MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục đồ thị viii
Danh mục sơ đồ viii
1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. 4
2.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý Quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế 22
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu 50
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1 Thực trạng quản lý quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT
Văn Giang 55
4.1.1 Thực trạng quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT Văn
Giang 55
4.1.2 Quản lý hình thành quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT
Văn Giang 58Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế . iv
4.1.3 Quản lý sử dụng quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT
Văn Giang 69
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm
y tế tại TTYT Văn Giang 82
4.2.1 BHXH huyện Văn Giang 82
4.2.2 Trung tâm y tế huyện Văn Giang 86
4.2.3 Ảnh hưởng của chính sách 91
4.2.4 Ảnh hưởng của công tác thông tin, tuyên truyền 93
4.2.5 Ảnh hưởng của các Trung tâm y tế khác trên cùng địa bàn 94
127 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 60 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trung tâm y tế Văn Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự nguyện
- Tỷ lệ nhân dân tham gia BHYT tự nguyện/tổng ñối tượng tham gia BHYT
tự nguyện
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
54
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ thu – chi của Quỹ BHYT cho các nhóm ñối
tượng
- Tỷ lệ thu BHYT bắt buộc/tổng thu BHYT
- Tỷ lệ thu BHYT tự nguyện/tổng thu BHYT
- Tỷ lệ thu BHYT tự nguyện ở học sinh – sinh viên/tổng thu BHYT tự
nguyện
- Tỷ lệ thu BHYT tự nguyện ở nhân dân/tổng thu BHYT tự nguyện
- Chỉ tiêu phản ánh số chi KCB BHYT theo tuyến
- Chỉ tiêu phản ánh số chi KCB BHYT theo nhóm ñối tượng tham gia
BHYT
* Chỉ tiêu phản ánh ñộ hài lòng của nhân dân
- Tỷ lệ nhân dân hài lòng về mức ñóng góp BHYT hiện nay
- Tỷ lệ nhân dân hài lòng về mức sẵn lòng chi trả ở các mức chi trả khác
nhau cho BHYT
- Tỷ lệ nhân dân hài lòng về thủ tục KCB BHYT
- Tỷ lệ nhân dân hài lòng về cơ sở KCB BHYT
- Tỷ lệ nhân dân hài lòng về thái ñộ phục vụ của cán bộ y tế
- Tỷ lệ nhân dân hài lòng về mức hưởng BHYT hiện nay
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
55
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực trạng quản lý quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT Văn
Giang
4.1.1 Thực trạng quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT Văn Giang
Chi phí KCB của quỹ KCB BHYT tại TTYT Văn Giang ñược hạch toán theo
quy trình sau
Quy trình hạch toán chi phí KCB BHYT tại TTYT Văn Giang bao gồm 2
dòng luân chuyển của chứng từ thanh toán chi phí KCB BHYT:
- Tại TTYT chứng từ phát sinh từ các khoa phòng và ñược ñiều dưỡng
trưởng khoa tập hợp ñưa lên các kế toán viên hạch toán chi phí ñồng thời lên bảng
biểu báo cáo, lập danh sách chi tiết chi phí từng bệnh nhân. Sau ñó chứng từ ñược
gửi sang bộ phận giám ñịnh y tế của BHXH huyện ñặt tại TT kiểm tra rồi gửi kết
quả giám ñịnh lại các kế toán viên. Sau khi chứng từ ñã chỉnh sửa chính xác các báo
cáo ñược gửi lên kế toán trưởng, lãnh ñạo bệnh viện ký xác nhận.
- Kế toán trưởng gửi giám ñịnh viên BHXH huyện tại TTYT kết hợp cùng
với kế toán BHXH huyện kiểm tra và lên các bảng biểu chính xác rồi gửi lên lãnh
ñạo BHXH huyện cùng ký xác nhận vào biên bản giám ñịnh tháng, quý và các báo
cáo liên quan khác.
- Các bảng biểu báo cáo kèm theo danh sách chi tiết ñược duyệt quay trở lại
với giám ñịnh viên BHXH rồi gửi ñến phòng giám ñịnh BHXH tỉnh.Tại ñây Phòng
giám ñịnh BHXH Tỉnh kiểm tra và thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT
từng quý và trả lời kết quả về huyện qua công văn (nếu các báo cáo kèm theo danh
sách chi tiết ñã chính xác phòng giám ñịnh kết hợp với phòng kế hoạch tài chính lên
bảng biểu trình lãnh ñạo BHXH tỉnh duyệt rồi trả về từng phòng sau ñó phòng giám
ñịnh BHXH Tỉnh lại gửi về huyện).Sau khi ñã thống nhất ñược số liệu quyết toán
BHXH Tỉnh sẽ gửi tạm ứng 80% số tiền chi phí KCB BHYT phát sinh của quý
trước ñã ñược quyết toán về BHXH huyện rồi BHXH huyện chịu trách nhiệm
chuyển trả cho TTYT.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
56
Sơ ñồ 4.1 Quy trình hạch toán chi phí KCB BHYT tại TTYT Văn Giang
Qua sơ ñồ hạch toán chi phí KCB BHYT tại TTYT Văn Giang cho thấy
dòng luân chuyển của chứng từ thanh toán chi phí KCB BHYT vẫn còn khá là phức
tạp do phải qua nhiều phòng ban nên ñã làm mất rất nhiều thời gian trong quá trình
thanh quyết toán chi phí KCB BHYT cho các bệnh nhân.
Lãnh ñạo TTYT
huyện Văn Giang
Kế toán
trưởng
Phó phòng KT
phục trách BHYT
Kế toán viên
ðiều dưỡng
trưởng các khoa
Lãnh ñạo BHXH Tỉnh
Phòng giám
ñịnh y tế
BHXH Tỉnh
Lãnh ñạo
BHXH
huyện
Phòng KHTC
BHXH Tỉnh
Giám ñịnh
y tế BHXH
huyện
Kế toán
BHXH
huyện
Ghi chú :
1.Chứng từ ñi:
2. Chứng từ về:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
57
Bảng 4.1 Thực trạng quỹ KCB BHYT của TTYT Văn Giang
năm 2008 – 2010
ðVT: Triệu ñồng
So sánh (%)
Diễn giải 2008 2009 2010
09/08 10/09 BQ
1. Tổng thu BHYT 4.736,75 6.066,32 14.357,76 128,07 236,68 182,37
2. Quỹ KCB BHYT 4.263,08 5.459,69 13.086 128,07 239,71 183,89
3. Chi KCB BHYT 7.969,52 12.060,42 14.990 151,33 124,29 137,81
4. Vượt quỹ KCB BHYT 3.706,44 6.600,73 1.904 178,09 28,84 103,46
(Nguồn: Bảo hiểm xã hội huyện Văn Giang)
Bảng 4.1 thể hiện thực trạng quỹ KCB của TTYT huyện Văn Giang qua 3
năm 2008 – 1010, kết quả cho thấy:
- Về tổng thu BHYT của Trung tâm: Năm 2008 tổng thu của Trung tâm là
4.736,75 triệu ñồng ñến năm 2009 con số này là 6.066,32 triệu ñồng, tăng bình quân
là 28,07%/năm. ðến năm 2010, tổng thu của Trung tâm có mức tăng vượt bậc lên
ñến 14.357,76 triệu ñồng, tăng 136,68% so với năm 2009. Như vậy, sau 3 năm mức
tăng bình quân về thu BHYT của Trung tâm là 82,37%/năm.
- Về Quỹ KCB BHYT của Trung tâm: Năm 2008 quỹ có 4.263,08 triệu
ñồng, ñến năm 2009 tăng lên 5.459,69 triệu ñồng, mức tăng bình quân qua 2 năm
này là 28,07%/năm. ðến năm 2010, quỹ KCB của Trung tâm có 13.086 triệu ñồng,
tăng so với năm 2009 là 139,71%. Tốc ñộ tăng bình quân của quỹ là 83,89%/năm.
- Về chi phí KCB BHYT của Trung tâm: Năm 2008, chi phí KCB là
7.969,52 triệu ñồng; ñã vượt quỹ 3.706,44 triệu ñồng. ðến năm 2009 chi phí KCB
của Trung tâm tăng lên 12.060,42 triệu ñồng, tốc ñộ tăng so với năm 2008 là
51,33% và mức vượt quỹ là 6.600,73 triệu ñồng. Năm 2010, mức chi KCB của quỹ
là 14.990 triệu ñồng và ñã vượt quỹ 1.904 triệu ñồng.
Như vậy, sau 3 năm, quỹ chi KCB liên tục tăng với mức tăng bình quân là
37,81%/năm. Và mức chi năm nào cũng vượt quỹ, tuy nhiên mức vượt quỹ có giảm
qua các năm, với mức giảm bình quân là 3,46%/năm. ðiều này cho thấy Trung tâm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
58
KCB BHYT Văn Giang trong quá trình thu chi và sử dụng quỹ KCB ñang có sự
ñiều chỉnh theo chiều hướng cân ñối giữa thu và chi trong quỹ.
Trong 2 năm 2008 và 2009, TTYT Văn Giang ñã sử dụng 90% tổng thu
BHYT ñể phục vụ cho quỹ KCB. ðến năm 2010 Trung tâm sử dụng 91,14% tổng
thu BHYT ñể phục vụ cho quỹ KCB.
Trong 3 năm trở lại ñây, tổng thu và quỹ KCB BHYT của TTYT Văn Giang
có tốc ñộ phát triển liên tục tăng với mức tăng bình quân mỗi năm lên ñến trên
80%/năm. Các khoản chi cho KCB BHYT cung tăng với mức bình quân là
37,81%/năm. Và chỉ có mức vượt quỹ KCB là giảm với mức gần 4%/năm.
4.1.2 Quản lý hình thành quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại TTYT Văn
Giang
Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì việc chi trả chi phí KCB ñều
ñược Nhà nước bao cấp hoàn toàn, mọi người ñi KCB hoàn toàn không phải mất
một khoản chi phí nào. Nhưng khi ñất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường có
sự ñịnh hướng của Nhà nước thì việc bao cấp chi phí KCB là không còn phù hợp
nữa. Do vậy, Nghị ñịnh 229/HðBT của Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ñã
giải quyết ñược vấn ñề trên với sự trợ giúp của chính sách BHYT từ ñó góp phần
bảo vệ sức khỏe của người lao ñộng một cách tốt hơn.
4.1.2.1 Quản lý hình thành quỹ
a. Từ nguồn thu bắt buộc
Hiện nay, nước ta ñang thực hiện BHYT bắt buộc cho các ñối tượng là cán
bộ công chức các cơ quan hành chính sự nghiệp, người lao ñộng trong các doanh
nghiệp, ñối tượng ưu ñãi, bảo trợ xã hội, trẻ em dưới 6 tuổi và bước ñầu ñối với học
sinh, sinh viên.
Trong tham gia BHYT bắt buộc, các ñối tượng này có mức ñóng góp như sau:
- Cán bộ công chức Nhà nước ñược Nhà nước ñài thọ 2/3 tiền ñóng BHYT
- Người lao ñộng khu vực doanh nghiệp ñược chủ sử dụng lao ñộng ñóng 2/3
mức ñóng và nguồn kinh phí này ñược hạch toán vào giá thành sản phẩm
- Các ñối tượng người về hưu, nghỉ mất sức, ưu ñãi xã hội, bảo trợ xã hội, trẻ
em dưới 6 tuổi ñược Nhà nước ñài thọ 100% mức ñóng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
59
- ðối tượng cận nghèo, ñối tượng học sinh, sinh viên ñược Nhà nước ñài thọ
50% mức ñóng.
Trong những năm gần ñây nhờ việc thực hiện Luật BHYT nên ñối tượng ñược
tham gia ñược mở rộng nhiều, ñồng thời số thu BHYT tương ứng với số tiền phân quỹ
KCB BHYT cũng ñược tăng lên ñáng kể.
Bảng 4.2 Số ñối tượng tham gia BHYT bắt buộc ñược phân bổ tại TTYT Văn
Giang năm 2008 – 2010
ðVT : người
So sánh (%)
Diễn giải 2008 2009 2010
09/08 10/09 BQ
1. Tổng ñối tượng tham
gia (người)
30.814 35.712 84.536 115,90 236,72 176,31
2. ðối tượng tham gia bắt
buộc (người)
23.035 25.881 63.169 112,36 240,07 178,22
3. Tỷ lệ ñối tượng tham
gia bắt buộc/tổng ñối
tượng tham gia (%)
74,76 72,47 74,72
(Nguồn: Bảo hiểm xã hội huyện Văn Giang)
Qua bảng 4.3 cho thấy:
- Tổng ñối tượng tham gia BHYT năm 2008 là 30.814 người, ñến năm 2009
ñã tăng lên 35.712 người, so với năm 2008 ñã tăng với tỷ lệ là 15,9%/năm. ðến
năm 2010 có tổng số người tham gia BHYT là 84.536 người, so với năm 2009 ñã
tăng với tỷ lệ là 36,72%/năm. Trong 3 năm, tổng ñối tượng tham gia BHYT ñã tăng
với tỷ lệ tăng bình quân là 76,31%/năm.
- ðối tượng tham gia BHYT bắt buộc: Năm 2008 có 23.035 người, ñến năm
2009 ñã tăng lên 25.881 người, so với năm 2008 ñã tăng với tỷ lệ là 12,36%/năm.
ðến năm 2010 có số người tham gia BHYT bắt buộc là 63.169 người, so với năm
2009 ñã tăng với tỷ lệ tăng là 40,07%/năm. Trong 3 năm tổng số người tham gia
BHYT bắt buộc ñã tăng với tỷ lệ tăng bình quân là 78,22%/năm.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
60
- Về tỷ lệ ñối tượng tham gia bắt buộc/tổng ñối tượng tham gia: Năm 2008 tỷ
lệ này là 74,76% ñến năm 2009 tỷ lệ này có giảm xuống còn 72,47% và ñến năm
2010 tỷ lệ này lại tăng lên là 74,72%. Trong 3 năm tỷ lệ ñối tượng tham gia bắt
buộc/tổng ñối tượng tham gia luôn có sự biến ñộng tăng giảm không ñồng ñều.
Bảng 4.3 Thu BHYT bắt buộc ñược phân bổ tại TTYT Văn Giang
năm 2008 – 2010
ðVT :Triệu ñồng
So sánh (%)
Diễn giải 2008 2009 2010
09/08 10/09 BQ
1. Tổng thu BHYT
(tr.ñ)
4.736,75 6.066,32 14.357,76 128,07 236,68 182,37
2. Thu BHYT bắt
buộc (tr.ñ)
3.594,61 4.291,98 10.729,95 119,40 250,00 184,70
3. Tỷ lệ thu BHYT
bắt buộc/tổng thu
BHYT (%)
75,89 70,75 74,73
(Nguồn: Bảo hiểm xã hội huyện Văn Giang)
Qua bảng 4.3 cho thấy:
- Tổng thu BHYT năm 2008 là 4.736,75 triệu ñồng, ñến năm 2009 ñã tăng
lên 6.066,32 triệu ñồng, so với năm 2008 ñã tăng với tỷ lệ là 28,07%/năm. ðến năm
2010 tổng thu BHYT là 14.357,76 triệu ñồng, so với năm 2009 ñã tăng với tỷ lệ là
36,68%/năm. Trong 3 năm, tổng thu BHYT ñã tăng với tỷ lệ tăng bình quân là
82,37%/năm.
- Thu BHYT bắt buộc: Năm 2008 có số thu là 3.594,61 triệu ñồng, ñến năm
2009 ñã tăng số thu này lên là 4.291,98 triệu ñồng, so với năm 2008 ñã tăng với tỷ
lệ tăng là 19,4%/năm. ðến năm 2010 số thu BHYT bắt buộc là 10.729,95 triệu
ñồng, so với năm 2009 ñã tăng với tỷ lệ là 50,0%. Trong 3 năm, số thu BHYT bắt
buộc ñã tăng với tỷ lệ tăng bình quân là 84,7%/năm.
- Tỷ lệ thu BHYT bắt buộc/tổng thu BHYT: Năm 2008 tỷ lệ này là 75,89%
ñến năm 2009 tỷ lệ này ñã giảm xuống còn 70,75% và ñến năm 2010 lại tăng lên là
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
61
74,73%. Trong 3 năm tỷ lệ thu BHYT bắt buộc/tổng thu BHYT luôn có sự biến
ñộng lên xuống không ổn ñịnh.
b. Từ nguồn thu tự nguyện
Trong việc huy ñộng nguồn thu cho quỹ BHYT bên cạnh các khoản thu dành
cho các ñối tượng tham gia BHYT bắt buộc thì còn có sự ñóng góp một phần không
nhỏ là từ nguồn thu của các ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện.
Bảng 4.4 thể hiện số ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện tại TTYT Văn
Giang, kết quả cho thấy:
- Tổng ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện: Năm 2008 là 7.779 người, ñến
năm 2009 là 9.813 người, so với năm 2008 ñã tăng với tỷ lệ là 26,38%/năm. ðến
năm 2010, số ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện là 21.367 người, so với năm
2009 ñã tăng với tỷ lệ là 117,34%. Trong 3 năm số ñối tượng tham gia BHYT tự
nguyện ñã tăng với tỷ lệ tăng bình quân là 71,86%/năm.
- Tỷ lệ ñối tượng tham gia tự nguyện/tổng ñối tượng tham gia: Năm 2008 tỷ
lệ này là 25,25% ñến năm 2009 tỷ lệ này tăng lên là 27,53%; và ñến năm 2010 tỷ lệ
ñối tượng tham gia tự nguyện/tổng ñối tượng tham gia ñã giảm xuống còn 25,28%.
Trong 3 năm tỷ lệ ñối tượng tham gia tự nguyện/tổng ñối tượng tham gia có sự tăng
giảm không ổn ñịnh.
Bảng 4.4 Số ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện ñược phân bổ tại
TTYT Văn Giang năm 2008 – 2010
ðVT : người
So sánh (%)
Diễn giải 2008 2009 2010
09/08 10/09 BQ
1. Tổng ñối tượng tham
gia (người)
30.814 35.712 84.536 115,90 236,72 176,31
2. ðối tượng tham gia tự
nguyện (người)
7.779 9.813 21.367 126,38 217,34 171,86
3. Tỷ lệ ñối tượng tham
gia tự nguyện/tổng ñối
tượng tham gia (%)
25,25 27,53 25,28
(Nguồn: Bảo hiểm xã hội huyện Văn Giang)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
62
Với số ñối tượng tham gia BHYT tự nguyện tại Trung tâm như trên thì số thu
BHYT tự nguyện ở các ñối tượng này như sau:
- Thu BHYT tự nguyện: Năm 2008 số thu BHYT tự nguyện ñược phân bổ tại
TTYT Văn Giang là 1.142,14 triệu ñồng, ñến năm 2009 con số này là 1.774,34 triệu
ñồng, so với năm 2008 ñã tăng với tỷ lệ tăng là 55,35%. ðến năm 2010 số thu
BHYT tự nguyện ñược phân bổ về Trung tâm là 3.627,81 triệu ñồng, so với năm
2009 ñã tăng với tỷ lệ tăng là 104,46%. Trong 3 năm số thu BHYT ñược phân bổ tại
Trung tâm ñã tăng với tỷ lệ tăng bình quân là 79,91%/năm
- Tỷ lệ thu BHYT tự nguyện/tổng thu BHYT: Năm 2008 tỷ lệ này là 24,11%
ñến năm 2009 tỷ lệ này ñã tăng lên là 29,25%. Nhưng ñến năm 2010 ñã lại giảm
xuống còn 25,27%. Trong 3 năm tỷ lệ thu BHYT tự nguyện/tổng thu BHYT có sự
biến ñộng tăng giảm không ổn ñịnh.
Bảng 4.5 Thu BHYT tự nguyện ñược phân bổ
tại TTYT Văn Giang năm 2008 – 2010
ðVT :Triệu ñồng
So sánh (%)
Diễn giải 2008 2009 2010
09/08 10/09 BQ
1. Tổng thu BHYT
(tr.ñ)
4.736,75 6.066,32 14.357,76 128,07 236,68 182,37
2. Thu BHYT tự
nguyện (tr.ñ)
1.142,14 1.774,34 3.627,81 155,35 204,46 179,91
3. Tỷ lệ thu BHYT
tự nguyện/tổng thu
BHYT (%)
24,11 29,25 25,27
(Nguồn: Bảo hiểm xã hội huyện Văn Giang)
Bảng 4.6 thể hiện số học sinh – sinh viên tham gia BHYT tự nguyện ñược
phân bổ tại TTYT Văn Giang, kết quả cho thấy:
- ðối tượng là học sinh – sinh viên tham gia BHYT tự nguyện: Năm 2008 là
5.311 người, ñến năm 2009 ñã tăng lên là 7.065 người, so với năm 2008 ñã tăng với
tỷ lệ tăng là 33,03%/năm. ðến năm 2010, số học sinh – sinh viên tham gia BHYT
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..
63
tự nguyện là 14.052 người, so với năm 2009 ñã tăng với tỷ lệ tăng là 98,9%/năm.
Trong 3 năm, ñối tượng học sinh – sinh viên tham gia BHYT tự nguyện ñã tăng với
tỷ lệ tăng bình quân là 65,96%/năm.
Bảng 4.6 Số học sinh – sinh viên tham gia BHYT tự nguyện ñược phân bổ
tại TTYT Văn Giang năm 2008 – 2010
ðVT : Người
So sánh (%)
Diễn giải 2008 2009 2010
09/08 10/09 BQ
1. Tổng ñối tượng tham
gia tự nguyện (người)
7.779 9.813 21.367 126,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_quan_ly_quy_kham_chua_benh_bao_hiem_y_te_tai_trung.pdf