Luận văn Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 NHỮNG CƠSỞLÝ LUẬN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ

NGÂN HÀNG.1

1.1 Khái niệm vềsản phẩm dịch vụngân hàng và các chỉtiêu đánh giá chất

lượng sản phẩm dịch vụngân hàng: .1

1.1.1 Khái niệm vềsản phẩm dịch vụngân hàng: . 1

1.1.2 Một sốtiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụNgân hàng: . 2

1.2 Vai trò của việc phát triển sản phẩm dịch vụngân hàng: . 3

1.2.1 Đối với nền kinh tế. 3

1.2.2 Đối với xã hội: . 4

1.2.3 Đối với sựphát triển của hệthống ngân hàng: . 5

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển sản phẩm dịch vụcủa ngân hàng:. 5

1.3.1 Dưới góc độvĩmô: . 5

1.3.1.1 Hệthống pháp luật ngân hàng:.5

1.3.1.2 Các chính sách, cơchếquản lý và năng lực điều hành của NHNN:.6

1.3.2 Dưới góc độvi mô: . 6

1.3.2.1 Giá cảcủa sản phẩm dịch vụ: .6

1.3.2.2 Tiện ích của sản phẩm dịch vụvà sựthỏa mãn của khách hàng .7

1.3.2.3 Năng lực tài chính của ngân hàng: .8

1.3.2.4 Mạng lưới hoạt động của ngân hàng: .8

1.3.2.5 Các nhân tốkhác: .9

1.5 Kinh nghiệm phát triển sản phẩm dịch vụngân hàng bán lẻ ởmột sốnước:. 10

1.5.1 Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản:. 10

1.5.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan: . 11

1.5.3 Kinh nghiệm của Standard Chartered ởSingapore: . 13

1.5.4 Bài học kinh nghiệm vềviệc phát triển sản phẩm dịch vụngân hàng

cho các NHTM ởViệt Nam: .13

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤTẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NINH THUẬN.16

2.1 Giới thiệu khái quát tỉnh Ninh Thuận : . 16

2.1.1 Điều kiện tựnhiên, xã hội tỉnh Ninh Thuận. . 16

2.1.2 Tình hình kinh tếxã hội của tỉnh Ninh Thuận trong những năm gần đây:. 16

2.2 Tình hình cung cấp dịch vụngân hàng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: . 17

2.2.1 Huy động vốn. 18

2.2.2 Hoạt động tín dụng . 19

2.2.3 Hoạt động dịch vụ. 20

2.3 Khái quát vềngân hàng Nông Nghiệp và PTNT tỉnh Ninh Thuận: . 21

2.3.1 Sơlược vềquá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận. . 21

2.3.1.1 Bối cảnh thành lập .21

2.3.1.2 Tầm nhìn.21

2.3.1.3 Chiến lược .22

2.3.1.4 Mạng lưới hoạt động: .22

2.3.2 Thành tích của Ngân hàng Nông Nghiệp Và PTNT Tỉnh Ninh Thuận: . 23

2.3.3 Danh mục các sản phẩm dịch vụngân hàng đang thực hiện tại NHNo Ninh Thuận . 23

2.3.3.1 Tiền gửi thanh toán.23

2.3.3.2 Tiền gửi tiết kiệm .23

2.3.3.3 Sản phẩm cho vay.24

2.3.3.4 Dịch vụchuyển tiền.25

2.3.3.5 Sản phẩm thẻ.25

2.3.3.6 Dịch vụkhác.25

2.4 Thực trạng cung cấp dịch vụngân hàng tại NHNo tỉnh Ninh Thuận . 26

2.4.1 Hoạt động huy động vốn. 26

2.4.2 Hoạt động tín dụng . 30

2.4.3 Các hoạt động dịch vụkhác . 33

2.5 Đánh giá tình hình hoạt động dịch vụcủa ngân hàng Nông Nghiệp Ninh Thuận. 42

2.5.1 Kết quả đạt được . 42

2.5.2 Hạn chếvà nguyên nhân của những hạn chế. 44

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ

TẠI NHNO NINH THUẬN.49

3.1 Định hướng phát triển của sản phẩm dịch vụngân hàng. 49

3.1.1 Mục tiêu phát triển dịch vụngân hàng của NHNN Việt Nam giai đoạn 2006-2010 . 49

3.1.2 Định hướng phát triển của NHNo Việt Nam giai đoạn 2006-2010 . 51

3.1.3 Định hướng phát triển của NHNo Ninh Thuận giai đoạn 2006-2010 . 52

3.1.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHNo Ninh Thuận bằng mô hình SWOT. 52

3.1.4.1 Điểm mạnh: .52

3.1.4.2 Điểm yếu: .53

3.1.4.3 Cơhội: .54

3.1.4.4 Thách thức: .54

3.2 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụtại NHNo Ninh Thuận. 54

3.2.1 Giải pháp vĩmô. 54

3.2.1.1 Hoàn thiện hệthống pháp luật ngân hàng .54

3.2.1.2 Nâng cao vai trò của NHNN trong việc kiểm soát lạm phát.56

3.2.1.3 Nâng cao năng lực hội nhập của NHTM Việt Nam .58

3.2.1.4 Một sốgiải pháp khác: .60

3.2.2 Giải pháp vi mô. 60

3.2.2.1 Giải pháp nguồn nhân lực.60

3.2.2.2 Giải pháp công nghệ:.61

3.2.2.3 Giải pháp phát triển thếmạnh của những dịch vụsẵn có.62

3.2.2.4 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ.65

3.2.2.5 Giải pháp marketing và phát triển thương hiệu.65

3.2.2.6 Nâng cao chất lượng công tác quản trị điều hành và kiểm tra,

kiểm soát nội bộ: .67

3.2.2.7 Thu thập thông tin phản hồi của khách hàng.68

3.2.2.8 Giải pháp khác:.69

3.3 Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam . 70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 71

KẾT LUẬN.

pdf92 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2435 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh Thuận đã không ngừng nỗ lực trong việc gia tăng nguồn tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn hoạt động và xem đây là nguồn vốn chủ lực cho việc mở rộng tín dụng. Các dịch vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng rất đa dạng và phong phú, khách hàng có thể lựa chọn cho mình một hoặc nhiều hình thức gửi phù hợp với nhu cầu như: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, các loại chứng chỉ tiền gửi. Ngoài ra, NHNo Ninh Thuận còn nghiên cứu thị hiếu của người dân để đưa ra các hình thức huy động vốn có dự thưởng và chăm sóc khách hàng thường niên nhằm tạo sự trung thành và thu hút khách hàng. Bảng 2.4 Nguồn vốn huy động của NHNo tỉnh Ninh Thuận từ 2005- 2008 theo tính chất nguồn huy động. (Kể cả nguồn Kho bạc nhà nước) Trang 27 ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Tiền gửi TCKT 424 389.38 525 463 -8.16 34.83 -11.81 Tiền gửi TK 224 318 429 554 41,9 34.91 29.14 Phát hành GTCG 17.82 17.97 4.22 5.36 0.84 -76.52 27.01 Tổng nguồn 665.82 725.35 958.22 1022.36 8.94 32.10 6.69 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. Bảng 2.5 Nguồn vốn huy động của NHNo tỉnh Ninh Thuận từ 2005- 2008 theo cơ cấu nguồn huy động nội, ngoại tệ. (Kể cả nguồn Kho bạc nhà nước) ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Nội tệ 657.82 695.35 928.22 999.36 5.71 33.49 7.66 Ngoại tệ (qui đổi VND) 8 30 30 23 275 0 -23.33 Tổng nguồn 665.82 725.35 958.22 1022.36 8.94 32.10 6.69 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. Bảng 2.6 Nguồn vốn huy động của NHNo tỉnh Ninh Thuận từ 2005- 2008 cơ cấu nguồn theo thời gian huy động.. (Kể cả nguồn Kho bạc nhà nước) Trang 28 ĐVT: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Không kỳ hạn 380 343 495 296 -9.74 44.31 -40.20 Có kỳ hạn <12 Tháng 82 123 125 453 50.00 1.63 262.40 Có kỳ hạn <12 Tháng 203.82 259.35 338.22 273.36 27.24 30.41 -19.18 Tổng nguồn 665.82 725.35 958.22 1022.36 8.94 32.10 6.69 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. 725.35 958.22 1,022.40 701.00 935.00 1,277.50 665.82 1,903.05 - 200.00 400.00 600.00 800.00 1,000.00 1,200.00 1,400.00 1,600.00 1,800.00 2,000.00 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Huy động NHNo Huy động Toàn HT NHTM Ninh Thuận Biểu 2.1: Tình hình HĐV của NHNo Ninh Thuận và hệ thống NHTM Ninh Thuận 2005- 2008. Bảng số liệu cho thấy sự tăng trưởng nguồn vốn qua các năm, đặc biệt là sự tăng trưởng vượt bậc năm 2007 và 2008 cho thấy NHNo Ninh Thuận đã tạo được niềm tin lớn trong lòng khách hàng. Năm 2008, hình thành cuộc đua về lãi suất do Trang 29 tình hình lãi suất biến động tăng liên tục và sức ép cạnh tranh từ các ngân hàng trên địa bàn, nhưng nguồn vốn huy động của NHNo Ninh Thuận luôn tăng cả về nguồn vốn TCKT và dân cư đều tăng. Đối với toàn hệ thống ngân hàng trên địa bàn, tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2008, nguồn vốn huy động của NHNo Ninh Thuận đạt 1022.40 tỷ đồng (chiếm 53 % trong tổng nguồn huy động của hệ thống NHTM). Biểu 2.2: Tình hình HĐV của NHNo Ninh Thuận và hệ thống NHTMNhà Nước Ninh Thuận 2005- 2008. 665.82 725.35 958.22 1,022.40 213.24 275.66 353.60 566.86 90.14 127.63 196.97 293.59 - 200.00 400.00 600.00 800.00 1,000.00 1,200.00 2005 2006 2007 2008 Năm Tỷ đ ồn g NHNo NHĐT NHCT Nguồn vốn huy động của NHNo Ninh Thuận ngày càng phát triển tăng và được đánh giá là NHTM lớn nhất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Biểu đồ 2.1 cho thấy năm 2005 chiếm tới 93 % thị phần huy đồng của toàn hệ thống nhưng đến năm 2008 chỉ còn chiếm 53%, cho thấy thị phần đã bị san sẻ cho các NHTM khác. Đây là một thách thức lớn đòi hỏi NHNo Ninh Thuận phải có kế hoạch, chiến lược để dành lại thị phần vốn có của mình. Trang 30 2.4.2 Hoạt động tín dụng Bảng 2.7 Dư nợ phân theo thời hạn của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008. ĐVT: Tỷ đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008 602 614 719 821 259 237.7 298 226 31.33 33.3 72 91 892.33 921.12 1089 1138 0 200 400 600 800 1000 1200 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Dư nợ ngắn hạn Dư nợ trung hạn Dư nợ dài hạn Tổng dư nợ Biểu 2.3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của NHNo Ninh Thuận 2005- 2008 Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Dư nợ ngắn hạn 602 614 719 821 1.99 17.10 14.19 Dư nợ trung hạn 259 237.7 298 226 -8.22 25.37 -24.16 Dư nợ dài hạn 31.33 33.3 72 91 6.29 116.22 26.39 Tổng dư nợ 892.33 921.12 1089 1138 3.23 18.23 4.50 Trang 31 Bảng 2.8 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008 . ĐVT: Tỷ đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. 155 83 91 10268 118 216 302 0.5 0.5 2.3 3 668.5 719.8 780 766 892.33 921.12 1089 1138 0 200 400 600 800 1000 1200 2005 2006 2007 2008 Doanh Nghiệp Nhà nước Doanh Nghiệp Ngoài QD Hợp tác Xã Hộ gia đình, cá nhân Tổng dư nợ Biểu 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của NHNo Ninh Thuận 2005- 2008 Số liệu trên cho thấy dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ của NHNo Ninh Thuận do đối tượng vay kinh doanh theo hạn mức tín dụng. Ngoài ra, qua số liệu trên cho thấy đối tượng vay chiếm tỷ trọng lớn là hộ gia đình và cá nhân. Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Doanh Nghiệp Nhà nước 155 83 91 102 -46.45 9.64 12.09 Doanh Nghiệp Ngoài QD 68 118 216 302 73.53 83.05 39.81 Hợp tác Xã 0.5 0.5 2.3 3 - 360.00 30.43 Hộ gia đình, cá nhân 668.5 719.8 780 766 7.67 8.36 -1.79 Tổng dư nợ 892.33 921.12 1089 1138 3.23 18.23 4.50 Trang 32 Doanh thu lãi từ hoạt động tín dụng qua các năm của NHNo Ninh Thuận tăng trưởng tốt. Một mặt do ngân hàng có qui định cụ thể thời gian nộp lãi, mặt khách do các CBTD đã đôn đốc khách hàng nộp tiền lãi đúng hạn. 892.33 921.12 1,089.00 1,138.00 1,903.00 2,440.00 2,821.00 3,450.00 - 500.00 1,000.00 1,500.00 2,000.00 2,500.00 3,000.00 3,500.00 4,000.00 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm Tỷ Đ ồn g NHNo Toàn HT NHTM Ninh Thuận Biểu 2.5: Tình hình dư nơ của NHNo Ninh Thuận và toàn hệ thống NHTMNhà Nước Ninh Thuận 2005- 2008 Bảng 2.9 Doanh thu từ hoạt động tín dụng của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008 ĐVT: Tỷ đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008 Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Thu nhập từ hoạt động tín dụng 127,37 152,23 156,73 220,03 19.52 2.96 40.39 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán 317 136 140 1,310 (57.10) 2.94 835.71 Thu nhập từ phí hoạt động tín dụng - - 2 10 0 0 400.00 Tổng Cộng 127,690 152,370 156,875 221,350 19.33 2.96 41.10 Trang 33 2.4.3 Các hoạt động dịch vụ khác Hoạt động dịch vụ khác tại NHNo Ninh Thuận nhìn chung đa dạng, phong phú và tiện ích hơn các NHTM khác song vẫn chưa phát huy hết tiềm lực và thế mạnh. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ chưa cao, chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng thu nhập và chủ yếu thu từ dịch vụ thanh toán trong nước. Mặc dù NHNo Ninh Thuận đã quan tâm đến lĩnh vực dịch vụ bằng nhiều hình thức như: khuyến mãi, hậu mãi nhưng vẫn chưa thu hút được nhiều khách hàng. Lý do tâm lý chung của khách hàng là ít trung thành với một ngân hàng, vì chỉ khi có một ngân hàng khác thực hiện chính sách khuyến mãi thì ngay lập tức lượng khách hàng và doanh thu từ dịch vụ đó giảm hẳn so với trước đây. Bảng 2.10 Doanh thu dịch vụ của NHNo tỉnh Ninh Thuận và hệ thống NHTM Ninh Thuận từ 2005- 2008 ĐVT: Triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Dthu DV của NHNo Ninh Thuận 1.528 2.092 3.248 6,097 36.91 55.26 87.72 Dthu dịch vụ của toàn hệ thống NH trên địa bàn 3.792 4.106 6.746 9.706 8.28 64.30 43.89 Tỷ trọng % dthu DV NHNo Ninh Thuận so với dthu DV hệ thống NHTM 40.30 50.94 48.15 62.82 26.40 -5.48 30.47 Nguồn: Báo cáo thường niên của NHNN CN tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008 Trang 34 Bảng 2.11 Doanh thu dịch vụ của NHNo tỉnh Ninh Thuận từ 2005- 2008 Đơn vị :Triệu đồng Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo Ninh Thuận năm 2005-2008. Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 Thu từ hoạt động dịch vụ 1,127 1,519 2,333 3,160 34.78 53.59 35.45 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 164 269 519 850 64.02 92.94 63.78 Thu từ dịch vụ ngân quỹ 1 2 2 10 100.00 0 400.00 Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý - - 30 120 0 0 300.00 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm - - 2 2 0 0 0 Thu cung ứng DV bảo quản tài sản - - - 50 0 0 0 Thu khác 20 18 122 120 -10.00 577.78 -1.64 Thu từ hoạt động ngoại tệ 194 204 194 1,720 5.15 -4.90 786.60 Thu về kinh doanh vàng - 30 29 20 0 -3.33 -31.03 Thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán - 14 9 43 0 -35.71 377.78 Thu từ hoạt động khác 22 36 8 2 63.64 -77.78 -75.00 Tổng cộng 1,528 2,092 3,248 6,097 36.91 55.26 87.72 Trang 35 Doanh thu dịch vụ của NHNo ngày càng tăng qua các năm, và là ngân hàng có tỷ trọng doanh thu dịch vụ cao nhất trong toàn hệ thống NHTM trên địa bàn. 2,092 3,248 6,097 1,249 2,000 2,100 658 1,011 1,067 3,792 4,106 6,746 9,706 1,528 1,605 765 - 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 2005 2006 2007 2008 Năm Tỷ đ ồn g NHNo NHĐT NHCT Toàn HT NHTM Ninh Thuận Biểu 2.6: Tình hình thu dịch vụ của NHNo Ninh Thuận và toàn hệ thống NHTMNhà Nước Ninh Thuận 2005- 2008 Dịch vụ thanh toán( trong và ngoài nước) Hoạt động dịch vụ thanh toán (trong và ngoài nước) là một hoạt động dịch vụ có bước phát triển nhanh và đạt được những kết quả rất tích cực. Năm 2008, NHNo Ninh Thậun đã phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động thanh toán nên tạo ra khả năng thanh toán nhanh, chính xác, an toàn và bảo mật. Nhờ vào những ưu điểm đó hoạt động dịch vụ thanh toán đã mang lại lợi ích kinh tế thực sự cho khách hàng và cho nền kinh tế, thu hút và hấp dẫn nhiều khách hàng quan hệ giao dịch và thanh toán với ngân hàng. Bên cạnh đó, năm 2008 NHNo Ninh Thuận đã triển khai mô hình giao dịch một cửa cũng đem lại sự thuận tiện cho khách hàng trong quá trình giao dịch, tạo ưu thế trong quá trình cạnh tranh và phát triển. Chính nhờ vào sự phát triển này, đã góp phần luân chuyển nhanh nguồn vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất, lưu thông, giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt. Từ số liệu trên cho thấy, doanh thu từ dịch vụ này tại NHNo Tỉnh Ninh Thuận tăng Trang 36 trưởng qua các năm và tốc độ tăng trưởng cao so với các NHTMNN khác, mặc dù thời gian này thị phần bị chia sẻ bởi một số ngân hàng thương mại cổ phần mới ra đời và đi vào hoạt động. Bước sang Năm 2008 doanh thu từ dịch vụ thanh toán đã tăng đáng kể NHNo Ninh Thuận đưa ra nhiều chính sách ưu đãi hợp lý như: giảm mức phí chuyển tiền cùng hệ thống, áp dụng chương trình giao dịch IPCAS giúp chuyển tiền nhanh chóng thuận tiện, tăng thời gian làm việc (giao dịch thêm vào sáng thứ bảy hàng tuần). Như ta đã biết doanh thu từ dịch vụ thanh toán là nguồn thu chủ yếu trong tổng doanh thu dịch vụ nhưng đây là loại hình dịch vụ ra đời từ rất sớm và bất kỳ ngân hàng thương mại nào cũng đều có vì vậy tăng doanh thu từ dịch vụ này là vấn đề hết sức khó khăn. Đây là điều mà các ngân hàng luôn trăn trở để tìm hướng đi khác cho riêng mình. Dịch vụ ngân quỹ Do mức sống người dân ở tỉnh Ninh Thuận còn thấp nên nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân quỹ không nhiều. Nhưng với bảng số liệu trên so với các NHTMNN thì doanh thu từ dịch vụ này của NHNo Ninh Thuận còn quá thấp. Cần đa dạng hóa các sản phẩm từ dịch vụ này để tăng doanh thu chứ không chỉ đơn thuần là thu, chi tại nhà, thu đổi tiền. Bảng 2.12 Doanh thu dịch vụ ngân quỹ của NHTMNN tỉnh Ninh Thuận từ 2005- 2008. Đơn vị :Triệu đồng Nguồn: Báo cáo thường niên của NHNN Ninh Thuận năm 2005-2008. Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 NHNo Ninh Thuận 1 2 2 10 200.00 100.00 500.00 Ngân hàng ĐT và PT NT 15 29 18 19 193.33 62.07 105.56 Ngân hàng Công Thương 6,6 21,52 28 122,72 326.06 130.11 438.29 Trang 37 Bảo lãnh và tài trợ thương mại Bảng 2.13 Doanh thu dịch vụ Bảo lãnh và tài trợ thương mại của NHTMNN tỉnh Ninh Thuận từ 2005- 2008. Đơn vị :Triệu đồng Nguồn: Báo cáo thường niên của NHNN Ninh Thuận năm 2005-2008. Từ 2005 đến 2008 nguồn thu từ dịch vụ này tăng qua các năm đă tăng qua các năm, đặc biệt năm 2008 do ngân hàng đã đào tạo được đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực. Họ được đào tạo một cách chuyên nghiệp và thuần thục từ các lớp nghiệp vụ do NHNo Việt Nam tổ chức. NHNo Ninh Thuận đã khẳng định được chính mình trong nhiều lĩnh vực trong đó có bảo lãnh và tài trợ thương mại. Là ngân hàng có doanh số thu từ dịch vụ này cao nhất. Bảng số liệu trên là minh chứng cụ thể cho kết quả mà NHNo Ninh Thuận đã đạt được trong lĩnh vực dịch vụ này. Doanh thu từ dịch vụ này trong hai năm 2005 và 2006 rất thấp, bước sang năm 2007 và 2008 với những ưu thế trên, NHNo Ninh Thuận đã thu được trên 519 triệu đồng trong năm 2007 và trên 850 triệu đồng trong năm 2008. Mặc dù con số trên là không lớn nhưng cũng đã thể hiện được sự quan tâm và tầm quan trọng của dịch vụ này trong tổng nguồn thu dịch vụ. Đạt được kết quả trên là do sự phát triển kinh tế từ phía tỉnh nhà. Tỉnh Ninh thuận đang trong giai đoạn đầu tư cơ sở hạ tầng nên các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng tham gia bảo lãnh nhiều như: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành công trình… Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Tốc độ % tăng 06/05 Tốc độ % tăng 07/06 Tốc độ % tăng 08/07 NHNo Ninh Thuận 1 2 2 10 164.02 192.94 163.78 Ngân hàng ĐT và PT NT 15 29 18 19 99.40 136.78 128.67 Ngân hàng Công Thương 6,6 21,52 28 122,72 88.42 519.15 204.08 Trang 38 Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ Do đặc điểm nền kinh tế của tỉnh Ninh Thuận có rất ít doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu (chỉ có một số doanh nghiệp như: công ty cổ phần xuất khẩu nông sản, công ty đầu tư công nghiệp Nam Trung Bộ….) vì vậy nhu cầu về thanh toán quốc tế cũng như nhu cầu về ngoại tệ không nhiều. Chính vì điều này đã làm cho dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng nói chung và ngân hàng Nông Nghiệp Ninh Thuận nói riêng phát triển rất hạn chế. Đối với NHNo Ninh Thuận hoạt động thanh toán quốc tế rất ít. Điều này được cụ thể qua số liệu năm 2005 thu nhập từ dịch vụ này khoảng 194 triệu đồng, năm 2006 là 204 triệu đồng, năm 2007 là 194 triệu đồng và năm 2008 là 1720 triệu đồng. Năm 2005 hoạt động kinh doanh đã đi vào nề nếp. Chi nhánh đã chú trọng đến việc mở rộng các hoạt động kinh doanh ngoại hối, triển khai công tác huy động ngoại tệ, mua bán ngoại tệ và thanh toán quốc tế. Hoạt động ở dịch vụ này đa dạng và chất lượng hơn, doanh số hoạt động tăng nhanh, nguồn thu đã được cải thiện. Các dịch vụ chi trả kiều hối, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài và nhận ngoại tệ về nước, hoạt động mua bán ngoại tệ… đã đáp ứng phần nào nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, hầu hết các chi nhánh đã tăng trưởng số lượng khách hàng nhận tiền kiều hối thông qua dịch vụ Western Union và chuyển tiền ngoại tệ từ nước ngoài về. Số lượng khách hàng là doanh nghiệp có thanh toán quốc tế, doanh số mua ngoại tệ cũng tăng. Năm 2006, NHNo Ninh Thuận đã mở thêm được bảy bàn thu đổi ngoại tệ tại các huyện và thị xã, đã thực hiện việc mua bán ngoại tệ thỏa thuận trong mức cho phép (trên cơ sở tham khảo giá NHNo Việt Nam) nên việc mua bán ngoại tệ tăng trưởng nhanh, chi nhánh chủ động được lượng ngoại tệ mặt để chi trả kiều hối và thanh toán nguồn huy động cho khách hàng. Ngoài ra cán bộ thanh toán quốc tế đã mạnh dạn, tự tin và trưởng thành hơn sau một năm hoạt động, đã tư vấn cho khách hàng hình thức thanh toán an toàn, nhanh chóng và có lợi cho khách hàng. Trang 39 Bảng 2.14 Doanh số dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008. Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Doanh số mua 6.945 12.678 29.200 35.900 Doanh số bán 6.994 13.500 29.400 35.900 Chi trả kiều hối 1162 2345 2600 2786 Doanh số L/C xuất 2606 9815 23600 31600 Doanh số L/C nhập 473 959 4330 4500 Số lượng L/C xuất 34 139 282 294 Số lượng L/C nhập 01 09 70 67 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo Ninh Thuận năm 2005-2008. Dịch vụ ngân hàng hiện đại Với xu thế hội nhập và môi trường cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay, đầu tư phát triển công nghệ dịch vụ ngân hàng hiện đại là đảm bảo cho ngân hàng có một chỗ đứng, giữ vững thị phần của mình trên thị trường tài chính, từ đó tạo tiền đề phát triển, thu hút khách hàng, mở rộng thị phần của NHNo Ninh Thuận. Hệ thống NHNo VN hiện đang phát triển các loại sản phẩm thẻ thanh toán và rút tiền: thẻ ghi nợ nội địa ATM (đặt tên thẻ là suscess) đồng thời phát hành thẻ tín dụng quốc tế VISA, MASTER. Bảng 2.15 Số lượng thẻ và pos của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008. Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Số lượng thẻ phát hành trong năm 0 733 4000 4539 Số lượng máy ATM 0 3 3 2 Số lượng máy pos 0 0 0 22 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008 Trang 40 Tháng 12 Năm 2006, NHNo tỉnh Ninh Thuận đã lắp được 3 máy ATM. Thẻ ATM không chỉ dừng lại ở chức năng rút tiền, mà được sử dụng như công cụ đa năng trong việc thanh toán tiền điện, nước, cước phí điện thoại, mua hàng qua mạng . . .Ngoài ra, sự liên kết thanh toán của một số ngân hàng trong hệ thống Banknet đã góp phần làm tăng tính tiện ích của thẻ hơn, khi thẻ do một ngân hàng phát hành có thể sử dụng tại máy ATM của một số ngân hàng khác. Ngoài việc tạo tiện ích cho khách hàng thì việc phát hành các loại thẻ nói trên còn giúp cho ngân hàng thu được tiền phí phát hành và các loại phí khác liên quan đến việc sử dụng thẻ, sử dụng được nguồn tiền gửi không kỳ hạn trên số dư tài khoản thẻ và góp phần tăng dư nợ từ phát hành thẻ tín dụng quốc tế. SMS banking, Atransfer; Vntopup là dịch vụ hiện đại mà NHNo Ninh Thuận đã cung cấp cho khách hàng song vẫn còn sơ khai, hiện NHNo Ninh Thuận đang hoàn thiện và phát triển nhằm cung cấp ngày càng nhiều tiện ích cho khách hàng như thực hiện tất cả các lệnh thanh toán và các giao dịch khác như truy vấn số dư tài khoản, sao kê tài khoản, in sổ phụ . . . chứ không phải chỉ dừng lại ở chức năng kiểm tra thông tin tài khoản. Các dịch vụ khác Kinh doanh vàng Bảng 2.16 Doanh số kinh doanh vàng của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008. Đơn vị : lượng vàng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Doanh số mua 0 214 625 393 Doanh số bán 0 948 1516 907 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. Trang 41 Bảng 2.17 Doanh thu kinh doanh vàng của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008. Đơn vị : triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Hoa hồng 0 9.6 28.6 46 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. Năm 2006 chi nhánh khai trương đại lý kinh doanh vàng miếng AAA và trang sức VJC cho công ty vàng bạc đá quí Thành Phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên loại dịch vụ này chưa phát triển do vậy nên doanh thu mang lại rất thấp. Đại lý nhận lệnh chứng khoán Bảng 2.18 Doanh thu kinh doanh Đại lý nhận lệnh chứng khoán của NHNo Ninh Thuận từ 2005- 2008. Đơn vị : triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 Hoa hồng 0 0 8,6 12 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo tỉnh Ninh Thuận 2005- 2008. Quí II/2007 chi nhánh khai trương đại lý nhận lệnh chứng khoán, nhưng số lượng nhà đầu tư đến đặt lệnh chưa nhiều, do giá chứng khoán trong quí IV/2007 sụt giảm. Ngoài ra do tình hình cổ phiếu tiếp tục mất giá trong năm 2008 đã ảnh hưởng rất lớn đến dịch vụ này, khách hàng thưa thớt và ít có lệnh mua bán. Doanh thu của loại dịch vụ này còn rất thấp Trang 42 2.5 Đánh giá tình hình hoạt động dịch vụ của ngân hàng Nông Nghiệp Ninh Thuận 2.5.1 Kết quả đạt được - Công tác huy động nguồn vốn Đến 31-12-2005 tổng nguồn huy động vốn là 665,82 tỷ đồng, tăng 13.5% so với 2004 tăng 238 tỷ đồng so với năm 2001, tăng trưởng bình quân trong 5 năm là 12.2% đạt 91% kế hoạch năm 2005 và 130% tốc độ tăng trưởng theo kế hoạch 5 năm. Trong đó, nguồn huy động từ TCKT là 424 tỷ đồng, tăng 35 tỷ so với năm trước, tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm là 7,71%. Nguồn huy động từ dân cư đạt 224 tỷ đồng, tăng 41% tỷ đồng so với năm trước, tốc độ bình quân 5 năm là 26.3%. Năm 2007, chi nhánh đạt được 107% kế hoạch năm, nguồn huy động tăng cả nội và ngoại tệ, tăng cả tiền gửi TCKT lẫn dân cư. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn vẫn tăng hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Cơ cầu nguồn vốn đã có cải thiện và ổn định, tỷ trọng nguồn vốn có kỳ hạn đã trên 50% tổng nguồn huy động, tạo sự chủ động trong đầu tư tín dụng. Năm 2008, nền kinh tế cả nước trải qua nhiều biến động bất thường là: lãi suất biến động phức tạp, nhưng nguồn huy động vốn của chi nhánh tăng trưởng đều qua các quý, tỷ trọng nguồn vốn huy động từ dân cư trên tổng nguồn huy động ngày càng tăng, tạo sự ổn định trong nguồn huy động. Việc triển khai thành công chương trình hiện đại hóa ngân hàng cụ thể là hệ thống IPCAS cũng tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn giao dịch viên. thực hiện theo giao dịch một cửa đem lại sự thoải mái cho khách hàng, giải phóng khách hàng nhanh chóng và phát triển thêm nhiều dịch vụ từ các sản phẩm tiền gửi. - Hoạt động tín dụng Năm 2005, đối tượng đầu tư tín dụng đã được đa dạng, đặt hiệu quả của dự án lên hàng đầu, tập trung đầu tư theo vùng chuyên canh đã được qui hoạch, đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế. Các chi nhánh đã bố trí nhân lực tiếp cận doanh nghiệp, các khách hàng mới, đã từng bước điều chỉnh dần cơ cấu ngành nghề cho phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của địa phương. Trang 43 Năm 2006, việc áp dụng lãi suất cho vay và phân lại kỳ hạn nợ trong cho vay đã được củng cố, đã mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương cũng như các doanh nghiệp mới thành lập theo chương trình hợp tác kinh tế giữa Ninh Tthuận và Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2007, dư nợ của khách hàng doanh nghiệp có tăng trưởng so với năm trước. Hồ sơ tài sản thế chấp đã được quản lý theo khách hàng và được theo dõi chặt chẽ hơn. Khâu phân tích nợ, kiểm tra các khoản nợ xấu, nợ thực sự khó khăn của các đối tượng chăn nuôi, đánh bắt hải sản đã được thực hiện và chuyển nhóm nợ đúng thực trạng. Đã thực hiện rốt ráo công việc đánh giá khả năng thanh toán của tài sản thế chấp tại các vùng nông thôn để tăng tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ Năm 2008, tốc độ tăng trưởng tín dụng tuy chưa đạt kế hoạch nhưng đã mở rộng đươc danh mục đầu tư. Đối tượng đầu tư có chọn lọc: đầu tư khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, trong nông nghiệp tập trung vào đầu tư các ngành nghề cây con chủ lực góp phần đáng kể vào việc tăng trưởng kinh tế địa phương, thực hiện được các chủ trương của Chính phủ và ngành ngân hàng vào các thời điểm khác nhau.Từng bước sử dụng các công cụ lãi suất, chính sách và điều kiện tín dụng để hỗ trợ cho khách hàng vào những thởi điểm khó khăn, giữ được khách hàng tốt, khách hàng truyền thống của NHNo trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhất là trên địa bàn Thành Phố. Thực hiện chính sách chung của NHNo Việt Nam về hỗ trợ xuất khẩu, NHNo Ninh Thuận đã triển khai nghiệp vụ cho vay ưu đãi xuất khẩu, dư nợ loại hình cho vay này đến cuối năm 2008 đạt 53 tỷ (kế hoạch được phân bổ là 100 tỷ đồng), đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp xuất khẩu vay vốn với lãi suất thấp, tỷ giá ngoại tệ được ấn định ngay ban đầu, doanh nghiệp tính toán được lợi nhuận mang lại ngay từ giai đoạn ký kết hợp đồng xuất khẩu, giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp. - Hoạt động dịch vụ Doanh thu dịch vụ liên tục tăng qua các năm, với doanh thu từ 1 tỷ 127 triệu đồng năm 2005 đến năm 2008 đạt trên 3,1 tỷ đồng. Có được kết quả đáng khích lệ Trang 44 trên là nhờ sự nỗ lực vượt bậc và sự quyết tâm cao của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn chi nhánh. Mục tiêu tăng doanh thu từ hoạt động dịch vụ nhằm giảm thiểu rủi ro đượ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphat_trien_san_pham_dich_vu_ngan_hang_tai_ngan_hang_nnoampptnt_ninh_thuan.pdf
Tài liệu liên quan