Luận văn Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản (từ nguồn oda) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

LỜI CAM ĐOAN .i

LỜI CẢM ƠN.ii

MỤC LỤC. iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.vii

DANH MỤC CÁC BẢNG . viii

DANH MỤC CÁC HÌNH .ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.ix

MỞ ĐẦU .1

Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NưỚC ĐỐI VỚI VỐN

ĐẦU Tư XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN ODA .10

1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU Tư XÂY DỰN CƠ BẢN TỪ NGUỒN ODA. 10

1.1.1. Khái quát về ODA.10

1.1.2. Vốn đầu tư xâ dựn cơ bản từ nguồn ODA .16

1.2. TỔNG QUAN QUẢN LÝ NHÀ NưỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU Tư XÂY

DỰN CƠ BẢN TỪ NGUỒN ODA .19

1.2.1. Khái ni m quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xâ dựn cơ bản từ nguồn ODA. 19

1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xâ dựn cơ bản từ nguồn

ODA. .21

1 2 3 Đặc điểm quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xâ dựn cơ bản từ nguồn ODA . 23

1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NưỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU Tư XÂY DỰNG

CƠ BẢN TỪ NGUỒN ODA .24

1.3.1. Xây dựn và b n hành các văn bản luật về quản lý vốn đầu tư XDCB .25

1.3.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự thực hi n QLNN đối với vốn đầu tư XDCB từ

nguồn ODA.26

1.3.3. Công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ nguồn ODA.27

1.3.4. Quản lý vi c triển h i chươn trình dự án đầu tư XDCB từ nguồn ODA .28

1.3.5. Thanh, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn ODA.29

pdf114 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản (từ nguồn oda) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả công tác thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA, chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những giải pháp phù hợp nhƣ: - Đổi mới và đẩy mạnh công tác quy hoạch. - Nâng c o năn lực trong vi c thu hút và sử dụng ODA. - Giải quyết tốt vấn đề đất đ i - Đào tạo, bố trí, sử dụng có hi u quả cán bộ làm công tác kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tƣ và quản lý các dự án ODA. - Ki n toàn bộ máy chính quyền các cấp, các n ành, đẩy mạnh tiến trình cải cách hành chính, cải thi n môi trƣờn đầu tƣ - Nân c o năn lực quản lý điều hành của bộ máy quản lý nhà nƣớc và thực hi n đề án. 40 - Trang bị h thống công ngh thông tin, tạo kết nối với các nhà tài trợ và các Bộ, ngành TW trong vi c tìm nguồn ODA cho tỉnh. 1.5.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị Từ những kinh nghi m của các tỉnh lân cận trong quá trình thu hút, quản lý và sử dụng ODA, có thể rút ra bài học thu hút, quản lý và sử dụng ODA cho Quảng Trị nhƣ s u: Thứ nhất, đảm bảo tính chủ động trong tiếp nhận, quản lý và sử dụng ODA. Bên cạnh đó, cần tăn cƣờng tính chủ động trong tiếp nhận ODA. Thực chất vốn ODA là sự ƣu đãi củ đối tác nƣớc ngoài hoặc các tổ chức quốc tế dành cho các nƣớc có nền kinh tế kém phát triển hơn, vì thế nƣớc tiếp nhận vi n trợ cũn có thể mạnh dạn đề nghị sử đổi, bổ sun các điều khoản không hợp lý và đi n ƣợc lại lợi ích của quốc gia. Thứ hai, quản lý nhà nƣớc vốn đầu tƣ xâ dựng từ nguồn ODA cần phải đƣợc quy hoạch hợp lý, tập trung, có trọn điểm, nghiêm túc và khoa học. Quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch chi tiết phải đồng bộ, gắn kết, phù hợp, tránh chồng chéo. Quy hoạch phải đi trƣớc một bƣớc, phải có tầm nhìn xa, có tính chiến lƣợc, đánh iá hết các yếu tố khách quan của sự phát triển Đâ là nội dung hết sức quan trọn , để các cơ qu n quản lý triển khai thực hi n có hi u quả công tác quản lý vốn đầu tƣ xâ dựng từ ODA, góp phần hạn chế đán ể đầu tƣ dàn trải, thất thoát, lãng phí tại các dự án đầu tƣ Thứ ba, có cơ chế theo dõi, giám sát chặt chẽ các dự án ODA. Công tác quản lý, giám sát phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục qua hình thức kiểm tr định kỳ, hoặc đột xuất nhằm kiểm tra vi c chấp hành các qu định về quản lý; phát hi n kịp thời những sai sót, yếu kém trong vi c thực hi n các qu định của pháp luật và điều ƣớc quốc tế về ODA. 41 Thứ tư, tăn cƣờng công tác phân cấp trong QLNN về nguồn vốn ODA. Thêm vào đó, vi c phân cấp quản lý phải có sự phân định rõ ràng về chức năn , nhi m vụ, quyền hạn củ các cơ qu n quản lý để mỗi cấp quản lý thấy đƣợc n hĩ vụ và quyền lợi, cũn nhƣ dám chịu trách nhi m trƣớc những sai sót do mình gây ra. Thứ năm, thận trọng tiếp nhận các nguồn vay ODA. Mặt khác, cần tăn cƣờn năn lực các Sở, Ban, Ngành trong vi c quản lý các nguồn ODA, từ hâu thu hút đến khâu sử dụng, tuy t đối tránh th m nhũn , lãn phí, bởi ODA cũn là một nguồn của ngân sách nhà nƣớc. 42 TẠM KẾT CHƢƠNG 1 Chƣơn 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ xâ dựn cơ bản từ nguồn ODA bao gồm các nội dung chính: - Các khái ni m cơ bản về ODA, vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; QLNN đối với vốn vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; đặc điểm và sự cần thiết của QLNN đối với vốn vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA. - Nội dung của QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA bao gồm: Xây dựn và b n hành các văn bản luật về quản lý vốn đầu tƣ XDCB; Tổ chức bộ máy và nhân sự thực hi n QLNN về vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; Công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; Quản lý vi c triển h i chƣơn trình dự án đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; Thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA; và thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA. - Các nhân tố ảnh hƣởn đến QLNN đối với vốn v đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA bao gồm: - Bài học kinh nghi m QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA từ các đị phƣơn tron nƣớc Từ cơ sở khoa học trên, luận văn tiến hành phân tích và đánh iá thực trạn QLNN đối với vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị i i đoạn 2016 – 2018 tron chƣơn 2. 43 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Quảng Trị là một tỉnh duyên hải, ở vào cực bắc của vùng kinh tế trọng điểm miền Trun , nơi chu ển tiếp giữa hai miền Bắc - Nam. Tỉnh Quảng Trị nằm trên tọ độ địa lý từ 16018’ đến 17010’ vĩ độ Bắc, 106032’ đến 107034’ inh độ Đôn ình . tr đ a lý t nh Quảng Tr 44 Ranh giới hành chính của tỉnh Quảng Trị: - Phía Bắc giáp huy n L Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Phía Nam giáp huy n Phon Điền và A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phí Đôn iáp Biển Đôn với chiều dài là 75 km. - Phía Tây giáp tỉnh S v n het và S l v n, nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào với đƣờng biên giới khoảng 206 km. Quảng Trị có lợi thế về địa lý - kinh tế, là đầu mối giao thông, nằm ở trun điểm đất nƣớc, ở vị trí quan trọng - điểm đầu trên tuyến đƣờng huyết mạch chính của hành lang kinh tế Đôn - Tây nối với Lào - Thái Lan – My- an-ma qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đến các cảng biển Miền Trun nhƣ: Cửa Vi t, Chân Mâ , Đà Nẵn , Vũn Án Đâ là điều ki n rất thuận lợi để Quảng Trị mở rộng hợp tác kinh tế trong khu vực, i o thƣơn hàn hó , vận tải quốc tế, phát triển thƣơn mại, dịch vụ và du lịch. Quảng Trị có điều ki n giao thông khá thuận lợi cả về đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng thuỷ Qu địa phận Quảng Trị có các tuyến giao thông huyết mạch nhƣ Quốc lộ 1A, đƣờng Hồ Chí Minh (nhánh Đôn và nhánh Tâ ), tuyến đƣờng sắt Bắc - Nam chạy dọc qua tỉnh, và Quốc lộ 9 gắn với đƣờng xuyên Á cho phép Quảng Trị có thể i o lƣu inh tế với các tỉnh trong vùng và cả nƣớc. Cảng Cửa Vi t là một trong những cảng biển có thể phục vụ cho vận chuyển hàng hóa trong vùng và trung chuyển hàn hó qu đƣờng Xuyên Á. Cách không xa trung tâm tỉnh lỵ Đôn Hà có sân b Phú Bài - Thừa Thiên Huế (khoảng 80 km) và sân bay Quốc tế Đồng Hới (khoảng 110 km). Thời i n qu , cũn nhƣ các tỉnh trong khu vực miền Trun đƣợc Nhà nƣớc qu n tâm đầu tƣ, c n một số chính sách ƣu đãi hác, tiềm lực kinh tế của Quảng Trị có nhữn bƣớc phát triển mới: Khu kinh tế thƣơn mại đặc bi t Lao Bảo phát triển có nhiều khởi sắc; các khu công nghi p N m Đôn Hà, khu công nghi p Quán Ngang; các cụm tuyến du lịch Hiền Lƣơn , Cửa 45 Tùng, Khe Sanh, Lao Bảo đƣợc đầu tƣ về hạ tần , thu hút đầu tƣ, đ n từng bƣớc phát huy hi u quả; cơ sở hạ tầng giao thông, mạn lƣới đi n, cấp thoát nƣớc, bƣu chính vi n thông không ngừn đƣợc mở rộn ; các lĩnh vực xã hội nhƣ: xó đói iảm nghèo, y tế, giáo dục - đào tạo, văn hó - thể th o đƣợc chú trọng phát triển. Những lợi thế về vị trí địa lý - kinh tế và tiềm lực kinh tế đã đạt đƣợc đ n tạo cho Quảng Trị một nền tảng rất cơ bản để có thể tăn cƣờng mở rộn i o lƣu, hợp tác kinh tế tron nƣớc và tăn cƣờng liên kết, hội nhập với các nƣớc trong khu vực và quốc tế, đẩ nh nh hơn nữa phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới. 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình Di n tích Quảng Trị tuy không lớn nhƣn địa hình lãnh thổ rất đ dạng, dốc từ Tâ s n Đôn tạo thành 4 v n địa lý tự nhiên: biển, đồng bằng, trung du và miền núi. Núi ở Quảng Trị có độ cao từ 250 m - 2.000 m xen kẽ với các dải đồi cao thấp hác nh u, ăn sâu vào lãnh thổ Vi t Nam tạo ra Tây và Đôn Trƣờn Sơn Nhìn chung với đị hình đ dạng, phân hoá thành các tiểu khu vực, nhiều vùng sinh thái khác nhau tạo cho Quảng Trị có thể phát triển toàn di n các ngành kinh tế, đặc bi t là tạo nên các vùng tiểu khí hậu rất thuận lợi cho đ dạng hóa các loại cây trồng vật nuôi trong sản xuất nôn , lâm, n ƣ n hi p. 2.1.1.3. Khí hậu Điều ki n khí hậu ở Quảng Trị khá khắc nghi t, chịu ảnh hƣởng của gió Tâ N m hô nón , thƣờn có bão và mƣ lớn, biến động khí hậu mạnh. Do nằm trọn vẹn trong nội chí tuyến bắc bán cầu, hàn năm có h i lần mặt trời đi qu đỉnh nên lƣợng bức xạ cao: 70 - 80 kcalo/cm2/năm Số giờ nắng trung bình là 1.700 - 1.800 giờ/năm, nhi t độ trun bình năm d o động từ 200C - 25 0C M mƣ thƣờng từ thán 9 đến thán 1 năm s u, tổn lƣợn mƣ khoảng 2.000 - 2 700 mm/năm, độ ẩm trung bình tháng từ 85% - 90%. 46 Đặc trƣn hí hậu ở Quảng Trị là gió Tây Nam khô nóng và bão lớn. Hàn năm tỉnh chịu từ 40 - 60 ngày khô nóng và nhiều cơn bão â ió xoá giật èm theo mƣ lớn. 2.1.1.4. Về điều kiện thuỷ văn Quảng Trị có mạn lƣới sôn n òi dà đặc, mật độ trung bình 0,8 - 1 km/km 2 . Các sông ngòi ở đâ đều ngắn, dốc, chảy từ Tâ s n Đôn Tổng di n tích lƣu vực khoảng 3.640 km2, tổng chiều dài các con sông tới 1.085 km. Tỉnh có 3 h thống sông chính cùng nhiều phụ lƣu hác có lƣu lƣợng dòng chảy lớn Đó là điều ki n thuận lợi cho vi c xây dựng các hồ chứa và thuỷ đi n Ƣớc tính trữ lƣợng thuỷ đi n của sông Bến Hải đạt 834 tri u kWh, sông Mỹ Chánh: 376 tri u kWh. N oài r , lƣợn nƣớc ngầm của tỉnh khá lớn và có chất lƣợng tốt đủ để cấp nƣớc sinh hoạt và sản xuất; h thống hồ - đầm - phá phân bổ rải rác khắp các v n là điều ki n tốt phát triển n ƣ n hi p. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội Tron i i đoạn 2011 - 2015, tốc độ tăn trƣởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị có xu hƣớng giảm dần (năm 2011 đạt 10,6%, năm 2012 đạt 9,5%, năm 2013 đạt 7,1%, năm 2014 đạt 6,8%, năm 2015 đạt 6,7%) Tron đó, năm 2015 ngành nông - lâm - thủy sản có tốc độ tăn trƣởn đạt 3,4%; công nghi p - xây dựn tăn 7,3% và dịch vụ tăn có tốc độ tăn trƣởn đạt 8,1% (Niên giám thống kê Quảng Trị, 2015). Thông qua vi c thực hi n kịp thời, quyết li t và có hi u quả các cơ chế chính sách củ Trun ƣơn và đị phƣơn , vi c hu động vốn đầu tƣ tron 5 năm qu có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội 5 năm đạt 17.446 tỷ đồng, gấp 3 lần so với 5 năm trƣớc, tăn bình quân hàn năm 18,7%; tron đó, vốn n ân sách nhà nƣớc là 6.534 tỷ đồng, chiếm 37,5% và đạt tốc độ tăn bình quân hàn năm 31,5%/năm 47 Cơ cấu vốn đầu tƣ hu độn tăn há ở khu vực kinh tế n oài nhà nƣớc và vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Trong tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, vốn hu động từ khu vực kinh tế nhà nƣớc chiếm khoảng 50,2%, khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc chiếm khoảng 48,4%, khu vực đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài chiếm khoản 1,4% Cơ cấu vốn đầu tƣ cho lĩnh vực nông – lâm - n ƣ n hi p chiếm khoản 16,2%; lĩnh vực công nghi p - xây dựn là 26,3%; các lĩnh vực dịch vụ chiếm 57,5% tổng vốn đầu tƣ phát triển xã hội i i đoạn 2011 - 2015. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển đƣợc bố trí theo đún qu hoạch, kế hoạch đã đề r và đƣợc quản lý chặt chẽ. Các dự án đầu tƣ đƣợc lựa chọn, sắp xếp theo thứ tự ƣu tiên, qu n tâm đầu tƣ các côn trình trọng tâm, dự án trọn điểm theo Nghị quyết đƣợc HĐND tỉnh thông qua. Công tác quản lý đầu tƣ đƣợc chú trọng, nhất là vi c phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tƣ, thẩm định dự án đầu tƣ, thẩm định thiết kế cơ sở; phát huy dân chủ cơ sở, thực hi n nghiêm túc hoạt độn iám sát đầu tƣ cộn đồng... Nối tiếp quá trình tăn trƣởng của gi i đoạn 2011 - 2015, i i đoạn từ 2016 - 2018 có sự tăn trƣởn há Do điều ki n kinh tế chƣ vực dậy sau khủng hoảng kinh tế nên mức tăn trƣởn bình quân hàn năm củ i i đoạn nà hôn tăn mạnh nhƣ i i đoạn 2011 - 2015. Tốc độ tăn trƣởng có xu hƣớng tăn chậm lại từ năm 2016 - 2018 nhƣn DP bình quân đầu n ƣời mỗi năm đều có sự i tăn hoảng 2 tri u đồng mỗi năm Tổng vốn đầu tƣ phát triển từ 2016 - 2018 i tăn mỗi năm, mức tăn trƣởng của vốn đầu tƣ tác độn dƣơn đến tăn trƣởng kinh tế Năm 2018 có mức tăn tu t đối vốn đầu tƣ là 767 tỷ đồng vì vậy tốc độ tăn trƣởng của năm 2018 cao hơn so 2017 và 2016. Vốn đầu tƣ phát triển gồm vốn nhà nƣớc trên địa bàn, vốn n oài nhà nƣớc và vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Thành phần vốn nhà nƣớc trên địa bàn gồm vốn n ân sách nhà nƣớc, trái phiếu chính phủ, vốn tín dụn đầu tƣ phát triển (vốn tron nƣớc và vốn n oài nƣớc 48 (ODA)), vốn vay từ các nguồn khác, vốn tự có của doanh nghi p nhà nƣớc và vốn khác. Nắm rõ các thành phần của vốn iúp thúc đẩ tăn trƣởng vốn cũn nhƣ thúc đẩ tăn trƣởng kinh tế. Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng kinh tế t nh Quảng Tr giai đoạn 2016 - 2018 Năm Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (%) GDP bình quân đầu ngƣời (tr.đồng) Tổng vốn đầu tƣ phát triển (tỷ đồng) Tỷ lệ tăng vốn đầu tƣ (%) 2016 6,35 36,0 11.651,67 7,20 2017 7,02 39,2 12.089,10 9,02 2018 7,12 43,6 12.887,76 12,20 Nguồn: Chi cục Thống kê tỉnh Quảng Trị Theo đánh iá về chỉ số năn lực cạnh tranh cấp tỉnh của Vi t N m năm 2018 (PCI) cho thấ năn lực tỉnh Quảng Trị trung bình, đứng ở vị trí thứ 53 trên 63 tỉnh thành trên cả nƣớc Tron hi đó các tỉnh lân cận có vị thế cao nhƣ Đà Nẵng (5/63); Thừa Thiên Huế (30/63); và tỉnh đứng ở vị trí trung bình nhƣ Quảng Bình (54/63). Chỉ số nà đánh iá chất lƣợn điều hành kinh tế để thúc đẩy phát triển doanh nghi p (VCCI, 2019) Để đạt đƣợc mức tăn trƣởng c o hơn cần sự cải thi n cơ chế hành chính cũn nhƣ quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ có hi u quả. 2.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Tron năm 2016, có 05 dự án ODA đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duy t danh mục tài trợ hoặc đề xuất dự án với tổng vốn cam kết thực hi n là 1.937,684 tỷ đồn , tron đó vốn nƣớc ngoài là 1.595,872 tỷ đồng, vốn đối ứng là 341,812 tỷ đồng. Trong tổng số 05 dự án đƣợc phê duy t, có 03 dự án do UBND tỉnh Quảng Trị trực tiếp làm cơ qu n chủ quản và 02 dự án do các 49 Bộ, n ành Trun ƣơn làm cơ qu n chủ quản có hợp phần thực hi n trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Nhƣ vậ , năm 2016, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 26 dự án ODA đƣợc bố trí vốn thực hi n với tổng mức đầu tƣ là 5 332,603 tỷ đồn , tron đó vốn nƣớc ngoài là 4.584,899 tỷ đồng, vốn đối ứng là 747,703 tỷ đồng. Năm 2017, có 02 dự án đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duy t chủ trƣơn đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ 67,75 tri u USD (tƣơn đƣơn 1490 tỷ đồng), 01 dự án 01 dự án đƣợc UBND tỉnh phê duy t dự án đầu tƣ với tổng mức đầu tƣ là 3 839 n hìn USD tƣơn đƣơn 84 478 tri u đồng. Tron năm 2017 trên địa bàn tỉnh có 25 dự án ODA đ n triển khai thực hi n với tổng vốn là 5301 tỷ đồng. Kết quả giải ngân các dự án ODA từ đầu năm đến n đạt 668 tỷ đồng, bằng 60,2% kế hoạch và tăn 40% so với năm 2016 Năm 2018, tỉnh Quảng Trị có 01 dự án đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duy t chủ trƣơn đầu tƣ, đó là dự án: Dự án phát triển CSHT du lịch hỗ trợ cho tăn trƣởng toàn di n khu vực Quảng Trị i i đoạn 2 (ADB) với tổng vốn đầu tƣ là 11,434 tri u USD, có 02 dự án ODA đƣợc UBND tỉnh ký Hi p định vay với nhà tài trợ, đó là: Dự án Phát triển CSHT cho tăn trƣởng toàn di n tỉnh Quảng Trị (ADB) với tổng vốn đầu tƣ là 998,151 tỷ đồng (Hi p định ký ngày 23/7/2018); Dự án Hi n đại hóa ngành Lâm nghi p (WB) với tổng vốn đầu tƣ là 428,9 tỷ đồng (Hi p định ký ngày 03/8/2018). Tron năm 2018, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 24 dự án ODA đ n thực hi n đƣợc bố trí vốn là 1.268,21 tỷ đồng (vốn đối ứng là 210,582 tỷ đồng, vốn nƣớc ngoài là 1.082,919 tỷ đồng); có 08 dự án đƣợc bố trí vốn để thu hồi với tổng vốn là 34,215 tỷ đồng (bố trí thu hồi 18.000 tri u đồng cho 08 dự án đ ng thực hi n; 16.215 tri u đồng cho 02 dự án đã ết thúc); N oài r , tron năm 2018, tỉnh Quảng Trị đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tƣ cho 02 dự án từ ngân sách do tỉnh quản lý với tổng vốn là 8,112 tỷ đồng. 50 Bảng 2.2: Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ODA trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018 ĐVT: Tỷ đồng Năm Số dự án mới Vốn đầu tƣ Dự án đang thực hiện Tổng vốn bố trí thực hiện 2016 5 1.937,684 26 5.332,603 2017 3 1.490,845 25 5.301,000 2018 3 1.678,599 24 1.268,210 Tổng: 11 5.107,128 75 11.901,813 Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Nhƣ vậ , i i đoạn 2016 – 2018 có 11 dự án ODA mới đƣợc ký kết thực hi n trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với tổng vốn đầu tƣ thực hi n hơn 5.107,128 tỷ đồn Tron đó, có 03 dự án do UBND tỉnh trực tiếp làm cơ quan chủ quản với tổng vốn cam kết gần 2.000 tỷ đồng, có 06 dự án ODA do các Bộ, ngành Trun ƣơn làm cơ qu n chủ quản với tổng vốn cam kết thực hi n với các hợp phần trên địa bàn tỉnh là 1.195,698 tỷ đồn Tính theo các đối tác phát triển thì WB là nhà tài trợ lớn nhất với 04 dự án tài trợ thực hi n mới trong thời kỳ 2016 - 2018 với tổng vốn cam kết là 1.047,698 tỷ đồng, tiếp theo là ABD với 02 dự án thực hi n mới với tổng vốn cam kết là 1.012,646 tỷ đồng, Áo với 01 dự án, vốn cam kết là 300 tỷ đồng, EU với 01 dự án với tổng vốn cam kết là 148 tỷ đồng. 51 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn ODA cam kết giai đoạn 2016 - 2018 0 200 400 600 800 1000 1200 Đối tác phát triển WB ADB Áo EU Các dự án ODA đều đƣợc cấp có thẩm quyền phê duy t đầu tƣ và ế hoạch hoạt động, triển khai thực hi n tuân thủ chặt chẽ theo đún Qu ết định đầu tƣ, Hi p định v đã ý ết, nguồn vốn ODA góp phần bổ sung một nguồn lực đán ể trong tổng vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội đặc bi t là vốn đầu tƣ từ n ân sách nhà nƣớc. Các dự án hoàn thành hoặc hợp phần dự án sau khi hoàn thành, bàn giao đƣ vào sử dụn đã phát hu tốt hi u quả đầu tƣ, hoàn thi n h thống cơ sở hạ tầng, cải thi n điều ki n sinh kế, tăn thu nhập cho n ƣời dân và nâng cao năn lực quản lý cho cán bộ đị phƣơn 52 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 2.2.1. Thực trạng việc xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ODA Hơn 20 năm qu , Chính phủ Vi t N m đã có rất nhiều nổ lực trong vi c tạo hành lang pháp lý quản lý vốn ODA thông qua vi c ban hành các nghị định quản lý nguồn vốn nà nhƣ N hị định 17/1994/NĐ-CP, Nghị định 20/1998/NĐ-CP, Nghị định 87/2002/NĐ-CP, Nghị định 131/2006/NĐ-CP, Nghị định 38/2013/NĐ-CP và hi n nay là Nghị định số 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn v ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài Tron đó, c m ết quản lý và điều phối vi n trợ của Chính phủ đƣợc thể chế hó nhƣ môt tron những nguyên tắc chủ yếu của vi c thu hút, thực hi n và quản lý vốn ODA. Tuy nhiên, hi n nay công tác quản lý vốn ODA phải tuân thủ một số các luật pháp hác nhƣ Luật Đầu tƣ côn , Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng, Luật N ân sách Nhà nƣớc. Vì vậy, trong quá trình triển khai thực hi n và quản lý vốn ODA một số quy định bị chồng chéo gây nhiều hó hăn và lún tún cho các cơ qu n chủ quản, chủ dự án và ban quản lý dự án. Tại tỉnh Quảng Trị, ngày 01/10/2013, UBND tỉnh đã b n hành Qu ết định số 24/2013/QĐ-UBND về qu định nguyên tắc và tỷ l bố trí vốn đối ứn cho các Chƣơn trình, dự án đầu tƣ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh i i đoạn 2013 – 2015. Quyết định nà r đời đã tạo cơ sở pháp lý cho các Chủ đầu tƣ, các đị phƣơn chủ động trong vi c bố trí vốn đối ứng từ n ân sách đƣợc phân cấp quản lý cho các dự án ODA thực hi n trên đị bàn Qu đó, óp phần làm giảm gánh nặng ngân sách cho tỉnh đẩy nhanh tiến độ thực hi n cho theo đún tiến độ cam kết với nhà tài trợ của các dự án. 53 Cụ thể, Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND qu định về nguyên tắc và tỷ l bố trí vốn đối ứng (nguồn Trun ƣơn hỗ trợ đối ứng ODA và nguồn ngân sách tỉnh và vốn phân cấp huy n, thành phố, thị xã quản lý và các nguồn huy động hợp pháp hác) cho các chƣơn trình, dự án đầu tƣ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị i i đoạn 2013 – 2015. Quyết định cũn qu định rõ trách nhi m của các Sở, B n n ành nhƣ Sở KH- ĐT, sở Tài chính, KBNN và các Chủ dự án. Trong gi i đoạn 2016-2018, các qu định hi n hành và tình hình thực tế đã có nhiều th đổi, tuy nhiên UBND tỉnh Quảng Trị v n chƣ b n hành Quyết định mới để thay thế Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND. Sự chậm tr nà đã â nhiều hó hăn cho hoạt độn QLNN đối với các dự án đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA. Hi n nay, UBND tỉnh Quảng Trị đ n rà soát để ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 sao cho phù hợp với qu định hi n hành của pháp luật có liên quan và tình hình thực ti n của đị phƣơn 2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ODA Tại tỉnh Quảng Trị, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ đƣợc giao nhi m vụ là đơn vị đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý nhà nƣớc về ODA trong vi c vận động, điều phối quản lý vốn ODA, cụ thể nhƣ s u: Chức năng: Th m mƣu cho iám đốc thực hi n quản lý Nhà nƣớc về lĩnh vực Kinh tế đối ngoại và Xúc tiến đầu tƣ, b o ồm các lĩnh vực s u đâ : - Quản lý nhà nƣớc về các Dự án Hỗ trợ phát triển chính thức, viết tắt là ODA, - Quản lý nhà nƣớc về các dự án Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, viết tắt là FDI và các dự án Đầu tƣ trực tiếp tron nƣớc, 54 - Quản lý nhà nƣớc về các dự án do Tổ chức phi Chính phủ nƣớc ngoài (viết tắt là NGOs) tài trợ, - Quản lý nhà nƣớc về xúc tiến đầu tƣ tron toàn tỉnh (ngoại trừ các Khu Công nghi p, Khu Kinh tế Thƣơn mại đặc bi t Lao Bảo). - Từn bƣớc mở rộng quan h hợp tác quốc tế và hội nhập sâu kinh tế quốc tế, đặc bi t chú trọng duy trì, phát triển và nâng tầm quan h hợp tác truyền thống với các tỉnh bạn của Lào, Thái Lan, với các đị phƣơn lớn tron nƣớc nhƣ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, với các nƣớc trên tuyến hành lang Kinh tế Đôn - Tây (EWEC) và Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS), các tổ chức quốc tế và các quốc gia trên thế giới. KBNN tỉnh chịu trách nhi m kiểm soát chi, xác nhận để giải ngân. Tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, đầu mối trong công tác quản lý sử dụng vốn ODA do Phòng Kinh tế Đối ngoại chủ trì đảm nhận, các phòng, ban khác thuộc Sở sẽ phối hợp tùy thuộc theo lĩnh vực quản lý nhà nƣớc. Theo Quyết định số 56/SKH-VP ngày 24/4/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ về phân công quản lý các nguồn vốn đầu tƣ thì các dự án ODA có tổng vốn đầu tƣ trên 15 tỷ đồng, công tác thẩm định dự án, kế hoạch đấu thầu trình UBND tỉnh xem xét, phê duy t sẽ do phòng Thẩm định phụ trách, các phòng chuyên môn nghi p vụ có liên quan khác sẽ phối hợp. Tuy nhiên, công tác vận động thu hút, quản lý, giám sát, báo cáo, giải quyết các vƣớng mắc hó hăn của các dự án ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Trị v n do Phòng Kinh tế Đối ngoại chủ trì thực hi n. Cơ cấu bộ máy quản lý ODA tại Phòng Kinh tế Đối ngoại: Theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh về vi c ban hành quy định chức năn , nhi m vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thì Phòn Kinh tế Đối ngoại có cơ cấu 1 Trƣởng phòng, 2-3 Phó trƣởng phòng và 6-7 chuyên viên. 55 Tuy nhiên, hi n nay phòng Kinh tế Đối ngoại mới chỉ đƣợc bố trí biên chế 06 cán bộ, gồm 01 trƣởng phòng thực hi n phụ trách chung và quản lý vốn ODA; 02 phó phòng phụ trách công tác quản lý các nguồn vốn FDI, đầu tƣ tron nƣớc và NGO, và 03 chuyên viên thực hi n côn tác th m mƣu quản lý nhà nƣớc về các lĩnh vực ODA, FDI, đầu tƣ tron nƣớc, NGO, xúc tiến đầu tƣ Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý ODA tại Phòng Kinh tế Đối ngoại - sở Kế hoạch và Đầu tư t nh Quảng Tr Hi n n , trên địa bàn tỉnh có tất cả 33 dự án ODA đ n triển khai thực hi n, nhƣn chỉ có 01 chuyên viên trực tiếp thực hi n côn tác th m mƣu tất cả lĩnh vực ODA là hết sức nặng nề Tron hi đó, mỗi lĩnh vực có tính chất khác nh u, trƣởng phòng phải điều phối tất cả các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý củ Phòn nên tron quá trình th m mƣu quản lý vốn ODA có hi chƣ thực sự kịp thời và có hi u quả. 2.2.3. Thực trạng công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ODA Công tác lập kế hoạch và phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA là một vấn đề lớn đƣợc cấp uỷ, chính quyền và nhân dân đặc bi t quan tâm. Vì đâ là n uồn lực rất quan trọng, vi c phân bổ là một khâu trọng yếu trong một chuỗi công vi c quản lý và sử dụn Để đạt đƣợc hi u quả cao nhất n ƣời t đã Trƣởn phòn Chuyên viên Thủy lợi - cấp, thoát nƣớc Giáo dục – đào tạo NN- PTNT Du lịch Y tế Đi n- giao thông- đô thị 56 xây dựng thành nguyên tắc, quy trình, mục tiêu và cách thức dành riêng cho quản lý nguồn vốn đầu tƣ nói chung và vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn ODA nói riêng. Hàn năm, trên cơ sở thực hi n kế hoạch đầu tƣ XDCB năm thực hi n, khả năn về nguồn vốn và nhu cầu vốn đầu tƣ đối với côn trình tron năm ế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ th m mƣu xâ dựn phƣơn án phân bổ vốn đầu tƣ XDCB năm ế hoạch trình UBND tỉnh và HĐND tỉnh phê duy t, s u đó phân bổ vốn về các sở, n ành liên qu n để thực hi n kế hoạch vốn đã đƣợc phê duy t. Theo cơ cấu n ành, lĩnh vực thì tron i i đoạn 2016 - 2018 lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị có tỷ trọng vốn cam kết cao nhất (1.160,646 tỷ đồng), tiếp theo đến lĩnh vực nhƣ nôn n hi p và phát triển nông thôn, xóa đói iảm nghèo (643,78 tỷ đồng); Giao thông vận tải (334 tỷ đồng); Tài n u ên môi trƣờng (69,918 tỷ đồng); Y tế (300 tỷ đồng). Biểu đồ 2.2: Cơ cấu theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_von_dau_tu_xay_dung_co_ban.pdf
Tài liệu liên quan