MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 17
1.1. Khái niệm 17
1.1.1 Thương mại điện tử 17
1.1.2 Hệ thống thanh toán điện tử 18
1.1.3 Vai trò của hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại 24
1.2. Sự phát triển của hệ thống thanh toán điện tử 25
1.2.1 Các giai đoạn phát triển của Ngân hàng điện tử 25
1.2.2 Sự phát triển của hệ thống thanh toán điện tử tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam 27
1.2.3 Tính ưu việt của hệ thống thanh toán điện tử 28
1.2.4 Tiêu chí đánh giá sự phát triển của hệ thống thanh toán điện tử 30
1.2.5 Điều kiện để phát triển hệ thống thanh toán điện tử 34
1.3 Tính tất yếu phải phát triển hệ thống thanh toán điện tử tại Ngân hàng thương mại Việt Nam 37
1.4 Sự phát triển hệ thống thanh toán điện tử của các nước trên thế giới 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI VIETINBANK CẨM PHẢ 42
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả 42
2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 42
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Cẩm Phả. 42
2.1.3 Kết quả kinh doanh của Vietinbank Cẩm Phả trong thời gian qua 46
2.2 Tình hình phát triển hệ thống thanh toán điện tử tại Vietinbank cẩm phả 54
2.2.1 Thực trạng hệ thống thanh toán điện tử tại Vietinbank 54
2.2.2 Hệ thống thanh toán điện tử được triển khai tại Vietinbank Cẩm Phả 56
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ thống thanh toán điện tử tại Vietinbank Cẩm Phả 64
2.3.1 Điều kiện pháp lý 64
99 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển hệ thống thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Phả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác nhau đã ảnh hưởng tới tâm lý của khách hàng.
Nằm trên địa bàn Cẩm Phả – một tỉnh công nghiệp, do đó Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Cẩm Phả chịu ảnh hưởng của những điều kiện khó khăn cũng như thuận lợi của địa phương đem lại. Nhưng cùng với khả năng của bản thân, thành tựu to lớn của kinh tế địa phương, của toàn ngành Ngân hàng TMCP Công thương, Chi nhánh đã phấn đấu vươn lên khẳng định được vai trò, vị trí là một trong những ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn, không ngừng phát triển và đổi mới, góp phần đắc lực thực thi chính sách tiền tệ, kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương.
Cơ cấu tổ chức
Hiện tại để tạo điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình chi nhánh Vietinbank Cẩm Phả đã sắp xếp và tổ chức bộ máy tại Trụ sở chính bao gồm: 1 giám đốc, 3 phó giám đốc và 7 phòng chức năng như sau:
Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng khách hàng bán lẻ.
Phòng hỗ trợ tín dụng
Phòng kế toán giao dịch.
Phòng tiền tệ kho quỹ.
Phòng tổ chức hành chính.
Phòng tổng hợp quản lý rủi ro, Nợ có vấn đề.
Trong công tác tổ chức tính đến ngày 31/12/2016 NH TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Cẩm Phả có tổng số 116 cán bộ công nhân viên trong đó có 20 thạc sĩ, 82 đại học và cao đẳng, 14 trung cấp. Cơ bản tuổi đời bình quân ở mức vừa phải (40 tuổi), có nhiều thuận lợi cho việc triển khai nhiệp vụ và công nghệ hiện đại.
Bộ máy hoạt động
Phòng khách hàng doanh nghiệp: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ với khách hàng là doanh nghiệp tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH TMCP Công Thương Việt Nam. Tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ của NH, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Phòng khách hàng bán lẻ: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng bán lẻ (khách hàng cá nhân, khác hàng doanh nghiệp siêu vi mô) để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ , thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành. Tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ NH, tiếp nhận và xử lý các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ.
Phòng hỗ trợ tín dụng: Đầu mối tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, luân chuyển hồ sơ; Thực hiện các thủ tục hoàn thiện hồ sơ cấp tín dụng, Theo dõi khoản vay/bảo lãnh/L/C đến hạn thanh toán/tất toán và thông tin cho CVQHKH , điều chỉnh kỳ hạn trả nợ sau khi có phê duyệt, điều chỉnh lãi suất trên hệ thống; Quản lý và thực hiện các loại báo cáo, Lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định, Hỗ trợ cung cấp thông tin, hồ sơ theo yêu cầu đối với Kiểm toán, phòng ban giám sát tín dụng
Phòng kế toán giao dịch: Trực tiếp giao dịch với khách hàng, các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh, cung cấp dịch vụ NH, tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm NH.
Phòng tiền tệ kho quỹ: Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ.
Phòng tổ chức hành chính: Quản lý tiền lương bảo hiểm, quản lý lao động, theo dõi thực hiện nội quy lao động, đào tạo và nâng cao trình độ nguồn nhân lực. Các công tác hành chính khác phát sinh trong chi nhánh.
Phòng tổng hợp quản lý rủi ro nợ có vấn đề: Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc trong công tác KHTH, báo cáo và thi đua khen thưởng của toàn chi nhánh. Tham mưu về công tác quản lý rủi ro, nợ có vấn đề, quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay đầu tư, đảm bảo tuân thủ các quan hệ tín dụng cho từng đối tượng.
2.1.3 Kết quả kinh doanh của Vietinbank Cẩm Phả trong thời gian qua
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh năm 2014
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2014
Kế hoạch năm 2014
% Kế hoạch năm
Thực hiện năm 2013
Tăng, giảm so năm 2013
Tỷ lệ tăng, giảm
Nguồn vốn
+ Bình quân
3989.7
0
3186.84
802.86
25.19
+ Cuối kỳ
4041.14
4000
101.03
3651.13
390.01
10.68
Dư nợ
0
+ Bình quân
2490.96
0
2409.58
81.38
3.38
+ Cuối kỳ
2445.51
2700
90.57
2316.61
128.9
5.56
Nợ nhóm 2
1.5
2.84
-1.34
-47
Tỷ trọng nợ N2/ tổng dư nợ
0.06
0
Nợ xấu
4.6
5.34
-0.74
-14
Tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ
0.19
0
Phí dịch vụ
14
19.2
72.92
15
-1
-6.67
Lợi nhuận
113.62
112.39
101.09
106.92
6.7
6.27
Thẻ ATM
9330
15000
62.20
15081
-5751
-38.13
Thẻ TDQT
150
350
42.86
375
-225
-60.00
Lắp đặt POS
13
20
65.00
23
-10
-43.48
Khách hàng mới TG
4468
5581
80.06
4127
341
8.26
KH lớn
3
0.00
0
KH vừa và nhỏ
73
77
94.81
32
41
128.13
KH cá nhân
4395
5501
79.89
4095
300
7.33
Khách hàng mới TV
1109
1110
99.91
908
201
22.14
KH lớn
1
2
50.00
1
KH vừa và nhỏ
13
23
56.52
11
2
18.18
KH cá nhân
1095
1085
100.92
897
198
22.07
(Nguồn: Báo cáo nội bộ VietinBank Cẩm Phả)
Hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế được đảm bảo thông suốt và an toàn. Chất lượng dịch vụ thanh toán ngày càng được cải tiến và tăng trưởng thị phần.
+ Doanh số thanh toán đạt: 93.635 tỷ đồng
Trong đó doanh số thanh toán quốc tế đạt 244,1 tỷđ
+ Thu phí dịch vụ: 14 tỷ đồng đạt 72,94% kế hoạch năm 2014 NHCT VN giao. CN đang tận thu các khoản như phí chuyển tiền, phí mở thẻ, phí chuyển lương qua thẻ, phí trong hoạt động tín dụng, phí bảo lãnh, L/C, phí hoạt động ngân quỹ
Dịch vụ thẻ và lắp đặt POS
+ Thẻ ATM: Đến thời điểm 31/12/2014 Chi nhánh đã phát hành được 9.330 thẻ, đạt 62,2% kế hoạch NHCT VN giao. Lượng tiền gửi ATM bình quân năm 2014 đạt: 92,47 tỷ đ do thị trường thẻ của chi nhánh đã bị chia sẻ với các NH khác. Hiện tại Chi nhánh đã trang bị 16 máy ATM nằm trải dài trên địa bàn từ Quang Hanh đến Mông Dương phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng, đảm bảo an toàn.
+ Thẻ TDQT: năm 2014 Chi nhánh đã phát hành được 150 thẻ, đạt 42,86% kế hoạch NHCT VN giao. Tuy nhiên, các phòng chưa đôn đốc thu hồi nợ thường xuyên dẫn tới tình trạng dư nợ thẻ tín dụng bị quá hạn nhiều, thanh toán không đúng chu kỳ dẫn tới KH bị phạt chậm trả gây ảnh hưởng tới uy tín của NH.
+ Lắp đạt POS: Năm 2014, Chi nhánh đã lắp đặt được 13 POS, đạt 65% kế hoạch NHCT VN giao, tuy nhiên doanh số thanh toán còn hạn chế do người dân vẫn chưa quen với việc thanh toán không dùng tiền mặt.
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
STT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ TÍNH
Năm 2015
So sánh số liệu năm 2014
THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
% THỰC HIỆN KH
THỰC HIÊN NĂM
TĂNG/
GIẢM
% TĂNG GIẢM
1
NGUỒN VỐN
BÌNH QUÂN
Tỷ đồng
4 198.00
4 358
96.33
3 989.70
208.30
5.22
CUỐI KỲ
Tỷ đồng
4 525.15
4756
95.15
4 046.28
478.87
11.83
- Tiền gửi KHDN lớn
Tỷ đồng
33.28
60
55.47
37.46
- 4.18
-11.16
- Tiền gửi KHDN VVN +SVM
Tỷ đồng
147.34
150
98.23
73.01
74.33
101.81
- TG cá nhân (chưa gồm ATM)
Tỷ đồng
3 808.88
3 868
98.47
3 270.94
537.94
16.45
- Tiền gửi ATM
Tỷ đồng
133.06
127
104.77
113.67
19.39
17.06
- Thu hộ Kho Bạc
Tỷ đồng
402.59
551
73.07
551.20
- 148.61
-26.96
2
DƯ NỢ
BÌNH QUÂN
Tỷ đồng
2 363.00
2 739
86.27
2 490.96
- 127.96
-5.14
CUỐI KỲ
Tỷ đồng
2 432.41
2 570
94.65
2 445.51
- 13.10
-0.54
+ Dư nợ KHDN lớn
Tỷ đồng
1 580.47
1 755
90.06
1 862.86
- 282.39
-15.16
+Dư nợ KH DN VVN+SVM
Tỷ đồng
306.54
265
115.68
216.96
89.58
41.29
+Dư nợ KH CN
Tỷ đồng
545.40
550
99.16
365.69
179.71
49.14
3
NỢ NHÓM 2
Trđ
2 238
1 508
730
48.41
Tỷ trọng/Tổng dư nợ
0.09
4
NỢ XẤU + VAMC
Trđ
29 145
4 572
24 573
537.47
Tỷ trọng/Tổng dư nợ
1.19
5
THU HỒI NỢ ĐÃ BÁN VAMC
Trđ
4.019
11.365
35.36
6
PHÍ DỊCH VỤ
Trđ
13 670.0
18 800
72.71
14 009.7 2
-340
-2.42
7
LỢI NHUẬN
Trđ
91 409
94 370
96.86
113 619
- 22 210
-19.55
8
THẺ ATM
Thẻ
21 054
10 000
210.54
9 330
11 724
125.66
9
THẺ TDQT
Thẻ
352
320
110.00
150
202
134.67
10
LẮP ĐẶT POS
Chiếc
11
10
110.00
13
-2
-15.38
11
KH HIỆN CÓ TG
KH
21 621
24 628
87.79
16 540
5 081
30.72
KH lớn
KH
49
41
119.51
45
4
8.89
KH vừa và nhỏ+SVM
KH
673
521
129.17
604
69
11.42
KH cá nhân
KH
20 899
24 066
86.84
15 891
5 008
31.51
12
KH HIỆN CÓ TV
KH
2 801
3 817
73.38
2 820
- 19
-0.67
KH lớn
KH
30
29
103.45
29
1
3.45
KH vừa và nhỏ+SVM
KH
82
100
82.00
69
13
18.84
KH cá nhân
KH
2 689
3 688
72.91
2 722
- 33
-1.21
13
DOANH SỐ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TTTM
Ngàn USD
5 042.00
21 000
24.01
22 772
- 17 730
-77.86
14
DOANH SỐ KIỀU HỐI
Ngàn USD
1 932.00
2 500
77.28
1594.66
337
21.15
15
DOANH SỐ MUA BÁN NGOẠI TỆ VỚI KH
Ngàn USD
7 304.00
22 598
32.32
14 162
- 6 858
-48.43
16
DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM BẢO NGÂN
trđ
453.00
4000
11.33
382.65
70
18.38
17
DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ AVIVA
trđ
2 719.00
3000
90.63
1 661.42
1 058
63.66
(Nguồn: Báo cáo nội bộ VietinBank Cẩm Phả)
Hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế được đảm bảo thông suốt và an toàn. Chất lượng dịch vụ thanh toán ngày càng được cải tiến và tăng trưởng thị phần.
+ Doanh số thanh toán đạt: 65.777 tỷ đồng
Trong đó doanh số thanh toán quốc tế đạt 188,67 tỷđ
+ Thu phí dịch vụ: 13,67 tỷ đồng đạt 72,71% kế hoạch.
Dịch vụ thẻ và lắp đặt POS
+ Thẻ ATM: Chi nhánh đã phát hành được 21.054 thẻ, đạt 210,54% kế hoạch. Lượng tiền gửi ATM bình quân đạt: 127 tỷ đ, thị trường thẻ của chi nhánh đang bị chia sẻ với các NH khác.
Hệ thống máy ATM: Chi nhánh đã trang bị 16 máy nằm trải dài từ Quang Hanh đến Mông Dương phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng, đảm bảo an toàn.
+ Thẻ TDQT: Chi nhánh đã phát hành được 352 thẻ, đạt 110% kế hoạch, nợ quá hạn thẻ đến 31/12/2015 chỉ còn duy nhất 1 KH quá hạn: Phạm Văn Dũng 3,62trđ.
+ Lắp đặt POS: Chi nhánh đã lắp đặt được 11 POS, đạt 110% kế hoạch, tuy nhiên doanh số thanh toán còn hạn chế do người dân vẫn chưa quen với việc thanh toán không dùng tiền mặt
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016
STT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ TÍNH
NĂM 2016
SO SÁNH VỚI NĂM 2015
THỰC HIỆN NĂM
KẾ HOẠCH NĂM
% THỰC HIỆN KH NĂM
TĂNG/
GIẢM
% TĂNG GIẢM
1
NGUỒN VỐN
1.1
BÌNH QUÂN
Tỷ đồng
5 285.24
4 894
107.99
1 087.24
25.90
+ KHDN lớn
Tỷ đồng
126.91
66
192.29
12.24
10.67
+ KHDN VVN
Tỷ đồng
61.44
113
54.37
- 7.88
-11.37
+ KHDN SVM
Tỷ đồng
18.62
27
68.96
- .56
-2.92
+ KHCN (bao gồm ATM)
Tỷ đồng
4 101.17
4 400
93.21
256.03
6.66
+ Khác (KBNN+ số dư BHXH)
Tỷ đồng
977.10
288
339.27
827.41
552.75
1.2
CUỐI KỲ
Tỷ đồng
5 508.65
5 324
103.47
983.50
21.73
- Tiền gửi KHDN lớn
Tỷ đồng
40.42
70
57.74
7.14
21.45
- Tiền gửi KHDN VVN
Tỷ đồng
81.27
80
101.59
- 36.20
-30.82
- Tiền gửi KHDN SVM
Tỷ đồng
29.81
25
119.24
- .06
-0.20
- TG cá nhân (chưa gồm ATM)
Tỷ đồng
4 119.96
4 500
91.55
311.08
8.17
- Tiền gửi ATM
Tỷ đồng
143.12
150
95.41
10.06
7.56
- Thu hộ Kho Bạc
Tỷ đồng
1 094.07
499
219.25
691.48
171.76
1.3
NGUỒN VỐN CASA BQ
- Tiền gửi KHDN lớn
Tỷ đồng
128.00
59
216.95
- Tiền gửi KHDN VVN
Tỷ đồng
52.00
82
63.41
- Tiền gửi KHDN SVM
Tỷ đồng
18.00
27
66.67
- TG cá nhân (gồm ATM)
Tỷ đồng
154.00
165
93.33
2
DƯ NỢ
2.1
BÌNH QUÂN
Tỷ đồng
2 928.31
2 725
107.46
565.31
23.92
+ Dư nợ BQ KHDN lớn
Tỷ đồng
2 025.97
1 757
115.31
443.38
28.02
+Dư nợ BQ KH DN VVN
Tỷ đồng
253.75
279
90.95
34.21
15.58
+Dư nợ BQ KH DN SVM
Tỷ đồng
68.95
70
98.50
7.02
11.34
+Dư nợ BQ KH CN
Tỷ đồng
579.64
619
93.64
76.02
15.09
2.2
CUỐI KỲ
Tỷ đồng
3 343.99
3 060
109.28
911.58
37.48
+ Dư nợ KHDN lớn
Tỷ đồng
2 343.50
1 980
118.36
763.03
48.28
+Dư nợ KH DN VVN
Tỷ đồng
257.22
300
85.74
12.30
5.02
+Dư nợ KH DN SVM
Tỷ đồng
78.90
80
98.63
17.28
28.04
+Dư nợ KH CN
Tỷ đồng
664.37
700
94.91
118.97
21.81
3
NỢ NHÓM 2
Trđ
3 976
1738
77.66
Tỷ trọng/Tổng dư nợ
0.12
4
NỢ XẤU + VAMC
Trđ
37673.00
7 994
26.93
Tỷ trọng/Tổng dư nợ
1.12
5
PHÍ DỊCH VỤ
Trđ
14898.0
16 527
90.14
1228
8.98
6
LỢI NHUẬN
Trđ
105 144
113 125
92.94
13 735
15.03
7
THẺ ATM
Thẻ
13 296
16 000
83.10
- 7 758
-36.85
8
THẺ TDQT
Thẻ
432
500
86.40
80
22.73
9
LẮP ĐẶT POS
Chiếc
16
13
123.08
5
45.45
10
KH HIỆN CÓ TG
KH
22141
24110
91.83
520
2.41
KH DN lớn
KH
42
39
107.69
-7
-14.29
KH DN vừa và nhỏ
KH
236
229
103.06
39
19.80
KH DN FDI
KH
0
2
0
-1
-100.00
KH DN SVM
KH
534
513
104.09
60
12.66
KH cá nhân
KH
21329
23 327
91.43
430
2.06
11
KH HIỆN CÓ TV
KH
2 986
3 519
84.85
185
6.60
KH DN lớn
KH
29
30
96.67
-1
-3.33
KH DN vừa và nhỏ
KH
39
39
100
5
14.71
KH DN SVM
50
61
81.97
2
4.17
KH cá nhân
KH
2868
3 389
84.63
179
6.66
(Nguồn: Báo cáo nội bộ VietinBank Cẩm Phả)
+ Doanh số thanh toán đạt: 74.034 tỷ đồng
Trong đó doanh số thanh toán quốc tế đạt 940,1 tỷđ
+ Thu phí dịch vụ: 14,9 tỷ đồng tăng 1,23 tỷ đồng so với thời điểm 31/12/2015, đạt 90,14% kế hoạch năm 2016.
Dịch vụ thẻ và lắp đặt POS
+ Thẻ ATM: Chi nhánh đã phát hành được 13.296 thẻ, đạt 83,1% kế hoạch. Lượng tiền gửi ATM bình quân đạt: 135,63 tỷ đ.
+ Thẻ TDQT: Chi nhánh đã phát hành được 432 thẻ, đạt 86,4% kế hoạch
+ Lắp đạt POS: Chi nhánh đã lắp đặt được 16 POS, đạt 123,08% kế hoạch, tuy nhiên doanh số thanh toán còn hạn chế do người dân vẫn chưa quen với việc thanh toán không dùng tiền mặt.
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh từ dịch vụ Internet banking và Mobile-banking từ năm 2014 đến tháng 6 năm 2018
Chỉ tiêu
2014
2015
2016
2017
Đến T.6/2018
Thực hiện
So với 2014
Thực hiện
So với 2015
Thực hiện
So với 2016
Internet-banking
Doanh số (tỷ đồng)
180
570
317%
888
156%
3,087
348%
2,424
Số lượng khách hàng
596
890
149%
1,163
131%
1,517
130%
1,774
Số lượng giao dịch
5,105
15,764
309%
20,366
129%
34,358
169%
32,374
Mobile-banking
Doanh số (tỷ đồng)
9,5
10,3
108%
8,7
84%
8,4
97%
4.8
Số lượng khách hàng
2,921
3,278
112%
3,500
107%
3,794
108%
3,953
Số lượng giao dịch
1,776
19,620
1105%
14,509
74%
11,281
78%
6,000
Nguồn: Báo cáo định kỳ của Phòng tổng hợp Vietinbank Cẩm Phả từ năm 2014 đến tháng 6/2018
Qua số liệu thống kê cho thấy lượng khách hàng quan tâm đến dịch vụ Internet-banking và Mobile-banking tăng mạnh theo thời gian. Tính đến tháng 6 năm 2018, lượng khách hàng ký hợp đồng giao dịch Internet -banking, kể cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đã đạt 117% so với năm 2017 (1,774 khách hàng). Ngoài ra, dịch vụ Mobile-banking cũng được nhiều khách hàng ưa chuộng. Với dịch vụ này, chiếc điện thoại di động trở thành người bạn thân thiết và công cụ hỗ trợ thông tin đắc lực cho khách hàng. Đến thời điểm hiện nay, khoảng hơn 100,000 khách hàng có tài khoản hoặc có sử dụng dịch vụ thẻ tại Vietinbank Cẩm Phả sử dụng dịch vụ Mobile-banking, trong đó có khoảng 3,953 khách hàng có sử dụng dịch vụ thanh toán qua Mobile-banking.
Số lượng giao dịch thực hiện hàng năm qua dịch vụ Internet -banking cũng tăng cao, thể hiện sự quan tâm sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của khách hàng là rất lớn với số lượng ngày càng tăng. Tương tự, doanh số đạt được từ dịch vụ Home-banking cũng đều tăng hàng năm gấp hơn 3 lần so với năm trước, tính đến thời điểm hiện nay đã đạt đến 2,424 tỷ đồng.
Tuy nhiên trong thời gian qua, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và nhằm cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm tiện ích cho khách hàng, Vietinbank Cẩm Phả đã không ngừng phát triển và cung cấp thêm một số sản phẩm mới vì vậy khách hàng có nhiều sản phẩm để lựa chọn và sử dụng theo từng mục đích riêng nên doanh số và số lượng giao dịch của khách hàng đối với dịch vụ Mobile-banking có giảm do khách hàng sử dụng sang các sản phẩm, dịch vụ mới như Call center, dịch vụ thu hộ tiền điện ... nhưng nhìn chung số lượng khách hàng giao dịch qua Mobilebanking vẫn tăng đều hàng năm trung bình từ 7% đến 8%.
Từ kết quả phân tích trên cho thấy khách hàng rất quan tâm sử dụng dịch vụ Internet -banking và Mobile-banking với số lượng ngày càng tăng.
2.2 Tình hình phát triển hệ thống thanh toán điện tử tại Vietinbank cẩm phả
2.2.1 Thực trạng hệ thống thanh toán điện tử tại Vietinbank
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ tại quyết định số 2453/2011/QĐ-TTg về việc triển khai “Đề án dẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015”, Vietinbank đã trở thành ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng và triển khai hệ thống thanh toán điện tử tại Việt Nam, tiệm cận với xu thế phát triển của thế giới.
Xu hướng TTKDTM đã trở thành phương thức thanh toán chủ yếu tại các quốc gia phát triển trên thế giới. Hình thức thanh toán này hạn chế các bất lợi và rủi ro mà thanh toán bằng tiền mặt có thể gây ra.
Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước công bố tại Diễn đàn Thanh toán Điện tử Việt Nam, tỷ lệ thanh toán tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán cuối năm 2015 giảm xuống mức 11%. Bên cạnh đó, tỷ lệ người dân có tài khoản tại ngân hàng tăng lên mức 35 - 40% dân số. Toàn thị trường có khoảng 250.000 thiết bị chấp nhận thẻ được lắp đặt, với số lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm. Những con số kể trên có sự đóng góp không nhỏ từ phía các ngân hàng thương mại, trong đó có VietinBank với vai trò là ngân hàng dẫn đầu. Thực tế VietinBank đã được Đảng, Nhà nước và các bộ, ban, ngành khen thưởng trong việc trở thành ngân hàng đi đầu triển khai các hình thức TTKDTM tiên tiến tại Việt Nam.
VietinBank đã và đang bắt kịp xu thế tất yếu của thế giới khi là một trong những ngân hàng triển khai sớm nhất dịch vụ TTKDTM tại Việt Nam thông qua việc hỗ trợ các doanh nghiệp và người dân thu thuế điện tử và trả lương qua tài khoản. Trong những năm gần đây, nhằm phát triển đa dạng dịch vụ TTKDTM trên tất cả các lĩnh vực trong cuộc sống, VietinBank đã nỗ lực không ngừng để triển khai TTKDTM trên nhiều lĩnh vực như: Y tế, giáo dục, viễn thông, điện nước, thương mại điện tử
Năm 2015, hai dịch vụ TTKDTM của VietinBank là Thanh toán viện phí không dùng tiền mặt và VietinBank iPay Mobile App đã vinh dự nhận Danh hiệu Sao Khuê.
Những thành tựu kể trên là sự nỗ lực lớn của đội ngũ thực hiện từ Khối Khách hàng Doanh nghiệp (KHDN) và các đơn vị trong hệ thống VietinBank để giải pháp TTKDTM của VietinBank có thể triển khai thành công, giữ một vị thế vững chắc trên thị trường đầy cạnh tranh hiện nay.
Thành tựu nổi bật
VietinBank đã và đang tiếp tục triển khai dịch vụ TTKDTM với nhiều đối tác, đơn vị sự nghiệp, nhằm mang lại thuận lợi không chỉ cho các doanh nghiệp mà còn phục vụ cộng đồng chung.
Y tế là một trong những lĩnh vực ghi nhận những thành công của hệ thống thanh toán điện tử của VietinBank. Tính đến nay, VietinBank đã triển khai thành công dịch vụ thanh toán thông minh tại một số bệnh viện (BV) lớn như: BV Bạch Mai, BV Từ Dũ, BV Chợ Rẫy, BV Bãi Cháy và BV Nhi đồng 1 TP. HCM Dịch vụ giúp bệnh nhân cũng như cán bộ nhân viên các BV tiết kiệm thời gian thanh toán, không làm gián đoạn quá trình khám bệnh, tránh được các rủi ro như: Nhầm lẫn, mất mát, tiền giả nếu thanh toán bằng tiền mặt. Trong thời gian tới, VietinBank tiếp tục phối hợp triển khai dịch vụ tại BV Răng Hàm Mặt TP. HCM, BV Đại học Y Dược TP. HCM, BV Nội tiết Trung ương
Đối với lĩnh vực viễn thông, VietinBank cũng đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ khi phối hợp triển khai dịch vụ thu hộ cước viễn thông với MobiFone và VNPT các tỉnh/TP: Hà Nội, TP. HCM, Phú Yên. Để thực hiện thanh toán cước viễn thông tại VietinBank, khách hàng chỉ cần cung cấp mã khách hàng hoặc số thuê bao, VietinBank sẽ thu hộ cước của khách hàng qua hệ thống thanh toán trực tuyến kết nối với các công ty viễn thông. Các giao dịch sẽ được thực hiện tức thời, giúp khách hàng tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức đi lại.
Đối với dịch vụ thu hộ, VietinBank đã và đang tiếp tục triển khai thu hộ tiền nước tại 4 công ty cổ phần cấp nước và thu hộ tiền điện cho 5 tổng công ty điện lực. VietinBank đang tiếp tục mở rộng triển khai dịch vụ thanh toán hóa đơn tiền điện và tiền nước tại các địa bàn trên cả nước.
Trong lĩnh vực giáo dục, VietinBank cũng là ngân hàng tích cực triển khai dịch vụ TTKDTM nhằm mang lại tiện ích tối ưu cho học sinh, sinh viên và nhà trường. VietinBank đã triển khai thành công thanh toán học phí online cho nhiều trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Nhằm hoàn thiện hơn nữa dịch vụ đối với Ngành Giáo dục, VietinBank đang nghiên cứu, tìm kiếm các đối tác cung cấp ứng dụng tiên tiến trên thế giới để xây dựng các giải pháp thanh toán mới đối với các cơ sở đào tạo.
Ngoài ra, VietinBank còn phục vụ toàn diện rất nhiều các dự án TTKDTM cho các đối tác, nhà cung cấp hoạt động trong nhiều lĩnh vực tại Việt Nam như: Bán lẻ, sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc, điện lạnh mang đến những tiện ích lớn cho cả doanh nghiệp và người sử dụng.
Với thế mạnh là một trong những ngân hàng có đầu tư hệ thống công nghệ thông tin tốt nhất, VietinBank đang cải tiến và hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông qua hệ thống thanh toán điện tử iPay, eFast cho cả khách hàng cá nhân và KHDN. VietinBank tiếp tục giữ vững vai trò là ngân hàng đi đầu trong việc hiện thực hóa kỳ vọng của Chính phủ và Nhà nước về một quốc gia có dịch vụ thanh toán hiện đại.
Với định hướng đồng hành phát triển cùng doanh nghiệp và người dân, đặc biệt là trong giai đoạn Việt Nam mở rộng hội nhập quốc tế, VietinBank sẽ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các chiến dịch truyền thông mạnh mẽ về phương thức TTKDTM đến khách hàng và công chúng nhằm thay đổi thói quen thanh toán truyền thống sang sử dụng hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng.
2.2.2 Hệ thống thanh toán điện tử được triển khai tại Vietinbank Cẩm Phả
2.2.2.1 Vietinbank Ipay
a. Tiện ich
Đây là kênh phân phối của dịch vụ Ngân hàng điện tử của Vietinbank Cẩm Phả cho phép khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, chuyển tiền, chuyển đổi ngoại tệ mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến Ngân hàng.
Khách hàng kết nối vào trang web:
https://ebanking.vietinbank.vn/rcas/portal/web/retail/bflogin của Ngân hàng Vietinbank để thực hiện giao dịch
Quản lý tài chính cá nhân trực tuyến
Truy vấn và quản lý thông tin tài khoản, khoản vay, tiết kiệm;
Tra cứu lịch sử giao dịch;
Chủ động cập nhật các tài khoản mới khi khách hàng mở tài khoản tại VietinBank
Chuyển tiền
Chuyển khoản trong VietinBank
Chuyển tiền đến số tài khoản ngân hàng khác
Chuyển tiền đến số thẻ ngân hàng khác
Gửi và tất toán tiết kiệm online
Gửi tiết kiệm chỉ từ 1 triệu đồng;
Lãi suất ưu đãi hấp dẫn + 0.15%/năm so với tại quầy
Kỳ hạn đa dạng từ 1 tuần đến 36 tháng
Chủ động tất toán tiết kiệm mở tại iPay một phần hoặc toàn bộ khi cần thiết
Thay đổi phương thức đáo hạn (tái đáo hạn hoặc tất toán khi đến hạn) bất cứ khi nào.
Thanh toán hóa đơn trực tuyến
Thanh toán hóa đơn tiền điện
Thanh toán hóa đơn tiền nước
Thanh toán vé máy bay
Thanh toán điện thoại trả trước
Nạp tiền điện thoại trả sau
Thanh toán hóa đơn truyền hình cáp
Thanh toán hóa đơn ADSL
Trả nợ vay trực tuyến
Trả nợ vay thông thường
Trả nợ thẻ tín dụng
Đối tượng khách hàng:
Công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sống và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Có tài khoản thanh toán, đăng ký sử dụng VietinBank iPay tại VietinBank
Nguyên tắc hoạt động:
Dịch vụ này đáp ứng yêu cầu giao dịch của khách hàng 24/24 và suốt 7 ngày trong tuần.
Khách hàng sau khi đăng ký dịch vụ sẽ được ngân hàng cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu vào số điện thoại đăng ký sử dụng dịch vụ.
Sau khi đăng nhập thành công, người dùng tùy chọn các chức năng muốn sử dụng và làm theo hướng dẫn của hệ thống.
Cơ chế bảo mật:
Xác thực số điện thoại kết nối
Bảo mật trên đường truyền
Xác thực người sử dụng và mật khẩu
Xác thực máy tính kết nối
Xác thực chứng từ điện tử - chữ ký điện tử
2.2.2.2 Ipay Mobile
a. Tiện ích
Đăng nhập bằng vân tay trong nháy mắt
Thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi và an toàn với nhiều hình thức bảo mật và xác thực.
Tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại để thực hiện giao dịch
Hạn mức giao dịch cao phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng
Miễn phí đăng ký và cài đặt ứng dụng
b. Đặc điểm của sản phẩm
Bên cạnh việc sử dụng tất cả các chức năng của VietinBank iPay, iPay Mobile còn cung cấp nhiều tính năng vượt trội:
Đăng nhập bằng vân tay
Độ an toàn bảo mật cao
Thời gian đăng nhập chỉ mất 1s
Quản lý tài chính cá nhân
Cập nhật biểu đồ số dư tài khoản
Theo dõi biến động các loại tài khoản tại VietinBank
Thanh toán sử dụng mã QR
Thanh toán nhanh chóng bằng mã QR tại các nhà hàng, siêu thị và nhiều điểm ưu đãi khác
Đặt vé máy bay trực tuyến
Dễ dàng chọn chuyến bay
Chủ động đặt chỗ trước
Thanh toán sau linh hoạt
Mua sắm trực tuyến
Mua sắm tiện lợi
Hàng chất, giá tốt
c. Đối tượng khách hàng:
Công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sống và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Có t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_phat_trien_he_thong_thanh_toan_dien_tu_tai_ngan_han.docx