nuôi luân canh 1 vụ
tôm - 1 vụ lúa, còn lại là nuôi chuyên. Sản lương nuôi tôm năm 2005 ñạt khoảng
31.000 tấn.
Nuôi cá nước ngọt phát triển ở vùng Tây song Hậu, Tứ giác Long Xuyên, bán ñảo Cà
Mau theo hướng nuôi chuyên canh trong ao, hồ; nuôi xen canh trong ruộng lúa, rừng
tràm... Năm 2005 diện tích nuôi cá là 7.559 ha.
24
Huyện có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất là huyện Kiên Lương 18.415,08 ha,
tiếp theo là huyện Vĩnh Thuận 3.963,05 ha, huyện Hòn ðất 3.917,15 ha và thấp nhất
là huyện Gò Quao chỉ có diện tích là 1,03 ha.
Diện tích ñất nuôi trồng thủy sản bao gồm các loại sau:
ðất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn: 30.237,01 ha, chiếm 94,74% diện tích ñất nuôi
trồng thủy sản. Diện tích
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng đất tại tỉnh kiên giang giai đoạn từ 2005 đến nay.pdf