MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn . . i
Danh mục chữ viết tắt . . . ii
Mục lục . iii
Danh mục bảng . . . vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ . ix
MỞ ĐẦU . 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO QUAN ĐIỂM
CHUẨN HÓA. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề . . 7
1.1.1. Trên thế giới . . 7
1.1.2. Ở Việt Nam . . . 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản . . . 10
1.2.1. Đội ngũ giáo viên . . 10
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên . . 12
1.2.3. Phát triển nguồn nhân lực . 13
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở . 16
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học . 16
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở . 19
1.3.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên theo hƣớng chuẩn hóa . 20
1.4. Nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp . 20
1.4.1. Quy hoạch và lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên . 20
1.4.2. Tuyển chọn, bố trí sử dụng nhân lực . 21
1.4.3. Bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên . 22
1.4.4. Chính sách đãi ngộ, tạo môi trƣờng và động lực phấn đấu . 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng quá trình phát triển ĐNGV THCS theo Chuẩn
nghề nghiệp . 28iv
1.5.1. Yếu tố khách quan . 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan . 29
1.6. Vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp . . 30
1.6.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên . 30
1.6.2. Các yêu cầu đối với Phòng GD&ĐT trong quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay . 30
Tiểu kết chƣơng 1 . 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VÂN ĐỒ N . 34
2.1. Vài nét về địa bàn huyện Vân Đồn . . 34
2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội . . 34
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục các bậc học phổ thông của huyện. . 36
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS của huyện . 37
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS giai đoạn 2010-2015 . 41
2.2.1. Về số lƣợng đội ngũ giáo viên . . 41
2.2.2. Cơ cấu ĐNGV các trƣờng THCS . . 43
2.2.3. Chất lƣợng ĐNGV THCS . . . 47
2.2.4. Đánh giá chung . 54
2.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của Phòng GD&ĐT
huyện Vân Đồn . 55
2.3.1. Công tác quy hoạch và lập kế hoạch phát triển ĐNGV . . 56
2.3.2. Triển khai công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng ĐNGV . 57
2.3.3. Bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên . 58
2.3.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp . 59
2.3.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với ĐNGV . . 61
2.3.6. Việc xây dựng môi trƣờng thuận lợi . 62
2.4. Đánh giá chung ĐNGV các trƣờng THCS huyện Vân Đồn tỉnh Quảng
Ninh so với chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học . 62
Tiểu kết chƣơng 2 . . 65v
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYÊṆ VÂN ĐỒ N TỈNH QUẢ NG NINH
THEO QUAN ĐIỂ M CHUẨ N HÓ A . 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp. . 67
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống . 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển . 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn . 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả . 68
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Vân Đồn tỉnh
Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa . 68
3.2.1. Rà soát, hoàn chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo
viên THCS của huyện Vân Đồn theo từng giai đoạn . 68
3.2.2. Xây dựng các tiêu chí tuyển dụng giáo viên THCS phù hợp yêu cầu
chuẩn giáo viên . 71
3.2.3. Cụ thể hóa các chuẩn nghề nghiệp thành định hƣớng phát triển năng
lực để mỗi giáo viên phấn đấu rèn luyện . . 73
3.2.4. Đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu chuẩn giáo viên THCS . 74
3.2.5. Tạo môi trƣờng công tác và tạo động lực phát triển cho giáo viên . 78
3.2.6. Cụ thể hóa các nội dung, yêu cầu của kiểm tra và đánh giá chuyên
môn nghiệp vụ phù hợp các tiêu chí của chuẩn giáo viên . 80
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp . . 83
3.3. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp . 84
3.3.1. Quy trình khảo sát . . 84
3.3.2. Kết quả thăm dò . 84
3.3.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
phát triển ĐNGV . 88
Tiểu kết chƣơng 3 . . 91vi
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 92
1. Kết luận . . 92
2. Khuyến nghị . 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 97
PHỤ LỤC . 101
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á IX:
“Đạt đƣợc những thành tựu nói trên trong điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó
khăn đã thể hiện nỗ lực to lớn của toàn Đảng, toàn dân, sự đóng góp quan trọng
của đội ngũ giáo viên và các cán bộ quản lí của ngành giáo dục trong cả nƣớc,
nhất là các thầy giáo, cô giáo công tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số”.
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thƣ đã nêu rõ: “Phát triển giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn
lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và
cán bộ quản lí giáo dục là động lực nòng cốt, có vai trò quan trọngNhững năm
qua, chúng ta đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục ngày
càng đông đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng cao. Đội ngũ này đã đáp ứng quan
trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần
vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất nƣớc”.
10
Những năm qua, các cấp QLGD và các nhà khoa học cũng đã có nhiều
nghiên cứu đề cập đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo
viên và giáo viên cao cấp ở trƣờng phổ thông, đề xuất những giải pháp xây
dựng phát triển đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục,
trong đó có các đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD:
Lê Thanh Đạm (2009) "Biện pháp phát triển cán bộ quản lý các trƣờng
THCS huyện Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục";
Vũ Ba Lê (2012) "Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên cốt cán ở các
trƣờng THPT huyện Ba Vì thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục";
Nguyễn Văn Khung (2012) "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở huyện Hƣng Hà tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay";
Trần Ngọc Thủy (2013) "Phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng THCS ở
quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp"...
Các công trình nghiên cứu trên đây cơ bản giải quyết những vấn đề lý
luận cũng nhƣ thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, giáo viên
trƣờng phổ thông ở một số địa phƣơng.
Tuy nhiên, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên THCS trên địa bàn cấp huyện Vân Đồn nói chung còn ít đƣợc quan
tâm và cho đến nay chƣa có tác giả nào đề cập nghiên cứu phát triển đội ngũ
giáo viên THCS huyêṇ Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm chuẩn hóa.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng (1997): “Đội ngũ là tập hợp
gồm một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một
lực lƣợng”.
Khái niệm đội ngũ tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhƣng đều có một
điểm chung, đó là: một nhóm ngƣời đƣợc tổ chức và tập hợp thành một lực
11
lƣợng, để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay không cùng
nghề nghiệp, nhƣng đều cùng một mục đích nhất định.
Ta có thể hiểu: Đội ngũ là một tập thể gồm số đông ngƣời, có cùng lý
tƣởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy, thống nhất, có kế hoạch, gắn
bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng nhƣ tinh thần.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Có rất nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã nêu lên quan niệm về đội
ngũ giáo viên.
Các tác giả ngoài nƣớc cho rằng: “Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia
trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục
nhƣ thế nào và có khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với
giáo dục”.
Đối với các tác giả trong nƣớc, vấn đề đƣợc quan niệm nhƣ sau: “Đội
ngũ giáo viên trong ngành giáo dục là một tập thể ngƣời, bao gồm cán bộ quản
lí, giáo viên và nhân viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ
đó chủ yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ quản lí theo giáo dục”.
Nhƣ vậy, từ những quan điểm nêu trên của các tác giả trong và ngoài
nƣớc, ta có thể hiểu đội ngũ giáo viên nhƣ sau:
Đội ngũ giáo viên là tập hợp những ngƣời làm nghề dạy học – giáo dục,
đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng (có tổ chức) cùng chung một nhiệm vụ là
thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tập thể đó, tổ chức đó. Họ làm
việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần
trong khuôn khổ qui định của pháp luật, thể chế xã hội.
Từ những quan niệm chung về đội ngũ giáo viên, chúng ta có thể hiểu đội
ngũ giáo viên THCS là: Những người làm công tác giảng dạy – giáo dục trong
nhà trường THCS có cùng một nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện và giúp các em học
sinh hình thành và phát triển toàn diện nhân cách để các em tiếp tục bậc học cao
hơn hoặc chọn đúng hướng đi phù hợp với năng lực, sở trường và hoàn cảnh của
bản thân.
12
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Đội ngũ giáo viên
- Đội ngũ.
Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hóa thông tin (1999): “Đội ngũ là tập
hợp gồm một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một
lực lƣợng” [34]. Đội ngũ của một tổ chức chính là nguồn nhân lực trong tổ chức
đó. Chính vì vậy, các đặc trƣng cơ bản về phát triển đội ngũ gắn liền với đặc
trƣng phát triển tổ chức nói chung và đặc trƣng của công tác cán bộ nói riêng.
Theo lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, đội ngũ của một tổ chức cũng
chính là nguồn nhân lực trong tổ chức đó. Nói đến đội ngũ là nói đến số
lƣợng, cơ cấu, trình độ, phẩm chất và năng lực của cả một tập thể (hay gọi là
tiềm năng lao động của một tổ chức).
- Đội ngũ giáo viên
Điều 70 Luật Giáo dục đã xác định “Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác” và “Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi
là giáo viên...”.
Theo đó, đội ngũ giáo viên là một tập thể các nhà giáo làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong các nhà trƣờng hoặc cơ sở giáo dục khác với đặc
trƣng về số lƣợng, cơ cấu, trình độ, phẩm chất và năng lực của tập thể đó.
- Đội ngũ giáo viên THCS
Tại điều 30 của Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ
thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đã nêu: Giáo viên trƣờng trung
học là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, gồm: Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thƣ, phó bí thƣ hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn
Đoàn), giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
(đối với trƣờng trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công
tác tƣ vấn cho học sinh [4].
13
Nhƣ vậy, đội ngũ giáo viên trung học cơ sở là tập hợp các nhà giáo làm
nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các các trƣờng phổ thông THCS trên một địa
bàn nhất định (tỉnh, huyện, hoặc một trƣờng học).
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
Theo nghĩa tiếng Việt hiện nay [34], “Phát triển” thƣờng đƣợc hiểu là
biến đổi về chất (chứ không chỉ về lƣợng) và từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng,
thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Theo quan điểm triết học Duy vật biện
chứng, phát triển là quá trình vận động đi lên của sự vật, hiện tƣợng, trong đó
có sự gia tăng từ ít thành nhiều, từ thấp thành cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ hoàn thiện đến hoàn thiện hơn nữa.
Thuật ngữ “phát triển đội ngũ giáo viên” đƣợc hiểu là một khái niệm
tổng hợp bao trùm cả bồi dƣỡng ĐNGV và phát triển nghề nghiệp ĐNGV.
Phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp trong các trƣờng phổ thông là
tổng thể các hình thức, phƣơng pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện
và nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ đó nhằm đạt đƣợc mục đích đủ số lƣợng
theo tỷ lệ quy định, phù hợp về cơ cấu, đạt các tiêu chuẩn, tiêu chí trong Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT [6].
Từ đó có thể xác định: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp là tổng thể các tác động quản lý giáo dục, trong đó có các biện
pháp quản lý, nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ giáo viên
nhằm đạt đƣợc mục đích đủ số lƣợng, phù hợp về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ
đào tạo, có đủ phẩm chất và năng lực chuyên môn cũng nhƣ nghiệp vụ nghề
nghiệp theo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên hiện hành của Bộ GD&ĐT
và đáp ứng yêu cầu của vị chí công tác.
1.2.3. Phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.1. Phát triển nguồn nhân lực
Theo giáo trình “Nguồn nhân lực” của Nhà xuất bản Lao động xã hội:
“Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cƣ có khả năng lao động, không phân
14
biệt ngƣời đó đang đƣợc phân bố vào ngành nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có
thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội”.
Phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền vững về hiệu quả
chung của mỗi tổ chức và hiệu suất của mỗi thành viên, gắn liền với việc
không ngừng tăng lên về mặt số lƣợng và chất lƣợng của đội ngũ cũng nhƣ
chất lƣợng sống của nguồn nhân lực[1].
Nội dung của phát triển nguồn nhân lực xét trên bình diện xã hội là một
phạm trù rất rộng. Theo quan điểm của chƣơng trình phát triển của Liên hiệp
quốc, có các nhân tố phát năng của sự phát triển nguồn nhân lực sau đây: đào
tạo - bồi dƣỡng; việc làm; sức khỏe và dinh dƣỡng; sự giải phóng con ngƣời.
Trong các nhân tố đó, nhân tố đào tạo - bồi dƣỡng là nhân tố giữ vai trò quan
trọng hơn cả bởi vì nó là cơ sở cho sự phát triển của các nhân tố khác.
Việc phát triển nguồn nhân lực thực sự đạt hiệu quả nếu có chính sách
phát triển nguồn nhân lực đúng đắn. Chính sách phát triển nguồn nhân lực bao
gồm: giáo dục - đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển; quy hoạch, tuyển dụng, chế độ
chính sách, sử dụng, phân bổ nguồn nhân lực, tiền lƣơng, khen thƣởng...[17].
1.2.3.2. Nội dung chủ yếu của công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung
học cơ sở theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.2.1. Quy hoạch đội ngũ giáo viên
Quy hoạch là một kế hoạch mang tính tổng thể, thống nhất với chiến
lƣợc về mục đích, yêu cầu đề ra; là sự bố trí, sắp xếp toàn bộ theo một trình tự
hợp lý trong từng thời gian, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch.
Quy hoạch ĐNGV trƣờng THCS là xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV
để đáp ứng nhu cầu hiện tại và lâu dài của các trƣờng THCS khi tính đến cả
những nhân tố bên trong và bên ngoài.
Nội dung của quy hoạch ĐNGV trƣờng THCS bao gồm:
+ Đánh giá thực trạng ĐNGV trƣờng THCS.
+ Dự báo quy mô phát triển của nhà trƣờng theo từng cơ cấu, loại hình...
+ Các điều kiện đảm bảo thực hiện.
15
1.2.3.2.2. Sử dụng đội ngũ giáo viên
Sử dụng ĐNGV là sắp xếp, bố trí, đề bạt, bổ nhiệm, thuyên chuyển
giáo viên vào các nhiệm vụ, chức danh nhằm phát huy cao nhất khả năng
hiện có của ĐNGV để hoàn thành đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Vì vậy, sau khi tuyển chọn thì vấn đề về bố trí, sử dụng ĐNGV là việc
làm hết sức quan trọng. Nếu sử dụng đúng ngƣời, đúng việc thì sẽ phát huy
đƣợc năng lực, sở trƣờng của giáo viên, hiệu quả công tác của họ rất cao.
Ngƣợc lại, nếu bố trí sử dụng không hợp lí sẽ làm cho việc phát huy khả năng
của giáo viên kém hiệu quả, không phát huy đƣợc những khả năng tiền ẩn, vốn
có của từng giáo viên.
Việc sử dụng ĐNGV sao cho có hiệu quả cao nhất luôn là câu hỏi lớn
của các nhà quản lý. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý phải làm tốt một số công
việc nhƣ sau:
- Nắm bắt đặc điểm, cá tính của mỗi cá nhân, tìm ra đƣợc ƣu nhƣợc
điểm của họ để từ đó có sự phân công lao động hợp lí.
- Phân công công việc phù hợp, phát huy đƣợc ƣu thế của họ.
- Đề ra đƣợc quy chế làm việc, phân công rõ ràng, công bằng.
- Gắn chặt nghĩa vụ với quyền lợi của ngƣời lao động, đảm bảo sự công
bằng trong đãi ngộ.
- Khi sử dụng ĐNGV phải sử dụng đúng ngành nghề đào tạo, bố trí sắp
xếp, sử dụng sao cho khoa học.
- Sử dụng những nhà làm công tác quản lý cấp dƣới: phải có năng lực
trong công tác quản lý, hiểu biết sâu về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực
đƣợc phân công điều hành, phải có uy tín với cấp dƣới và biết sử dụng nhân
viên thuộc quyền mình quản lý.
1.2.3.3. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Tổ chức bồi dƣỡng giáo viên là quá trình tác động thƣờng xuyên của nhà
quản lý giáo dục đối với ĐNGV, tạo điều kiện và cơ hội cho giáo viên tham
gia các hoạt động bồi dƣỡng tập trung, nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ
16
năng, chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao phẩm chất, năng lực sƣ phạm, từng
bƣớc phát triển tiềm lực giáo viên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đổi mới và
yêu cầu của sự nghiệp giáo dục.
Học tập thƣờng xuyên, liên tục là nhu cầu tất yếu để tồn tại và phát triển
của mỗi ngƣời giáo viên thích ứng với các yêu cầu của đổi mới giáo dục, phát
triển KT - XH và của thời đại bùng nổ thông tin nhƣ hiện nay...
Bồi dƣỡng ĐNGV là cách thức tốt nhất để khai thác mọi tiềm năng và
phát huy nội lực của đội ngũ giáo viên trong các nhà trƣờng và cũng là động
lực mạnh mẽ nhất trong quá trình tự hoàn thiện của bản thân để nâng cao tiềm
lực của ngƣời thầy.
1.2.3.4. Tạo điều kiện, môi trường phát triển đội ngũ giáo viên
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với ĐNGV là điều kiện cần để động
viên, khuyến khích giáo viên gắn bó với nhà trƣờng, cống hiến hết mình trong
công tác góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
Do vậy, ngƣời cán bộ quản lý nhà trƣờng cần phải làm thật tốt việc tạo
ra các môi trƣờng pháp lý, xây dựng môi trƣờng sƣ phạm, tạo điều kiện thuận
lợi về tinh thần và vật chất... cho ĐNGV là sự động viên kịp thời, giúp họ tái
tạo sức lao động.
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là mức độ và yêu cầu về phẩm chất và năng lực
sƣ phạm của ngƣời giáo viên đáp ứng với từng giai đoạn phát triển giáo dục. Năng
lực giáo viên đƣợc phát triển trong suốt quá trình hành nghề theo chuẩn nghề nghiệp.
Trong Thông tƣ 30/2009/TT – BGDĐT [6] ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã thống nhất các khái niệm và quy định rõ hệ
thống “chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông”, gồm những nội dung cụ thể sau:
1.3.1.1. Mục tiêu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên
+ Xây dựng thƣớc đo để đo năng lực của giáo viên
17
+ Xây dựng công cụ, phƣơng tiện quản lý đội ngũ giáo viên
Trên cơ sở chuẩn nghề nghiệp giáo viên, sẽ đƣa ra phƣơng pháp đánh
giá khách quan năng lực nghề nghiệp giáo viên dựa trên các khái niệm: tiêu
chuẩn, tiêu chí, mức độ, minh chứng.
1.3.1.2. Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học gồm 6 tiêu
chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
+ Yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đƣờng lối, chủ trƣơng của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; tham gia các hoạt động chính trị -
xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
+ Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, Điều
lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách
nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành
mạnh, là tấm gƣơng tốt cho học sinh.
+ Thƣơng yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh
khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
+ Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp ; có ý thức xây dựng tập
thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
+ Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi
trƣờng giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục
+ Có phƣơng pháp thu thập và xử lí thông tin thƣờng xuyên về nhu
cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu đƣợc vào dạy học,
giáo dục.
+ Có phƣơng pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục
trong nhà trƣờng và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa
phƣơng, sử dụng các thông tin thu đƣợc vào dạy học, giáo dục.
18
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
+ Các kế hoạch dạy học đƣợc xây dựng theo hƣớng tích hợp dạy học với
giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, PPDH phù hợp với đặc thù môn học,
đặc điểm học sinh và môi trƣờng giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt
động dạy theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.
+ Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có
hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện
đại, thực tiễn.
+ Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức , kĩ năng và yêu cầu
về thái độ đƣợc quy định trong chƣơng trình môn học.
+ Vận dụng các PPDH theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và
sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tƣ duy của học sinh.
+ Sử dụng các phƣơng tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.
+ Tạo dựng môi trƣờng học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác,
thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
+ Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy điṇh.
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu
chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực
tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt
động dạy và học.
- Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
+ Kế hoạch các hoạt động giáo dục đƣợc xây dựng thể hiện rõ mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm
học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp
tác, cộng tác với các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng.
+ Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tƣ tƣởng, tình cảm, thái độ thông qua
việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt
động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng.
19
+ Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế
hoạch đã xây dựng.
+ Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng nhƣ:
lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
+ Vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục học
sinh vào tình huống sƣ phạm cụ thể, phù hợp đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục,
đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
+ Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác,
khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu của học sinh.
- Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
+ Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học
tập, rèn luyện, hƣớng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực
trong cộng đồng phát triển nhà trƣờng.
+ Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm phát triển nhà trƣờng và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
- Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
+ Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức,
chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học - giáo dục.
+ Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt
động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo duc̣.
Các “chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học” trên đây là cơ sở pháp lý
để thực hiện “chuẩn hóa” đội ngũ giáo viên THCS.
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS cũng chính là hệ thống các “chuẩn
và tiêu chí nghề nghiệp” của giáo viên trung học đã nêu trong Thông tƣ
30/2009/TT – BGDĐT và các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mà giáo viên trung học cần phải đạt
đƣợc nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục của bậc THCS[6].
20
1.3.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa
“Chuẩn hóa” đội ngũ giáo viên là quá trình thực hiện xây dựng, phát
triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn đào tạo đã đƣợc quy định trong Luật giáo
dục và chuẩn nghề nghiệp giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT hiện
nay. Để quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo hƣớng “chuẩn hóa” cần tập
trung vào các vấn đề chủ yếu sau:
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ giáo viên và của xã hội về vai trò của
đội ngũ nhà giáo, phát huy tiềm năng và sự phấn đấu của nhà giáo trong quá
trình đào tạo nguồn nhân lực.
- Đổi mới công tác đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo theo hƣớng
chuẩn hóa và hiện đại hóa.
- Đổi mới công tác bố trí, sử dụng đội ngũ nhà giáo
- Tạo lập hệ thống động lực cho việc nâng cao vai trò của đội ngũ nhà
giáo trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực ở các trƣờng trung học phổ thông.
1.4. Nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp
1.4.1. Quy hoạch và lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
Quy hoạch và lập kế hoạch phát triển ĐNGV là việc xác định nhu cầu về
số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhằm đáp
ứng mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trƣờng.
Công tác quy hoạch và lập kế hoạch phát triển ĐNGV cần đƣợc tiến hành
thƣờng xuyên theo quy trình để cá nhân có điều kiện phấn đấu và công tác cán bộ
của nhà trƣờng đƣợc chủ động và có hiệu quả. Bản quy hoạch đƣợc xây dựng
trƣớc khi bƣớc vào năm học mới để cấp có thẩm quyền xét duyệt và giải quyết.
Việc lập qui hoạch, kế hoạch cần chú ý:
a/ Nghiên cứu các văn bản pháp qui của Bộ GD&ĐT; các quy định,
hƣớng dẫn của các cấp quản lý nhà nƣớc về định biên đối với trƣờng học[6, 7].
Chuẩn giáo viên theo Điều lệ [4] và theo chuẩn đánh giá chức danh giáo viên
của các cơ quan quản lý GD&ĐT các cấp: Chuẩn đội ngũ theo tiêu chuẩn
trƣờng chuẩn quốc gia[3]....
21
b/ Khảo sát đánh giá thực trạng ĐNGV
Khảo sát, đánh giá chất lƣợng từng giáo viên: Căn cứ chuẩn giáo viên do
các cấp quản lý ngành GD&ĐT quy định; Căn cứ các mức độ của tiêu chuẩn
Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên theo quy định hiện hành.
c/ Xác định hệ mục tiêu xây dựng đội ngũ căn cứ vào chuẩn đã xác định
Về lí luận, có phƣơng pháp xây dựng hệ mục tiêu (Lí luận quản lí giáo
dục). Lƣu ý khi xác định mục tiêu cần căn cứ thực trạng đội ngũ, điều kiện cụ
thể của trƣờng về mọi mặt. Đặt mục tiêu cho từng năm: từng giai đoạn 3 đến 5
năm hoặc dài hơn.
- Mục tiêu về số lƣợng giáo viên: Theo quy định số giáo viên/lớp học
(chƣa kể biên chế kiêm nhiệm). Số lƣợng cấu tạo ban giám hiệu, các giáo viên
kiêm nhiệm...
- Mục tiêu về cơ cấu giáo viên: Cơ cấu tuổi đời, tuổi nghề; cơ cấu nam,
nữ; cơ cấu dân tộc.
- Mục tiêu về chất lƣợng đội ngũ giáo viên: Trình độ đào tạo; trình độ,
năng lực chuyên môn – nghiệp vụ; chất lƣợng các hoạt động chuyên môn
giảng dạy, giáo dục; chất lƣợng hoạt động đào tạo bồi dƣỡng.
1.4.2. Tuyển chọn, bố trí sử dụng nhân lực
- Tuyển chọn bổ sung nhân sự nhằm đảm bảo đủ số lƣợng giáo viên,
nhân viên nhƣ bản quy hoạch đề ra[9]. Việc tuyển chọn bổ sung nhân sự cần
tuân thủ những nguyên tắc sau:
+ Xuất phát từ nhu cầu thực tế của nhà trƣờng.
+ Căn cứ vào tiêu chuẩn giáo viên, nhân viên theo quy định.
+ Dựa vào kết quả nghiên cứu thận trọng và toàn diện.
- Phân công, bố trí giáo viên nhân viên là quyền hạn và trách nhiệm của
ngƣời Hiệu trƣởng. Đó là việc phân công giáo viên giảng dạy và chủ nhiệm các
lớp trong trƣờng. Nếu phân công hợp lí sẽ phát huy tối đa tiềm năng của giáo
viên, ngƣợc lại phân công, bố trí không hợp lí sẽ làm giảm chất lƣợng dạy học và
giáo dục của họ, ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo dục chung của nhà trƣờng[4].
22
Khi phân công, bố trí Hiệu trƣởng cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phù hợp với trình độ đào tạo và năng lực của từng ngƣời.
+ Đảm bảo tính kế thừa để có sự ổn định trong một thời gian nhất định.
Khi phân công, bố trí Hiệu trƣởng cần tiến hành theo các bƣớc sau:
+ Yêu cầu cá nhân đề đạt nguyện vọng.
+ Tổ chuyên môn trao đổi bàn bạc trên cơ sở đánh giá năng lực giáo
viên ở năm học trƣớc.
+ Hiệu trƣởng dựa trên cơ sở phân công của tổ để ra quyết định.
1.4.3. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên
Bồi dƣỡng và phát triển ĐNGV nhằm nâng cao, hoàn thiện nhân cách
của giáo viên, đó là việc bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sƣ phạm của đội ngũ. Từng bƣớc nâng cao theo hạng chức danh nghề nghiệp
đã đƣợc quy định tại thông tƣ số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng
9 năm 2015[2]. Muốn nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, ngƣời
Hiệu trƣởng cần đặc biệt quan tâm tới công tác bồi dƣỡng ĐNGV.
a) Các yêu cầu của việc bồi dƣỡng
- Đảm bảo tính hệ thống và chủ trƣơng bồi dƣỡng của Bộ GD&ĐT, Sở
GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
- Đảm bảo tính tích cực chủ động, sáng tạo của giáo viên trong việc bồi
dƣỡng và tự bồi dƣỡng.
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa yêu cầu trƣớc mắt và yêu cầu lâu dài,
thực hiện yêu cầu lâu dài là sự đảm bảo vững chắc cho tƣơng lai của từng giáo
viên và cả đội ngũ của trƣờng nói riêng và cả ngành học nói chung.
- Đảm bảo vai trò quản lí và ý thức trách nhiệm của ngƣời quản lý trong
công tác bồi dƣỡng.
b) Nội dung bồi dƣỡng giáo viên
- Bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức tƣ tƣởng chính trị:
+ Bồi dƣỡng tƣ tƣởng chính trị, trau dồi thế gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 05050002828_2965_2003014.pdf