MỤC LỤC
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
Lời mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Chương 1 đặc trưng của nhóm abel hữu hạn 3
1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 Hệ thức trực giao của các đặc trưng . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.3 Thặng dư bậc hai, kí hiệu Legendre . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.4 Đặc trưng trên trường hữu hạn Fq
, tổng Gauss . . . . . . . . . 10
1.5 Đặc trưng môđun k . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Chương 2 phương trình trên nhóm abel hữu hạn 16
2.1 Biến đổi Fourier trên nhóm Abel hữu hạn . . . . . . . . . . . 16
2.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . . . . . . . . . . . 16
2.1.2 Luật thuận nghịch bậc hai . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.1.3 Biến đổi Fourier của hàm đặc trưng . . . . . . . . . . . 24
...
Chương 3 phương trình đồng dư bậc cao 32
3.1 Tổng Jacobi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản . . . . . . . . . . . 32
3.1.2 Một số dạng mở rộng của tổng Jacobi . . . . . . . . . 36
67 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương trình trên nhóm Abel hữu hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức
hppxq
x
p
. Khi đó
phppxq hppxqphpp1q.
Chứng minh. Trước hết ta thấy rằng hàm hppxq xác định trên nhóm Z{pZ.
Ngoài ra định nghĩa của phép biến đổi Fourier ta có
phppxq
p1¸
a0
hppaqe
2piiax
p
p1¸
a0
a
p
e
2piiax
p .
Do đó, nếu x 0 thì ta đặt b ax với a, b P pZ{pZq. Khi đó ta có
phppxq
p1¸
b1
x1b
p
e
2piib
p
x1
p
p1¸
b1
b
p
e
2piib
p .
Từ đó suy ra phppxq
x
p
phpp1q hppxqphpp1q. Ngoài ra, nếu x 0 thì
phppxq
p1¸
a1
a
p
0 và hpp0q 0.
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
21
Nhận xét 2.1.16. Vì hˆppxq
°
yPZP
e
2piixy
p
y
p
nên theo Mệnh đề 1.4.11 ta
có
piq hˆppxq
$
'
&
'
%
Gppxq, nếu x 0,
0, nếu x 0.
piiq g1 phpp1q.
Mệnh đề 2.1.17. g21 p1q
p1
2 p.
Chứng minh. Theo công thức biến đổi Fourier ngược, ta có
phppxq
p1¸
a0
phppaqe
2piiax
p
p
phppxq phppxqphpp1q.
Lấy x 1 ta được g21 phpp1q p
1
p
p1q p12 p.
Bổ đề 2.1.18. Với g1 xác định như trên, nếu p, q là hai số nguyên tố lẻ phân
biệt thì
gq11
g21
q
pmod qq.
Chứng minh. Bổ đề này được suy ra trực tiếp từ tiêu chuẩn Euler.
Bổ đề 2.1.19. Nếu p và q là hai số nguyên tố lẻ phân biệt thì
p
phppxqq
q
phppqxq pmod qq,
trong đó đồng dư được xét trên vành Zre
2pii
p
s.
Chứng minh. Với mọi số nguyên dương u, v ta đều có
pu vqq puq vqq pmod qq.
Do đó áp dụng tính chất này trên vành Zre
2pii
p
s ta cũng có
p
phppxqq
q
p1¸
a1
a
p
e
2piiax
p
q
p1¸
a1
a
p
e
2piiax
p
q
pmod qq
22
p1¸
a1
a
p
e
2piiaqx
p
pmod qq, vì
a
p
q
a
p
phppqxq pmod qq.
Bây giờ ta chứng minh Định lý 2.1.13.
Chứng minh định lý 2.1.13. Từ Bổ đề 2.1.19, ta chọn x 1 khi đó
gq1 pphpp1qqq phppqq pmod qq
q
p
g1 pmod qq (theo Bổ đề 2.1.15).
Do đó, ta có
gq1
q
p
g1 pmod qq. (2.3)
Nhân cả hai vế của (2.3) với g1 và theo Bổ đề 2.1.18, ta có
g21
q
g21
q
p
g21 pmod qq. (2.4)
Vì hai vế của đồng dư thức (2.4) là những số nguyên nên theo tính chất của
đồng dư ta suy ra được
g21
q
q
p
pmod qq. (2.5)
Ngoài ra do q là số lẻ và
q
p
1 hoặc
q
p
1 nên từ phương trình (2.5)
ta suy ra
p1q p12 p
q
q
p
.
Từ đó suy ra
p
q
q
p
p1q
p1
2
q1
2 .
Ví dụ 2.1.20. Chứng minh rằng phương trình đồng dư sau vô nghiệm
x2 2018 pmod 2011q.
23
Lời giải: Ta có
2018
2011
7
2011
.
Ngoài ra theo Luật thuận nghịch bậc hai ta có
7
2011
2011
7
p1q
p71qp20111q
4
2
7
p1q 1,
vì
2
7
1
.
Từ đó suy ra
2018
2011
1, hay phương trình x2 2018 pmod 2011q không
có nghiệm.
Ví dụ 2.1.21. Chứng minh rằng phương trình
y2 x3 k (2.6)
không có nghiệm nguyên nếu k có dạng k p4n 1q3 4m2 trong đó m,n là
những số nguyên và số nguyên tố p có dạng p 4f 3 không là ước của m.
Lời giải: Giả sử phương trình p2.6q có nghiệm px, yq. Ta chứng minh điều này
là vô lý. Thật vậy, nếu k p4n 1q3 4m2 thì phương trình (2.6) trở thành
y2 x3 p4n 1q3 4m2.
Do đó y2 px3 1q pmod 4q. Ngoài ra, do phương trình y2 3 pmod 4q vô
nghiệm nên ta suy ra x 1 pmod 4q. Tiếp theo, đặt a 4n 1. Khi đó, ta
có
y2 4m2 x3 a3 px aqpx2 ax a2q
1 pmod 4q, p vì a 1 pmod 4qq.
Từ đó suy ra, tồn tại số nguyên tố p dạng p 4f 3 là ước của y2 4m2,
hay y2 4m2 0 pmod pq.
Mặt khác, ta có
4m2
p
1
p
1 p vì p 4f1q, nên suy ra phương
trình y2 4m2 pmod pq vô nghiệm. Điều này mâu thuẫn với giả thiết. Vậy
phương trình (2.6) vô nghiệm.
24
2.1.3 Biến đổi Fourier của hàm đặc trưng
Định nghĩa 2.1.22. Cho G là nhóm Abel hữu hạn cấp n và A là một tập
con của G. Hàm fA P CG xác định bởi
fApaq
$
'
&
'
%
1, nếu a P A,
0, nếu a R A
được gọi là hàm đặc trưng của tập A.
Mệnh đề 2.1.23. Cho A và B là hai tập con của nhóm G. Khi đó ta có
xfA, fBy
1
n
|AXB| .
Chứng minh. Theo công thức tích vô hướng (2.1), ta có
xfA, fBy
1
n
¸
aPG
fApaqfBpaq
1
n
¸
aPAXB
fApaqfBpaq
1
n
|AXB| .
Nhận xét 2.1.24. Vì fApaq 1 với mọi a P A nên ta có
piq fˆApχq
°
aPG
χpaqfApaq
°
aPA
χpaq;
piiq fˆApχ0q
°
aPA
χ0paq
°
aPA
1 |A| .
Mệnh đề 2.1.25. Gọi ΦpAq max
!
pfApχq
: χ P pG,χ χ0
)
. Khi đó nếu
với mỗi tập A chứa trong G thỏa |A| ¨ n2 thì ΦpAq ©
b
|A|
2 .
Chứng minh. Theo Hệ quả 2.1.8, ta có } pfA}2 n}fA}2 |A|, nên
n
pfA
2
¸
χP pG
pfA
2
¨
pfApχ0q
2
pn 1qΦpAq2 |A|2 pn 1qΦpAq2.
Do đó, ta có
|A|
2
pn 1qΦpAq2 © n |A| .
Vậy ΦpAq2 © |A|2 .
25
Mệnh đề 2.1.26. Cho A là một tập con của nhóm G. Khi đó ta có
(i) ΦpAq ΦpGzAq;
(ii) ΦpAq ΦpkAq, với kA tka | a P Au ,ƯCLNpk, nq 1;
(iii) ΦpAq Φpa Aq, với a A tu a | u P Au với mỗi a P G.
Chứng minh. piq Theo Mệnh đề 1.2.1, ta có
°
aPG
χpaq 0, với χ P pG,χ χ0.
Nên ta có
¸
aPG
χpaq 0, với χ P pG,χ χ0.
Do đó, ta có
¸
aPA
χpaq
¸
aPpGzAq
χpaq, với χ P pG,χ χ0.
Từ đó suy ra
¸
aPA
χpaq
¸
bPpGzAq
χpbq
, với χ P pG,χ χ0,
hay
fˆApχq
fˆ
pGzAqpχq
, với χ P pG,χ χ0.
Vậy ΦpAq ΦpGzAq.
piiq Vì ƯCLNpk, nq 1 nên |A| |kA|. Ngoài ra, do k P Z, a P A nên
ka a a
looooomooooon
klần
. Do đó, ta có
χpkaq χpaq....χpaq
looooomooooon
klần
χχ...χpaq χ1paq.
Từ đó suy ra
¸
kaPkA
χpkaq
¸
aPA
χ1paq.
Hay
max
#
¸
aPA
χ1paq
, χ1 χ0, χ
1
P
pG
+
max
#
¸
aPA
χpaq
, χ χ0, χ P pG
+
.
26
Vậy ΦpAq ΦpkAq.
piiiq Chứng minh ΦpAq Φpu Aq, với u A tu a | a P A, u P Gu.
Tương tự, ta cũng có
pfa Apχq
¸
bPG
χpbqfa Apbq
¸
u aPG
χpu aqfu Apu aq
¸
u aPu A
χpu aqfu Apu aq
¸
u aPGzu A
χpu aqfu Apu aq
¸
u aPu A
χpu aqfu Apu aq
¸
aPA
χpu aq.
Từ đó suy ra
pfa Apχq
χpuq pfApχq
pfApχq
.
Vậy ΦpAq Φpu Aq.
Hệ quả 2.1.27. Cho A là một tập con của Fq có dạng A tuk | u P Fqu và
a, b P Fq, a 0. Khi đó
ΦpaA bq ΦpAq.
Chứng minh. Trước hết, gọi χ1 là đặc trưng không tầm thường của nhóm
pFq, q, với mỗi a, b P Fq ta đặt χapbq χ1pabq. Khi đó χa là một đặc trưng
của nhóm pFq, q. Ngoài ra ta cũng chứng minh được mọi đặc trưng của
nhóm pFq, q đều có dạng χa, với a P Fq.
Tiếp theo, ta thấy rằng các phần tử của tập aA có dạng ta.uk | u P Fqu.
Khi đó, với χ P pFq, χ χ0 ta có
pfaApχq
¸
atPaA
χpatq
¸
atPaA
χaptq
¸
tPA
χaptq.
Từ đó suy ra
max
#
¸
tPA
χaptq
, χa χ0, χa P pFq
+
max
#
¸
tPA
χptq
, χ χ0, χ P pFq
+
.
Hay ΦpAq ΦpaAq.
Ngoài ra, theo phần piiiq của Mềnh đề 2.1.26 ta suy ra điều phải chứng
minh.
27
2.2 Phương trình x1 x2 xk a
Cho G là một nhóm Abel hữu hạn cấp n. Gọi A1, A2, ..., Ak là những tập
con của G và a là một phần tử cố định của G. Ta sẽ xác định số nghiệm của
phương trình
x1 x2 xk a, pxi P Ai, i 1, 2, ..., kq. (2.7)
Trước hết ta thấy rằng số nghiệm của phương trình (2.7) sẽ không thay đổi
nếu ta thay thế Ak bởi
Ak a tu a | u P Aku.
Do đó, số nghiệm của phương trình (2.7) chính là số nghiệm của phương trình
x1 x2 xk 0, pxi P Ai, i 1, 2, ..., kq. (2.8)
Với giả thiết như vậy, các mệnh đề tiếp theo sau đây sẽ là lời giải của bài
toán được nêu.
Mệnh đề 2.2.1 ([4, Theorem 3.1]). Số nghiệm của phương trình (2.8) là
N
m1....mk
n
R (2.9)
trong đó mi |Ai| và R 1n
°
χP pG
χχ0
k
±
i1
pfAipχq.
Chứng minh. Gọi δ là hàm được xác định bởi công thức (2.2). Khi đó mỗi bộ
px1, .., xkq là nghiệm của phương trình (2.8) ta đều có δpx1 x2 xkq 1.
Điều này suy ra rằng số nghiệm của phương trình (2.8) chính là
N
¸
px1,...,xkq
xiPAi
δpx1 xkq
1
n
¸
χP pG
¸
px1,...,xkq
xiPAi
χpx1 xkq
1
n
¸
χPGˆ
k
¹
i1
¸
xiPAi
χpxiq
1
n
¸
χP pG
k
¹
i1
pfAipχq
28
1
n
k
¹
i1
fˆAipχ0q
1
n
¸
χPGˆχχ0
k
¹
i1
fˆAipχq
1
n
k
¹
i1
pfAipχ0q R.
Hệ quả 2.2.2. Cho A1, A2, A3 là những tập con của G và a P G. Gọi N là
số nghiệm của phương trình x1 x2 x3 a, pxi P Ai, i 1, 2, 3q. Khi đó
N
|A1||A2||A3|
n
ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Chứng minh. Áp dụng Mệnh đề 2.2.1 cho trường hợp k 3. Ta có
N
|A1||A2||A3|
n
R,
với R 1n
°
χP pG
χχ0
pfA1pχq pfA2pχq pfA3pχq. Tiếp theo ta áp dụng bất đẳng thức
Cauchy-Schwarz để đánh giá R như sau.
Ta có |R| ¨ 1
n
¸
χP pG
χχ0
|
pfA1pχq|| pfA2pχq|| pfA3pχq|
¨
1
n
ΦpA3q
¸
χP pG
|
pfA1pχq|| pfA2pχq|
¨
1
n
ΦpA3q
¸
χP pG
|
pfA1pχq|
2
¸
χP pG
|
pfA2pχq|
2
1
2
¨ ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Từ đó suy ra
N
|A1||A2||A3|
n
ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Hệ quả 2.2.3. Nếu ΦpA3q
|A3|
a
|A1| |A2|
n
thì phương trình
x1 x2 x3 a pxi P Ai, i 1, 2, 3q (2.10)
có ít nhất một nghiệm.
29
Chứng minh. Theo cách chứng minh Hệ quả 2.2.2, ta có |R| ¨ ΦpA3q
a
|A1||A2|.
Do đó theo giả thiết ta suy ra được
R ¡
|A1||A2||A3|
n
.
Ngoài ra theo Mệnh đề 2.2.1, ta có N m1....mkn R, nên suy ra N ¡ 0. Hay
phương trình (2.10) có ít nhất một nghiệm.
Sau đây là một số mệnh đề mà nội dung của nó là công cụ để chứng minh
Định lý Fermat trên trường hữu hạn.
Mệnh đề 2.2.4. Cho số nguyên dương k với k|pq 1q. Gọi A là nhóm con
chỉ số k trong Fq và ψ0, ..., ψk1 là những đặc trưng của nhóm thương Fq{A.
Với mỗi a P Fq , ta định nghĩa ψipaq ψipaAq. Khi đó ψi là đặc trưng của Fq
và với mọi đặc trưng cộng tính χ của Fq ta có
pfApχq
1
k
k1¸
i0
Gpχ, ψiq.
Chứng minh. Hiển nhiên ψipi 1, ..., k1q là các đặc trưng của Fq. Hơn nữa
theo công thức tổng Gauss ta có
k1¸
i0
Gpχ, ψiq
¸
aPFq
χpaq
k1¸
i0
ψipaq k
¸
aPA
χpaq.
Ngoài ra, với a P A ta có ψipaq ψip0q 1. Từ đó suy ra
pfApχq
1
k
k1¸
i0
Gpχ, ψiq.
Mệnh đề 2.2.5. Gọi A là một nhóm con của nhóm pFq , .q. Khi đó
ΦpAq ?q.
Chứng minh. Trước hết ta chứng minh tập Hpq, kq tak | a P Fq , k|q 1u
là một nhóm con của nhóm pFq , .q. Thật vậy, với mọi x, y P Hpq, kq ta có
30
x ak, y bk pa, b P Fqq nên x.y ak.bk pa.bqk P Hpq, kq. Do đó Hpq, kq
đóng với phép toán nhân. Ngoài ra, 1 1k P Hpq, kq và phần tử nghịch đảo
của x ak P Hpq, kq là x1 pa1qk. Vậy Hpq, kq là một nhóm con của nhóm
pFq , .q và dễ dàng suy ra được Hpq, kq Hpd, kq với d ƯCLNpq 1, kq.
Từ những điều trên ta thấy rằng các nhóm con của nhóm pFq , .q sẽ có dạng
b.Hpq, kq tb.ak | a P Fqu. Hơn nữa, theo Hệ quả 2.1.27 ta có ΦpaA bq ΦpAq
nên để chứng minh mệnh đề ta có thể giả sử A Hpq, kq.
Gọi ψ0, ..., ψk1 là những đặc trưng của nhóm thương pFq{Aq. Khi đó theo
Mệnh đề 2.2.4 ta có
pfApχq
¨
1
k
k1¸
i0
|Gpχ, ψiq| ¨
1
k
p1 pk 1q?qq ?q.
Từ đó suy ra ΦpAq ?q.
Mệnh đề 2.2.6. Gọi k|pq1q là một số nguyên và A1, A2 là hai tập con của
Fq. Gọi N là số nghiệm của phương trình x y zk với x P A1, y P A2 và
z P Fq . Khi đó
N
|A1||A2|pq 1q
q
k
a
|A1||A2|q. (2.11)
Chứng minh. Gọi A3 tak | a P Fqu Hpq, kq và gọi N 1 là số nghiệm của
phương trình x y u px P A1, y P A2, u P A3q. Trước hết ta thấy rằng
|A3|
pq1q
k và phương trình z
k
u có k nghiệm trên Fq nên N kN 1.
Ngoài ra, theo Hệ quả 2.2.2 ta có
N 1
|A1||A2||A3|
q
ΦpA3q
a
|A1||A2|
a
|A1||A2|q.
Từ đó suy ra
N
|A1||A2|pq 1q
q
k
a
|A1||A2|q.
Định lý 2.2.7 ([4, Fermat’s Last Theorem over finite fields]). Cho k là một
số nguyên, q là lũy thừa của một số nguyên tố và q ¡ k4 4. Khi đó phương trình
xk yk zk (2.12)
31
có ít nhất một nghiệm không tầm thường trên Fq.
Chứng minh. Gọi A1 A2 tak | a P Fqu. Khi đó A1, A2 Fq và k q1
|A| .
Do đó theo Mệnh đề 2.2.6, ta có số nghiệm N của phương trình
x y zk px P A1, y P A2, z P Fqq (2.13)
thỏa mãn điều kiện
N
pq 1q3
k2q
pq 1q?q.
Hay
N ¡
pq 1q3
k2q
pq 1q?q.
Ngoài ra, theo giả thiết của định lý ta có q ¡ k4 4 nên k4 q
1 1q
4
.
Do đó, ta có
pq 1q3
k2q
pq 1q?q ¡ 0.
Từ đó suy ra phương trình (2.13) có ít nhất một nghiệm không tầm thường
trên Fq.
Mặt khác, mỗi nghiệm của phương trình (2.13) là bộ px, y, zq với x P A1,
y P A2 và z P Fq , nên tồn tại a, b P Fq sao cho x ak và y bk. Điều này
chứng tỏ pa, b, zq là một nghiệm của phương trình (2.12). Hay nói cách khác
phương trình (2.12) có ít nhất một nghiệm không tầm thường.
32
Chương 3
PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG DƯ BẬC CAO
Trong chương này ta sẽ xét bài toán tìm số nghiệm của phương trình trên
trường hữu hạn Fp, với p là một số nguyên tố. Đồng thời liên hệ đến vấn đề
số nghiệm của phương trình đồng dư trên vành các số nguyên Z.
Đặc trưng của Fp là đặc trưng nhân tính được hiểu theo Định nghĩa 1.4.3 và
tổng Gauss trên Fp được đề cập trong chương, có dạng Gpχq
p1
°
k0
χpkqe
2pii
p k.
Kiến thức trong chương này được chúng tôi trình bày dựa trên các tài liệu
[5] và [10].
3.1 Tổng Jacobi
3.1.1 Khái niệm và các tính chất cơ bản
Định nghĩa 3.1.1. Cho χ, λ là hai đặc trưng của trường Fp và a, b P Fp. Khi
đó tổng
Jpχ, λq
¸
a b1
χpaqλpbq
được gọi là tổng Jacobi.
Mệnh đề 3.1.2. Cho χ và λ là những đặc trưng không tầm thường của Fp.
Khi đó ta có các khẳng định sau
(i) Jpχ0, χ0q p;
(ii) Jpχ0, χq 0;
(iii) Jpχ, χ1q χp1q;
33
(iv) Nếu χλ χ0 thì Jpχ, λq
GpχqGpλq
Gpχλq
.
Chứng minh. piq Ta có Jpχ0, χ0q
°
a b1
χ0paqχ0pbq
°
a b1
χ0pabq p.
piiq Ta có Jpχ0, χq
°
a b1
χ0paqχpbq
°
a b1
χpbq 0.
piiiq Ta có jpχ, χ1q
°
a b1
χpaqχ1pbq
°
a b1
b0
χpab q
°
a1
χp a1aq. Đặt
c
a
1 a, khi đó Jpχ, χ
1
q
°
c1
χpcq
°
cPFq
χpcq χp1q χp1q.
pivq Theo công thức của tổng Gauss Gpχq ta có
GpχqGpλq
¸
a
χpaqe
2pii
p a
¸
b
λpbqe
2pii
p b
¸
a,b
χpaqλpbqe
2pii
p pa bq
¸
t
¸
a bt
χpaqλpbq
e
2pii
p t.
Do đó nếu t 0 thì
°
a b0
χpaqλpbq
°
a
χpaqλpaq λp1q
°
a
χλpaq 0, và
nếu t 0 thì ta đặt a ta1, b tb1. Khi đó
¸
a bt
χpaqλpbq
¸
a1 b1t
χpta1qλptb1q χλptqJpχ, λq.
Từ đó suy ra
GpχqGpλq Jpχ, λq
¸
t
χλptqe
2pii
p t
GpχλqJpχ, λq.
Hệ quả 3.1.3. Nếu χ và λ là hai đặc trưng không tầm thường thì
|Jpχ, λq|
?
p.
Chứng minh. Nếu χ và λ là những đặc trưng không tầm thường thì theo
phần pivq của Mệnh đề 3.1.2 ta có
Jpχ, λq
GpχqGpλq
Gpχλq
. (3.1)
Lấy môđun phức hai vế của phương trình (3.1) ta được điều phải chứng
minh.
34
Nhận xét 3.1.4. piqNếu p 1 pmod 4q thì tồn tại a, b P Z sao cho p a2 b2.
Thật vậy, vì p 1 pmod 4q nên tồn tại một đặc trưng χ P pFp có cấp bốn.
Như vậy tập giá trị của χ là ti,i, 1,1u, i
?
1. Ngoài ra, theo định nghĩa
tổng Jacobi ta có
Jpχ, χq
¸
s t1
χpsqχptq.
Suy ra tổng Jpχ, χq P Zris. Hay ta có thể viết Jpχ, χq a bi với a, b P Z.
Do đó, theo Hệ quả 3.1.3 ta suy ra p |Jpχ, χq|2 |a bi|2 a2 b2.
piiq Nếu χ là đặc trưng của Fp có cấp ba và p 1 pmod 3q thì tổng Jpχ, χq
được viết dưới dạng Jpχ, χq a bω, trong đó ω e 2pii3 , a 1 pmod 3q, và
b 0 pmod 3q. Thật vậy, nếu χ là đặc trưng của Fp có cấp ba thì theo Mệnh
đề 3.1.2 ta có
Jpχ, χq
GpχqGpχq
Gpχχq
. (3.2)
Nhân hai vế của phương trình (3.2) với Gpχq ta được
Gpχq3 GpχχqGpχqJpχ, χq Gpχ2qGpχqJpχ, χq
Gpχ1qGpχqJpχ, χq GpχqGpχqJpχ, χq
χp1qGpχqGpχqJpχ, χq χp1qpJpχ, χq pJpχ, χq.
Ngoài ra, ta có
Gpχq3
p1¸
k0
χpkq3e
3.2pii
p k
pmod 3q 1 pmod 3q.
Từ đó suy ra
Gpχq3 pJpχ, χq a bω 1 pmod 3q.
Mặt khác ta cũng có
Gpχq3 pJpχ, χq a bω 1 pmod 3q,
nên suy ra bpω ωq 0 pmod 3q.Do đó b
?
3 0 pmod 3q, hay b 0 pmod 3q.
Cuối cùng, do a bω 1 pmod 3q nên a 1 pmod 3q.
35
Nhận xét 3.1.5 (Xem [5, tr.104-107]). piq Cho p là một số nguyên tố dạng
p 3f 1, g là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun p và χ là đặc trưng
môđun p có cấp ba với χpgq β e 2pii3 . Khi đó tồn tại duy nhất hai số nguyên
a3, b3 thỏa mãn a23 3b23 p, a3 1 pmod 3q và 3b3 p2g
p1
3
1qa3 pmod pq.
Ngoài ra, các giá trị của tổng Jacobi Jpχm, χnq, với 0 ¨ m,n ¨ 2 xác định
như sau.
HHHHHHHH
m
n
0 1 2
0 p 0 0
1 0 χp2qpa3 ib3
?
3q -1
2 0 -1 χp2qpa3 ib3
?
3q
Bảng 3.1: Các tổng Jacobi của đặc trưng môđun p có cấp 3.
piiq Cho p là một số nguyên tố dạng p 4f 1, g là căn nguyên thủy
của đơn vị theo môđun p và χ là một đặc trưng môđun p có cấp bốn với
χpgq β i. Khi đó tồn tại duy nhất các số nguyên a4, b4 thỏa
a24 b
2
4 p, a4
2
p
pmod 4q và b4 a4g
p1
4
pmod pq.
Ngoài ra, ta cũng xác định được các giá trị của tổng Jacobi Jpχm, χnq, với
0 ¨ m,n ¨ 3 như sau.
HHHHHHHH
m
n
0 1 2 3
0 p 0 0 0
1 0 p1qfpa4 ib4q a4 ib4 p1qf
2 0 a4 ib4 -1 a4 ib4
3 0 p1qf a4 ib4 p1qfpa4 ib4q
Bảng 3.2: Các tổng Jacobi của đặc trưng môđun p có cấp 4.
36
3.1.2 Một số dạng mở rộng của tổng Jacobi
Định nghĩa 3.1.6. Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng của Fp và γ1, ..., γk P Fp.
Khi đó tổng
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
được gọi là tổng Jacobi mở rộng.
Chú ý 3.1.7. piq Khi k 1 tổng Jacobi Jpχ1q
°
γ11
χ1pγ1q χ1p1q 1.
piiq Jpχ1, ..., χkq Jpχσp1q, ..., χσpkqq, trong đó tσp1q, ..., σpkqu là một hoán
vị của tập t1, . . . , ku.
Mệnh đề 3.1.8 ([5, Theorem 10.1.1]). Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng của
Fp. Khi đó
Jpχ1, ..., χkq
$
'
&
'
%
pk1, nếu χi χ0, pi 1, 2, .., kq,
0, nếu chỉ một số đặc trưng là tầm thường.
Chứng minh. Nếu χ1, ..., χk là tầm thường thì
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χlpγkq
¸
γ1 γk1
1 pk1.
Nếu chỉ có một số đặc trưng χi là tầm thường thì ta sắp thứ tự trở lại
sao cho χ1, ..., χs với 1 ¨ s ¨ k 1 là những đặc trưng không tầm thường và
χs 1, ..., χk là những đặc trưng tầm thường. Khi đó, ta có
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 ... γk1
χ1pγ1q...χspγsq
¸
γ1,..,γs
χ1pγ1q...χspγsq
¸
γs 1 γkγ1γs
1
pks1
¸
γ1
χ1pγ1q...
¸
γs
χspγsq 0.
37
Định nghĩa 3.1.9. Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng của Fp và γ1, ..., γk P Fp.
Khi đó tổng
J0pχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q χkpγkq
được gọi là tổng Jacobi mở rộng dạng đặc biệt.
Chú ý 3.1.10. piq Khi k 1, tổng Jacobi J0pχ1q được xác định như sau
J0pχ1q
¸
γ10
χ1pγ1q
$
'
&
'
%
1, nếu χ1 là đặc trưng tầm thường,
0, nếu χ1 không là đặc trưng tầm thường.
iiq J0pχ1, ..., χkq J0pχσp1q, ..., χσpkqq, trong đó tσp1q, ..., σpkqu là một hoán
vị của tập t1, . . . , ku.
Mệnh đề 3.1.11 ([5, Theorem 10.1.2]). Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng
của Fp. Khi đó
J0pχ1, ..., χkq
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pk1, nếu χi χ0, pi 1, .., kq,
pp 1qJpχ1, ..., χkq, χi χ0, χ1...χk χ0, pi 1, ..., kq,
0, trong các trường hợp còn lại .
Chứng minh. Theo định nghĩa của tổng Jacobi mở rộng ta có
¸
γPFp
¸
γ1 γkγ
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q χkpγkq
¸
γ0
¸
γ1 γkγ
χ1pγ1q...χkpγkq
J0pχ1, ..., χkq
¸
γ0
¸
t1 tk1
χ1ptγq χkptγq
J0pχ1, ..., χkq Jpχ1, ..., χkq
¸
γ0
pχ1...χkqpγq
$
'
&
'
%
J0pχ1, ..., χkq Jrpχ1, ..., χkqpp 1q, nếu χ1...χk χ0,
J0pχ1, ..., χkq, nếu χ1...χk χ0.
38
Ngoài ra, ta có
¸
γPFp
¸
γ1 γkγ
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1
χ1pγ1q
¸
γk
χkpγkq
$
'
&
'
%
pk, nếu χi χ0, pi 1, ..., kq,
0, nếu có ít nhất một χi khác χ0.
Do đó, ta có
J0pχ1, ..., χkq pp 1qJpχ1, ..., χkq 0 nếu Dχi : χi χ0 và tích χ1...χk χ0,
J0pχ1, ..., χkq pp 1qJpχ1, .., χkq pk nếu χi 0, pi 1, ..., kq,
J0pχ1, ..., χkq 0 nếu χ1...χk χ0.
Từ đó, theo Mệnh đề 3.1.8 ta có được điều phải chứng minh.
Mệnh đề 3.1.12. Nếu χ1, ..., χk là những đặc trưng không tầm thường của
Fp và tích χ1...χk là một đặc trưng tầm thường thì
J0pχ1, ..., χkq χkp1qpp 1qJpχ1, ..., χk1q.
Chứng minh. Theo định nghĩa của tổng Jacobi mở rộng dạng đặc biệt ta có
J0pχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γk
¸
γ1 γk1γk
χ1pγ1q...χk1pγk1q
χkpγkq
¸
γk0
¸
γ1 γk1γk
χ1pγ1q...χk1pγk1q
χkpγkq
¸
γk0
pχ1...χkpγkqJpχ1, ..., χk1qqχkpγkq
χ1...χkp1qJpχ1, ..., χk1q
¸
γk0
χ1...χkpγkq
χkp1qJpχ1, ..., χk1qpp 1q.
39
Từ hai Mệnh đề 3.1.11, 3.1.12 ở trên ta có hệ quả sau.
Hệ quả 3.1.13. Nếu χ1, ..., χk là những đặc trưng không tầm thường của Fp
và tích χ1 χk là một đặc trưng tầm thường thì
Jpχ1, ..., χkq χp1qJpχ1, ..., χk1q.
Mệnh đề 3.1.14 ([5, Theorem 10.2.1]). Nếu χ1, ..., χk, pk © 2q là những đặc
trưng không tầm thường của Fp thì
Jpχ1, ..., χkq
$
'
&
'
%
pJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0,
Jpχ1...χk1, χkqJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0.
Chứng minh. Với k © 2, theo định nghĩa của tổng Jacobi mở rộng ta có
Jpχ1, ..., χkq
¸
γ1 γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk1
γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk1
γk1
χ1pγ1q...χkpγkq
¸
γ1 γk0
χ1pγ1q...χk1pγk1q
¸
γk
χkpγkq
¸
γ1 γk11γk
χ1pγ1q...χk1pγk1q
J0pχ1, ..., χk1q
¸
γk1
χ1...χk1p1 γkqχkpγkqJpχ1, ..., χk1q
J0pχ1, ..., χk1q Jpχ1...χk1, χkq χ1...χk1p0qJpχ1, ..., χk1q.
Ngoài ra, theo Mệnh đề 3.1.11 ta có
J0pχ1, ..., χk1q
$
'
&
'
%
pp 1qJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0,
0, nếu χ1...χk1 χ0
và
χ1...χk1p0q
$
'
&
'
%
1, nếu χ1...χk1 χ0,
0, nếu χ1...χk1 χ0.
40
Từ đó suy ra
Jpχ1, ..., χkq
$
'
&
'
%
pJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0,
Jpχ1...χk1, χkqJpχ1, ..., χk1q, nếu χ1...χk1 χ0.
Định lý 3.1.15 ([5, Theorem 10.2.4]). Cho p là một số nguyên tố dạng
p 3f 1, g là căn nguyên thủy của đơn vị theo môđun p và χ là đặc trưng
môđun p có cấp 3 xác định bởi χpgq e 2pii3 . Gọi a3, b3 là các số nguyên xác
định bởi a23 3b23 p, a3 1 pmod 3q, 3b3 p2g
p1
3
1qa3 pmod pq, và đặt
pi χp2qpa3 ib3q. Gọi n1, n2 là những số nguyên dương với n1 n2 © 1. Ta đặt
Jn1,n2 pχ, ..., χ
loomoon
n1-lần
, χ2, ..., χ2
looomooon
n2-lần
q,
trong đó n1 là số các đặc trưng χ, n2 là số các đặc trưng χ2. Khi đó
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pi
1
3 p2n1 n23qpi
1
3 pn1 2n23q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n22qpi
1
3 pn1 2n21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n21qpi
1
3 pn1 2n22q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Chứng minh. Ta có χ...χ
lomon
n1-lần
. χ2...χ2
loomoon
n2-lần
χn1 2n2. Theo Mệnh đề 3.1.14 ta thấy
rằng nếu n1 2n2 0 pmod 3q thì χn1 2n2 χ0, và χn1 2n22 χ1, do đó
Jn1,n2 Jpχ, χ
2
qJn1,pn21q χp1qJn1,pn21q Jn1,pn21q.
Nếu n1 2n2 1 pmod 3q thì χn1 2n2 χ và χn1 2n22 χ2, do đó
Jn1,n2 Jpχ
2, χ2qJn1,pn21q Jn1,pn21q piJn1,pn21q.
Nếu n1 2n2 2 pmod 3q thì χn1 2n2 χ2 và χn1 2n22 χ0, do đó
Jn1,n2 pJn1,pn21q.
41
Từ đó suy ra
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
Jn1,pn21q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
piJn1,pn21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pJn1,pn21q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Do đó, bằng quy nạp ta được
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pi
1
3 pn11qpi
1
3 pn21qp
1
3 pn1 n22q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
pi
1
3 pn11qpi
1
3n2p
1
3 pn1 n21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pi
1
3n1pi
1
3 pn21qp
1
3 pn1 n21q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Ngoài ra, ta có p pipi nên từ trên ta suy ra
Jn1,n2
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
pi
1
3 p2n1 n23qpi
1
3 pn1 2n23q, nếu n1 2n2 0 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n22qpi
1
3 pn1 2n21q, nếu n1 2n2 1 pmod 3q,
pi
1
3 p2n1 n21qpi
1
3 pn1 2n22q, nếu n1 2n2 2 pmod 3q.
Định lý 3.1.16 ([5], Theorem 10.3.1). Cho χ1, ..., χk là những đặc trưng
không tầm thường của Fp. Khi đó
Jpχ1, .., χkq
$
'
&
'
%
Gpχ1q...Gpχkq
Gpχ1...χkq
, nếu χ1....χk χ0,
Gpχ1q...Gpχkq
p , nếu χ1...χk χ0.
(3.3)
Chứng minh. Ta chứng minh định lý bằng quy nạp. Trước hết ta kiểm tra
(3.3) đúng với k 1; 2. Thật vậy, nếu k 1 thì Jpχ1q 1 Gpχ1qGpχ1q , do đó
(3.3) là đúng.
Nếu k 2 và tích χ1χ2 là một đặc trưng không tầm thường thì theo Mệnh
đề 3.1.2 ta suy ra
Jpχ1, χ2q
Gpχ1qGpχ2q
Gpχ1χ2q
.
Nếu k 2 và tích χ1χ2 χ0 thì χ2 χ1. Do đó, ta có
42
Gpχ1qGpχ2q Gpχ1qGpχ1q χ1p1qGpχ1qGpχ1q χp1qp.
Ngoài ra, theo Mệnh đề 3.1.2 ta có Jpχ1, χ1q χ1p1q. Từ đó suy ra
Jpχ1, χ2q
Gpχ1qGpχ2q
p
.
Do đó, cả hai trường hợp trên (3.3) đều đúng.
Tiếp theo, ta gọi N là một số nguyên với N © 3 và giả sử (3.3) đúng với
k đặc trưng không tầm thường p1 ¨ k ¨ N 1q. Ta chứng minh (3.3) đúng
với k N đặc tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phương trình trên nhóm abel hữu hạn.pdf