Luận văn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý việc tính lương tại công ty cổ phần xi măng Sài Gòn

MỤC LỤC

 

PHẦN A : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

 

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1. Tổng quan. Trang 8

2. Chức năng chương trình

3. Môi trường làm việc Trang 9

 

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

1. Giới thiệu Công ty Cổ Phần Xi Măng Sài Gòn Trang 10

2. Bộ máy tổ chức của Công ty. Trang 11

3. Thực trạng công tác tổ chức lao động tiền lương.

A.Quy trình tính lương . Trang 12

B.Các mẫu biểu sử dụng . Trang 13

4. Hướng giải quyết vấn đề Trang 27

 

 

PHẦN B : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

 

Chương I : MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP.

1. Nhận dạng các thực thể. Trang 29

2. Mô tả các thực thể. Trang 30

3. Mối kết hợp thực thể và bản số. Trang 32

4. Chuyển các thực thể kết hợp thành quan hệ . Trang 34

5. Mô hình thực thể mối kết hợp.(ERD) Trang 35

 

Chương II : MÔ HÌNH QUAN HỆ.

1. Sơ đồ quan hệ. Trang 36

2. Phụ thuộc hàm.

3. Xác định các dạng chuẩn mà sơ đồ quan hệ đạt được. Trang 37

4. Cơ sở dữ liệu. Trang 38

5. Quan hệ logic dữ liệu (Relationship.) Trang 40

6. Từ điển dữ liệu. Trang 41

7. Ràng buộc trên 1 quan hệ.

7.1. Ràng buộc về khóa. Trang 42

7.2. Ràng buộc về miền giá trị. Trang 45

7.3 Ràng buộc liên thuộc tính. Trang 46

8. Ràng buộc trên nhiều quan hệ.

8.1 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại. Trang 47

8.2 Ràng buộc liên bộ – liên quan hệ. Trang 49

 

Chương III : MÔ HÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU.

1. Mô hình chức năng nghiệp vụ.(BFD) Trang 51

2.Mô hình dòng dữ liệu.(DFD)

A. Quy trình quản lý tiền lương. Trang 52

B. Quy trình quản lý khen thưởng kỷ luật. Trang 53

3. Chú thích mô hình xử lý.

 

PHẦN C : THIẾT KẾ GIAO DIỆN Trang 54

 

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Trang 64

 

PHỤ LỤC : TÌM HIỂU NGÔN NGỮ

I. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2000 Trang 65

II. Môi trường phát triển Microsoft Visualstudio.Net Trang 70

III. Ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic.Net Trang73

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc82 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2282 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý việc tính lương tại công ty cổ phần xi măng Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 Các ghi chú về nhân viên 2. LOAINV : FIELD TYPE SIZE MEANS MALOAI CHAR 10 Mã loại nhân viên tăng tự động TÊNLOAI CHAR 20 Mỗi loại nhân viên có một tên gọi PCTRACHNHIEM INT 4 Mức phụ cấp tr1ch nhiệm MUCTAMUNG INT 4 Mức tạm ứng lương 3. PHONGBAN : FIELD TYPE SIZE MEANS MAPB CHAR 10 Mỗi một phòng ban có một mã số duy nhất TENPB CHAR 20 Mỗi phòng ban có một tên gọi LUONGPB INT 4 Mức lương ngày quy định theo phòng ban LAMTHEM INT 4 Mức lương ngày làm thêm TANGCA INT 4 Mức lương ngày tăng ca LYDO INT 4 Mức lương ngày nghỉ có lý do 4. HOPDONGLD : FIELD TYPE SIZE MEANS SOHD CHAR 10 Mã số hợp đồng MANV CHAR 10 Mã của nhân viên ký hợp đồng NGAYKY DATETIME SHORT Ngày ký hợp đồng lao động MUCLUONG INT 4 Mức lương được ghi trong hợp đồng THOIHAN DATETIME SHORT Thời hạn hợp đồng HESOLUONG DECIMAL 13 Hệ số lương quy định của Nhà nước 5. SANPHAM : FIELD TYPE SIZE MEANS MASP CHAR 10 Mỗi sản phẩm có 1 mã để phân biệt TENSP CHAR 20 Mỗi sản phẩm có một tên gọi 6. SX_SP : FIELD TYPE SIZE MEANS MASP CHAR 10 Mã sản phẩm sản xuất MABCC CHAR 10 Tháng sản xuất sản phẩm SOLUONG INT 4 Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng LUONGSP INT 4 Mức lương trích trên 1 đơn vị sản phẩm 7. BANGCHAMCONG : FIELD TYPE SIZE MEANS MABCC CHAR 10 Mã số bảng chấm công THANG INT 4 Tháng chấm công 8. CHITIETCHAMCONG : FIELD TYPE SIZE MEANS MABCC CHAR 10 Mỗi bảng chấm công có một mã số MANV CHAR 10 Nhân viên trong bảng chấm công SONGAYNGHI INT 4 Số ngày nhân viên nghỉ không lý do SONGAYLUONGTG INT 4 Số ngày nhân viên làm tính thờigian SONGAYTANGCA INT 4 Số ngày nhân viên làm tăng ca SONGAYLAMTHEM INT 4 Số ngày nhân viên làm thêm giờ SONGAYLUONGSP INT 4 Số ngày nhân viên làm tính sảnphẩm DIENGIAI CHAR 50 Diễn giải ký hiệu chấm công 9. QDKYLUAT : FIELD T TYPE SIZE MEANS SOQDKL CHAR 10 Số quyết định kỷ luật MANV CHAR 10 Mã số nhân viên LYDOKL CHAR 50 Lý do kỷ luật XULY CHAR 20 Xử lý kỷ luật TIENPHAT INT 4 Số tiền phạt 10. QDKHENTHUONG : FIELD TYPE SIZE MEANS SOQDKT CHAR 10 Số quyết định khen thưởng MANV CHAR 5 Mã số nhân viên LYDOKT CHAR 50 Lý do khen thưởng HINHTHUC CHAR 20 Xử lý khen thưởng TIENTHUONG INT 4 Số tiền thưởng 5. Quan Hệ Logic Dữ Liệu (Relasionship ): 6. Từ Điển Dữ Liệu : Tt Tên Diễn giải 1 BANGCHAMCONG Bảng chấm công nhân viên 2 CHITIETCHAMCONG Chi tiết bảng chấm công nhân viên trong tháng 3 CMND Số chứng minh nhân dân của nhân viên 4 DIACHI Địa chỉ của nhân viên 5 DIENGIAI Giải thích thêm về nội dung bảng chấm công 6 DIENTHOAI Điện thoại của nhân viên 7 GHICHU Các ghi chú về nhân viên 8 HESOLUONG Hệ số lương tháng của nhân viên trong HDLD 9 HINHTHUC Hình thức khen thưởng nhân viên 10 HONV Họ nhân viên ghi trong CMND nhân viên 11 HOPDONGLD Hợp đồng lao động 12 LAMTHEM Lương làm thêm 1 ngày của nhân viên phòng ban 13 LOAINV Loại nhân viên xác định chức vụ , mô tả công việc 14 LUONGPB Lương thời gian 1 ngày của nhân viên phòng ban 15 LYDO Lương 1 ngày nghỉ có lý do của nhân viên phòng ban 16 LYDOKL Lý do kỷ luật 17 LYDOKT Lý do khen thưởng 18 MABCC Mỗi bảng chấm công được phân biệt bằng 1 mã 19 MALOAI Mỗi loại nhân viên được phân biệt bằng 1 mã loại 20 MANV Mỗi nhân viên được phân biệt bằng 1 mã nhân viên 21 MAPB Mỗi phòng ban được phân biệt bằng 1 mã phòng ban 22 MASP Mỗi loại sản phẩm được phân biệt bằng 1 mã sp 23 MUCLUONG Mức lương 1 tháng của 1 nhân viên trong HDLD 24 MUCLUONGSP Mức lương trích trên 1 đơn vị sản phẩm 25 MUCTAMUNG Mức tạm ứng lương 1 tháng theo loại nhân viên 26 NGAYKY Ngày ký Hợp đồng lao động 27 NHANVIEN Nhân viên 28 NOICAP Nơi cấp CMND của nhân viên 29 NSINH Ngày sinh của nhân viên ghi trong CMND 30 PCTRACHNHIEM Phụ cấp trách nhiệm của nhân viên 31 PHAI Giới tính của nhân viên 32 PHONGBAN Phòng ban 33 QDKHENTHUONG Quyết định khen thưởng 34 QDKYLUAT Quyết định kỷ luật 35 SANPHAM Sản phẩm 36 SOHD Số hợp đồng lao động 37 SOLUONG Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 38 SONGAY_LUONGSP Sô ngày hưởng lương sản phẩm 39 SONGAY_LUONGTG Số ngày hưởng lương thời gian 40 SONGAYCOLYDO Số ngày nghỉ có lý do 41 SONGAYLAMTHEM Số ngày làm thêm 42 SONGAYNGHI Số ngày nghỉ không có lý do 43 SONGAYTANGCA Số ngày làm việc tăng ca 44 SOQDKL Số Quyết định kỷ luật 45 SOQDKT Số Quyết định khen thưởng 46 TANGCA Lương tăng ca 1 ngày của nhân viên phòng ban 47 TENLOAI Tên loại nhân viên 48 TENNV Tên nhân viên trong CMND 49 TENPB Tên phòng ban 50 TENSP Tên sản phẩm 51 THANG Tháng theo dõi sản xuất chấm công tính lương 52 THOIHAN Thời hạn Hợp đồng lao động 53 TIENPHAT Số tiền phạt nhân viên 54 TIENTHUONG Số tiền thưởng nhân viên 55 XULY Hình thức kỷ luật nhân viên Ràng Buộc Toàn Vẹn Dữ Liệu (Integrity Constraint) 7. Ràng Buộc Trên 1 Quan Hệ : 7.1. Ràng Buộc Về Khóa : Các quy ước : Khóa chính : Primary Key Khóa ngoại : Foreign Key Có thể rỗng : Null Không thể rỗng : Not Null Trùng khóa chính : Primary Key Unique Tồn tại khóa ngoại : Foreign Key References Dữ liệu bắt buộc nhập : Required + : có khả năng thực hiện vi phạm cần phải kiểm tra - : không bị ảnh hưởng , không cần kiểm tra R1 : MANV là khóa chính , không được rỗng , không được trùng MALOAI ,MAPB là khóa ngoại , không được rỗng , có thể trùng NSINH,CMND,NOICAP,HONV,TENNV bắt buộc nhập, có thể trùng. DIACHI,DIENTHOAI,GHICHU có thể rỗng Bối cảnh : NHANVIEN Điều kiện : "nv1, nv2 Ỵ TNHANVIEN nv1.MANV nv2.MANV Tầm ảnh hưởng : R1 Thêm Xóa Sửa NHANVIEN + - + R2 : SOHD là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. MANV là khóa ngoại không được rỗng , có thể trùng MUCLUONG ,HESOLUONG,NGAYKY,THOIHAN bắt buộc nhập , có thể trùng. Bối cảnh : HOPDONGLD Điều kiện : "hd1,hd2 Ỵ THOPDONGLD hd1.SOHD hd2.SOHD Tầm ảnh hưởng : R2 Thêm Xóa Sửa HOPDONGLD + - + R3 : MAPB là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. TENPB,LUONGPB,LAMTHEM,TANGCA,LYDO bắt buộc nhập , có thể trùng. Bối cảnh : PHONGBAN Điều kiện : "pb1,pb2Ỵ TPHONGBAN pb1.MAPB pb2.MAPB Tầm ảnh hưởng : R2 Thêm Xóa Sửa PHONGBAN + - + R4 : MALOAI là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. TENLOAI ,PCTRACHNHIEM,MUCTAMUNG bắt buộc nhập , có thể trùng. Bối cảnh : LOAINV Điều kiện : "lnv1,lnv2 Ỵ TLOAINV lnv1.MALOAL lnv2.MALOAI Tầm ảnh hưởng : R4 Thêm Xóa Sửa LOAINV + - + R5 : MASP là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. TENSP có thể trùng. Bối cảnh : SANPHAM Điều kiện : "sp1,sp2 Ỵ TSANPHAM sp1.MASP sp2.MASP Tầm ảnh hưởng : R5 Thêm Xóa Sửa SANPHAM + - + R6 : MABCC là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. THANG bắt buộc nhập , có thể trùng. Bối cảnh : BANGCHAMCONG Điều kiện : "b1,b2 Ỵ TBANGCHAMCONG b1.MABCC b2.MABCC Tầm ảnh hưởng : R6 Thêm Xóa Sửa BANGCHAMCONG + - + R7 : SOQDKT là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. LYDOKT ,HINHTHUC có thể rỗng . TIENTHUONG bắt buộc nhập, có thể trùng. Bối cảnh : QDKHENTHUONG Điều kiện : "kt1,kt2 Ỵ TQDKHENTHUONG kt1.SOQDKT kt2.SOQDKT Tầm ảnh hưởng : R7 Thêm Xóa Sửa QDKHENTHUONG + - + R8 : SOQDKT là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. LYDOKL ,XULY có thể rỗng TIENPHAT bắt buộc nhập , có thể trùng. Bối cảnh : QDKYLUAT Điều kiện : "kl1,kl2 Ỵ TQDKYLUAT kl1.SOQDKL kl2.SOQDKL Tầm ảnh hưởng : R8 Thêm Xóa Sửa QDKYLUAT + - + R9 : MABCC,MANV là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. SONGAY_LUONGTG,SONGAY_LUONGSP,SONGAYNGHI,SONGAYLAMTHEM,SONGAYTANGCA bắt buộc nhập , có thể trùng. DIENGIAI có thể rỗng Bối cảnh : CHAMCONGNHANVIEN Điều kiện : "cc1,cc2 Ỵ T CHAMCONGNHANVIEN cc1.MANVcc1.MANV và cc1.MABCC cc2.MABCC Tầm ảnh hưởng : R9 Thêm Xóa Sửa CHITIETCHAMCONG + - + R10 : MASP,MABCC là khóa chính ,không được rỗng ,không được trùng. SOLUONG,MUCLUONGSP bắt buộc nhập , có thể trùng. Bối cảnh : SX_SP Điều kiện : "sx1,sx2 Ỵ T SX-SP sx1.MASPsx2.MASP và sx1.MABCC sx2.MABCC Tầm ảnh hưởng : R10 Thêm Xóa Sửa SX_SP + - + 7.2. Ràng buộc về miền giá trị : Quy tắc kiểm tra dữ liệu : Validation key R11 : Bối cảnh : BANGCHAMCONG Điều kiện : "a Ỵ TBANGCHAMCONG 1 < = a.THANG <= 12 Tầm ảnh hưởng : R11 Thêm Xóa Sửa BANGCHAMCONG + - + R12 : Bối cảnh : CHITIETCHAMCONG Điều kiện : "b Ỵ TCHITIETCHAMCONG b.SONGAY_LUONGSP + b.SONGAY_LUONGTG + b.SONGAYLAMTHEM + b.SONGAYTANGCA + b.SONGAYCOLYDO <= month(day of month) Tầm ảnh hưởng : R12 Thêm Xóa Sửa CHITIETCHAMCONG + - + R13 : Bối cảnh : HOPDONGLD Điều kiện : "c Ỵ THOPDONGLD c.MUCLUONG >= 290.000 Tầm ảnh hưởng : R3 Thêm Xóa Sửa HOPDONGLD + - + R14 : Bối cảnh : LOAINV Điều kiện : "d Ỵ TLOAINV d.MUCTAMUNG <= MUCLUONG/26*SONGAY_LUONGTG Tầm ảnh hưởng : R14 Thêm Xóa Sửa MALOAI + - + R15 : Bối cảnh : NHANVIEN Điều kiện : "e Ỵ TNHANVIEN Sysdate – 18 <= e.NSINH <= Sysdate + 55 Tầm ảnh hưởng : R15 Thêm Xóa Sửa NHANVIEN + - + 7.3 Ràng Buộc Liên Thuộc Tính : R16 , R17 : Bối cảnh : NHANVIEN Điều kiện : "e Ỵ TNHANVIEN R16 / e.PHAI = “Nam” hoặc “Nữ” R17 / Sysdate – 18 <= e.NSINH <= Sysdate + 55 Tầm ảnh hưởng : NHANVIEN Thêm Xóa Sửa R16 + - + R17 + - + R18,R19 : Bối cảnh : HOPDONGLD Điều kiện : "c Ỵ THOPDONGLD R18 / c.NGAYKY >= c.THOIHAN R19 / c.MUCLUONG >= 290.000 Tầm ảnh hưởng : NHANVIEN Thêm Xóa Sửa R18 + - + R19 + - + 8. Ràng Buộc Trên Nhiều Quan Hệ : 8.1 Ràng Buộc Phụ Thuộc Tồn Tại : R20 : Bối cảnh : HOPDONGLD,NHANVIEN Điều kiện : NHANVIEN [MANV] É HOPDONGLD [MANV] Tầm ảnh hưởng : R20 Thêm Xóa Sửa NHANVIEN - + + HOPDONGLD + - + R21 : Bối cảnh : QDKHENTHUONG,NHANVIEN Điều kiện : NHANVIEN [MANV] É QDKHENTHUONG [MANV] Tầm ảnh hưởng : R21 Thêm Xóa Sửa NHANVIEN - + + QDKHENTHUONG + - + R22 : Bối cảnh : QDKYLUAT,NHANVIEN Điều kiện : NHANVIEN [MANV] É QDKYLUAT [MANV] Tầm ảnh hưởng : R22 Thêm Xóa Sửa NHANVIEN - + + QDKYLUAT + - + R23 : Bối cảnh : CHITIETCHAMCONG,NHANVIEN,BANGCHAMCONG Điều kiện :CHITIETCHAMCONG[MANV]Ì NHANVIEN [MANV] CHITIETCHAMCONG[MABCC]Ì BANGCHAMCONG [MABCC] Tầm ảnh hưởng : R23 Thêm Xóa Sửa NHANVIEN - + + BANGCHAMCONG - + + CHITIETCHAMCONG + - R24 : Bối cảnh : NHANVIEN , PHONGBAN Điều kiện :PHONGBAN[MAPB]ÉNHANVIEN [MAPB] Tầm ảnh hưởng : R24 Thêm Xóa Sửa PHONGBAN - + + NHANVIEN + - + R25 : Bối cảnh : NHANVIEN ,LOAINV Điều kiện :LOAINV[MALOAI]ÉNHANVIEN [MALOAI] Tầm ảnh hưởng : R25 Thêm Xóa Sửa LOAINV - + + NHANVIEN + - + R26 : Bối cảnh : SANPHAM , SX_SP,BANGCHAMCONG Điều kiện :SX_SP[MASP]Ì SANPHAM [MASP] SX_SP[MABCC]Ì BANGCHAMCONG( MABCC) Tầm ảnh hưởng : R26 Thêm Xóa Sửa SANPHAM - + + BANGCHAMCONG - + + SX_SP + - + 8.2 Ràng Buộc Liên Bộ – Liên Quan Hệ : R27 : Một bảng chấm công phải có ít nhất 1 nhân viên Bối cảnh :BANGCHAMCONG,CHITIETCHAMCONG Điều kiện : " bcc Ỵ TBANGCHAMCONG , $ ctỴ TCHITIETCHAMCONG h.MABCC = ct.MABCC Tầm ảnh hưởng : R27 Thêm Xóa Sửa BANGCHAMCONG - - - CHITIETCHAMCONG - + + R28 : Một tháng phải có ít nhất 1 sản phẩm Bối cảnh :SANPHAM, SX_SP Điều kiện : " s Ỵ TSANPHAM , $ xỴ TSX-SP s.MASP = x.MASP Tầm ảnh hưởng : R28 Thêm Xóa Sửa SANPHAM - - - SX_SP - + + PHẦN C MÔ HÌNH XỬ LÝ DỮ LIỆU 1. Sơ Đồ Chức Năng Nghiệp Vụ – BFD (Business Functions Diagram ): QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG DANH MỤC BÁO CÁOTHỐNG KÊ TÌM KIẾM TT QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG HỆ THỐNG HỢPĐỒNGLĐ QDKHENTHƯỞNG QDKỶ LUẬT NHÂN VIÊN LOẠI NHÂN VIÊN THOÁT CHƯƠNG TRÌNH BẢNG CHẤM CÔNG CHẤM CÔNG NV SẢN XUẤT SẢN PHẨM SẢN PHẨM TIỀN LƯƠNG PHÒNG BAN KHENTHƯỞNG KỶ LUẬT LƯƠNG THÁNG TIỀN LƯƠNG LƯƠNG VP LƯƠNG SP TỔNG HỢP LƯƠNG TẠM ỨNG LƯƠNG LAO ĐỘNG PHÒNG BAN PHÂN QUYỀN LƯU DỰ PHÒNG TRỢ GIÚP NHÂN VIÊN QUẢN LÝ THI ĐUA LOG IN NĂNG SUẤT THỜI HẠN HĐ CÔNG TY PHÒNG BAN GIỚI THIÊU PHỤC HỒI HT 2 Mô hình dòng dữ liệu – DFD (DATA FLOW DIAGRAM ): A.Quy trình quản lý tiền lương công nhân viên : Xử lý mức 0 : NHÂN VIÊN 0 Quá trình từ lúc chấm công đến lúc lãnh lương QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG chấm công Lương sản phẩm Lương thời gian Xử lý mức 1 : D4 CT CHẤM CÔNG 1 Ghi nhận quá trình chấm công nhân viên Mã bảng , tháng D6 SX_SP D1 NHÂN VIÊN Số ngày lương TG, ngày lương SP… Mã NV,họ tên D3 LOẠI NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN Số lượng SP, Mức lương SP Phụ cấp, Tiền lương Mức tạm ứng tạm ứng D 5 HỢP ĐỒNG LĐ , 2 Tính tiền lương công nhân viên Mức lương NV ,Hệ số lương NV Thông tin Chấm công D2 PHÒNG BAN Mã PB, Mức lương PB QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG B.Quy trình quản lý khen thưởng - kỷ luật công nhân viên : NHÂN VIÊN QUẢN LÝ THI ĐUA 0 Cập nhật khen thưởng ký luật công nhân viên KHENTHƯỞNG QDKT,QDKL D7 QDKHENTHƯỞNG D8 QDKỶ LUÂT KỶ LUÂT Thông tin về nhân viên Lý doKT,ngày Lý do KL,ngày 3 . Chú thích mô hình DFD : SỐ Ô TÊN Ô XỬ LÝ DÒNG DỮ LIỆU KHO DỮ LIỆU 0 Cập nhật khen thưởng kỷ luật Số QDKT,QDKL,ngày ký,lý do,xử lý, mãnv,họ tên nhân viên QDKHENTHUONG,QDKYLUAT 1 Ghi nhận quá trình chấm công nhân viên Số ngày lương tg,số ngày lương sp,số ngày làm thêm,số ngày tăng ca,số ngày nghỉ có lý do CHITIẾTCHẤM CÔNG 2 Tính lương nhân viên Mức lương phòng ba,mức lương nhân viên,hệ số lương nhân viên,phụ cấp trách nhiệm,số lượng sản phẩm , mức lương sản phẩm, mã nhân viên ,họ tên nhân viên PHONGBAN,NHÂNVIÊN, LOẠI NHÂNVIÊN,SX_SP, NHANVIEN,HOPDONGLD PHẦN D THIẾT KẾ GIAO DIỆN Giới Thiệu Chương Trình Quản Lý Tiền Lương : a, Một Số Form Chức Năng : Màn hình giao diện Form main Các Menu chương trình Màn hình giao diện Form Chi tiết chấm công Màn hình giao diện Form Hợp đồng lao động Màn hình giao diện Form danh mục nhân viên Màn hình giao diện Form danh mục phòng ban Màn hình giao diện Form Quyết định khen thưởng Màn hình giao diện Form Quy định chế độ lương theo sản phẩm Màn hình giao diện chức năng Backup Database Màn hình giao diện Form chức năng Tìm kiếm thông tin Màn hình giao diện Form chức năng Tìm kiếm lương nhân viên b, Một số report : Màn hình giao diện Report chấm công nhân viên Màn hình giao diện Report lương phòng ban Màn hình giao diện Report tổng hợp lương nhân viên Màn hình giao diện Report danh sách quyết định kỷ luật nhân viên Màn hình giao diện Report bảng tạm ứng lương nhân viên KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ¨ Sau ba tháng nổ lực thực hiện luận văn tốt nghiệp cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Văn Như Bích em đã hoàn thành được đồ án này. Đồ án “ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VIỆC TÍNH LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG SÀI GÒN “ là một đề tài ứng dụng thực tế, nó giúp em có một cái nhìn bao quát, một cái nhìn tổng thể từ nhiều phương diện khác nhau để từ đó em có thể tự mình xây dựng – tổ chức – triển khai một chương trình phần mềm. Đối với em đây là một đề tài khá lớn và rất chi tiết, có tính ứng dụng cao. Tuy đề tài còn nhiều thiếu sót nhưng chính đề tài này đã giúp em kết hợp vận dụng các kiến thức học được trong suốt khóa học tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh và đem lại cho em những kinh nghiệm thực tế để có tầm nhìn xa hơn trong việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào thực tiễn quản lý . ¨ Chương trình Quản lý tiền lương này chỉ là một chương trình nhỏ với mong muốn góp phần làm giảm thiểu các thao tác cập nhật sổ sách thủ công và giúp cho việc quản lý tính lương tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Sài Gòn được tự động hóa theo đúng thực tế việc quản lý lương tại doanh nghiệp. Chương trình được xây dựng trong môi trường dotNet (.Net) do đó có khả năng mở rộng phạm vi ứng dụng như quản lý nhân sự, quản lý bán hàng v.v…. và có thể phát triển thêm các chức năng - tiện ích sử dụng cũng như triển khai ứng dụng trên diện rộng với số lượng máy truy cập cùng lúc là không hạn chế . ¨ Tuy nhiên với thời gian có hạn và chưa có nhiều kinh nghiệm lập dự án nên em gặp không ít khó khăn trong việc xây dựng và thực hiện chương trình. Do đó còn nhiều ý tưởng mong muốn cho chương trình tốt hơn, khả năng phát triển ứng dụng rộng hơn v.v…. vẫn chưa thực hiện được. Chắc rằng khi đưa chương trình vào sử dụng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Mong Quý Thầy Cô và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến giúp em trau dồi thêm những kiến thức bổ ích. T.p Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2005 Sinh viên thực hiện PHỤ LỤC : TÌM HIỂU NGÔN NGỮ I. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Microsoft Sql Server 2000 1. Giới thiệu tổng quan MS – SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ ( RDBMS_Relational Database Management System ) có tính mở, đáng tin cậy, là hệ quản trị cơ sở dữ liệu theo mô hình Client/Server và có thể dễ dàng phát triển theo mô hình dữ liệu phân tán. RDBMS là một trong những mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ thông dụng hiện nay. MS – SQL Server cung cấp nay đủ các công cụ để : ª Dễ dàng xây dựng một cơ sở dữ liệu quan hệ lớn, mỗi cơ sở dữ liệu này có thể chứa 2 tỷ quan hệ và mỗi quan hệ có thể chứa đến 1024 thuộc tính. ª Giải quyết tình trạng va chạm giữa các user khi cùng truy xuất một dữ liệu tại cùng một thời điểm . ª Bảo đảm các ràng buộc toàn vẹn trên cơ sở dữ liệu. ª Bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu ( Quản lý những mức độ truy cập vào cơ sở dữ liệu ). ª Truy vấn dữ liệu nhanh. 2 Mô hình Client/Server : ° Các khái niệm : Khái niệm về phần cứng : Client/Server là kiến trúc gồm hai thành phần máy Client và máy Server, hai thành phần này liên lạc với nhau thông qua hệ thống mạng. Khái niệm về xử lý : Khi xây dựng và khai thác ứng dụng trên môi trường mạng, một trong những điều cần quan tâm trước tiên là đánh giá các tính năng của hệ thống mạng. Việc xây dựng và khai thác ứng dụng trên mạng sẽ dễ dàng hơn nếu có hệ thống mạng ổn định, thi hành và đáng tin cậy. Tuy nhiên đối vời bất kỳ hệ thống mạng nào, khi xây dựng các ứng dụng trên nó ta cũng cần phải tính toán sao cho việc truyền tải dữ liệu là tốt nhất ( giảm lượng lưu thông dữ liệu trên đường truyền mà vẫn đáp ứng yêu cầu về dữ liệu ) và an toàn nhất. Mô hình tính toán client/server nhằm giải quyết vấn đề này. Trong mô hình tính toán client/server, các việc xử lý dữ liệu, xử lý logic và giao diện người dùng được phân chia ra và được thực hiện tại nhiều điểm khác nhau trong mạng. Máy client gửi tới máy chủ các yêu cầu truy vấn dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu ( thêm, xoá, sửa các mẫu tin ). Máy server khi nhận được yêu cầu truy vấn, sau khi kiểm tra quyền truy cập của người yêu cầu, sẽ tiến hành chọn lọc, tính toán, tổng hợp thông tin trong cơ sở dữ liệu để gửi trả kết quả truy vấn theo yêu cầu của máy client. Khi nhận được yêu cầu cập nhật dữ liệu ( thêm, xóa, sửa ), máy chủ ngoài việc kiểm tra quyền cập nhật của người yêu cầu còn phải bảo đảm việc cập nhật không phá vỡ tính toàn vẹn của dữ liệu. Database server còn có nhiệm vụ liên lạc với cơ sở dữ liệu khác để lấy được các thông tin cần thiết, đảm bảo cho người dùng được những thông tin cần một cách thông suốt, cho dù dữ liệu thực sự nằm phân tán ở nhiều máy chủ khác nhau. Việc phân chia nhiệm vụ giữa client và server là nhân tố quyết định sự thành bại của việc ứng dụng mô hình tính toán client/server. Phân loại ứng dụng client/server Thông thường một ứng dụng được chia thành 6 ứng dụng như sau : Giao diện với người dùng ( User Interface ) loà những thể hiện trên màn hình mà User thấy có thể tương tác được. Logic trình bày ( Presentation logic ) là những gì xảy ra khi User tương tác vào những thể hiện trên màn hình. Logic ứng dụng ( Application logic ) là những chương trình hay đoạn chương trình thi hành những chức nào đó. Truy vấn dữ liệu và kết quả : Toàn vẹn dữ liệu ( Data integrity ) như : chứng nhận hợp lệ, an toàn và toàn diện. Quản lý dữ liệu vật lý ( Physical ) thêm, xóa, sửa, phục hồi. Đối với ứng dụng client/server thì tuỳ thuộc vào yêu cầu của nó mà mỗi nhiệm vụ trên được đạt vào thành phần client hay server để cho ở đó nó được thực hiện hiệu quả nhất. Dựa vào cách đặt dữ liệu trên mà người ta đã phân ứng dụng client/server thành 3 loại : Host – based procesing. Client – based procesing và cooperative procesing. Server : Khái niệm về phần cứng :Là một máy có cấu hình tùy thuộc vào việc ta sự dụng môi trường phần mềm nào để xây dựng các ứng dụng và yêu cầu về cấu hình của hệ điều hành muốn dùng trên server. Khái niệm về xử lý :Là tính cung cấp dịch vụ cho máy khác trên mạng. Các dịch vụ như chia sẻ file, cầu nối mạng, xử lý ứng dụng ….. Đối với mô hình client/server, server làm nhiệm vụ quản lý việc truy cập CSDL, nhận các yêu cầu từ client để xử lý và gửi kết quả về cho client yêu cầu. Phân loại server :Dựa vào chức năng của server người ta chia server ra làm 6 loại : File server, data server, computer server, application server và communication server. File server : Quản lý ứng dụng của một nhóm, và quản lý những file dữ liệu. Do đó những file dữ liệu này có thể được chia sẽ trogn nhóm. Khi client đòi hỏi dữ liệu trogn một file. File server sẽ chuyển toàn bộ những file cùng với index đến client, do vậy sẽ gây lưu htông lớn trên mạng và chuyển những dữ liệu không cần thiết. Việc khóa file thể hiện khóa một phần hay khóa toàn bộ file, không phân chia khóa để đọc và khóa để ghi. Application server : Mô hình này là sự thay thế Host – terminal. Application server chịu tar1ch nhiệm quản lý dữ liệu và thi hành các ứng. Data server : Chỉ quản lý những dữ liệu và những chức năng để đảm bảo cho sự toàn vẹn dữ liệu. Thường hoạt động chung với computer server. Data server do lưu trữ và cung cấp dữ liệu. Computer server : Quản lý những chức năng : khi client đòi hỏi dữ liệu, nó sẽ yêu cầu data server theo cách lấy dữ liệu ít nhất mà vẫn thỏa mãn yêu cầu của client, sau đó sẽ xử lý trên những dữ liệu này và gởi kết quả về cho client. Database server : Sự kết hợp của computer server với data server. Khi client gởi yêu cầu đến server, server có thể chấp nhận hoặc không, nếu chấp nhận server sẽ truy cập dữ liệu cần thiết đang nằm trên server cụ bộ ( local ) hoặc ở trên các server khác để xử lý và trả kết quả về cho client. Cách xử lý này giúp tối ưu hóa đơùng truyền :Client chịu trách nhiệm trình bày và là đầu vào các yêu cầu gởi cho server. Server do quản trị CSDL, quản lý sự hợp tác với các server khác. Mutipprocessing :Có khả năng dùng được nhiều processor đồ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUANVAN.doc
  • docBFD.doc
  • docBiaNgoai.doc
  • docBiaTrong.doc
  • rarchương trinh.rar
  • docDFD.doc
  • docDoc.doc
  • docERD.doc
  • docKetluan.doc
  • docMucluc.doc