Luận văn Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

MỤC LỤC

Lời cam đoan .

Lời cảm ơn.

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.iii

Danh mục các chữ viết tắt .iv

Danh mục các bảng biểu.

Danh mục hình, sơ đồ.

Mục lục .vii

PHẦN MỞ ĐẦU .1

1. Tính cầp thiết của đề tài.1

2. Mục tiêu nghiên cứu .2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .3

4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu .4

5. Cấu trúc nội dung của Luận văn.7

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .8

1.1. Một số vấn đề lý luận về doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .8

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.8

1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa .10

1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.11

1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình phát triển kinh

tế - xã hội .13

1.1.5. Sự cần thiết phải hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. .15

1.2. Hệ thống chỉ tiêu đo lường phát triển DNCNNVV. 17

1.2.1. Chỉ tiêu về số lượng.17

1.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng.19

1.3. Mô hình nghiên cứu phát triển DNCNNVV . 20

1.3.1. Bình luận các nghiên cứu liên quan . 21

1.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.21

1.4. Kinh nghiệm phát triển DNCNNVV các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm

cho Việt Nam .24

1.4.1. Hiện trạng phát triển DNCNNVV ở Việt Nam .24

1.4.2. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới .25

1.4.3. Bài học cho Việt Nam .29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.32

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DNCNNVV

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ.33

2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .33

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.33

2.1.2. Vị trí địa lý kinh tế.35

2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên .36

2.1.4. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực 39

2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOÁNH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ

VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2010-2013 .40

2.2.1. Mức độ phát triển về số lượng .40

2.2.2. Mức độ phát triển về chất lượng .45

2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH

NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 50

2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.50

2.3.2.Đánh giá về các nhân tố phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa

bàn tỉnh Quảng Trị.50

2.2.1.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu.Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Đánh giá về các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh QuảngTrị .72

2.2.2.1. Đánh giá về nguồn cung ứng nguyên vật liệu của các DNCNNVV .72

2.2.2.2. Đánh giá về nguồn nhân lực.73

2.2.2.3. Đánh giá về trình độ ứng dụng khoa học - công nghệ .73

2.2.2.4. Đánh giá về khía cạnh tài chính - kế toán .Error! Bookmark not defined.

2.2.2.5. Đánh giá về thị trường tiêu thụ của các DNCNNVV.73

2.2.3. Đánh giá về các chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên

địa bàn tỉnh Quảng Trị.54

2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) .54

2.2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo .58

2.2.3.3. Kiểm định phân phối chuẩn.59

2.2.3.4. Đánh giá của doanh nghiệp về các chính sách phát triển doanh nghiệp công

nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.60

2.2.3.5. Phân tích hồi quy các yếu tố tác động đến đánh giá chung của doanh nghiệp về

chính sách phát triển DNCNVVN.67

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.72

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ .76

3.1. ĐỊNH HƯỚNG .76

3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị giai

đoạn 2016 - 2020 .76

3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai

đoạn 2016 - 2020 .77

3.2. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI

ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO .77

3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách phát triển DNCNNVV .

3.2.1.1. Hoàn thiện chính sách phát triển cơ sở hạ tầng.77

3.2.1.2. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ dịch vụ tài chính, tín dụng.79

3.3.1.3. Tăng cường các chính sách ưu đãi, kêu gọi đầu tư .81

3.3.1.4. Cải cách thủ tục hành chính – Pháp lý .83

3.3.1.5. Hoàn thiện chính sách cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo phát triển nguồn nhânlực .84

3.3.1.6. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong việc

tạo nguồn hàng.

3.3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến DNCNNVV.

3.3.2.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường.

3.3.2.2. Hoàn thiện chiến lược mặt hàng kinh doanh, tạo nguồn hàng ổn định.

3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin chủ động áp dụng thương mại điện tử trong điều

hành kinh doanh.

3.3.2.4. Chủ động mở rộng hợp tác, liên kết, tham gia hiệp hội thương mại hình thành

các cụm liên kết ngành, cụm công nghiệp cho DNCNNVV.

PHẦN KẾT LUẬN .91

TÀI LIỆU THAM KHẢO .91

PHỤ LỤC

pdf129 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày càng tăng trong cơ cấu lao động xã hội. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2010-2013 2.2.1. Mức độ phát triển DNNVV về số lượng: - Đánh giá về số lượng doanh nghiệp phân theo loại hình Đến hết 31/12/2013 toàn tỉnh Quảng Trị có tổng số 2.269 doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động, trong đó có 230 doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. Bảng 2.1. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị theo loại hình Loại doanh nghiệp Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký qua các năm (ĐVT: Doanh nghiệp) Số lượng doanh nghiệp CNNVV hiện đang hoạt động qua các năm (ĐVT: Doanh nghiệp) 2010 2011 2012 2013 2010 2011 2012 2013 Công ty hợp danh 0 0 0 0 0 0 0 0 Công ty trách nhiệm hữu hạn 840 998 1130 1.260 78 98 106 113 Doanh nghiệp tư nhân 548 586 635 680 25 25 30 36 Công ty cổ phần 204 254 275 300 30 45 50 60 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 41 Doanh nghiệp nhà nước 38 31 29 29 23 22 21 21 Tổng số 1.630 1.869 2.069 2.269 156 190 207 230 (Nguồn: Niên giám Thống kê Quảng Trị năm 2013) Sau 14 năm thực hiện Luật Doanh nghiệp, số lượng doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị thành lập mới đã tăng gấp hơn 20 lần so với tổng số doanh nghiệp được thành lập trong 10 năm thực hiện Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân (từ 1991 - 1999). Điều đáng lưu ý là số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và thay đổi nội dung đăng ký luôn có xu hướng năm sau cao hơn năm trước tính đến năm 2010, kể từ năm 2012-2013 số lượng doanh nghiệp đăng ký có xu hướng giảm do ảnh hưởng tình hình khó khăn, khủng hoảng kinh tế chung của cả nước. Trong 5 năm gần đây, số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập đạt tốc độ tăng bình quân 15 - 16% mỗi năm. Tuy nhiên các năm 2012, 2013 do gặp suy giảm kinh tế nên số doanh nghiệp phải ngừng sản xuất khá nhiều, dẫn tới số lượng lao động không có việc làm tăng cao. Hình 2.1 Số lượng DN CNNVV so với tổng số DNNVV - Đánh giá về số lượng doanh nghiệp phân theo mức vốn Cho tới nay, Quảng Trị đã đạt tỷ lệ 3,5 doanh nghiệp/1.000 dân, thấp hơn tỷ lệ chung của cả nước nhưng có xu hướng đang tiếp cận dần tới mức trung bình trung bình đó. ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế 42 Khi chưa có Luật Doanh nghiệp, trên nền pháp lý là Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân (1991), tổng số doanh nghiệp trên tỉnh chỉ có 109 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa chiếm chưa tới 6%. Trong giai đoạn này, số lượng doanh nghiệp còn ít do các quy định về thành lập doanh nghiệp còn khó khăn, phức tạp, các doanh nghiệp dân doanh chưa được quan tâm đúng mức nên phần lớn các thành phần kinh tế tư nhân hoạt động dưới hình thức các cơ sở sản xuất, hợp tác xã. Đặc biệt trong giai đoạn này, khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là một khái niệm rất mới mẻ và chưa có các chính sách quan tâm, hỗ trợ phát triển. Bảng 2.2. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị theo mức vốn Doanh nghiệp CNNVV theo mức vốn Số doanh nghiệp Tỉ lệ (%) 2010 2011 2012 2013 2010 2011 2012 2013 Dưới 1 tỷ đồng Việt Nam 34 74 55 59 21,8 48,51 22,71 25,6 Mức vốn từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng Việt Nam (DN nhỏ) 80 70 98 106 51,28 36,84 51,21 46,08 Mức vốn từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng Việt Nam (DN nhỏ) 24 21 24 26 15,38 11,05 11,59 11,3 Mức vốn từ 10 đến dưới 100 tỷ đồng Việt Nam (DN vừa) 18 25 30 39 11,54 13,16 14,49 17,02 Tổng số 156 190 207 230 100 100 100 100 (Nguồn: Niên giám Thống kế Quảng Trị năm 2013) Sau khi Luật Doanh nghiệp được ban hành (1999), với tư duy mới trong tiếp cận doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt sau khi có Nghị định 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, số lượng doanh nghiệp đã có sự tăng vọt lên gấp 8 lần vào cuối năm 2005, trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Là một Tỉnh nông nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Quảng Trị đã thực sự phát triển với tốc độ cao. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 43 78 156 190 207 230 691 3294 2605 3250 3631 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 Năm 2005 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số doanh nghiệp Vốn SXKD (tỷ đồng) Hình 2.2. Số lượng DNC NVV hoạt động qua các năm (Nguồn: Niên giám Thống kê Quảng Trị năm 2013) Đánh giá trên góc độ thành phần kinh tế, số doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa khối dân doanh đăng ký thành lập mới không ngừng tăng cao, năm 2013 có 230 doanh nghiệp công nghiệp hoạt động trên tổng số 2.269 doanh nghiệp, với tổng số sản xuất bình quân 3.631,72 tỷ đồng, tính đến cuối năm 2013 số doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tăng 1,94 lần so với năm 2005, tổng vốn sản xuất bình quân cao gấp 5,25 lần so với năm 2005. Vốn sản xuất kinh doanh tăng bình quân tăng 367 tỷ đồng trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2013. - Đánh giá về số lượng doanh nghiệp phân theo địa bàn phân bố Bảng 2.3. Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động theo địa bàn ĐVT: Doanh nghiệp Năm 2005 2010 2011 2012 2013 Đông Hà 60 130 158 165 180 Quảng Trị 1 2 4 5 7 Vĩnh Linh 1 3 5 8 10 Hướng Hóa 2 7 5 8 10 Gio Linh 1 1 3 3 3 Đakrông 0 0 0 0 1 ? m? m? ?? ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 44 Cam Lộ 2 2 3 3 4 Triệu Phong 5 5 5 5 5 Hải Lăng 6 6 7 10 10 Cồn Cỏ - - - - - Tổng số 78 156 190 207 230 (Nguồn:Niên giám Thống kê Quảng Trị năm 2013) Đánh giá về địa bàn phân bố, trong các địa bàn trên toàn tỉnh, doanh nghiệp tại thành phố Đông Hà chiếm đa số và loại hình Công ty TNHH vẫn còn rất nhiều xu hướng phát triển này của các doanh nghiệp thuộc loại hình Công ty TNHH thể hiện được năng lực kinh doanh của dân doanh đã phát triển hơn. Tuy nhiên Công ty cổ phần với những ưu điểm như khả năng gia tăng nguồn vốn thuận lợi, chuyển đổi loại hình hoạt động dễ dàng, khả năng tiếp cận thị trường vốn, công nghệ thông qua thị trường chứng khoánCông ty cổ phần được đánh giá là sẽ tăng mạnh hơn nữa trong thời gian tới và xu hướng này phù hợp với xu hướng phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập vào nền kinh tế thế giới. - Đánh giá về nhóm chỉ số biến động lượng doanh nghiệp đang hoạt động Là một Tỉnh nông nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Trị đã tập trung khai thác tiềm năng điều kiện tự nhiên, lợi thế về vùng miền để phát triển. Bảng 2.4. Số lượng DNCNNVV (đang hoạt động) qua các năm Năm Số lượng ĐVT 2005 2010 2011 2012 2013 Số lượng DN thay đổi qua các năm DN 78 156 190 207 230 Số lương thay đổi các năm liền kề DN - 36 34 17 23 Tỷ lệ % thay đổi % - 100 21,8 8,95 11,11 (Nguồn:Niên giám Thống kê Quảng Trị 2013) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 45 Qua bảng trên cho thấy số DNCNNVV (có hoạt động) giai đoạn 2005-2010 tăng 100%, sang năm 2011 mức tăng so năm 2010 là 21,8%, giai đoạn 2011-2012 tăng ở mức thấp 8,95% và giai đoạn 2012-2013 có biểu hiện hồi phục với giai đoạn trước đạt 11,11%. Nguyên nhân do giai đoạn 2011-2012 các doanh nghiệp vẫn còn chịu tác động ảnh hưởng suy giảm nền kinh tế, mặt khác tỉnh Quảng Trị quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà trong vùng đô thi rất khó khăn cho việc mở rộng vì vướng các khu dân đô thị, mặt khác vì khó khăn về nguồn vốn do Chính phủ cắt giảm đầu tư công vì vậy các Khu Công nghiệp như Khu Công nghiệp Nam Đông Hà, và các Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp gặp khó khăn kéo theo việc DNCNNVV không phát triển thêm. 2.2.2. Mức độ phát triển DNNVV về chất lượng - Đánh giá về nhóm biến động doanh thu, lợi nhuận qua các năm Từ số liệu thống kê ở trên cho thấy lợi nhuận sau thuế giai đoạn năm 2010 tăng 174,81% so với năm 2005 và cao nhất so với giai đoạn 2010 đến 2013, từ năm 2012 đến 2013 đà tăng trưởng giảm do suy thoái kinh tế đến năm 2013 tăng trưởng còn rất thấp do doanh nghiệp yếu nên chưa hồi phục được. Do chịu ảnh hưởng suy thoái nền kinh tế chung cả nước. Về khả năng tạo lợi nhuận tính trung bình một doanh nghiệp đạt 820 triệu đồng vào năm 2013. 482.71 2237.47 2819.87 3568.45 4060.3 1754.76 582.4 748.58 491.85 Năm 2005 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chỉ số biến động hoàn toàn Chỉ số biến động cố định Hình 2.3. Tình hình biến động doanh thu thuần qua các năm ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 46 (Niên giám Thống kê Quảng Trị 2013) Bảng 2.5. Lợi nhuận từ hoạt động CN, TTCN qua các năm Năm Lợi nhuận ĐVT 2005 2010 2011 2012 2013 Lợi nhuận qua các năm Triệu đồng 32.550 89.450 112.850 147.600 188.650 Lợi nhuận thay đổi năm sau so với năm trước Triệu đồng - 56.900 23.400 34.750 41.050 Tỷ lệ % thay đổi % - 174,81 26,16 30,79 27,81 (Nguồn:Cục Thuế Quảng Trị) Tỷ trọng đóng góp vào GDP của Tỉnh trong năm 2013 tương đối lớn và ổn định, chiếm 17,96%. Giá trị sản xuất CN, TTCN (theo giá hiện hành) năm 2013 tăng trưởng 73,05% so với năm 2009. Giá trị sản xuất công nghiệp, TTCN (theo giá hiện hành) đạt 34.450,682 tỷ đồng. Chất lượng vốn đầu tư trung bình của doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế của Tỉnh. Trong cơ cấu thành phần kinh tế CN, TTCN làng nghề thì kinh tế ngoài nhà nước khối hỗn hợp, tư nhân tăng nhanh từ 47% năm 2009 lên 56% năm 2013, kinh tế tập thể giảm từ 9% xuống còn 3% năm 2013. Chất lượng doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa cũng phát triển tương ứng với số lượng gia tăng hằng năm với một số lĩnh vực trọng yếu như kinh doanh chế biến lâm sản, sản xuất đồ mộc và quan tâm khai thác các ngành nghề phụ trợ khai thác vật liệu xây dựng, công nghiệp gia công, chế biến sản phẩm phục vụ công nghịêp xây dựng, xử lý môi trường,... - Đánh giá về mức độ đóng góp của DNCNNVV đối với sự phát triển của kinh tế của tỉnh Quảng Trị qua các năm Tỷ lệ với sự gia tăng về số lượng và chất lượng doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, số lao động được loại hình doanh nghiệp này tạo ra tăng hàng năm. Các doanh nghiệp này đã tạo việc làm cho 8.913 lao động đến hết năm 2013. Với khả năng giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động mỗi năm, doanh nghiệp CNNVV đã tham gia ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 47 vào quá trình xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội, đóng góp quan trọng trong thúc đẩy kinh tế phát triển – xã hội. Đáng chú ý, tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành công nghiệp, mức thu nhập bình quân hàng năm của người lao động trong năm 2005 chỉ là 12,916 triệu đồng, con số này đã tăng lên 46,437 triệu đồng/người/năm vào năm 2013. Năng suất lao động của người lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa cũng đã được cải thiện đáng kể. Các vấn đề khác như vệ sinh an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, thực hiện quy định về ký kết hợp đồng lao động đã được triển khai nghiêm túc tại nhiều doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, nhất là các doanh nghiệp ở Khu Công nghiệp, cụm và các điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề. Ngoài đóng góp trực tiếp vào ngân sách, các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa tích cực tham gia đóng góp vào các hoạt động xã hội khác ở địa phương như xây dựng nhà tình nghĩa tặng gia đình chính sách, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, tham gia đóng góp xóa nhà tạm, nhà xuống cấp, tài trợ hoạt động xã hội, thể dục thể thao, xây dựng quỹ khuyến học. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 49 Bảng 2.6. Đóng góp của DNCNNVV tỉnh Quảng Trị qua các năm Nội dung Đvt 2010 2011 2012 2013 GTSX (theo GSS 2010) Triệu đồng 19.907.205 21.890.277 23.519.314 25.343.770 GTSX (hiện hành) Triệu đồng 19.907.205 26.463.015 30.387.085 34.450.682 GDP(Gía SS2010) Triệu đồng 9.542.730 10.450.456 11.189.780 11.960.926 Tỷ trọng đóng góp GDP của DNCNNVV % 15,91 16,77 17,63 17,96 Thu nhập bình quân trên đầu người các lĩnh vực Triệu đồng/ người/nă m 33,203 37,323 42,942 43,796 Thu nhập bình quân trên đầu người lĩnh vực công nghiệp Triệu đồng /người/n ăm 28,617 34,030 42,722 46,437 Tổng số lao động có việc làm Người 31.726 33.891 31.878 34.035 Số lao động trong lĩnh vực CN, TTCN Người 8.273 8.543 8.171 8.913 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị năm2013) Nhìn chung, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trong Tỉnh đã năng động và thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trường, góp phần gìn giữ và phát huy các ngành nghề truyền thống, phát triển các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà các doanh nghiệp lớn ít quan tâm, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp không ngừng được nâng cao. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 50 2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu Thông tin được thu thập từ các đối tượng khảo sát thông qua hình thức bảng câu hỏi. Mẫu phát ra là 120 bảng hỏi, sau khi điều tra, nghiên cứu tiến hành loại bỏ những bảng trả lời không hợp lệ (do thiếu các thông tin, hoặc thông tin cung cấp không chính xác), còn lại 112 bảng hợp lệ được tổng hợp và đưa vào phân tích định lượng. Thống kê mô tả về thông tin mẫu nghiên cứu  Giới tính Hình 2.4. Mẫu điều tra theo giới tính Qua bảng trên, ta thấy trong 112 mẫu điều tra, giới tính nam chiếm 78.6%, tương đương với 88 người, giới tính nữ chiếm 21.4 %, tương đương với 24 người, giới tính nam cao hơn 3 lần so với giới tính nữ. Điều này thể hiện rằng chủ các DNCNNVV ở địa phương chủ yếu là nam bởi có thể thấy so với nữ, nam giới vẫn tương đối là những người hiểu rõ hơn về lĩnh vực này, hơn nữa những người quản lý doanh nghiệp vẫn thường là nam.  Trình độ học vấn ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 51 Hình 2.5. Mẫu điều tra theo trình độ học vấn Trong 112 mẫu điều tra ta thấy, đối tượng có trình độ Cao đẳng Đại học chiếm tỷ lệ lớn với 88.4% tương ứng 99 người. Trình độ Sau đại học có 10 người chiếm 8.9% và thấp nhất là trình độ THPT và Trung cấp nghề với 3 người chiếm 3.7%. Có thể thấy chủ các doanh nghiệp phải là những người có kiến thức và trình độ chuyên môn cũng như khả năng quản lý tốt, điều này đòi hỏi họ phải có trình độ học vấn cao do vậy số lượng chủ các doanh nghiệp được điều tra có trình độ học vấn Cao đẳng và Đại học chiếm tỷ lệ lớn.  Số năm kinh nghiệm làm quản lý hoạt động kinh doanh tại DNCNNVV Kết quả nghiên cứu cho thấy chủ doanh nghiệp có số năm kinh nghiệm làm quản lý hoạt động trong khoảng từ 10 năm trở lên chiếm phần lớn. Cụ thể là số lượng chủ các doanh nghiệp có thâm niên công tác từ 10 đến 20 năm chiếm 41.1% tương đương 46 người, trên 20 năm chiếm 38.4% tương đương 43 người. Từ 5 đến 10 năm có 17 người chiếm 15.2% và thấp nhất là dưới 5 năm với 6 người chiếm 5.4%. Điều này cũng có thể lý giải là do chủ các doanh nghiệp phải là người hiểu rõ về doanh nghiệp công nghiệp, họ là những người làm việc lâu năm, có kinh nghiệm trong vấn đề chuyên môn cũng như khả năng quản lý doanh nghiệp nên thường có số năm quản lý hoạt động từ 10 năm trở lên. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 52 Hình 2.6. Mẫu điều tra theo thâm niên công tác  Loại hình sở hữu doanh nghiệp Hình 2.7. Mẫu điều tra theo loại hình sở hữu của doanh nghiệp Trong 112 doanh nghiệp được điều tra thì số lượng DN TNHH chiếm tỷ lệ lớn nhất với 43.8% tương ứng 49 doanh nghiệp, DN Cổ phần cũng chiếm tỷ lệ tương đối cao là 30.4% với 34 doanh nghiệp. Có 17 DN tư nhân chiếm 15.2%; 7 DN nhà nước chiếm 6.3% và thấp nhất là DN có vốn đầu tư nước ngoài chỉ chiếm 4.5%. Trong các địa bàn trên toàn tỉnh, doanh nghiệp tại thành phố Đông Hà chiếm đa số và loại hình Công ty TNHH vẫn còn rất nhiều xu hướng phát triển này của các doanh nghiệp thuộc loại hình Công ty TNHH thể hiện được năng lực kinh doanh của dân doanh đã phát triển hơn. Tuy nhiên Công ty cổ phần với những ưu điểm như khả năng gia tăng nguồn vốn thuận lợi, chuyển đổi loại hình hoạt động dễ dàng, khả năng tiếp cận thị trường ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 53 vốn, công nghệ thông qua thị trường chứng khoánCông ty cổ phần được đánh giá là sẽ tăng mạnh hơn nữa trong thời gian tới và xu hướng này phù hợp với xu hướng phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập vào nền kinh tế thế giới.  Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hình 2.8. Mẫu điều tra theo quy mô vốn kinh doanh của DN Quy mô vốn kinh doanh của các DNCNNVV ở Quảng Trị chủ yếu là từ khoảng 1 tỷ VND đến 10 tỷ VND với 81 doanh nghiệp chiếm 72.3%. Quy mô vốn dưới 1 tỷ VND có 14 doanh nghiệp chiếm 12.5%; từ 10 tỷ VND đến 100 tỷ VND chiếm 9.8% tương ứng 11 doanh nghiệp. Thấp nhất là các doanh nghiệp có quy mô vốn trên 100 tỷ VND với chỉ 6 doanh nghiệp chiếm 5.4%. Theo số liệu thống kê năm 2013 trong 230 DNCNVVN ở tỉnh Quảng Trị có đến 132 DN nhỏ có quy mô vốn từ 1 tỷ VND đến 10 tỷ VND, số DN vừa có mức vốn từ 10 tỷ VND đến 100 tỷ VND là 39 DN, cho thấy ở tỉnh Quảng Trị trong cơ cấu các DNCNVVN thì các DN nhỏ vẫn chiếm phần lớn.  Thời gian hoạt động của DN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Trong 112 doanh nghiệp được điều tra, có 43 doanh nghiệp có thời gian hoạt động là từ 3 đến 5 năm chiếm 38.4%, đây cũng là tỷ lệ cao nhất trong mẫu điều tra. Tiếp theo đó là từ 1 đến 3 năm có 29 doanh nghiệp chiếm 25.9%; trên 5 năm có 24 doanh nghiệp chiếm 21.4% và thấp nhất là dưới 1 năm chiếm 14.3% với 16 doanh nghiệp. Có thể thấy, trong 5 năm gần đây, số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập đạt tốc độ tăng bình quân 15 - 16% mỗi năm, tuy nhiên trong các năm 2012, 2013 do gặp suy giảm kinh tế nên số doanh nghiệp phải ngừng sản xuất khá nhiều, do vậy thời ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 54 gian hoạt động của các doanh nghiệp chủ yếu là trong khoảng từ 3 đến 5 năm và dưới 1 năm là ít hơn. Hình 2.9. Mẫu điều tra theo thời gian hoạt động của DN 2.3.2. Đánh giá về các nhân tố phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 2.4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)  Phân tích nhân tố khám phá với các nhóm biến độc lập Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Phân tích nhân tố khám phá cần dựa vào tiêu chuẩn cụ thể và tin cậy. Kết quả phân tích nhân tố được thể hiện ở bảng dưới đây: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .837 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1882.883 Df 378 Sig. .000 Nhằm kiểm tra xem mẫu điều tra nghiên cứu có đủ lớn và có đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố hay không, nhóm nghiên cứu tiến hành kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin và kiểm dịnh Barlett. Với kềt quả kiềm định KMO là 0.837 lớn hơn 0.5 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 55 và p – value của kiểm định Barlett bé hơn 0.05 (các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể) ta có thể kết luận được rằng dữ liệu khảo sát được đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó. Kết quả phân tích EFA đã cho ra các nhân tố cơ bản của mô hình nghiên cứu, 5 nhân tố này giải thích được 67.543% của biến động. Tất cả các hệ số tải nhân tố của các nhân tố trong từng nhóm yếu tố đều lớn hơn 0.5. Tiếp theo, để xác định số lượng nhân tố, nghiên cứu sử dụng 2 tiêu chuẩn:  Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Kết quả phân tích EFA lần 1 cho ra 6 nhân tố có giá trị Eigenvalue > 1.  Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. Kết quả EFA cho thấy có 6 nhân tố được rút ra. Với giá trị Factor loading >0.5 của mỗi biến quan sát tại mỗi dòng. Điều kiện của Factor loading là phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 vì vậy nhóm 6 các biến quan sát đều có Factor loading<0.5 sẽ bị loại khỏi mô hình và không được sử dụng cho phân tích hồi quy tiếp theo. Bảng 2.8. Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập Biến quan sát Nhân tố Tên nhân tố 1 2 3 4 5 TTHCPL1 0.828 TTHCPL TTHCPL2 0.819 TTHCPL3 0.801 TTHCPL4 0.784 TTHCPL5 0.780 TTHCPL6 0.747 TTHCPL7 0.727 CSHT1 0.798 CSHT CSHT2 0.797 CSHT3 0.790 CSHT4 0.757 CSHT5 0.747 CSHT6 0.731 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 56 HTTC1 0.813 HTTC HTTC2 0.784 HTTC3 0.773 HTTC4 0.768 HTTC5 0.733 HTTC6 0.723 UDDT1 0.841 UDDT UDDT2 0.803 UDDT3 0.768 UDDT4 0.759 UDDT5 0.703 NNL1 0.864 NNLNNL2 0.811NNL3 0.804 NNL4 0.776 Eigenvalue 8.233 3.215 2.926 2.409 2.129 Phương sai trích 67.544% (Nguồn: Số liệu điều tra, phân tích EFA) Có thể thấy các biến trong từng thang đo có sự xáo trộn vị trí khi đưa vào phân tích, tuy nhiên các biến trong từng thang đo không thay đổi và vẫn giữ nguyên. Vì vậy qua phân tích EFA ta vẫn giữ được 28 biến quan sát ban đầu. 5 nhóm nhân tố này mô tả như sau: Nhóm yếu tố 1: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH – PHÁP LÝ (TTHCPL), có giá trị Eigenvalue = 8.233 >1, được giải thích bởi các biến: Thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng Thủ tục hành chính minh bạch Thủ tục đăng ký, thành lập doanh nghiệp dễ dàng Thủ tục thuê/xin cấp đất thông thoáng, không gây phiền hà Các thủ tục về thuế đơn giản Doanh nghiệp không gặp vướng mắc về hệ thống pháp luật Thường xuyên tiếp xúc, giải quyết vướng mắc của DN về pháp luật Nhân tố này giải thích được 29.404 % phương sai. Nhóm yếu tố 2: CƠ SỞ HẠ TẦNG (CSHT), có giá trị Eigenvalue = 3.215 >1, được giải thích bởi các biến: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 57 Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (cảng biển, đường sá, bến bãi) được xây dựng tốt Hệ thống dịch vụ vận tải đồng bộ và hiện đại Có nhiều khu, cụm công nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu thuê đất của doanh nghiệp Hệ thống công trình, nhà xưởng rộng rãi, khang trang Hệ thống công trình phụ trợ (điện, nước,...) tốt Cơ sở hạ tầng ở các tuyến huyện được xây dựng và phát triển tốt Nhân tố này giải thích được 11.483% phương sai. Nhóm yếu tố 3: HỖ TRỢ TÀI CHÍNH (HTTC), có giá trị Eigenvalue = 2.926 >1, được giải thích bởi các biến: Chính sách cho vay vốn trên địa bàn tốt Các ngân hàng có khả năng cung ứng lượng vốn nhiều Các ngân hàng có chi phí vay thấp (lãi suất, các khoản chi phí khác) Thủ tục vay vốn ngân hàng đơn giản, thuận tiện Các ngân hàng có hình thức thanh toán thuận tiện và nhanh chóng Doanh nghiệp ít gặp khó khăn khi có nhu cầu về ngoại tệ Nhân tố này giải thích được 10.448 % phương sai. Nhóm yếu tố 4: ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (UDDT), có giá trị Eigenvalue = 2.409 >1, được giải thích bởi các biến: Ưu đãi về thuế hấp dẫn Chính sách sau đầu tư tốt Mức giá thuê đất phù hợp Thường xuyên tổ chức hội thảo, chương trình xúc tiến đầu tư Thường xuyên lắng nghe ý kiến của các nhà đầu tư Nhân tố này giải thích được 8.604 % phương sai. Nhóm yếu tố 5: NGUỒN NHÂN LỰC (NNL), có giá trị Eigenvalue = 2.129 >1, được giải thích bởi các biến: Mặt bằng giá nhân công rẻ Năng suất của lao động tại địa phương đáp ứng yêu cầu về công việc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 58 Lao động tại địa phương đáp ứng yêu cầu về số lượng Chính sách đào tạo lao động tại trên địa bàn tốt Nhân tố này giải thích được 7.604 % phương sai.  Phân tích nhân tố khám phá với các nhóm biến phụ thuộc Bảng 2.7. Kết quả phân tích nhân tố đánh giá chung về phát triển DNCNVVN Biến Quan Sát Component Tình hình phát triển DNCNVVN ở tỉnh Quảng Trị tốt .841 Tình hình phát triển DNCNVVN ở tỉnh Quảng Trị ổn định và có hoàn thiện qua các năm .812 Tình hình phát triển DNCNVVN ở tỉnh Quảng Trị là phù hợp với điều kiện và các doanh nghiệp ở địa phương .714 Eigenvalues = 1.877 Phương sai trích: 62.579% Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá đối với các chỉ tiêu đo lường mức độ đánh giá chung của các doanh nghiệp về phát triển DNCNVVN, nghiên cứu thu được kết quả cho thấy Eigenvalues bằng 1.877 thoã mãn điều kiện lớn hơn 1 và tổng phương sai rút trích là 62.579% > 50% đã cho thấy các điều kiện của phân tích nhân tố là phù hợp đối với biến quan sát. Ngoài ra, kết quả kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin cho ta hệ số KMO bằng 0.642 > 0.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá đối với các chỉ tiêu nghiên cứu đưa ra ban đầu, kết quả thu được 6 nhân tố đại diện, cho 5 nhóm biến độc lập trong mô hình nghiên cứu và 1 nhóm biến phụ thuộc. Tiếp theo, để đánh giá độ tin cậy của 6 nhóm biến này, nghiên cứu tiến hành phân tích Cronbach Alpha cho từng nhóm. Trong mỗi nhóm, các biến tương quan có biến tổng <0.3 được xem là biến rác và bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach Alpha ≥0.7. Bảng 2.8. Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát Nhóm biến Cronbach's Alpha Số lượng biến ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 59 Cơ sở hạ tầng (CSHT) 0.883 6 Nguồn nhân lức (NLL) 0.871 4 Hỗ trợ tài chính (HTTC) 0.883 6 Ưu đãi đầu tư (UDDT) 0.869 5 Thủ tục hành chính – Pháp lý (TTHCPL) 0.912

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat_trien_doanh_nghiep_cong_nghiep_nho_va_vua_tren_dia_ban_tinh_quang_tri_4658_1912307.pdf
Tài liệu liên quan