Lời cảm ơn 2
Phần mở đầu 7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 10
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 10
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 10
1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 11
1.1.2.1. Nhận tiền gửi 11
1.1.2.2. Cho vay 12
1.1.2.3. Cỏc hoạt động dịch vụ khỏc 13
1.2. DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 14
1.2.1. Khỏi niệm 14
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ Ngõn hàng 16
1.2.3. Cỏc dịch vụ Ngõn hàng chủ yếu 18
1.2.3.1. Dịch vụ thanh toỏn 18
1.2.3.2. Dịch vụ bảo lónh 21
1.2.3.3. Dịch vụ uỷ thỏc 21
1.2.3.4. Dịch vụ tư vấn 22
1.2.3.5. Dịch vụ bảo hiểm 22
1.2.3.6. Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán 22
1.2.3.7. Dịch vụ đại lý 23
1.2.3.8. Quản lý ngõn quỹ 23
1.2.3.9. Bảo quản vật cú giỏ 23
1.2.3.10. Trao đổi ngoại tệ 24
1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 24
1.3.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại 24
1.3.2. Sự cần thiết việc phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại 24
1.3.2.1. Từ yờu cầu của nền kinh tế 25
1.3.2.2. Từ yờu cầu đối với Ngõn hàng 26
1.3.3. Cỏc tiờu thức đỏnh giỏ sự phỏt triển dịch vụ ngõn hàng 29
1.3.3.1. Tớnh đa dạng trong danh mục dịch vụ ngõn hàng 29
1.3.3.2. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ 30
1.3.3.3. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ trờn tổng thu nhập 31
1.3.3.4. Đối tượng khách hàng phục vụ 32
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phỏt triển dịch vụ của ngân hàng thương mại 32
1.3.4.1. Nhúm nhõn tố chủ quan 32
1.3.4.2. Nhúm nhõn tố khỏch quan 36
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 41
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 41
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hỡnh thành và phỏt triển 41
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và mụ hỡnh tổ chức 43
2.1.3. Những kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng 44
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 49
2.2.1. Dịch vụ thanh toỏn 51
98 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lý, cơ chế nghiệp vụ.
Về mụ hỡnh tổ chức
Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa thực hiện theo mụ hỡnh tổ chức là Chi nhỏnh cấp I của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, gồm: Ban Giỏm đốc chịu trỏch nhiệm trước Tổng Giỏm đốc về hoạt động kinh doanh và tổ chức cỏn bộ tại Chi nhỏnh. Hoạt động nghiệp vụ chớnh của ngõn hàng được tổ chức theo cỏc Phũng, ban chuyờn mụn là: Phũng Kinh doanh, Phũng Kế toỏn tài chớnh, Phũng kiểm tra kiếm toỏn nội bộ, Phũng tiền tệ kho - quỹ, Phũng Hành chớnh - tổ chức, Phũng Quản lý rủi ro, Phũng nợ cú vấn đề cỏc Phũng Giao dịch, cỏc Quỹ tiết kiệm.
Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
Huy động tiền nhàn rỗi trong dõn cư
Đầu tư cho vay cỏc thành phần kinh tế
Tổ chức dịch vụ thanh toỏn trong và ngoài nước
Dịch vụ ngõn quỹ
Chi trả kiều hối
Cỏc khỏch hàng chủ yếu
Khỏch hàng truyền thống của Ngõn hàng Cụng thương Đống đa chủ yếu là cỏc doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực cụng nghiệp, dịch vụ thương mại, xuất nhập khẩu. Ngoài ra, cũn cú cỏc hộ sản xuất kinh doanh tiểu thủ cụng nghiệp.
Một số kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Về cụng tỏc huy động vốn
Đõy là hoạt động được Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa rất chỳ trọng để phỏt triển, trong những năm gần đõy Ngõn hàng luụn cú những biện phỏp nhằm thu hỳt được tối đa nguồn vốn của dõn cư cũng như cỏc doanh nghiệp. Điều này thể hiện qua quy mụ nguồn vốn trong vũng 3 năm gần đõy tăng trưởng liờn tục tuy tốc độ chưa cao cụ thể năm 2004, tổng nguồn vốn huy động đạt 3.092 tỷ đồng sang đến năm 2005 tăng lờn 354 tỷ với tỷ lệ tăng là 11,45% và đến năm 2005 thỡ co số này là 3.741 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 8.56%.
Nhỡn chung tỷ lệ tăng trưởng nguồn vốn huy động được tăng đều qua cỏc năm. Cú được kết qua này là nhờ Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức huy động vốn như: Tiền gửi tiết kiệm khụng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm cú kỳ hạn từ 1 thỏng đến 60 thỏng với nhiều hỡnh thức trả lói: lói thỏng, lói quý, lói trước, lói sau, lói bậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm cú khuyến mói, ngoài ra cũn phỏt hành chứng chỉ tiền gửi loại 12 thỏng, 18 thỏng và 24 thỏng với lói suất hấp dẫn đối với cả ngoại tệ và VND.
Về cơ cấu nguồn vốn theo tớnh chất nguồn vốn huy động được thế hiện qua bảng dưới đõy:
Bảng 1. Cơ cấu nguồn vốn theo tớnh chất nguồn vốn
TT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số tiền
%
Số tiền
%
1
Tiền gửi tiết kiệm
1648
1884
14.32%
1958
3.93%
2
Tiền gửi TCKT, dõn cư
1252
1315
5.03%
1557
18.4%
3
Huy động kỳ phiếu
192
247
28.65%
226
8.5%
4
Tổng nguồn vốn huy động
3.092
3.446
11.45%
3.741
8.56%
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Qua bảng trờn ta thấy cơ cấu nguồn vốn tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa tương đối ổn định, tiền gửi của TCTD chiếm dưới 4% tổng nguồn vốn cũn chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm của dõn cư và tiền gửi của cỏc TCKT đõy là điều kiện đảm bảo cho cỏc hoạt động khỏc của Ngõn hàng phỏt triển.
Cụng tỏc đầu tư và cho vay
Liờn tục trong những năm trước, hoạt động tớn dụng tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cú sự tăng trưởng đều đặn qua cỏc năm. Tổng dư nợ năm năm 2004 đạt 2243 tỷ tăng 1.95% so với 2003, năm 2005 đạt 2280 tỷ tăng 1.6% với 2004.
Tuy nhiờn, sang năm 2006 thực hiện chỉ đạo của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, cụng tỏc cho vay của Chi nhỏnh được đặc biệt coi trọng với định hướng từng bước nõng cao chất lượng tớn dụng. Chi nhỏnh đó tiếp tục đầu tư, đỏp ứng nhu cầu vốn cho cỏc đơn vị cú tỡnh hỡnh tài chớnh lành mạnh, sản phẩm tạo ra cú sức cạnh tranh cao, sức tiờu thụ lớn. Do đú dư nợ của Chi nhỏnh đạt 1.577tỷ đồng giảm 703 tỷ đồng tương đương 30.83% so với năm 2005. Trong đú:
Doanh nghiệp Nhà nước chiếm 52% tổng dư nợ giảm 7.4% so với năm 2005
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 48% so với tổng dư nợ và tăng 7.4% so với năm 2005
Dư nợ: Trung hạn 494 tỷ đồng
Ngắn hạn 1.083 tỷ đồng
Tỷ lệ cho vay cú tài sản đảm bảo đạt 60%
Bờn cạnh việc duy trỡ quan hệ tớn dụng với khỏch hàng truyền thống, Chi nhỏnh cũn quan tõm cho vay cỏc thành phần kinh tế khỏc, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cú phương ỏn khả thi, cú kết quả kinh doanh tốt. Điều này được minh chứng qua tỷ lệ cho vay đối với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 48%.
Nợ quỏ hạn đến 31/12/2006 là 105.5 tỷ 490 triệu đồng tăng 71 tỷ 50 triệu đồng, chiếm 6,69% tổng dư nợ. Tỷ lệ này tương đối cao, cho thấy Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cần chỳ trọng hơn nữa đến chất lượng hoạt động tớn dụng.
Bờn cạnh những nguyờn nhõn khỏch quan do thay đổi cơ chế chớnh sỏch quản lý của Nhà nước, của ngành ngõn hàng, do biến động của thị trường, nợ trong năm phỏt sinh lớn( chủ yếu nằm ở cỏc doanh nghiệp thuộc loại hỡnh giao thụng và xõy dựng cơ bản), do một số cỏn bộ quản lý đơn vị chưa sõu sỏt, phương ỏn khụng khả thi, khụng đỏp ứng đủ điều kiện mà vẫn giải ngõn. Trong năm, Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó trớch lập dự phũng rủi ro tổng cộng là 89.8 tyr đồng và xử lý rủi ro trong năm là 58.7 tỷ đồng. Thu nợ đó xử lý rủi ro đạt 6.72 tỷ saong số thu này cũn quỏ thấp so với tổng nợ đó xử lý rủi ro phải thu.
Việc thu nợ đó xử lý rủi ro gặp rất nhiều khú khăn do cỏc đơn vị này thường làm ăn cầm chừng, thua lỗ, vật tư đảm bảo cho cỏc mún vay hầu hết là tồn đọng lõu ngày. Một số doanh nghiệp do cơ chế chớnh sỏch thay đổi dẫn đến khụng cú nguồn thu, khú cú khả năng trả nợ. Vỡ võy, đối với cỏc doanh nghiệp này, nguồn thu nợ chủ yếu là dựa vào việc xử lý tài sản đảm bảo. Tuy nhiờn, hiện nay việc xử lý tài sản đảm bảo cũn gặp nhiều khú khăn.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động qua cỏc năm của Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh(Đơn vị: triệu đồng)
TT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Tăng giảm so với 2004
Năm 2006
Tăng giảm so với 2005
1
Tổng thu nhập
397.258
527.126
32.69%
498.983
-5,34%
2
Thu từ HĐTD
248.124
346.108
39,49%
220.445
-36,31%
3
Thu lói điều hoà
131,505
158,867
20.81%
254.156
59.98%
4
Thu phớ dịch vụ
8.318
10.617
27.64%
12.890
21.41%
5
Thu bất thường
9.104
11.231
23.36%
10.975
-2,28%
6
Thu khỏc
207
303
46.38%
517
70,63%
7
Chi phớ
305.210
418.002
36.96%
598.190
43,11%
8
Chi trả lói
179.237
226.504
26.37%
337.428
48,97%
9
Chi khỏc
125.973
191.498
52.02%
260.762
36,17%
10
Lói
92.048
109.124
18.55%
-99.207
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Qua bảng số liệu trờn ta thấy tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh tăng trưởng tốt trong 2 năm 2004 và 2005. Năm 2005 lợi nhuận tăng 18.55% so với 2004 đạt 109.124 triệu đồng. Kết quả này cho thấy sự nỗ lực của Ban lónh đạo cũng như toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn Chi nhỏnh đó cố gắng đạt hiệu quả cao trong kết quả kinh doanh. Trong cơ cấu thu nhập của Ngõn hàng ta thấy hai nguồn thu chủ yếu là thu từ hoạt động tớn dụng và thu từ lói điều chuyển vốn. Thu từ hoạt động tớn dụng chiếm tỷ lệ cao nhất trng 2 năm 2004 và 2005 do chớnh sỏch của Chi nhỏnh là đẩy mạnh dư nợ làm cho dư nợ tăng nhanh dẫn đến thu từ hoạt động này cũng tăng đỏng kể. Tuy nhiờn sang năm 2006 lợi nhuận của Chi nhỏnh là -99.207 triệu đồng điều này cũng do 2 nguyờn nhõn chớnh:
Thứ nhất, Với chủ trương nõng cao chất lượng tớn dụng, đầu tư cú chọn lọc nờn dư nợ giảm nhiều so với năm trước, lói thu được từ hoạt động này giảm xuống trong khi nợ xấu của cỏc đơn vị xõy dựng và giao thụng tăng mạnh nờn chi phớ để trớch lập dự phũng rủi ro là rất lớn điều này đó làm giảm đi nhiều lói ngõn hàng.
Thứ hai, Do Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam thay đổi phương phỏp hạch toỏn dự thu, cỏc khoản nợ từ nhúm 2 khụng thu được lói thỡ khụng được hạch toỏn vào thu nhập mà phải hạch toỏn ngoại bảng.
Nguồn thu từ phớ dịch vụ tăng đều đặn qua cỏc năm tuy nhiờn chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng thu nhập. Năm 2006 tỷ lệ phớ dịch vụ trờn tổng thu nhập là 2.58%. Đõy là một con số khiờm tốn và điều này cho thấy cú sự chờnh lệch quỏ lớn trong cơ cấu thu nhập của Chi nhỏnh. Như vậy, hoạt động tại Chi nhỏnh cũn cú sự mất cõn đối nghiờm trọng, Chi nhỏnh vẫn tập tri\ung vào cỏc nghiệp vụ truyền thống như cho vay, nhận tiền gửi, chưa cú cỏc giả phỏp hữu hiệu thỳc đẩy phỏt triển hoạt động dịch vụ ngõn hàng.
2.2 Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng công thương đống đa.
Hoạt động dịch vụ ngõn hàng tại Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa trong những năm gần đõy cú nhiều thay đổi. Tớnh đến thời điểm hiện tại Chi nhỏnh đó triển khai được 27 sản phẩm dịch vụ. Trong khi vài năm về trước thỡ hoạt động dịch vụ chỉ tập trung chủ yếu là thanh toỏn trong nước và thanh toỏn quốc tế. Cỏc sản phẩm dịch vụ hiện cú của Chi nhỏnh thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3: Cỏc sản phẩm dịch vụ hiện cú tại Chi nhỏnh
TT
Tờn sản phẩm
TT
Tờn sản phẩm
I
Thanh toỏn trong nước
III
Bảo lónh
1
Sộc
IV
Dịch vụ thẻ
2
Uỷ nhiệm thu
1
Thẻ rỳt tiền từ mỏy ATM
3
Uỷ nhiệm chi
2
Thẻ ghi nợ
4
Hối phiếu
3
Thẻ tớn dụng
5
Chuyển tiền mặt
4
Đại lý thanh toỏn thẻ quốc tế
6
Chuyển tiền điện tử
V
Thu đổi ngoại tệ
II
Thanh toỏn quốc tế
VI
Dịch vụ mua bỏn ngoại tệ
1
Thư tớn dụng
VII
Dịch vụ ngõn quỹ
2
Nhờ thu
1
Thu, chi tiền mặt
3
Chuyển tiền TTR
2
Kiểm đếm, vận chuyển, phõn loại tiền
4
Thanh toỏn biờn mậu
VIII
Dịch vụ Internetbanking
5
Sộc du lịch
IX
Dịch vụ cung cấp tài khoản
6
Chuyển tiền phi thương mại
X
Dịch vụ thu hộ
7
Chuyển tiền kiều hối
XI
Dịch vụ chi hộ
8
Chuyển tiền nhanh Western Union
Trong những sản phẩm đang cung cấp thỡ dịch vụ thanh toỏn trong nước và thanh toỏn quốc tế mang lại nguồn phớ lớn cho ngõn hàng mặc dự kết quả đạt được khụng như mục tiờu đặt ra và sau đõy là kết quả thu phớ dịch vụ tại Chi nhỏnh được thể hiện ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng)
Bảng 4: Kết quả thu phớ dịch vụ
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
% tăng giảm với 2004
Năm 2006
% tăng giảm với 2005
Số phớ
Số phớ
Số phớ
Thanh toỏn trong nước
3.425
4.812
40.5%
6.027
25.25%
Thanh toỏn quốc tế
2.708
3.429
26.62%
4.008
16.89%
Bảo lónh
828
1452
75.36%
1.863
28.31%
Kinh doanh ngoại tệ
1.236
659
-46.68%
358
45.68%
Thẻ
61
178
191.8%
508
185.39%
Dịch vụ ngõn quỹ
17
22
29.41%
38
72.73%
Dịch vụ khỏc
43
65
51.16%
88
35.38%
Tổng
8,318
10,617
27,64%
12,890
21,41%
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Để thấy rừ hơn thực trạng hoạt động dịch vụ tại Chi nhỏnh, ta đi vào phõn tớch từng dịch vụ cụ thể.
2.2.1 Dịch vụ thanh toỏn
2.2.1.1 Dịch vụ thanh toỏn quốc tế
Là một Chi nhỏnh trực thuộc Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, cú quan hệ với trờn 700 Đại lý cỏc Ngõn hàng trờn Thế giới, là Thành viờn của hệ thống tài chớnh viễn thụng liờn Ngõn hàng toàn cầu, thanh toỏn mạng SWIFT, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cú khả năng đỏp ứng đầy đủ cỏc yờu cầu và dịch vụ ngõn hàng quốc tế một cỏch nhanh chúng, thuận tiện, hiệu quả nhất với cỏc phương tiện cụng nghệ ngõn hàng hiện đại. Điều này được thể hiện qua kết quả đạt được của một số dịch vụ chủ yếu của Chi nhỏnh qua cỏc năm như sau: (Đơn vị: 1000USD)_
* Đối với thanh toỏn hàng nhập khẩu
Bảng 5: Kết quả thanh toỏn hàng nhập khẩu
TT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Tăng trưỏng so với 2004
Năm 2006
Tăng trưỏng so với 2005
Phỏt hành L/C
Số mún
369
376
1,9%
366
-2,66%
Số tiền
41,688
43,677
4,77%
60,215
37,86%
Thanh toỏn L/C
Số mún
458
643
40.39%
385
-40,12%
Số tiền
45,679
46,942
2,76%
51,893
10,55%
Thanh toỏn nhờ thu
Số mún
78
81
3,85%
76
-6,17%
Số tiền
2,845
2,911
2,32%
2,552
-12,33%
Thanh toỏn TTR
Số mún
754
873
15,78%
938
7,45%
Số tiền
15,674
19,606
25,09%
21,437
9,34%
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Thanh toỏn hàng nhập khẩu là hoạt động thanh toỏn cơ bản trong thanh toỏn quốc tế tại Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Chi nhỏnh cung cấp đầy đủ cỏc dịch vụ thanh toỏn quốc tế như L/C, thanh toỏn nhờ thu D/P, nhờ thu D/A, thanh toỏn TTR
Qua bảng số liệu trờn ta thấy kết quả hoạt động thanh toỏn hàng nhập khẩu tại Ngõn hàng năm 2005cú sự tăng trưởng đỏng kể so với năm 2004 đặc biệt là hỡnh thức thanh toỏn TTR(25.09%), thanh toỏn L/C thỡ số mún thanh toỏn tăng đỏng kể nhưng giỏ trị tăng chưa cao. Tuy nhiờn, sang đến năm 2006 thỡ số mún phỏt hành L/C giảm chỳt ớt nhưng giỏ trị phỏt hành thỡ tăng trưởng rừ rệt(37.86%). Nguyờn nhõn ở đõy là do việc cấp hạn mức tớn dụng của Chi nhỏnh cũn chậm trễ vỡ phải chờ Ngõn hàng Cụng thương Việt nam xột duyệt dẫn đến tỡnh trạng khụng cung cấp tớn dụng kịp thời cho những khoản thanh toỏn LC nờn khỏch hàng chuyển sang thanh toỏn ở cỏc Ngõn hàng khỏc. Cỏc chỉ tiờu khỏc trong năm 2006 thỡ chỉ cú thanh toỏn nhờ thu cú kết quả thấp hơn năm 2005 cũn cỏc chỉ tiờu khỏc cũng cú sự tăng trưởng đỏng khớch lệ. Cụ thể là thanh toỏn L/C tăng 10.55%, thanh toỏn TTR tăng 9.34%.
* Đối với thanh toỏn hàng xuất khẩu
Bảng 6: Kết quả thanh toỏn hàng xuất (Đơn vị: 1000USD)
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Tăng trưỏng so với 2004
Năm 2006
Tăng trưỏng so với 2005
Thụng bỏo L/C
Số mún
18
19
5,56%
11
42,1%
Số tiền
493
1,418
187,63%
4,058
186,18%
Thanh toỏn L/C
Số mún
18
19
5.56%
10
42,11%
Số tiền
493
1,418
187,63%
4,038
184,76%
Chuyển tiền đến TTR
Số mún
167
225
34,73%
538
139,11%
Số tiền
8,771
14,757
68,25%
19,695
33,46%
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Thanh toỏn hàng xuất cũn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu thanh toỏn quốc tế tại Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cả về doanh số thanh toỏn và số mún thực hiện. Như vậy, phần lớn khỏch hàng cú quan hệ thanh toỏn quốc tế với Chi nhỏnh là doanh nghiệp nhập khẩu, cỏc đơn vị xuất khẩu cũn rất ớt. Điều này dẫn đến tỡnh trạng nguồn thu ngoại tệ từ hang xuất khẩu khụng đỏp ứng đủ cho nhu cầu thanh toỏn hàng nhập khẩu của khỏch hàng. Do đú sẽ mất cõn bằng về cung cầu ngoại tệ xảy ra và để đỏp ứng cho nhu cầu này Chi nhỏnh phải mua bỏn ngoại tệ với ngõn hàng Cụng thương Việt Nam.
Hoạt động thanh toỏn quốc tế cũng được Chi nhỏnh chỳ trọng phỏt triểu điều này được thể hiện trong việc chuyển hướng trong việc lựa chọn khỏch hàng. Bờn cạnh cỏc khỏch hàng truyền thống là cỏc doanh nghiệp Nhà nước, cỏc đơn vị xuất khẩu thuộc cỏc Tổng cụng ty lớn và cỏc đơn vị cú quan hệ tớn dụng với Chi nhỏnh thỡ cỏc khỏch hàng vóng lai, cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cỏc cỏ nhõn cũng được Chi nhỏnh hướng tới. Nhưng đối với chuyển tiền phi thương mại của cỏc cỏ nhõn kết quả đạt được cũn rất thấp.
Cựng với cỏc hoạt động thanh toỏn quốc tế núi trờn, trong những năm gần đõy, Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa cũng đó phỏt triển them một số dịch vụ mới như: Chi trả kiều hối theo dịch vụ Western Union, thanh toỏn thẻ quốc tế và thanh toỏn sộc du lịch. Phớ thu từ dịch vụ Western Union rất cao nờn Chi nhỏnh cần quan tõm hơn nữa đến dịch vụ này. Nhận thức được vấn đề này Chi nhỏnh đó triển khai thờm một số điểm chi trả tại cỏc điểm giao dịch nhưng do cũn chậm trễ trong thủ tục hành chớnh nờn đến đầu năm 2007 cỏc điểm chi trả này mới đi vào hoạt động.
Dịch vụ chuyển tiền kiều hối mang lại lợi ớch đỏng kể cho hoạt động kinh doanh cảu ngõn hàng. Trong năm 2006 Chi nhỏnh đó thực hiện được trờn 250 mún với tổng số tiền gần 2 triệu USD. Bờn cạnh nguồn phớ thu được, hoạt động này cũn đỏp ứng phần nào nhu cầu ngoại tệ cho cỏc khỏch hàng nhập khẩu vỡ khụng phải khỏch hàng nào cũng cú nhu cầu sử dụng ngoại tệ họ cú thể bỏn lại cho ngõn hàng để lấy VND hoặc gửi tiết kiệm tại ngõn hàng.
Trong khi cỏc dịch vụ khỏc cú sự phỏt triển tương đối cao thỡ dịch vụ thanh toỏn sộc du lịch và thẻ tớn dụng quốc tế cũn rất hạn chế. Điều này cũng dễ lý giải vỡi đại bàn hoạt động của Chi nhỏnh khụng cú khỏch du lịch qua lại và hiện nay Chi nhỏnh mới cú một cơ sở chấp nhập thanh toỏn thẻ đú là Khỏch sạn Du lịch Kim Liờn.
2.2.1.2 Dịch vụ thanh toỏn trong nước
Đõy là dịch vụ mang lại nguồn phớ đỏng kể cho ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Thực hiện tốt dịch vụ này giữ một vai trũ khỏ quan trọng bởi nú cú ảnh hưởng rừ rệt đến hoạt động nghiệp vụ khỏc như huy động tiền gửi, cho vay và cỏc dịch vụ khỏc đi kốm. Hiện nay, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa thực hiện nhiều hỡnh thức thanh toỏn khỏc nhau nhưng chủ yếu là chuyển tiền điện tử, thanh toỏn liờn ngõn hàng và thanh toỏn song biờn. Với lợi thế Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam cú mạng lưới rộng khắp cả nước nờn nhiều khỏch hàng đó lựa chọn chuyển tiền qua hệ thống Ngõn hàng Cụng thương. Là một Chi nhỏnh trực thuộc Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam, Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa rất thuận lợi trong cụng tỏc phỏt triển dịch vụ thannh toỏn nội địa
Tốc độ thanh toỏn của khỏch hàng qua ngõn hàng cũng được đẩy mạnh. Kể từ thỏng 3/2005 khi thực hiện chương trỡnh hiện đại hoỏ ngõn hang- chương trỡnh Incas do cỏc chuyờn gia Malaysia cung cấp- thỡ những mún chuyển tiền trong hệ thống Ngõn hàng Cụng thương chỉ mất đến vài phỳt. Với khối lượng giao dịch bỡnh quõn trờn 1200 chứng từ/ngày đũi hỏi cỏcn bộ kế toỏn phải nỗ lực hết mỡnh, đỏp ứng yờu cầu thanh toỏn nhanh chúng, kịp thời, chớnh xỏc và an toàn tài sản của khỏch hàng. Chớnh vỡ vậy đó thu hỳt được một lượng khỏch hàng đến mở tài khoản tại chi nhỏnh. Ngoài ra, chi nhỏnh cũng đó xem xột miễn hoặc giảm một số laọi phớ cho cỏc doanh nghiệp cú số dư tiền gửi lớn hoặc cú giao dịch nhiều tại chi nhỏnh. Chớnh việc này đó làm cho khỏch hàng muốn ở lại với ngõn hang. Phớ dịch vụ thanh toỏn trong nước luụn chiếm giữ hơn 50% tổng phớ dịch vụ của ngõn hàng.
2.2.2. Dịch vụ bảo lónh
Đõy cũng là dịch vụ mà trong những năm gần đõy Chi nhỏnh cũng chỳ trọng phỏt triển, Hiện nay Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa thực hiện cỏc loại hỡnh bảo lónh như: bảo lónh dự thầu, bảo lónh thực hiện hợp đồng, bảo lónh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lónh thanh toỏn, bảo lónh hoàn thanh toỏn… trong đú bảo lónh dự thầu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số cỏc múnbảo lónh phỏt hành. Tỡnh hỡnh thực hiện dịch vụ bảo lónh được thể hiện qua bảng sau: (Đơn vị: Triệu đồng)
Bảng 7: Tỡnh hỡnh thực hiện dịch vụ bảo lónh
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm2005
Tăng trưởng 2005 so với2004
Năm 2006
Tăng trưởng 2006 so với 2005
1. Doanh số bảo lónh
số mún
328
512
56,1%
689
34.57%
số tiền
67.618
127.800
89%
140.538
9.97%
2. Phớ bảo lónh
828
1.452
26.6%
1.863
16.89%
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Qua bảng số liệu trờn ta thấy hoạt đụng dịch vụ bảo lónh cú sự tăng trưởng mạnh kể cả về số lượng và trị giỏ bảo lónh.
Đới với Chi nhỏnh bờn cạnh việc phỏt triển dịch vụ bảo lónh, chất lượng bảo lónh cũng rất được quan tõm. Ngõn hàng đó xõy dựng những quy chế cụ thể về việc thực hiện hoạt động bảo lónh. Cỏc mún bảo lónh (đặc biệt là đối với những khỏch hàng mới) đều phải cú hỡnh thức đảm bảo, thường là ký quỹ theo một tỷ lệ nhất đinh trờn số tiền bảo lónh và tỷ lệ này được ỏp dụng một cỏch linh hoạt đối với từng doanh nghiệp tuỳ thuộc vào uy tớn của doanh nghiệp, số tiền bảo lónh, thời hạn bảo lónh và hỡnh thức bảo lónh …
Với việc tuõn thủ nghiờm tỳc quy chế bảo lónh và linh động trong quỏ trỡnh thực hiện mà dịch vụ này cũng đó gúp phần làm tăng nguồn thu phớ dịch vụ cho Chi nhỏnh. Cụ thể năm 2006 tổng số phớ thu được là 1.863 tỷ đồng tăng 16.89% so với 2005.
2.2.3. Dịch vụ thanh toỏn thẻ
Thẻ ghi nợ E-Parter của Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam cú nhiều tiện ớch vượt trội và được khỏch hàng đỏnh giỏ cao. Hiện nay ở hệ thống Ngõn hàng Cụng thương cú 4 loại thẻ ATM đú là ATM S-Card, ATM C-Card, ATM P-Card và ATM G-Card, ngoài ra cũn cú thẻ Visa và Master. Mỗi loại thẻ ncú những ưu việt khỏc nhau
Thứ nhất: Thẻ E-parners S-Card.
Đõy là loại thẻ được thiết kế dành riờng cho giới trẻ và sinh viờn với hạn mức linh hoạt. Khụng phớ giao dịch và đặc biệt miễn phớ nộp tiền vào tài khoản tại trờn 130 Chi nhỏnh và 700 điểm giao dịch của Incombank, với hệ thống mỏy ATM lớn và hiện đại trờn toàn quốc. Hiện tại thẻ ATM của ngõn hàng Cụng thương đó liờn kết với thẻ của hệ thống Ngõn hàng Đầu tư và Ngõn hàng Sài gũn Cụng thương. Ngoài cỏc chức năng truyền thống như: Rỳt tiền, chuyển khoản miễn phớ ATM của Cụng thương cũn cú cỏc tớnh năng vượt trội như:
Thanh toỏn hoỏ đơn điện, điện thoại...
Thanh toỏn hàng hoỏ tại đơn vị chấp nhận thẻ
Mua thẻ cào với mức giỏ cạnh tranh
Gửi tiền tiết kiệm cú kỳ hạn tại mỏy ATM
Với hạn mức rỳt tối đa là 5triệu đồng/ngày và với 5 lần rỳt, số tiền rỳt tổi thiểu là 10.000vnd/lần nờn thẻ S-Card rất phự hợp với cỏc sinh viờn.
Thứ hai, Thẻ E-parners C-Card.
Vượt dũng thời gian, thẻ C-Card khụng ngừng được chứng minh được những tiện ớch ưu việt, khả năng sử dụng dịch vụ đa dạng và đỏp ứng cỏc yờu cầu của tất cả quý khỏch hàng. Thẻ C-Card là thẻ ATM được thiết kế trờn cụng nghệ từ tớnh tiờn thiến hàng đầu thế giới với độ bảo mật cao, hạn mức thẻ phự hợp cho cỏc cỏn bộ nhõn viờn, thương nhõn, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chi lương qua tài khoản...
Ngoài những tiện ớch như của thẻ S-Card thỡ thẻ C-Card cũn cú thờm tiện ớch như tra cứu thụng tin miễn phớ về tài chớnh, ngõn hàng, chứng khoỏn.
Hạn mức của thẻ C-Card: Số tiền rỳt tối thiểu/lần là 10.000vnd, số tiền rỳt tối đa là 2.000.000vnd/lần và số lần rỳt tối đa là 5.
Thứ ba, Thẻ E-parners P-Card.
Với mục tiờu tụn vinh phỏi đẹp, trõn trọng hơn những thành quả mà học đó đạt được, PINK Card khụng đơn thuần chỉ là một phương tiện thanh toỏn hiện đại mà cũn là người bạn đồng hành với phụ nữ trong hịp sống hiện đại.
Khi sở hữu thẻ P-Card khỏch hàng được:
Tặng thẻ chăm súc sức khoẻ phụ nữ đặc biệt một lần tại phũng dịch vụ chất lượng cao tại bờnh viện Phụ sản Hà nội, cỏc trung tõm y tế chất lượng cao cú quan hệ với Incombank
Được tặng 6 thỏng bỏo tiếp thị gia đỡnh, vào bếp cập nhật nhiều thụng tin nội trợ và chăm súc gia đỡnh cần thiết cho chủ thẻ và giao bỏo đến tận nhà.
Được tặng quà, hưởng cỏc dịch vụ miễn phớ và giảm giỏ của cỏc cụng ty mỹ phẩm, trung tõm chăm súc sức khoẻ, sắc đẹp và thời trang khi đăng ký sử dụng thẻ.
Thứ tư: Thẻ E-Partners G-Card
Thẻ ghi nợ E- Partners G-card là thẻ ghi nợ thụg dụng nhất, hạn mức cao nhất, dịch vụ ưu đói hoàn hảo nhất dành cho khỏch hàng cao cấp là cỏc doanh nhõn, lónh đạo, bộ, ban ngành và cỏc doanh nghiệp…
Chủ thẻ được tặng bảo hiểm tai nạn con người 24/24h miễn phớ với giỏ trị bảo hiểm lờn đến 20 triệu đồng cho năm đầu tiờn phỏt hành.
Tớnh năng ưu việt của thẻ E- Partner G-card. Ngoài cỏc tớnh năng như cỏc thẻ khỏc nú cũn cú cỏc tớnh năng vượt trội như:
+ Rỳt tiền tối đa 1 tỷ đồng tại quầy giao dịch
+ Chuyển khoản tối đa 100 triệu đồng
Thẻ Visa và Master
Thẻ tớn dụng quốc tế mang nhón hiệu Incombank Visa & MasterCard do Incombank phỏt hành được sử dụng cả trong và ngoài lónh thổ Việt Nam, là một phương tiện thanh toỏn bằng hàng hoỏ dịch vụ tại cơ sở chấp nhận thẻ và rỳt tiền mặt tại cỏc ATM hoặc cỏc điểm ứng tiền mặt. Khi phỏt hành thẻ Visa & MasterCard khỏch hàng được tặng bảo hiểm y tế toàn cầu cho chủ thẻ với giỏ trị bảo hiểm là 5.000USD cho thẻ vàng và 1.000USD cho thẻ chuẩn.
Với những ưu việt trờn của cỏc loại thẻ nờn dịch vụ này của Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa đó phỏt triển khụng ngừng điều này được minh chứng qua bảng số liệu sau:
Bảng 8: Kết quả thực hiện dịch vụ thẻ
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Tăng trưởng so với 2004
Năm 2006
Tăng trưỏng so với 2005
Số thẻ phỏt hành
583
1774
304.29%
5092
287.03%
Số dư (triệu)
822
3.811
463.6%
14.746
386.93%
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Việc phỏt hành thẻ ATM đó cú sự tăng trưởng rừ rệt trong 2 năm 2005 và 2006 với tốc độ rất cao nguyờn nhõn chủ yếu là do Ban giỏm đốc đó định hướng cụ thể và chỉ đạo sỏt sao từng bộ phận. Giao chỉ tiờu thẻ đến từng phũng ban, tất cả cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn của Chi nhỏnh đều cú trỏch nhiệm quảng bỏ và tiếp thị thẻ cho ngõn hàng.Mặc dự đạt được kết quả nhất định song sự phỏt triển dịch vụ thẻ vẫn chưa tương xứng với một hệ thống ngõn hàng cú dịch vụ thẻ phỏt triển như Incombank.
2.2.4. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Dịch vụ này đúng vai trũ quan trọng, ngoài lợi nhuận nú đem lại do chờnh lệch tỷ giỏ nú cũn gúp phần hỗ trợ tớch cực cho sự phỏt triển của dịch vụ thanh toỏn quốc tế qua việc đảm bảo nguồn ngoại tệ đỏp ứng yờu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Kết quả đạt kinh doanh ngoại tệ của Chi nhỏnh được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 9: Kết quả kinh doanh ngoại tệ
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Tăng trưởng 2005 so với 2004
Năm 2006
Tăng trưởng 2006 so với 2005
Doanh số mua vào(1000 USD)
57,818
60,976
65,726
Doanh số bỏn ra
57,684
60,034
64,948
Doanh số mua ngoại tệ mặt
302
327
482
Lói kinh doanh ngoại tệ(tr đồng)
1.236
659
358
Nguồn: Phũng Tiếp thị Tổng hợp Chi nhỏnh ngõn hàng Cụng thương Đống Đa
Qua bảng trờn ta thấy lói kinh doanh ngoại tệ liờn tục giảm với tỷ lệ lớn qua cỏc năm dú là do những năm trước Chi nhỏnh cú chức năng kinh doanh ngoại tệ để sinh lời từ việc chờnh lệch tỷ giỏ giữa tỷ giỏ mua và tỷ giỏ bỏn. Chi nhỏnh cú thể tỡm nguồn ngaọi tệ từ cỏc Ngõn hàng lớn cú nguồn ngoại tệ mạnh như Abn Amro, CitiBank hoặc từ Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam và Chi nhỏnh cũn thực hiện bỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0053.doc