Luận văn Quản lý nhà nước về dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước

MỞ ĐẦU . 1

Chươ g 1. 10

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỊCH VỤ VĂN HÓA . 10

1.1. Vă hóa và dị h ụ ă hoá . 10

1.1.1. Khái ệ . 10

1.1.2. Vai trò của dịc vụ v hóa trong đờ số xã ộ . 14

1.2. Quả lý nhà ướ ề dị h ụ ă hóa . 17

1.2.1. Khái ệ . 17

1.2.2. Sự cầ th ế quả lý nhà ước về dịc vụ v hóa . 20

1.2.3. Nộ dung quả lý nhà ước về dịc vụ v hóa. 26

1.2.4. Yếu ố ả ưở đế quả lý nhà ước về dịc vụ v hóa. 30

1.3. Kinh gh ệm quả lý nhà ướ ề dị h ụ ă hóa tạ một số địa

phươ g và bài h rút ra cho tỉ h Bình Phướ . 33

1.3.1. Kinh ệ quả lý nhà ước về dịc vụ v hóa ạ ộ số địa

p ươ . 33

1.3.2. Bài ọc rút ra cho ỉ Bình P ước. 37

T u t hươ g 1. 38

Chươ g 2. 39

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỊCH VỤ . 39

VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC. 39

2.1. Tổ g quan ề dị h ụ ă hóa trên địa bàn tỉ h Bình Phướ . 39

2.1.1. Dịc vụ tham quan, ọc ập nghiên cứu ạ các bảo tàng, ệ ố

các di tích lịc sử v hóa, danh lam ắ cả . 40

2.1.2. Dịc vụ p ục vụ nhu cầu nghiên cứu sách báo, tài l ệu . 41

2.1.3. Dịc vụ ệ uậ b ểu d ễ . 42

2.1.4. Dịc vụ du lịc . 42

pdf128 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nhà nước về dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số 07/2015/TT- VHTTDL ngà 14/9/2015 h ớng dẫn chức năng nhiệm vụ qu ền hạn và cơ c u t chức của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thuộc Ủ an nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ơng; h ng Văn hóa và 48 Thông tin thuộc Ủ an nhân dân hu ện quận thị xã thành phố thuộc tỉnh để t chức c c cơ quan quản lý c c dịch vụ văn hóa Đồng thời an hành Qu ết định số 3637/QĐ- VHTTDL ngà 26/10/2015 về việc công ố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của ộ Văn hóa Thể thao và Du lịch để quản lý c c dịch vụ văn hóa thống nh t hiệu quả Đối với từng loại hình dịch vụ văn hóa c c cơ quan quản lý nhà n ớc tham m u xâ dựng hệ thống văn ản quản lý cụ thể điển hình nh : - Đố vớ oạ độ bảo d c : Quốc hội đã an hành Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH 10 ngà 29/06/2001 Trên cơ sở đó ộ tr ởng ộ VHTT phê du ệt qu hoạch t ng thể ảo tồn và ph t hu gi trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh đến năm 2020 tại Qu ết định số 1706/2001/QĐ- VHTT ngà 24/7/2001 và kiện toàn về chức năng nhiệm vụ cơ c u hoạt động của Bảo tàng tại Thông t 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của ộ VHTTDL để đảm ảo việc quản lý - Đố vớ oạ độ ư v ệ : Trên cơ sở h p lệnh Th viện số 31/2000/PL-U TVQH10 ngà 28/12/2000 Chính phủ đã an hành Nghị định số 72/2002/NĐ-C ngà 25/12/2002 về thi hành h p lệnh Th viện để đảm ảo công t c quản lý t chức thực hiện loại hình dịch vụ nà - Đố vớ oạ độ c ếu bó xuấ bả p ẩ : Để quản lý loại hình dịch vụ nà Quốc hội đã an hành Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngà 18 th ng 6 năm 2009 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 qu định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngà 29 th ng 6 năm 2006 và Luật sửa đ i sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 1/6/2009 Đồng thời ộ Văn hóa Thể thao và Du lịch an hành Thông t số 11/2011/TT- VHTTDL ngà 19/9/2011 h ớng dẫn thực hiện một số qu định liên quan đến thủ tục hành chính trong l nh vực điện ảnh và Thông t số 07/2012/TT- VHTTDL ngà 16/7/2012 h ớng dẫn 49 Nghị định số 32/2012/NĐ-C ngà 12/4/2012của Chính phủ về quản lý xu t khẩu nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh - Đố vớ oạ độ b ểu d ễ ệ uậ c u ê ệp: Nhằm tăng c ờng công t c quản lý nhà n ớc đối với hoạt động iểu diễn và t chức iểu diễn nghệ thuật chu ên nghiệp ộ tr ởng ộ Văn hóa và thông tin ban hành Qu ết định số 47/2004/QĐ- VHTT ngà 02/07/2004 về Qu chế hoạt động iểu diễn và t chức iểu diễn nghệ thuật chu ên nghiệp - Đố vớ c c oạ độ lễ ộ sự k ệ : Chính phủ đã an hành Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 qu định về t chức ngà kỷ niệm; nghi thức trao tặng đón nhận hình thức khen th ởng danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón tiếp kh ch n ớc ngoài Trên cơ sở đó ộ Văn hóa Thể thao và Du lịch an hành Thông t số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 Qu định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc c ới việc tang và lễ hội để đảm ảo hoạt động t chức c c sự kiện lễ hội đ c quản lý chặt chẽ theo qu định - Đố vớ oạ độ v óa v ệ ể ao quầ c ú u ê ru ề cổ độ : Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch an hành Thông t số 12/2010/TT- VHTTDL ngà 22/12/2010 Qu định mẫu về t chức hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Thông t số 17/2010/TT- VHTTDL ngà 31/12/2010 của ộ VHTTDL Qu định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao; Qu ết định số 3925/QĐ-BVHTTDL ngày 12/11/2015 của ộ VHTTDL hê du ệt Đề n t chức Tu ên tru ền c động chính trị văn hóa cơ sở để đảm ảo công t c quản lý c c dịch vụ nà - Đố vớ c c loạ ì dịc vụ v óa ư â : Với loại hình dịch vụ đa dạng nhạ cảm vì mục đích l i nhuận là chủ ếu nên để quản lý c c dịch vụ văn hóa t nhân c c cơ quan Trung ơng đã an hành hệ thống c c văn ản quản lý đối với từng loại hình cụ thể nh : 50 Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 về quản lý cung c p sử dụng Internet; Nghị định số 103/2009/NĐ-C ngà 06/11/2009 an hành Qu chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông t số 39/2010/TT- TNMT ngà 16/12/2010 của ộ Tài ngu ên và Môi tr ờng Qu định qu chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi tr ờng; Nghị định số 131/2013/NĐ-C ngà 16/10/2013 của Chính phủ qu định xử phạt vi phạm hành chính về qu ền t c giả qu ền liên quan; Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ qu định xử phạt vi phạm hành chính trong l nh vực văn hóa thể thao du lịch và quảng c o; Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngà 15/3/2016 của Chính phủ sửa đ i sung một số Điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-C ngà 05 th ng 10 năm 2012 của Chính phủ qu định về iểu diễn nghệ thuật trình diễn thời trang; thi ng ời đẹp và ng ời mẫu; l u hành kinh doanh ản ghi âm ghi hình ca múa nhạc sân kh u; Nghị định số 28/NĐ- C ngà 20/3/2017 của Chính phủ sửa đ i sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-C ngà 16 th ng 10 năm 2013 của Chính phủ qu định xử phạt vi phạm hành chính về qu ền t c giả qu ền liên quan; Thông t số 19/2013/TT- XD ngà 31/10/2013 của ộ Xâ dựng an hành qu chuẩn quốc gia về ph ơng tiện quảng c o ngoài trời; Nghị định số 158/2013/NĐ- C ngà 12 th ng 11 năm 2013 của Chính phủ qu định xử phạt vi phạm hành chính trong l nh vực văn hóa thể thao du lịch và quảng c o; Thông t số 121/TT- TC ngà 10/11/2016 của ộ tr ởng ộ Tài chính qu định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định c p gi phép kinh doanh karaoke v tr ờng; Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh r u; Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Qu định chi tiết Luật Th ơng mại về hoạt động xúc tiến du lịch; Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ Qu định về kinh doanh dịch vụ karaoke dịch vụ v tr ờng 51 Trên cơ sở hệ thống c c văn ản quản lý của Đảng của c c c p c c ngành từ Trung ơng tỉnh ình h ớc đã cụ thể hóa công t c quản lý đối với c c dịch vụ văn hóa trên địa àn tỉnh tại Nghị qu ết số 07/NQ-TU ngày 30/10/2010 của Tỉnh ủ về ph t triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2015 – 2020 và định h ớng đến năm 2025; U ND tỉnh an hành Qu ết định số 1798/QĐ-U ND ngà 06/8/2009 an hành Đề n ph t triển văn hóa thể thao và du lịch tỉnh ình h ớc giai đoạn 2010 - 2015 và ph ơng h ớng đến năm 2020 và Qu ết định 1978/2014/QĐ-U ND ngà 22/4/2014 phê du ệt Qu hoạch ph t triển văn hóa thể thao và du lịch tỉnh ình h ớc giai đoạn 2015 - 2020 và ph ơng h ớng đến năm 2025 làm cơ sở định h ớng công t c quản lý c c hoạt động văn hóa thể thao du lịch nói chung hoạt động dịch vụ văn hóa trên địa àn tỉnh nói riêng Đối với từng loại hình dịch vụ cụ thể U ND tỉnh an hành c c văn ản quản lý điển hình nh : Qu ết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của U ND tỉnh hê du ệt Đề n Qu hoạch karaoke v tr ờng trên địa àn tỉnh ình h ớc đến năm 2020; Qu ết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 của U ND tỉnh an hành Qu định đối với Đội Tu ên tru ền l u động c p tỉnh c p hu ện trên địa àn tỉnh ình h ớc; Qu ết định số 34/2013/QĐ-U ND ngà 22/8/2013 của U ND tỉnh Qu định t chức lễ hội trên địa àn tỉnh ình h ớc Hệ thống c c văn ản ph p luật văn ản quản lý nà là cơ sở quản lý định h ớng và từng ớc ph t triển c c loại hình dịch vụ văn hóa; tạo điều kiện thuận l i để c c t chức trong n ớc và quốc tế c c cơ quan văn hóa du lịch ở n ớc ngoài giới thiệu về hình ảnh đ t n ớc văn hóa tru ền thống của đồng ào dân tộc sinh sống trên địa àn tỉnh ình h ớc Đồng thời ph t triển c c ngành công nghiệp văn hóa theo h ớng chu ên nghiệp và đồng ộ tạo ra c c sản phẩm dịch vụ văn hóa có u tín th ơng hiệu đạt tiêu chuẩn theo qu định. 52 2.2.1.2. T ứ a về cô ác lập qu oạc kế oạc quả lý c c dịc vụ v óa Trên cơ sở Qu hoạch t ng thể ph t triển kinh tế - xã hội tỉnh ình h ớc đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã chủ trì phối hớp với c c cơ quan đơn vị địa ph ơng tham m u U ND tỉnh ình h ớc an hành Qu ết định số 1798/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 an hành Đề n ph t triển văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Bình h ớc giai đoạn 2010 - 2015 và ph ơng h ớng đến năm 2020 và Qu ết định 1978/2014/QĐ-U ND ngà 22/4/2014 phê du ệt Qu hoạch ph t triển văn hóa thể thao và du lịch tỉnh ình h ớc giai đoạn 2015 - 2020 và ph ơng h ớng đến năm 2025 làm cơ sở định h ớng công t c quản lý c c hoạt động văn hóa thể thao du lịch nói chung hoạt động dịch vụ văn hóa trên địa àn tỉnh nói riêng Nội dung Đề n và Qu hoạch nà đã đ a ra c c chỉ tiêu cụ thể về xâ dựng c c thiết chế văn hóa trong tỉnh đến năm 2020 (Phụ lục 11). Đề n ph t triển văn hóa thể thao và du lịch tỉnh ình h ớc giai đoạn 2010 - 2015 và ph ơng h ớng đến năm 2020 c ng đ a ra c c chỉ tiêu xâ dựng và ph t triển đời sống văn hóa cơ sở (Phụ lục 12). Ngoài ra, còn có các chỉ tiêu phát triển sự nghiệp văn hóa nâng dần mức h ởng thụ các dịch vụ văn hóa của ng ời dân (Phụ lục 13). Hiện na tiếp tục triển khai điều chỉnh sung c c Qu hoạch kế hoạch nà Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện đang tham m u xâ dựng Qu hoạch vị trí tu ên tru ền c động chính trị và quảng c o th ơng mại trên địa àn tỉnh ình h ớc đến năm 2030; Qu hoạch hệ thống Th viện trên địa àn tỉnh ình h ớc đến năm 2030 và h ớng tới xâ dựng Qu hoạch Ngành Văn hóa Thể thao và Du lịch trên địa àn tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 và định h ớng đến năm 2030 53 Nhìn chung công t c lập qu hoạch kế hoạch ph t triển văn hóa trên địa àn tỉnh ình h ớc đã có một c ch nhìn t ng qu t theo một ph ơng ph p luận thống nh t, có kế thừa c c ch ơng trình điều tra cơ ản có kết luận và l đó làm cơ sở nên qu hoạch có luận chứng khoa học có độ tin cậ và đ c đ a vào kế hoạch cung c p nhiều thông tin cho việc xâ dựng ch ơng trình mục tiêu then chốt của tỉnh Bên cạnh đó để triển khai có hiệu quả Quy hoạch, UBND tỉnh giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, phối h p với các sở an ngành địa ph ơng có liên quan t chức triển khai công tác quản lý đối với hoạt động dịch vụ thông qua các Kế hoạch cụ thể nh : ế hoạch số 69/KH-UBND ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh Phát triển điện ảnh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh ình h ớc; Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh thực hiện Đề n “ ảo tồn, phát triển văn hóa c c dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh ình h ớc; Quyết định số1073/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh an hành Đề n “ ảo tồn và phát triển nghệ thuật Đờn ca tài tử trên địa bàn tỉnh Bình h ớc (giai đoạn 2015 – 2020); Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 07/9/2015 UBND tỉnh thực hiện Đề n "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong c c Th viện, bảo tàng, nhà văn hóa câu lạc bộ"; Kế hoạch số 190/KH- UBND 07/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện chiến l c văn hóa đối ngoại trên địa bàn tỉnh ình h ớc đến năm 2020 tầm nhìn 2030. Nhìn chung, công tác lập quy hoạch, kế hoạch quản lý các dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh ình h ớc đã đ c t chức thực hiện ớc đầu hình thành hệ thống c c văn ản quản lý thống nh t. Nhờ đó tăng c ờng công tác tuyên truyền ph biến giáo dục pháp luật h ớng dẫn cho nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ văn ho nh ng qu định của pháp luật về hoạt động dịch vụ văn ho ; th ờng xuyên nắm bắt tình hình hoạt động dịch vụ văn ho 54 tại cơ sở và kịp thơi th o gỡ nh ng khó khăn v ớng mắc phản ánh từ nh ng tập thể, cá nhân kinh doanh. ên cạnh nh ng kết quả đạt đ c trong công t c lập qu hoạch kế hoạch quản lý nhà n ớc về dịch vụ văn hóa trên địa àn tỉnh ình h ớc vẫn c n tồn tại một số khó khăn hạn chế nh việc xâ dựng qu hoạch kế hoạch ở một số cơ sở vẫn chỉ mang tính hình thức ch a thực sự x c định chính x c đ c c c nhiệm vụ cụ thể Công t c lập quy hoạch c n ch a đ c xem xét trong mối quan hệ t ơng quan với toàn thể hoạt động quản lý văn hóa kh c Nh ng t cập nà chủ ếu do một số điều kiện kh ch quan t c động nh sự tha đ i liên tục của c c văn ản h ớng dẫn và sự ph t triển mạnh mẽ nh ng c ng đầ iến động của c c dịch vụ văn hóa đồng thời sự thụ động của một ộ phận ng ời làm công t c lập qu hoạch kế hoạch c ng nh khả năng tiếp cận sự ph t triển của các dịch vụ văn hóa trong điều kiện thực hiện na . Do vậ để khắc phục đ c nh ng hạn chế nếu trên cần có nh ng iện ph p đảm ảo có sự thống nh t trong nhận thức nh t qu n trong chỉ đạo c c nội dung lập qu hoạch kế hoạch quản lý dịch vụ văn hóa 2.2.2. Về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dịch vụ văn hóa 2.2.2.1. T ứ ấ về sắp xếp bộ quả lý Bộ máy quản lý nhà n ớc về dịch vụ văn hóa của tỉnh Bình h ớc hiện nay đã có nh ng tiến ộ trong l nh vực xây dựng thể chế chính sách, nh t là khi thực hiện Qu ết định số 999-QĐ/TU ngà 10/4/2018 của an Ch p hành Đảng ộ tỉnh ình h ớc về việc thực hiện Nghị qu ết số 18 “Về một số v n đề về tiếp tục đ i mới sắp xếp t chức ộ m của hệ thống chính trị tinh gọn hoạt động hiệu lực hiệu quả” và Nghị qu ết số 19 “Về tiếp tục đ i mới hệ thống t chức và quản lý nâng cao ch t l ng và hiệu quả hoạt động c c đơn vị sự nghiệp công lập” của an Ch p hành Trung ơng Đảng khóa XII, 55 ộ m c c cơ quan quản lý nhà n ớc về dịch vụ văn hóa trên địa àn tỉnh đã đ c kiện toàn, góp phần đ a hoạt động văn hóa trên địa bàn tỉnh phát triển đúng định h ớng tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội Cơ c u t chức ộ máy quản lý nhà n ớc về dịch vụ văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình h ớc đ c xây dựng khoa học h p lý (Phụ lục 14). Tuy nhiên, bộ máy t chức c p hu ện và cơ sở hiện nay vẫn ch a đ c kiện toàn, sắp xếp xong theo h ớng tinh gọn hiệu lực hiệu quả nhiều đơn vị sau khi sát nhập còn nhiều xáo trộn; các cơ quan c p cơ sở còn ếu và thiếu cán ộ đào tạo có trình độ cơ ản nhiều đơn vị thiếu trụ sở làm việc, sự phối h p hoạt động gi a đơn vị các c p còn ch a hiệu quả. 2.2.2.2. T ứ a về đ o ạo bồ dưỡ c bộ cô c ức quả lý Thời gian qua công t c ph t triển nhân lực ngành văn hóa thể thao và du lịch đ c x c định là một trong nh ng nhiệm vụ trọng tâm qu ết định hiệu quả công t c của ngành Hàng năm từng đơn vị đều có kế hoạch đào tạo đào tạo lại ồi d ỡng kỹ năng nghiệp vụ và kiến thức quản lý nhà n ớc tin học ngoại ng lý luận chính trị cho c n ộ công chức từng ớc ph t hu đ c hiệu quả hoàn thành tốt nhiệm vụ đ c giao Đội ng c n ộ trẻ năng động ngà càng ph t triển chiếm khoảng trên 40% t ng số nhân lực toàn ngành Qua thống kê số liệu nhân lực toàn ngành cho th hiện trạng nhân lực của ngành văn hóa của tỉnh nh sau: - Về rì độ c u ê ô ệp vụ: T ng số công chức viên chức thuộc c c đơn vị quản lý nhà n ớc và sự nghiệp từ tỉnh đến hu ện làm công t c văn hóa là 598 ng ời trong đó 12 thạc sỹ (1,3%), 237 đại học (34 6%) 116 cao đẳng (32 8%) 84 trung c p (14%) khác (18,3%). Trình độ ngoại ng : 05 đại học (0 8%) chứng chỉ A trở lên 413 (68,2%) ch a có ằng c p chứng chỉ (31,0%). 56 Trình độ tin học: số ng ời iết sử dụng m tính trong công việc là 501/598 đạt 83 6%; c n lại 16 4% ch a iết sử dụng m tính hoặc không có điều kiện sử dụng m tính (chủ ếu là c n ộ công chức viên chức lớn tu i và nh ng đơn vị ch a có điều kiện trang ị đầ đủ m tính) Mặt mạnh của nguồn nhân lực quản lý nhà n ớc về dịch vụ văn hóa là đội ng cán ộ công chức viên chức có độ tu i từ 35 đến 45 chiếm đa số có nhận thức khá đồng đều đoàn kết nội ộ và nhiệt tình trong công việc có nh ng đóng góp tích cực vào phát triển sự nghiệp văn hóa của tỉnh Tuy nhiên, bên cạnh nh ng u thế trên, nguồn nhân lực vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế nh t định nh : Số cán ộ chuyên môn đ c đào tạo có trình độ đại học còn th p so với nhu cầu phát triển của ngành, cán ộ đ c đào tạo qua các năm không tăng tỉnh ch a có chính sách đãi ngộ h p lý và tu ển chọn phù h p công chức viên chức hoạt động trong l nh vực nghệ thuật đặc iệt là chính sách u đãi đối với cán ộ có trình độ chuyên môn cao làm văn hoá nói chung, quản lý dịch vụ văn hóa nói riêng. - Về ệ ố cơ sở đ o ạo â lực v óa của ỉ : Hiện na tỉnh ch a có cơ sở đào tạo nhân lực văn hóa của tỉnh. Tỉnh chỉ liên kết với Tr ờng Đại học Văn hóa thành phố Hồ Chí Minh và Tr ờng Đại học Văn hóa Hà Nội ồi d ỡng c c lớp ngắn hạn dài hạn chu ên ngành văn hóa thể thao và du lịch Ngoài ra tỉnh còn chỉ đạo Sở Gi o dục và Đào tạo mở c c lớp chứng chỉ A ngoại ng tin học để cung c p nguồn nhân lực cho ngành Từ năm 2015 đến nay, tỉnh đã phối h p với Tr ờng Đại học Văn hóa thành phố Hồ Chí Minh mở 7 lớp đào tạo trung c p và đại học cho c c chu ên ngành Quản lý Văn hóa và ảo tàng có 370 học viên theo học. Tỉnh c ng đã chỉ đạo c c hu ện thị xã thành phố t chức đ c 22 lớp tập hu n ngắn hạn gồm: tập hu n về hoạt động nhà văn hóa, tập hu n nghệ thuật Đờn ca tài tử tập hu n công t c dân tộc tập hu n công t c quản lý di tích lớp tập 57 hu n về phong trào toàn dân đoàn kết xâ dựng đời sống văn hóa và lớp ồi d ỡng về du lịch cộng đồng và văn hóa giao tiếp ứng xử dành cho c c học viên là c n ộ văn hóa hu ện thành phố an chủ nhiệm c c nhà văn hóa xã thành viên an chỉ đạo an vận động t tr ởng t nhân dân tự quản để đảm bảo trình độ chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình thực thi công vụ. 2.2.3. Về triển khai thực hiện văn bản pháp luật, văn bản quản lý 2.2.3.1. T ứ ấ về cô c cấp p ép c o c c dịc vụ v óa Công t c c p phép đối với c c hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa đ c c c cơ quan chức năng trên địa àn tỉnh thực hiện đúng qu định Từ năm 2015 đến na hàng năm Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã tiếp nhận và trả kết quả 1543 hồ sơ xin c p phép c c loại trong c c l nh vực dịch vụ văn hóa trong đó có 312 gi phép kinh doanh karaoke 639 gi phép quảng c o c c loại c n lại là c c gi phép iểu diễn nghệ thuật gi phép tr chơi có th ởng và c c loại hình kh c. Từ năm 2015 đến na Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã thực hiện cơ chế “một cửa” “một cửa liên thông” theo Đề n cải c ch hành chính đã đ c U ND tỉnh phê du ệt nhằm du trì ch t l ng hiệu quả hoạt động từng ớc mẫu hóa thống nh t và công khai hóa c c thủ tục trong hồ sơ của công dân t chức và doanh nghiệp cho ý kiến thẩm định trong c c l nh vực ngành quản lý Tỉnh c ng đã xâ dựng qu định cụ thể rõ ràng tr ch nhiệm và qu ền hạn của c nhân và t chức trong việc thi hành công vụ nh t là công chức tiếp nhận và giải qu êt công việc của dân Theo đó đ a ộ phận tiếp nhận và trả kết quả c c dịch vụ văn hóa tập trung tại Trung tâm Hành chính công tỉnh đảm ảo công khai minh ạch hiệu quả. Ở c p hu ện việc c p phép cho c c hoạt động cung ứng dịch vụ văn hóa c ng đ c thực hiện theo cơ chế “một cửa” và theop cơ chế phân c p. 58 Ngoài ra hiện na c c cơ quan quản lý nhà n ớc về văn hóa ở tỉnh ình h ớc đã p dụng qu trình của Hệ thống quản lý ch t l ng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nên đã nâng cao hiệu quả công việc rút ngắn thời gian giải qu ết hồ sơ đảm ảo việc triển khai thực hiện văn ản ph p luật văn ản quản lý về dịch vụ văn hóa trên địa àn tỉnh thống nh t hiệu quả 2.2.3.2. T ứ a về cô c u ê ru ề p ổ b ế v bả qu p ạ p p luậ v bả quả lý Trên cơ sở hệ thống c c văn ản quản lý nhà n ớc về dịch vụ van hóa do c c c p c c ngành Trung ơng an hành nh t là c c văn ản mang tính cụ thể hóa điển hình là Nghị định số 103/2009/NĐ-C ngà 06/11/2009 của Chính phủ về Qu chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng có hiệu lực Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã xâ dựng kế hoạch ph iến tu ên tru ền c ng với c c văn ản qu phạm ph p luật khác có liên quan đến lãnh đạo h ng Văn hóa và Thông tin c c hu ện thị xã; Trung tâm Văn hóa - Thể thao c c hu ện thị xã; Tr ởng phó c c đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở toàn thể c n ộ công chức viên chức thuộc Sở. Đồng thời Sở đã chỉ đạo c c đơn vị chu ên môn trực thuộc Sở triển khai ph iến đến c c đối t ng là c c đơn vị t chức nh t là c c hộ kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và đông đảo quần chúng nhân dân trên địa àn tỉnh thông qua c c hình thức tu ên tru ền c động trực quan c c ph ơng tiện thông tin đại chúng và c c hình thức ph h p kh c. Hàng năm, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã t chức tu ên tru ền c c văn ản liên quan đến dịch vụ văn hóa nh : Luật Xu t ản Luật Sở h u trí tuệ Luật ản qu ền t c giả c c Nghị định Thông t về kinh doanh dịch vụ văn hóa c n ộ quản lý c c c p cho đông đảo nhân dân và c c chủ kinh doanh dịch vụ văn hóa Đồng thời lồng ghép ph iến c c qu định ph p luật về kinh doanh dịch vụ văn hóa và c c v n đề liên quan đến dịch vụ văn 59 hóa trong c c Hội nghị tu ên tru ền ph iến gi o dục của Sở T ph p và c c đ t tập hu n nghiệp vụ chu ên ngành cho c n ộ công chức đơn vị c c ph ng văn hóa thông tin địa ph ơng Để ph iến tu ên tru ền c c văn ản luật c c qu định của c c cơ quan nhà n ớc có thẩm qu ền về văn hóa và dịch vụ văn hóa chính qu ền c c c p đã cho lắp đặt loa tru ền thanh đều khắp ở c c xã ph ờng thị tr n xuống tận p khóm; mỗi xã có một trạm tru ền thanh ph t ngà 02 u i thời l ng cho ph iến gi o dục ph p luật là 10 phút đã giúp cho c c hộ gia đình c c cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa nắm rõ hơn và thực hiện đúng c c qu định của Nhà n ớc về l nh vực nà Đồng thời chính qu ền c c c p đã gắn c c nội dung tu ên tru ền vận động ch p hành ph p luật vào cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xâ dựng đời sống văn hóa ở khu dân c " l t nhân dân tự quản khu dân c làm địa àn tu ên tru ền; l hộ gia đình làm đối t ng vận động thông qua việc ch m điểm hàng quí của hộ gia đình tạo ý thức cho từng c nhân trong hộ gia đình nghiêm chỉnh ch p hành ph p luật trong l nh vực văn hóa ên cạnh đó Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì phối h p với c c đơn vị trực thuộc Sở trên địa àn tỉnh triển khai thực hiện Đề n “Qu hoạch và kế hoạch nâng c p xâ mới c c công trình văn hóa giai đoạn 2012 - 2020” theo Qu ết định số 88/QĐ-TTg ngà 09/01/2013 của Thủ t ớng Chính phủ xâ dựng một số công trình văn hóa trọng điểm đồng ộ hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở tạo hệ thống dịch vụ văn hóa công hiện đại ph h p đặc điểm của địa ph ơng 2.2.3.3. T ứ ba về cô c xã ộ óa c c dịc vụ v óa Thực hiện Nghị qu ết số 05/2005/NQ-C ngà 08/4/2005 của Chính phủ về đẩ mạnh xã hội hóa hoạt động gi o dục tế văn hóa và thể dục thể thao; Nghị định số 69/2008/NĐ-C ngà 30/5/2008 của chính phủ về chính s ch khu ến khích xã hội ho đối với c c hoạt động trong l nh vực gi o dục dạ 60 nghề tế văn hóa thể thao môi tr ờng Đề n qu hoạch ph t triển xã hội hóa hoạt động văn hóa đến năm 2010 của ộ Văn hóa Thể Thao và Du lịch U ND tỉnh đã an hành Qu ết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 13/8/2009 về việc phê du ệt Đề n qu hoạch ph t triển xã hội hóa trong c c l nh vực văn hóa thể thao và du lịch trên địa àn tỉnh ình h ớc giai đoạn 2009 - 2015 và định h ớng đến năm 2020 Nhờ đó công tác xã hội hóa dịch vụ văn hóa từ năm 2015 đến na trên địa àn tỉnh có ớc ph t triển đ ng kể. - Đố vớ loạ ì dịc vụ v óa công: ình h ớc đã vận động xã hội hóa theo h ớng “Nhà n ớc và nhân dân c ng làm”, tỉnh đã chỉ đạo ngành văn hóa thể thao và du lịch liên kết phối h p với c c c nhân ngoài ngành nh ng ng ời am hiểu êu thích hoạt động văn hóa nghệ thuật t chức c c hình thức hoạt động câu lạc ộ đội nhóm c c lớp năng khiếu tại Trung tâm văn hóa tỉnh và c c hu ện thị (trung tâm văn hóa có ph ng diễn sân ãi c c nhân ỏ vốn ph ơng tiện trang thiết ị hu n lu ện nghiệp vụ) hiện na 25 câu lạc ộ đờn ca tài tử (với 780 hội viên), 203 câu lạc ộ văn nghệ dân gianhoạt động với sự quản lý định h ớng của ngành văn hóa tỉnh đ p ứng nhu cầu cho nhân dân Ở l nh vực th viện ngoài hệ thống Th viện tỉnh hu ện tỉnh ình h ớc hiện có trên 205 tủ s ch điểm đọc s ch p khóm hoạt động theo h ớng xã hội hóa với trên 50% s ch o có đ c từ nguồn vận động của c c cơ quan an ngành và nhân dân trên địa àn tỉnh Ở l nh vực điện ảnh công t c xã hội hóa chủ ếu diễn ra ở hoạt động chiếu phim tại Rạp Chiếu him Đồng Xoài với qu mô 250 ghế do doanh nghiệp khai th c d ới sự quản lý của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thu l i hàng năm khoảng 300 triệu đồng 61 Ở l nh vực nghệ thuật iểu diễn tỉnh ình h ớc hiện có Đoàn Ca múa nhạc dân tộc tỉnh phục vụ nhiệm vụ chính trị là chủ ếu tu nhiên vẫn du trì ph t triển việc liên kết iểu diễn hằng năm trên 200 xu t diễn. Ở l nh vực thể thao quần chúng với chính s ch nhà n ớc giao đ t hỗ tr vốn miễn giảm thuế cho công trình thể dục thể thao nhiều t chức c nhân đã đầu t xâ dựng cơ sở để hoạt động dịch vụ thể thao quần chúng Tính đến năm 2019 toàn tỉnh có trên 1 650 Câu lạc ộ Thể thao quần chúng trong đó có r t nhiều CL của c c t chức và t nhân đ c thành lập và hoạt động có hiệu quả ở c c hu ện thị và c c cơ quan an ngành nh t là ở Thành phố Đồng Xoài và c c TX ình Long Chơn Thành ph t triển kh tốt loại hình CL D ỡng sinh TD thẩm mỹ Cầu Lông Quần V t óng chu ền - Đố vớ c c loạ ì dịc vụ v óa ư â : Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch c ng đã tham m u U ND tỉnh an hành Qu ết định cho 03 doanh nghiệp đầu t vào việc xâ dựng c c panô hộp đèn tu ên tru ền c động nhiệm vụ chính trị (chủ đầu t dành riêng ra 20% trên t ng số panô hộp đèn c động phục vụ nhiệm vụ chính trị) Ở l nh vực xu t ản in ph t hành toàn tỉnh có 01 công t c phần in 04 doanh nghiệp t nhân gần 150 cơ sở in lụa và 02 cơ sở in

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_dich_vu_van_hoa_tren_dia_ban_ti.pdf
Tài liệu liên quan