Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng cầu 75

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CÁM ƠN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ

PHẦN MỞ ĐẦU.1

CHƯƠNG I .4

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU THẦU TRONG XÂY

DỰNG .4

1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU.4

1.1.1. Khái niệm .4

1.1.2. Nguyên tắc.8

1.1.3. Các hình thức đấu thầu .10

1.1.4. Hình thức lựa chọn nhà thầu.12

1.1.5. Phương thức đấu thầu.15

1.1.6. Trình tự tổ chức đấu thầu .16

1.2 NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU.18

1.2.1. Điều tra nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội tham gia dự thầu.18

1.2.2. Lập hồ sơ dự thầu .18

1.2.3. Ký kết hợp đồng .20

1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU

CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG .20

1.3.1. Chỉ tiêu giá trị trúng thầu và số công trình trúng thầu .20

1.3.2. Xác suất trúng thầu.20

1.3.3. Chỉ tiêu thị phần của doanh nghiệp trên thị trường xây lắp .21

1.3.4. Chỉ tiêu về lợi nhuận đạt được .21

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẤU THẦU.22

1.4.1. Các yếu tố bên ngoài .22

1.4.2. Các yếu tố bên trong.23

pdf96 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng cầu 75, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(VNĐ) T/gian thi công (ngày) 1 Công ty CP cầu 14 72.380.154.079 - Có 350 2 Công ty CPXD cầu 75 71.425.017.410 - Có 340 3 Công ty cơ giới xây dưng 120 72.201.338.330 - Không 355 4 Công ty CP&ĐT Quang Trung 72.027.148.590 - Có 345 5 Công ty 319 - Bộ quốc phòng 72.535.956.616 - Có 350 Nguồn: Trích Báo cáo xét thầu của Ban QLDA xây dựng nút GT Đồng Văn. Bảng 4 – Ví dụ: Bảng đánh giá kết quả kỹ thuật các nhà thầu cầu Đoan Vĩ Kết quả đánh giá chung TT Tiêu chuẩn đánh giá Nhà thầu 1 Nhà thầu 2 Nhà thầu 4 Nhà thầu 5 1. Biện pháp thi công a. Biện pháp huy động và chuẩn bị công trường Đạt Đạt Đạt Đạt b. Biện pháp bảo đảm giao thông Đạt Đạt Đạt Đạt c. Biện pháp bảo đảm tránh thiệt hại cho các công trình công cộng Đạt Đạt Đạt Đạt d. Biện pháp thi công cọc đóng Đạt Đạt Đạt Đạt 36 e. Biện pháp thi công cọc khoan nhồi Đạt Đạt Đạt Đạt f. Biện pháp thi công tường chắn Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt 2 Tiến độ thi công a. Tính phù hợp của tiến độ thi công với thời tiết của khu vực Đạt Đạt Đạt Đạt b. Tính hợp lý và khả thi của tiến độ thi công các hạng mục Đạt Đạt Đạt Đạt c. Tính phù hợp của tiến độ thi công với năng lực thiết bị và công nghệ Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt 3 Máy móc thiết bị chủ chốt a. Số lượng và công suất máy khoan cọc nhồi Đạt Đạt Đạt Đạt b. Số lượng và công suất búa đóng cọc Đạt Đạt Đạt Đạt c. Số lượng và công suất máy trộn bê tông Đạt Đạt Đạt Đạt d. Số lượng và công suất Trạm trộn bê tông Đạt Đạt Đạt Đạt e. Số lượng và công suất máy đào Đạt Đạt Đạt Đạt f. Số lượng và công suất cần cẩu Đạt Đạt Đạt Đạt g. Số lượng và công suất ô tô Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt 4 Nhân sự chủ chốt a. Kinh nghiệm, số năm làm việc của chỉ huy trưởng công trường Đạt Đạt Đạt Đạt b. Kinh nghiệm, số năm làm việc của phụ trách quản lý chất lượng Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận chung Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Trích Báo cáo xét thầu của Ban QLDA xây dựng nút GT Đồng Văn. 37 Phương pháp đánh giá của chủ đầu tư ở dự án này là chấm đạt hay không đạt theo các tiêu chí của hồ sơ mời thầu. Ở dự án này sau khi mở thầu nhận thấy nhà thầu số 3 không có bảo lãnh dự thầu nên tổ tư vấn đã loại ra và chỉ xem xét đánh giá 4 nhà thầu đủ điều kiện còn lại. Về tiêu chuẩn kỹ thuật cả 4 nhà thầu đều đạt các yêu cầu của hồ sơ mời thầu đề ra. Về tiến độ thi công nhà thầu số 2 có thời gian thi công ngắn nhất là 340 ngày. Về giá cả nhà thầu số 2 là nhà thầu bỏ giá thấp nhất. Vì vậy, nhà thầu số 2 tức Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 đã được tổ tư vấn kiến nghị chọn để thực hiện gói thầu này. b. Dự án 2 - Công trình: Cầu Lục Nam - Địa điểm: huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang - Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án 5 - Ngày mở thầu: 20/6/2009 Bảng 5 – Ví dụ: Bảng mức giá bỏ thầu cầu Lục Nam Chỉ tiêu về giá TT Tên nhà thầu Giá bỏ thầu Giá giảm Giá cuối cùng 1. Công ty cổ phần 545 19.712.425.000 - 19.712.425.000 2. Công ty xây lắp 99 19.697.820.000 - 19.667.877.000 3. Công ty CPXD cầu 75 19.692.538.000 - 19.692.000.000 Nguồn: Trích Báo cáo xét thầu của Ban quản lý dự án 5 Bảng 6 – Ví dụ: Bảng chấm điểm các nhà thầu cầu Lục Nam TT Chỉ tiêu đánh giá Nhà thầu 1 Nhà thầu 2 Nhà thầu 3 Điểm tối đa 1. Kỹ thuật chất lượng 28 27 28 30 2. Năng lực kinh nghiệm 32 33 33 35 3. Năng lực tài chính 33 32 34 35 4. Điểm tổng hợp 93 92 95 100 Nguồn: Trích Báo cáo xét thầu của Ban quản lý dự án 5 38 Gói thầu này, tổ tư vấn chấm thầu bằng cách cho điểm các tiêu chí rồi cộng lại nhà thầu nào có điểm cao nhất sẽ trúng thầu. Đây là dự án có quy mô nhỏ, tính chất phức tạp không lớn nên các nhà thầu đều có đầy đủ năng lực để đảm nhận. Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 đã trúng thầu công trình này với số điểm cao nhất. 2.3.2.1 Dự án công ty trượt thầu a. Dự án 1 - Công trình: cầu Cẩm Lệ - Địa điểm: xã Hòa Phước, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng - Chủ đầu tư: UBND TP. Đà Nẵng. - Ngày mở thầu: 20/6/2012 Bảng 7 – Ví dụ: Bảng kết quả mở thầu của các nhà thầu cầu Cẩm Lệ TT Tên nhà thầu Giá dự thầu (đồng) Thời gian thi công (ngày) Vốn bỏ ra trước (%) 1 Công ty cơ giới Thăng Long 20.090.000.000 207 75% 2 Công ty 319 - BQP 19.732.543.750 203 80% 3 Công ty cổ phần cầu 12 19.153.789.000 210 100% 4 Công ty CPXD cầu 75 20.292.274.000 205 80% 5 Công ty cổ phần Đạt Phương 19.436.700.000 210 70% Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban quản lý dự án công trình giao thông Đà Nẵng. Bảng 8 – Ví dụ: Bảng kết quả đánh giá biện pháp thi công cầu Cẩm Lệ Kết quả đánh giá Tiêu chuẩn đánh giá Nhà thầu1 Nhà thầu2 Nhà thầu3 Nhà thầu4 Nhà thầu5 Biện pháp huy động & chuẩn bị công trường Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Biện pháp đảm bảo giao thông Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Biện pháp đảm bảo tránh thiệt hại công cộng Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Biện pháp thi công kết cấu thoát nước Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 39 Biện pháp thi công nền đường Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Biện pháp thi công mặt đường Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban quản lý dự án công trình giao thông Đà Nẵng. Bảng 9 – Ví dụ: Bảng kết quả đánh giá tiến độ thi công cầu Cẩm Lệ Kết quả đánh giá Tiêu chuẩn đánh giá Nhà thầu1 Nhà thầu2 Nhà thầu3 Nhà thầu4 Nhà thầu5 Tính phù hợp của tiến độ với thời tiết Ðạt Ðạt Ðạt Ðạt Ðạt Tính hợp lý và khả thi của tiến độ thi công các hạng mục Ðạt Ðạt Ðạt Ðạt Ðạt Tính phù hợp của tiến độ với phương án kỹ thuật thi công, năng lực thiết bị và CN Ðạt Ðạt Ðạt Ðạt Ðạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban quản lý dự án công trình giao thông Đà Nẵng. Bảng 10 – Ví dụ: Bảng kết quả đánh giá thiết bị thi công cầu Cẩm Lệ Yêu cầu tối thiểu Kết quả đánh giá Danh mục thiết bị Công suất Số lượng Nhà thầu 1 Nhà thầu 2 Nhà thầu 3 Nhà thầu 4 Nhà thầu 5 Ô tô tự đổ 10-12 m3 ≥05 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Máy ủi 9 T 110CV ≥ 3 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Máy đầm 9 T ≥4 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Máy đào 0,75 m3 ≥ 2 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Máy trộn bê tông 30 m3/giờ ≥ 5 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Trạm trộn BNT 40 T/giờ ≥ 1 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Lu rung 20T ≥ 2 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Lu tĩnh ≥ 2 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Xe thảm BTN ≥ 1 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban quản lý dự án công trình giao thông Đà Nẵng. 40 Bảng 11 – Ví dụ: Bảng kết quả đánh giá nhân sự chủ chốt cầu Cẩm Lệ Yêu cầu tối thiểu Kết quả đánh giá Chức danh Chủ chốt Tổng số năm kinh nghiệm Số năm làm việc ở vị trí tương đương Nhà thầu 1 Nhà thầu 2 Nhà thầu 3 Nhà thầu 4 Nhà thầu 5 Chỉ huy công trường ≥05 ≥05 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Quản lý chất lượng ≥03 ≥ 03 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban quản lý dự án công trình giao thông Đà Nẵng. Ở gói thầu này, về mặt kỹ thuật của công trình này không phức tạp nên các nhà thầu tham dự đều đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia. Yêu cầu về thời gian và giá các nhà thầu cũng đảm bảo so với yêu cầu của bên mời thầu. Trong các nhà thầu tham gia thì Công ty cổ phần cầu 12 có giá bỏ thầu thấp nhất nên đã trúng thầu. b. Dự án 2: - Công trình: cầu Cửa Việt - Địa điểm: huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị - Chủ đầu tư: Ban QLDAĐT&XDGT - Sở GTVT Quảng Trị - Ngày mở thầu: 15/08/2008 Bảng 12 – Ví dụ: Bảng kết quả mở thầu của các nhà thầu cầu Cửa Việt TT Tên nhà thầu Giá dự thầu (đồng) Giảm giá Bảo lãnh Thời gian thi công (ngày) 1 Công ty xây lắp 99 34.296.444.000 - Có 119 2 Công ty CPXD cầu 75 34.323.192.000 - Có 117 3 Công ty cổ phần cầu 14 34.240.630.000 - Có 117 4 Công ty cổ phần cầu 12 34.314.000.000 - Có 105 5 Công ty cổ phần Đông Á 34.284.260.120 - Có 120 (Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban QLDAĐT&XDGT - Sở GTVT Quảng Trị 41 Bảng 13 – Ví dụ: Bảng kết quả tổng hợp đánh giá về kỹ thuật cầu Cửa Việt Kết quả đánh giá Tiêu chuẩn đánh giá Nhà thầu 1 Nhà thầu 2 Nhà thầu 3 Nhà thầu 4 Nhà thầu 5 Biện pháp thi công Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Tiến độ thi công Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Máy móc thiết bị chủ chốt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nhân sự chủ chốt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Kết luận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Trích báo cáo xét thầu Ban QLDAĐT&XDGT - Sở GTVT Quảng Trị. Đây là công trình dùng để nối với khu du lịch sinh thái biển , do yêu cầu cấp bách nên chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến tiến độ thi công nên nhà thầu có thời gian thi công ngắn nhất đã được lựa chọn. Tóm lại, qua phân tích một số gói thầu mà Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 đã tham gia có thể nhận thấy rằng bên mời thầu chủ yếu xem xét trên các yếu tố chính là giá, tiến độ thi công và năng lực tài chính. Tuỳ theo mục đích sử dụng của dự án mà các yếu tố trên chủ đầu tư coi trọng trong từng dự án cụ thể. Vì vậy, trước khi quyết định tham gia đấu thầu thì cần phải xem xét kỹ đến mục đích của dự án 2.3.3. Phân tích công tác đấu thầu theo nội dung công việc 2.3.3.1 Điều tra nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội tham gia dự thầu Đấu thầu có thể được xem như công việc thường ngày của doanh nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, một trong những quyết định quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải đưa ra, là có tham gia hay không khi xuất hiện cơ hội tranh thầu. Nếu tham gia, thì doanh nghiệp mới bắt tay vào việc lập phương án và chiến lược tranh thầu. Sau khi có phương án và chiến lược tranh thầu, doanh nghiệp phải kiểm tra lần nữa để ra quyết định nộp hồ sơ dự thầu và theo đuổi gói thầu. Sở dĩ vậy vì mỗi bài thầu đòi hỏi đầu tư một lượng tiền của và công sức nhất định, do đó không thể lãng phí nguồn lực để thực hiện đấu thầu khi mà tỉ lệ thắng gói thầu đó là không cao. 42 Ở Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 công tác đấu thầu được quan tâm ngay từ hoạt động thu thập thông tin trước khi đấu thấu. Nhờ đó Công ty biết được các thông tin liên quan đến bên mời thầu, nội dung mời thầu, địa điểm, thời gian tổ chức đấu thầu và những yêu cầu của bên mời thầu. Các thông tin này được thu thập từ: - Các phương tiện thông tin đại chúng: mạng internet, truyền hình, báo chí - Từ các mối quan hệ của Công ty. - Do Tổng công ty giao. Để thông tin có độ tin cậy và hiệu quả cao, có thể giúp tiếp cận và tham gia dự thầu, Công ty đặc biệt tìm hiểu kỹ về: Ban quản lý dự án, chủ đầu tư, nguồn vốn đầu tư cho thực hiện dự án và các thông tin liên quan đến các đối thủ tham gia dự thầu. Không chỉ có như vậy, Công ty còn luôn quan tâm đến đầu tư cho các trang thiết bị xử lý thông tin một cách hệ thống và hiện đại. Sau khi các thông tin thu thập được xử lý để đảm bảo độ chính xác và hiệu quả, Công ty sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ dự án và quyết định tham gia dự thầu hay không. Phòng kế hoạch của Công ty sẽ chịu trách nhiệm mua hồ sơ mời thầu. 2.3.3.2 Lập hồ sơ dự thầu Bên mời thầu đánh giá, lựa chọn nhà thầu thông qua hồ sơ dự thầu. Vì vậy sau khi mua hồ sơ mời thầu, Công ty nghiên cứu kỹ lưỡng các yêu cầu của gói thầu. Công tác đấu thầu đòi hỏi khắt khe về thời gian cũng như việc chính xác trong kết quả tính toán nên thông thường để hoàn thành một hồ sơ dự thầu toàn bộ phòng kế hoạch - kỹ thuật được huy động dưới sự chỉ đạo, tham mưu của Ban giám đốc. Theo quy chế đấu thầu một hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung sau: - Nội dung về kỹ thuật - Nội dung về thương mại, tài chính - Nội dung về hành chính pháp lý Trong đó nội dung về kỹ thuật và thương mại tài chính tốn nhiều công sức và có tỷ trọng điểm cao nhất. 43 a. Chuẩn bị nội dung về kỹ thuật Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ mời thầu để bóc tách khối lượng công việc cần làm trong gói thầu. Nhà thầu phải hiểu rõ công việc nào phải làm thông qua bảng tiên lượng dự toán chi tiết. Thông qua bảng này nhà thầu có thể tính giá trị dự thầu. Điều quan trọng ở đây là nhóm kỹ thuật phải khẳng định tiên lượng đã bao gồm tất cả các công việc phải làm trong quá trình thi công. Bởi vì, có những công việc mà nhà thầu khi tiến hành tiên lượng công việc không được chào vì vậy nhà thầu khi trúng thầu vẫn phải thực hiện để đảm bảo chất lượng công trình như đã cam kết dẫn đến tăng chi phí cho thi công mà không được bên mời thầu thanh toán. Các biện pháp và tổ chức thi công của gói thầu được thể hiện qua bản thuyết minh các biện pháp thi công. Bản thuyết minh các biện pháp thi công thường bao gồm các nội dung chính sau: * Giới thiệu chung về công trình: Ở phần này Công ty tóm tắt phần giới thiệu chung về công trình trong hồ sơ mời thầu, phần giới thiệu chung thường có những nội dung chính sau: + Vị trí địa lý + Nhiệm vụ công trình và các thông số kỹ thuật + Hiện trạng công trình và nội dung sửa chữa (nếu là công trình sửa chữa và nâng cấp) * Yêu cầu kỹ thuật: + Các quy định chung về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm xây lắp. + Yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại vật tư. + Yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại công việc. + Các yêu cầu về nghiệm thu khối lượng chất lượng công trình, xử lý chất thải môi trường, bảo hành công trình... 44 * Các biện pháp tổ chức thi công: Căn cứ vào các yêu cầu và bản vẽ kỹ thuật của công trình mà Công ty đưa ra các biện pháp tổ chức thi công phù hợp và hiệu quả nhất * Công tác chuẩn bị để mở công trường: Tuỳ theo vị trí đặc điểm nơi tiến hành thi công công trình mà có phương án chuẩn bị mở công trường: - Đường thi công: Mở đường thi công nếu chưa có, tận dụng đường giao thông có sẵn dùng phương tiện cơ giới và thô sơ để chuyển nguyên vật liệu. Chỉ cần gia cố thêm nếu thấy cần thiết. - Lán trại: Tự thuê mướn trong dân, bố trí trụ sở làm việc tại hiện trường thi công để bàn giao công việc thường kỳ cùng bên A. Hạng mục này đơn vị thi công sẽ trình cụ thể với ban quản lý trước khi thi công. - Điện nước dùng trong sinh hoạt: Dùng nguồn đã có sẵn trong dân, hoặc có thể huy động thêm máy phát điện. - Kho bãi tập kết nguyên vật liệu: Có thể dựng kho với hình thức lán trại hoặc thuê kho trong dân. * An toàn lao động trong quá trình thi công: Bất kỳ công trình nào nhà thầu cũng phải cam kết và có những biện pháp an toàn trong quá trình thi công : - Cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ về bảo hộ lao động: bao gồm thời gian làm việc, chế độ lao động, chế độ bồi dưỡng độc hại, trang bị bảo hộ lao động, tiện nghi phục vụ sinh hoạt người lao động (lán trại, nhà vệ sinh, nhà ăn...). - Thực hiện các biện pháp vệ sinh mặt bằng quanh phạm vi sinh hoạt và thi công, dự phòng các phương án chống lũ, phòng tránh dịch bệnh. - Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trong khu vực xây dựng công trình. 45 - Có biển hướng dẫn, biển báo an toàn giao thông đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. * Phương án tổ chức thi công chi tiết Tuỳ theo đặc điểm, khối lượng công việc mà đưa ra các biện pháp thi công: tiến độ thi công, bố trí nhân lực, huy động máy móc cho thi công, sau đó được tổng hợp để tính tổng tiến độ thi công, tổng số nhân lực và máy móc cần huy động. - Tiến độ thi công: là yếu tố quan trọng cần được giải quyết trong hồ sơ dự thầu, nó không chỉ thể hiện năng lực nhà thầu mà còn ảnh hưởng lớn đến chi phí và kết quả kinh doanh. Trong một công trình các công việc có thể tiến hành song song với nhau, có những công việc phải xong công việc trước mới thực hiện được. Căn cứ vào đó Công ty đã có những giải pháp cho tiến độ thi công phù hợp nhất. Bảng 14 - Ví dụ: Tiến độ thi công cầu Diễn Vọng – Quảng Ninh STT Nội dung công việc Thời gian ( ngày) Khoảng thời gian 1 Công tác chuẩn bị mở công trường 15 11/03 – 26/03/2011 2 Thi công mố 56 27/03 – 22/05/2011 3 Thi công trụ 175 11/04 – 03/10/2011 4 Thi công dầm và mặt cầu 54 07/09 – 31/10/2011 5 Hoàn thiện và bàn giao công trình 31/10/2011 6 Tổng thời gian 300 Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 - Thiết bị huy động cho thi công: Tuỳ theo từng công trình, yêu cầu về thời gian mà nhóm kỹ thuật tính toán khối lượng máy móc cần thiết huy động sao cho đảm bảo hoàn thành công trình trong điều kiện hiện có. Cần tính toán khối lượng máy móc có huy động. Chi phí máy thi công là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lớn nhất là đối với công trình cao tầng, kết cấu lớn. Tiết kiệm chi phí này được thực hiện trên cơ sở yêu cầu thực tế của từng công việc cũng như cả công trình và năng lực thiết bị hiện có. Việc tính toán khối lượng máy phải được lập kế hoạch cụ 46 thể, danh mục thiết bị chi tiết, nguồn huy động cũng như dự phòng trong trường hợp cần thiết. Số lượng máy móc cần huy động cho công trình được thể hiện ở danh sách máy móc thiết bị dự kiến đưa vào công trình. Đó là khối lượng máy móc thiết bị sẵn sàng được đưa vào sử dụng khi trúng thầu. Bảng 15 - Ví dụ: Thiết bị huy động cho thi công cầu Vạn Yên Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng I Thiết bị làm đất 1 Máy ủi KOMASU D 50-53 P Chiếc 1 2 Máy đào bánh lốp KOBELCO SK09, SK 310 Chiếc 1 3 Máy lu bánh lốp 130CV Chiếc 1 4 Máy san MISTUBISHI MG330E Chiếc 1 II Phương tiện vận tải 1 Ô tô tự đổ HUYNDAI 15T Chiếc 1 2 Ô tô thùng IFA W50 Chiếc 1 III Thiết bị xử lý nền móng 1 Máy khoan cọc nhồi IMITOMO-SOII.MEC SD307 Chiếc 1 2 Búa Diezel KOBELCO K45 Chiếc 1 IV Thiết bị nâng 1 Cần cẩu thủy lực bánh lốp KATO 40 T Chiếc 1 3 Cẩu tháp POTAIN Chiếc 1 V Trạm trộn bê tông thương phẩm 1 Trạm trộn bê tông BUCODATS Chiếc 1 2 Xe chuyển trộn bê tông CIFA RH65 Chiếc 4 47 3 Máy bơm bê tông cố định CIFA S.P.A Chiếc 1 VII Thiết bị cầu và đường 1 Trạm trộn bê tông Alsphan Chiếc 1 2 Máy san GALION Chiếc 1 3 Máy lu rung DEMAG RW 212D-2 Chiếc 1 6 Máy rải Alsphan KOMATSU Chiếc 1 7 Ô tô vận chuyển alsphan Chiếc 2 8 Xe tưới nhựa đường Chiếc 2 IX Thiết bị thí nghiệm Chiếc 1 Máy kinh vĩ NIKON E20H Chiếc 1 3 Máy thủy bình NIKON Chiếc 2 5 Máy toàn đạc LEICA Chiếc 1 Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 - Nhân lực huy động cho thi công: Căn cứ vào các yêu cầu của hồ sơ mời thầu mà Công ty bố trí nhân lực cho hợp lý với công việc trình độ, tuổi tác, kinh nghiệm. Bảng 16 - Ví dụ: Bố trí nhân lực cầu Vạn Yên TT Chức danh Họ và tên của nhân viên chủ chốt Họ và tên của nhân viên thay thế 1 Giám đốc dự án Hoàng Văn An 2 Quản lý chất lượng Võ Văn Cao 3 Cán bộ phòng ngừa tai nạn Trần Đình Thanh 4 Kỹ sư cầu Nguyễn Quang Tú 5 Kỹ sư cầu Nguyễn Hoàng Tùng 6 Kỹ sư cầu Đỗ Minh Tuấn 48 7 Kỹ sư cầu Nguyễn Đức Vĩnh 8 Kỹ sư đường Nguyễn Đình Nam 9 Kỹ sư đường Mai Xuân Dương 10 Kỹ sư đường Đồng Như Thái 11 Kỹ sư vật liệu Lê Doãn Chang Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 - Ngoài các phần trên Công ty còn có các hồ sơ sau trong hồ sơ dự thầu: + Sơ đồ tổ chức hiện trường + Bảng kê khai chủng loại vật tư + Biện pháp kiểm tra chất lượng và bàn gia công trình b. Chuẩn bị nội dung về tài chính Giá dự thầu là yếu tố cơ bản quyết định đến khả năng thắng thầu của Công ty, nó phải được xác định dựa trên những cơ sở khoa học, những quy định của pháp luật và tình hình thực tế của thị trường, của Công ty và những biến động của nền kinh tế. * Cơ sở xây dựng đơn giá dự thầu: - Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được chủ đầu tư thông qua. - Căn cứ vào khối lượng trong bản tiên lượng mời thầu của chủ đầu tư và các công văn về việc bổ sung tiên lượng mời thầu của Ban quản lý dự án. - Căn cứ biện pháp tổ chức thi công do Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 thiết kế để tính khối lượng phụ tạm phục vụ thi công. - Xây dựng đơn giá chi tiết: + Giá vật liệu: Lấy giá vật liệu theo thông báo giá gần nhất của cơ quan chức năng và tính vận chuyển vào chân công trình. + Máy thi công: căn cứ vào tập giá ca máy gần nhất của Bộ xây dựng + Định mức dự toán căn cứ tập định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/08/200 * Phương pháp lập đơn giá tổng hợp 49 Đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đã bao gồm mọi chi phí để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm. Bao gồm các nội dung sau: a) Chi phí trực tiếp: + Chi phí vật liệu: được xác định theo công thức sau: Trong đó: VL: Chi phí vật liệu CLvt: Chênh lệch vật liệu (nếu có) Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j Djvt: Chi phí vật liệu công tác xây lắp thứ j theo ĐGXD + Chi phí nhân công: được xác định theo công thức: Trong đó: NC: Chi phí nhân công. Djnc: Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j F1: Các loại phụ cấp chưa tính hoặc tính chưa đủ vào tiền công trên mức lương tối thiểu trong đơn giá F2: Các khoản phụ cấp chưa tính hoặc tính chưa đủ vào tiền công trên mức lương cấp bậc. h1i: Hệ số tiền công nhóm i so với tiền công tối thiểu trong đơn giá h2i: Hệ số tiền công nhóm i so với lương cấp bậc trong đơn giá. Các hệ số h1i và h2i hiện nay được tính như sau: Nhóm mức lương I II III IV h1i 2.342 3.439 2.638 2.795 h2i 1.377 1.370 1.363 1.357 + Chi phí máy thi công: được tính theo công thức sau: NC = ∑ = n j 1 Qj * Djnc(1+F1/h1n+ F2/h2n) VL = ∑ = n j 1 ( Qj*Djvt + CLvt) 50 Trong đó : M: Chi phí máy thi công. Djn: Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j. Ktrg: Hệ số trượt giá ca máy( nếu có) Ta có chi phí trực tiếp T: b) Chi phí chung : Được tính theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công. Trong đó: C: Chi phí chung NC: Chi phí nhân công. P: Là định mức chi phí chung c) Thuế và lãi: Được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung tính theo từng loại công trình. Trong đó: TL: Thuế và lãi m: Tỷ lệ quy định theo thông tư18/TC d) Giá trị dự toán xây lắp : Gxl Thuế giá trị gia tăng (VAT) = gxl* t Giá trị dự toán xây lắp sau thuế Gxl:: Sau khi tính toán được tổng hợp theo đơn giá chi tiết như sau: Gxl = gxl + VAT Gxl = T + C + TL TL = ( T + C) * m C = NC * P T = VL + NC + M M = ∑ = n j 1 Qj * Djn( 1 + Ktrg) 51 Bảng 17 - Ví dụ: Bảng đơn giá chi tiết công trình cầu Vạn Yên STT MH ĐM Thành phần hao phí Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền ĐG.67 AF.65120 Cốt thép mố, trụ trên cạn D<=18 tấn 1. Chi phí trực tiếp a/ Vật liệu 15.335.000 Thép D<=18 kg 1020 14.532 14.822.640 Dây thép kg 14,28 24.500 349.860 Que hàn kg 6,5 25.000 162.500 b/ Nhân công 2.618.176 Nhân công 4,0/7 công 11,72 223.394 2.618.176 c/ Máy thi công 817.562 Máy hàn 23Kw ca 1,6 311.647 498.636 Máy cắt uốn thép 5Kw ca 0,32 211.888 67.804 Cần trục bánh xích 16T ca 0,09 2.790.243 251.122 d/ Trực tiếp khác % 2 375.415 Cộng chi phí trực tiếp 19.146.152 2. Chi phí chung % 5,5 1.053.038 Giá thành xây dựng 20.199.191 3. Thu nhập chịu thuế tính trước % 6 1.211.951 Giá thành trước thuế 21.411.142 4. Thuế giá trị gia tăng % 10 2.141.114 Giá thành sau thuế 23.552.256 Chi phí khác % 1 235.523 5. Đơn giá dự thầu 23.787.779 Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng cầu 75 Tiếp đó sẽ tổng hợp để có được giá dự thầu. Bảng 18 - Ví dụ: Bảng giá dự thầu công trình cầu Vạn Yên TT Hạng mục công việc Đơn vị KL mời thầu Đơn giá dự thầu Thành Tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) I Kết cấu phần trên 18.182.615.112 1 Dầm Super T 15.838.059.585 1.1 Sản xuất dầm Super T phiến 15,00 907.589.401 13.613.841.015 1.2 Lắp đặt dầm Super T phiến 15,00 148.281.238 2.224.218.570 2 Bản mặt cầu, dầm ngang 1.875.295.499 52 2.1 Cốt thép bản mặt cầu Tấn 50,56 22.827.488 1.154.249.103 2.2 Bê tông bản mặt cầu C35 m3 298,65 2.112.257 630.825.553 2.3 Cốt thép dầm ngang Tấn 2,209 22.827.488 50.425.921 2.4 Bê tông dầm ngang C35 m3 18,84 2.112.257 39.794.922 3 Lan can thép mạ kẽm Tấn 10,09 46.500.523 469.260.028 II Kết cấu phần dưới 20.762.913.750 1 Mố M1 2.859.422.357 1.1 Cốt thép mố, trụ cầu Tấn 24,56 23.787.779 584.406.261 1.2 Bê tông đệm móng C10 m3 7,21 1.128.375 8.135.584 1.3 Bê tông bệ mố C35 m3 137,20 5.759.414 790.191.601 1.4 Bê tông thân, mũ mố C35 m3 231,00 6.386.752 1.475.339.712 1.5 Thanh chốt D40, L=650 cái 4,00 316.820 1.267.280 1.6 Bao tải tẩm nhựa đường m2 0,70 117.027 81.919 2 Mố M2 4.829.518.233 2.1 Cốt thép mố, trụ cầu Tấn 26,592 23.787.779 632.564.619 2.2 Bê tông đệm móng C10 m3 523,50 1.128.375 590.704.313 2.3 Bê tông bệ mố C40 m3 220,00 7.757.921 1.706.742.620 2.4 Bê tông thân mố, trụ, C40 m3 89,10 8.385.328 747.132.725 2.5 Be tông thân, mũ mố C35 m3 72,30 8.361.967 604.570.214 2.6 Bê tông vành vòm C35 m3 65,35 8.361.967 546.454.543 2.7 Thanh chốt D40, L=650 cái 4,00 316.820 1.267.280 2.8 Bao tải tẩm nhựa đường m2 0,70 117.027 81.919 3 Trụ T1 1.352.239.956 3.1 Cốt thép mố, trụ Tấn 21,820 23.787.779 519.037.444 3.2 Bê tông đệm móng C10 m3 3,15 1.128.375 3.554.381 3.3 Bê tông bệ mố, trụ cầu C40 m3 75,00 4.666.286 349.971.450 3.4 Bê tông thân mố, trụ, C40 m3 66,35 5.293.693 351.210.062 3.5 Bê tông mũ mố, trụ, C35 m3 24,11 5.270.332 127.041.353 3.6 Thanh c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf000000273644_3107_1951428.pdf
Tài liệu liên quan