LỜI CAM ĐOAN . I
MỤC LỤC.II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .V
DANH MỤC BẢNG BIỂU . VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ . VII
MỞ ĐẦU .1
CHưƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH
VIỆN CÔNG LẬP.5
1.1. Khái quát chung về bệnh viện công lập .5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về bệnh viện công lập .5
1.1.2. Phân loại về bệnh viện công lập.7
1.2. Quản lý tài chính tại bệnh viện công lập.8
1.2.1. Khái niệm .
1.2.2. Mục tiêu quản lý tài chính tại bệnh viện công lập .9
1.2.3. Nội dung quản lý tài chính tại bệnh viện công lập.9
1.2.4. Quy trình quản lý tài chính tại bệnh viện công lập .12
1.2.5. Các công cụ quản lý tài chính bệnh viện công lập.16
1.3. Cơ chế tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập.17
1.3.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính.17
1.3.2. Nội dung của cơ chế tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập.17
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại bệnh viện công lập.20
1.4.1. Các yếu tố khách quan .20
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .22
1.5. Kinh nghiệm về quản lý tài chính tại bệnh viện công lập.24
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính ở một số nước Đông Nam Á .24
1.5.2 Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số Bệnh viện ở Việt Nam.25
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Bệnh viện công lập Việt Nam và Bệnh viện Hữu
nghị Việt Nam- Cu Ba Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.27
94 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý tài chính tại bệnh viện hữu nghị Việt Nam - Cuba đồng hới, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện đóng.
Đào tạo cán bộ y tế: Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc
trên Đại học, Đại học và trung học. Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên
trong Bệnh viện và tuyến dƣới nâng cao trình độ chuyên môn.
Nghiên cứu khoa học về y học: Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y
học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nƣớc, cấp bộ, cấp Cơ sở,
chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phƣơng
pháp chữa bệnh không dùng thuốc – Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu
ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật: Lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dƣới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao
chất lƣợng chuẩn đoán và điều trị
Phòng bệnh: Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng. Phối hợp với
các cơ sở y tế phòng thực hiện thƣờng xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nƣớc theo
đúng quy định của Nhà nƣớc.
Quản lý kinh tế trong Bệnh viện: Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách
Nhà nƣớc cấp. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nƣớc về thu, chi ngân
sách của Bệnh viện. Từng bƣớc hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Tạo thêm
nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tƣ của nƣớc ngoài
và các tổ chức kinh tế khác nhiệm vụ.
33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại Bệnh viện
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới
Nguồn: Phòng Kế hoạch – Tổng hợp (2018)
KHOA YHCT
KHOA PHCN
KHOA KB
KHOA UNG BƢỚU
KHOA LAO
KHOA DD
ĐƠN VỊ KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TỰ NGUYỆN
BAN GIÁM ĐỐC
KHOA
CẬN LÂM SÀNG
PHÒNG
CHỨC NĂNG
KHOA LÂM SÀNG
PHÒNG
KHTH
PHÒNG
TCKT
PHÒNG ĐD
PHÒNG
TCCB
PHÒNG
QLCL
PHÒNG
VTTB
PHÒNG
HCQT
KHOA CĐHA
KHOA DƢỢC
KHOA KSNK
KHOA TDCN-NS
KHOA XN
KHOA VI SINH
KHOA GPB
KHOA NỘI A
KHOA TMH
KHOA MẮT
KHOA NỘI C
KHOA NỘI TK-TT
KHOA NGOẠI CTCH
KHOA PHỤ SẢN
KHOA NỘI B
KHOA RHM
KHOA NHI
KHOA NỘI D
KHOA NGOẠI TH
KHOA NGOẠI TTN
KHOA PTGM
KHOA CẤP CỨU KHOA HSTC-CĐ
PHÒNG CĐT
34
Ban giám đốc bệnh viện: Gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
Các phòng chức năng: 08
Các khoa lâm sàng: 24
Các khoa cận lâm sàng: 07
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ Phòng Tài chính- Kế toán
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam- Cu Ba Đồng Hới là ĐVSNCL tự đảm bảo
một phần chi thƣờng xuyên. Bệnh viện có mã chƣơng 023 Dựa trên cơ sở các quy
định của Luật NSNN, nghị định 85/2012/NĐ-CP, nghị định 16/2015/NĐ-CP để
thực hiện nhiệm vụ tài chính. Phòng TCKT là đơn vị quản lý tài chính của Bệnh
viện, theo dõi toàn bộ hoạt động thu chi và thực hiện công khai tài chính theo thông
tƣ số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2005 của Bộ tài chính. Đồng thời
Bệnh viện cũng áp dụng thống nhất chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo quyết
định số 19/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính.
Bảng 2.1:Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý tài chính tại Phòng Tài chính - Kế
toán Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới giai đoạn 2015-2017
Trình độ
nghiệp vụ
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
So sánh
2016/2015
%
2016/2017
%
Cao học 1 1 2 0 100
Đại học 16 19 24 18,75 26,32
Cao đẳng 1 1 1 0 0
Trung cấp 7 6 3 -14,29 -50
Tổng số ngƣời 25 27 30 4.46 11.11
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán (2018)
Phòng tài chính kế toán hiện có 30 cán bộ, trong đó 01 trƣởng phòng tài chính
kế toán kiêm kế toán trƣởng điều hành mảng tài chính của bệnh viện, phụ trách toàn
bộ hoạt động của phòng, 01 phó phòng kiêm kế toán tổng hợp. 11 kế toán phụ trách
kế toán thu chi ngân sách, kế toán thanh toán, theo dõi tài sản, kho16 kế toán phụ
trách thanh toán viện phí, bảo hiểm và kiểm tra hồ sơ bệnh án, 01 thủ quỹ.
35
Sơ đồ 2.2:Cơ cấu tổ chức phòng Tài chính kế toán tại Bệnh viện Hữu nghị Việt
Nam – Cu Ba Đồng Hới giai đoạn 2015 - 2017
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán (2018)
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
Phòng TCKT là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
Bệnh viện và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế
toán của Bệnh viện
Nhiệm vụ:
Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành, và kế hoạch công tác của Bệnh viện,
phòng TCKT lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi của bệnh viện và tổ chức thực
hiện khi kế hoạch đƣợc phê duyệt.
Theo định hƣớng hạch toán kinh tế trong công tác khám, chữa bệnh, tổ chức
và quản lý chặt chẽ việc thu viện phí theo đúng quy định.
Theo kế hoạch ngân sách và các nguồn thu khác tổ chức xây dựng định mức
chi tiêu cho từng hoạt động cụ thể của Bệnh viện.
Tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của Luật kế toán và các văn bản
hƣớng dẫn thi hành. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động tiền lƣơng, chế độ
chính sách, vật tƣ tài sản, hành chính sự nghiệp chính xác kịp thời theo hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ. Tổ chức hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác kế toán, chế
độ thu chi của Bệnh viện. Định kì thực hiện báo cáo quyết toán, tổng kết kiểm kê tài
sản; tổ chức bảo quản lƣu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng quy định.
36
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – CuBa
Đồng Hới
2.2.1. Công tác lập dự toán thu chi
Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện năm hiện hành, nhiệm vụ của năm kế
hoạch, đơn vị lập kế hoạch về số lƣợng, khối lƣợng dịch vụ sự nghiệp công và tiến
hành tổ chức lập dự toán thu chi của đơn vị dựa trên các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu biên chế và lao động trong đó gồm biên chế và hợp đồng lao động
- Giƣờng bệnh: Giƣờng bệnh kế hoạch, giƣờng bệnh thực hiện, giƣờng bệnh
thực kê
- Các chỉ tiêu chuyên môn nhƣ: Tổng số lần khám bệnh nội trú và ngoại trú,
tổng số ngày bệnh nhân điều trị ngoại trú, tổng số ngày bệnh nhân điều trị nội trú,
các chỉ tiêu về khám chữa bệnh cho trẻ em dƣỡi 6 tuổi, tổng số phẫu thuật, thủ
thuật, các xét nghiệm cận lâm sàng.
Bệnh viện tiến hành lập dự toán thu chi từ các nguồn sau:
- Dự toán thu chi từ phí và lệ phí:
Tổng số thu phí và lệ phí trong đó gồm: viện phí, BHYT, phí và lệ phí khác,
thu sản xuất kinh doanh dịch vụ, thu khác.
Chi từ nguồn phí, lệ phí đƣợc để lại gồm: viện phí, BHYT, phí và lệ phí khác,
thu sản xuất kinh doanh dịch vụ, thu khác.
Số phí và lệ phí phải nộp NSNN.
- Nguồn NSNN cấp, trong đó:
Chi cho đầu tƣ phát triển gồm: chi XDCB và chi mua sắm trang thiết bị
Chi thƣờng xuyên gồm: kinh phí giao thực hiện tự chủ; kinh phí không giao
thực hiện tự chủ và chi các đề tài nghiên cứu khoa học.
37
Bảng 2.2:Dự toán thu, chi ngân sách Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba
Đồng Hới giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
So sánh
2016/2015
%
2017/2016
%
A. Thu, chi ngân sách về phí,
lệ phí
1.266 600 900 -52,61 50,00
B. Thu, chi từ nguồn thu hoạt động
dịch vụ
32.193 15.400 45.000 -52,16 192,21
C. Thu, chi sự nghiệp khác 109.268 113.900 158.400 4,24 39,07
1. Nguồn thu dịch vu y tế 107.801 113.400 157.500 5,19 38,89
2. Thu, chi từ nguồn thu khác 1.467 500 900 -65,92 80,00
D. Chi thƣờng xuyên:
1. Hoạt động của bệnh viện 66.372 118.500 62.804 78,54 -47,00
1.1 Kinh phí đảm bảo hoạt động
thƣờng xuyên:
46.636 65.500 32.564 40,45 -50,28
1.2 Kinh phí giao không thƣờng xuyên: 19.736 53.000 30.240 168,54 -42,94
2. Đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho
cán bộ nhân viên
0 550 66
-88,00
1.1 Kinh phí đảm bảo hoạt động
thƣờng xuyên:
0
0
1.2 Kinh phí giao không thƣờng xuyên: 0 550 66
-88,00
3. Hoạt động bảo vệ môi trƣờng 0 1.200 0
1.1 Kinh phí đảm bảo hoạt động
thƣờng xuyên:
0 0 0
1.2 Kinh phí giao không thƣờng xuyên: 0 1.200 0
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán (2018)
38
Theo đó: kinh phí giao thực hiện tự chủ: tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp lƣơng,
tiền thƣởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, các khoản thanh toán khác cho cá
nhân, chi công tác xã hội, thanh toán dịch vụ công cộng, vật tƣ văn phòng, thông tin
liên lạc, hội nghị, công tác phí, chi phí thuê mƣớn, chi đoàn ra, đoàn vào, chi phí
nghiệp vụ chuyên môn, SCL TSCĐ, mua tài sản vô hình, mua sắm TSCĐ, chi
khác Kinh phí không giao thực hiện tự chủ: chi kinh phí đào tạo, chi phí nghiệp
vụ chuyên môn, mua sắm TSCĐ, chi mua vật tƣ văn phòng. Chi các đề tài nghiên
cứu khoa học: chi mua sắm tài sản dự án, chi đầu tƣ XDCB
Nhìn chung, công tác lập dự toán thu chi của bệnh viện mang tính chất tƣơng
đối, nếu trong năm có phát sinh đột xuất ngoài dự toán thì Bệnh viện sẽ tiến hành
lập dự toán để điều chỉnh cho phù hợp gửi lên Bộ Y tế.
2.2.2. Thực hiện dự toán
2.2.2.1. Thực trạng quản lý các nguồn thu tài chính
Nguồn tài chính của Bệnh viện gồm nguồn kinh phí do NSNN cấp, nguồn thu
sự nghiệp y tế của bệnh viện và nguồn thu khác. Ba nguồn này là cơ cấu hợp lý khi
thực hiện tự chủ. Nguồn tài chính cơ bản tại bệnh viện là nguồn kinh phí do NSNN
cấp và nguồn thu sự nghiệp y tế, còn các nguồn khác là không đáng kể.
Để quản lý tốt nguồn thu thì bệnh viện phải lập dự toán tốt ở tất cả các khâu
nhƣ lập kế hoạch thu dựa trên tình hình thực hiện nguồn thu những năm trƣớc; giám
sát các khoản thu; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện thu so với kế hoạch. Nhìn
chung công tác lập dự toán thu - chi của bệnh viện hàng năm đƣợc tiến hành đúng
quy định. Công tác lập kế hoạch thu chi đƣợc tiến hành hàng năm, các khoản chi
đƣợc tiến hành đồng thời khi lập kế hoạch thu. Phòng Tài chính - Kế toán tổ chức
thảo luận kế hoạch thu - chi với các bộ phận; tổng hợp, cân đối các nguồn tài chính;
lập tổng kế hoạch thu - chi của bệnh viện trình Giám đốc quyết định và gửi các đơn
vị, cơ quan chức năng theo quy định.
39
Bảng 2.3:Bảng tổng hợp các nguồn thu tài chính Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba Đồng Hới
giai đoạn 2015-2017
ĐVT: triệu đồng
Diễn giãi
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh
2016/2015
So sánh
2017/2016
Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ %
Biến
động
(+;-)
Tỷ lệ
%
Biến
động
(+;-)
Tỷ lệ
%
I-Nguồn kinh phí NSNN cấp 67.168 32,20 43.633 17,54 26.630 8,45 -23.535 -35,04 -17.003 -38,97
1. Kinh phí thƣờng xuyên 46.994 22,53 27.138 10,91 5.220 1,66 -19.856 -42,25 -21.918 -80,76
2. Kinh phí không thƣờng xuyên 20.174 9,67 16.495 6,63 21.410 6,79 -3.679 -18,24 4.915 29,80
II- Nguồn KP ngoài NSNN cấp 141.459 67,80 205.181 82,46 288.584 91,55 63.722 45,05 83.403 40,65
1. Thu Bảo hiểm y tế 95.872 45,95 149.870 60,23 217.360 68,96 54.000 56,33 67.483 45,03
2. Thu viện phí 11.928 5,72 22.328 8,97 34.927 11,08 10.4 87,19 12.599 56,43
3. Thu dịch vụ 14.436 6,92 18.150 7,29 19.980 6,34 3.714 25,73 1.830 10,08
4. Thu liên doanh, liên kết 17.951 8,60 13.223 5,31 16.017 5,08 -4.728 -26,34 2.794 21,13
5. Thu khác 1.272 0,61 1.608 0,65 300 0,10 0.336 26,42 -1.308 -81,34
Tổng cộng 208.627 100 248.814 100 315.214 100 40.187 19,26 66.400 26,69
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán (2018)
40
ĐVT: triệu đồng
Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán (2018)
Biểu đồ 2.1:Các nguồn thu tài chính Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – Cu Ba
Đồng Hới giai đoạn 2015-2017
Hiện tại, giá viện phí và giá BHYT bệnh viện áp dụng thống nhất theo Thông
tƣ 37/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Thông tƣ liên tịch số
37/2015/TTLT-BYT-BTC về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
Qua nghiên cứu tổng hợp các nguồn thu, phân tích sự biến động về quy mô, cơ
cấu nguồn thu tài chính tại Bệnh viện giai đoạn 2015-2017 qua bảng 2.3 và biểu đổ 2.1,
ta nhận thấy rằng tổng nguồn lực tài chính qua các năm của giai đoạn 2015-2017 đều
có xu hƣớng tăng năm sau cao hơn so với năm trƣớc, điều này minh chứng nguồn lực
tài chính đƣợc quyền sử dụng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ phát triển và mở rộng
hoạt động sự nghiệp ngày càng tăng. Trong đó, nguồn thu chủ yếu của Bệnh viện trong
3 năm qua là nguồn thu sự nghiệp, năm 2015 chiếm 67,8% qua năm 2017 tỷ trọng đó
chiếm lên đến 91,55%, mặt khác nguồn thu từ NSNN lại có xu hƣớng giảm cả về tuyệt
đối và tỷ trọng trong tổng nguồn thu tài chính cụ thể: Năm 2015 chiếm 32,2% trên tổng
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Nguồn KP ngoài NSNN cấp
Nguồn NSNN
41
nguồn thu tài chính, tuy nhiên đến năm 2017 con số đó chỉ còn chiếm 8,45% trên tổng
nguồn thu của Bệnh viện. Nguồn kinh phí NSNN có xu hƣớng giảm cả về tuyệt đối và
tỷ trọng trong tổng nguồn thu tài chính cụ thể: Năm 2016 giảm so với năm 2015 là
23.535 triệu đồng tƣơng ứng 35,04%, năm 2017 giảm 38,97% so với năm 2016. Lý do:
Nguồn kinh phí cấp cho hoạt động thƣờng xuyên giảm dần qua các năm, kinh phí
này giảm dần do bệnh viện dần khẳng định đƣợc tính tự chủ, bệnh viện đã dần chủ
động đƣợc nguồn chi thƣờng xuyên. Vì vậy, qua so sánh, năm 2016 giảm 19.856 triệu
đồng so với năm 2015, năm 2017 mức giảm là 21.918 triệu đồng so với năm 2016.
Nguồn kinh phí cấp cho hoạt động không thƣờng xuyên năm 2016 so với năm
2015 cũng có xu hƣớng giảm cụ thể là giảm 3.679 triệu đồng tƣơng ứng giảm 18,24%,
vì giai đoạn này cơ bản bệnh viện đã hoàn thiện việc xây dựng cơ bản cũng nhƣ mua
sắm tài sản, tài sản cố định. Nhƣng nguồn kinh phí cấp cho hoạt động không thƣờng
xuyên năm 2017 lại tăng so với năm 2016 là 4.915 triệu đồng tƣơng ứng tăng 29,80%.
Lý do nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng khám chữa bệnh, năm 2017 Bệnh viện đã
xây dựng tòa nhà truyền nhiễm, mua sắm thêm máy móc, thiết bị kỹ thuật cao để triển
khai thêm nhiều kỹ thuật mới trong điều trị lâm sàng, cận lâm sàng. Về hệ ngoại có các
kỹ thuật nhƣ: Phẫu thuật thay khớp háng; phẫu thuật kết hợp xƣơng cột sống trong
chấn thƣơng lao; phẫu thuật thoát vị đĩa đệm; kết hợp xƣơng dƣới hƣớng dẫn C-arm,
phẫu thuật ung thƣ vú, phẫu thuật toàn bộ dạ dày do ung thƣ.Về hệ nội có: kỹ thuật
chụp mạch vành tiến tới can thiệp mạch vành, đặt máy tạo nhịp tạm thời và vĩnh viễn,
cấp cứu tim mạchLĩnh vực cận lâm sàng có: các kỹ thuật thuộc hệ thống cộng hƣởng
từ, hệ thống chụp CT Scan 64 dãy, hệ thống can thiệp tim mạch DSA
Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp của Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu Ba
Đồng Hới hàng năm có xu hƣớng tăng, năm 2015 tổng số nguồn thu là 141.459 triệu
đồng đến năm 2017 đã đạt 288.584 triệu đồng tăng gấp hơn 2 lần trong vòng 3 năm.
Trong nguồn thu sự nghiệp, nguồn thu từ quyết toán bảo hiểm y tế chiếm một
phần lớn trong tổng số thu. Năm 2015 chiếm 45,95%, năm 2017 chiếm 68.96%. Cụ
thể là nguồn thu BHXH năm 2016 so với năm 2015 tăng 54.000 triệu đồng tƣơng
ứng 56,33%, năm 2017 so với năm 2016 tăng 67.483 triệu đồng. Nguồn thu BHYT
42
có tỷ lệ cao, đây là nhiệm vụ chính của bệnh viện vì số lƣợng thẻ BHYT đăng ký
khám bệnh từ năm 2015 đến năm 2018 liên tục tăng mỗi năm từ 2% đến 6%.
Nguồn thu viện phí cũng tăng đều qua các năm, giai đoạn 2015 -2017, nguồn thu
này chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng số nguồn thu sự nghiệp, năm 2015 mức
thu đạt 11.928 triệu đồng đến năm 2017 mức thu tăng lên 34.927 triệu đồng, tăng
192,7% và tỷ lệ bình quân tăng qua các năm từ 56% đến 87%. Nguồn thu này chỉ đứng
sau nguồn thu của Bảo hiểm y tế đây là nguồn thu có tính chiến lƣợc lâu dài.
Các hoạt động liên doanh, liên kết cũng góp phần đem lại nguồn thu, hoạt động
liên kết bệnh viện thực hiện theo quy định tại Thông tƣ 15/2007/TT-BYT ngày
12/12/2007 của Bộ Y tế hƣớng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
việc sử dụng tài sản để liên doanh, liên kết hoặc góp vốn liên doanh để mua sắm trang
thiết bị phục vụ hoạt động dịch vụ của các cơ sở y tế công lập. Một lĩnh vực cũng
đem nguồn thu cho bệnh viện đó là các dịch vụ phục vụ ngƣời bệnh đến khám và
điều trị nhƣ: dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ ăn uống, quầy thuốc... Đây là các dịch vụ
mang tính phục vụ cho nhu cầu của bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện,
nguồn thu này phụ thuộc chủ yếu vào số lƣợng bệnh nhân. Năm 2015 đến năm 2017
nguồn thu từ dịch vụ này chiếm một phần rất nhỏ trong tổng số nguồn thu sự nghiệp
bình quân trong 3 năm chỉ khoảng 8% trong tổng thu, mặc dù nguồn thu không đáng
kể, nhƣng đó là yếu tố tạo tâm lý cho bệnh nhân đến khám, điều trị.
43
Bảng 2.4:Bảng cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Triệu đồng
Diễn giải
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh
Giá trị
Tỷ lệ
%
Giá trị
Tỷ lệ
%
Giá trị
Tỷ lệ
%
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Tổng thu sự nghiệp 141.459 100 205.181 100 288.584 100 63.722 45,05 83.403 40,65
I. Nguồn thu từ bệnh nhân
BHYT nội trú
76.544 100 124.324 100 187.449 100 47.780 62,42 63.125 50,77
1. Thuốc 13.788 18,01 21.935 17,55 29.260 15,61 8.147 59,09 7.325 33,39
2. Ngày điều trị 19.901 26,00 35.753 28,61 68.449 36,52 15.852 79,65 32.696 91,45
3. Cận lâm sàng 42.855 55,99 67.293 53,84 89.740 47,88 24.438 57,02 22.447 33,36
II. Nguồn thu từ bệnh nhân
BHYT ngoại trú
19.328 100 24.891 100 29.911 100 5.563 28,78 5.02 20,17
1. Thuốc 6.630 34,30 7.206 28,95 10.900 36,44 0.576 8,69 3.694 51,26
2. Công khám 649 3,36 1.094 4,40 2.328 7,78 445 68,57 1.234 112,80
3. Cận lâm sàng 12.049 62,34 16.591 66,65 16.683 55,78 4.542 37,70 0.092 0,55
III.Nguồn thu từ bệnh
nhân viện phí
11.928 100 22.328 100 34.926 100 10.400 87,19 12.598 56,42
44
Diễn giải
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh
Giá trị
Tỷ lệ
%
Giá trị
Tỷ lệ
%
Giá trị
Tỷ lệ
%
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1. Thuốc 2.684 22,50 4.868 21,80 8.033 23,00 2.184 81,37 3.165 65,02
2. Ngày điều trị, công
khám
2.481 20,80 4.354 19,50 8.382 24,00 1.873 75,49 4.028 92,51
3. Cận lâm sàng 6.763 56,70 13.106 58,70 18.511 53,00 6.343 93,79 5.405 41,24
IV. Nguồn thu từ liên
doanh, liên kết
17.951 100 13.223 100 16.017 100 -4.728 -26,34 2.794 21,13
V. Nguồn thu dịch vụ y tế 14.436 100 18.150 100 19.980 100 3.714 25,73 1.83 10,08
1. Vận chuyển bệnh nhân 2.393 16,58 2.461 13,56 2.170 10,86 68 2,84 -0.291 -11,82
2. Khám sức khỏe 2.417 16,74 3.619 19,94 3.934 19,69 1.202 49,73 0.315 8,70
3. Trông giữ xe 865 5,99 848 4,67 743 3,72 -17 -1,97 -105 -12,38
4. Quầy thuốc 8.761 60,69 11.222 61,83 13.133 65,73 2.461 28,09 1.911 17,03
VI. Nguồn thu khác 1.272 100.00 1.608 100.00 300 1,50 336 26,42 -1308 -81,34
Nguồn: Phòng tài chính kê toán (2018)
45
Căn cứ vào bảng số liệu 2.4 về cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp ta thấy:
* Nguồn thu bệnh nhân BHYT điều trị nội trú.
Nguồn thu từ bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện cũng đƣợc đánh giá qua
các yếu tố hình thành nên nguồn thu này, có thể nói rằng đối với nguồn thu từ Bảo
hiểm y tế chiếm nguồn thu khá lớn tới gần 73% trên tổng số nguồn thu sự nghiệp
của bệnh viện. Theo số liệu nghiên cứu phân tích giai đoạn năm 2015 - 2017 đối với
khoản thu quyết toán BHYT của bệnh nhân nội trú ta có thể nhìn nhận nguồn thu
này đƣợc hình thành dƣớc các góc độ sau:
Thứ nhất, nguồn thu đƣợc kết cấu bởi nguồn thu từ thuốc dùng cho bệnh nhân
điều trị hàng ngày, đây là phần thu chủ yếu của nguồn thu bảo hiểm y tế bệnh nhân
nội trú nó chiếm tới 16,73% trển tổng số quyết toán. Một điểm đáng lƣu ý là giá
thuốc dùng cho bệnh nhân kể từ khi mua vào, xuất ra dùng cho ngƣời bệnh và quyết
toán với BHYT là giá thuốc ban đầu nhập vào không có sự chênh lệch. Nhƣ vậy
bệnh viện nên sử dụng thuốc nhƣ thế nào trong quá trình điều trị, để không ảnh
hƣởng đến chất lƣợng điều trị, đem lại hiệu quả kinh tế, nguồn thu cho bệnh viện.
Thứ hai, nguồn thu ngày điều trị chính là số thu tiền giƣờng bệnh mà bệnh
nhân nằm điều trị tại bệnh viện, đối với khoản thu này chiếm tỷ lệ bình quân là
31,96% trong tổng số nguồn thu quyết toán BHYT nội trú. Bệnh nhân nằm điều trị
dài ngày tại bệnh viện, tiền giƣờng bệnh đƣợc BHYT chi trả với định mức theo quy
định, ngày điều trị đƣợc BHYT quyết toán theo mức là 199.000 - 678.000
đồng/ngày/giƣờng điều trị. Nhƣ vậy đối với nguồn thu này số lƣợng bệnh nhân
đông, ngày điều trị dài bệnh viện sẽ đƣợc quyết toán khoản thu này cao. Điều đáng
lƣu ý đối với nguồn thu này là các chi phí cho bệnh nhân nằm điều trị tại bệnh viện
nhƣ: điện nƣớc và các chi phí khác trong qúa trình điều trị nhƣ thế nào? để nguồn
thu này đem lại hiệu quả, nhƣng chất lƣợng điều trị vẫn đƣợc đảm bảo.
Thứ ba, nguồn thu từ các cận lâm sàng nói đúng hơn đó là nguồn thu từ các
xét nghiệm chẩn đoán trƣớc, trong và sau trong quá điều trị gồm có: Chụp chiếu;
siêu âm chẩn đoán hình ảnh; làm các xét nghiệm cận lâm sàng: xét nghiệm huyết
học, xét nghiệm nƣớc tiểu, vv. Về giá các dịch vụ, kỹ thuật y tế theo quy định tại
37/TT-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và thông tƣ liên tịch số
46
37/2015/TTLT-BYT-BTC về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc dịch vụ chiếu,
chụp, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật. Chính vì vậy nên nguồn thu từ các
dịch vụ cận lâm sàng đƣợc đánh giá là nguồn thu có tỷ lệ thu khá cao trong nguồn
thu sự nghiệp đối với phần quyết toán BHYT nội trú chiếm tỷ lệ tới 51,31% trong
tổng số nguồn thu. Đây là nguồn thu đƣợc đánh giá là tƣơng đối hiệu quả, có chi phí
thấp chủ yếu là chi phí vật tƣ hóa chất trong điều trị chẩn đoán, bản chất của nguồn
thu này chính là chuyên môn của bệnh viện trong chẩn đoán, dùng các thủ thuật,
phẫu thuật với chi phí thấp thì hiệu quả của nguồn thu sẽ cao.
*Nguồn thu bệnh nhân điều trị ngoại trú
Đối với nguồn thu này chiếm tỷ lệ rất thấp trong tổng quyết toán thu sự nghiệp BHYT.
Theo số liệu báo cáo nghiên cứu tại bệnh viện thời điểm từ năm 2015 đến năm 2017 tổng số
quyết toán BHYT ngoại trú là 71.130 triệu đồng chiếm 16,03% trên tổng số thu.
Đánh giá nghiên cứu nguồn thu quyết toán BHYT đối với bệnh nhân ngoại trú,
một điều dễ ràng nhận thấy của nguồn thu này chủ yếu quyết toán tiền cận lâm sàng tới
61,14% trên tổng số quyết toán, sau đó là tiền thuốc 33,37% con số này vẫn còn cao.
Bênh cạnh đó còn có phần thu từ công khám bệnh, công khám cho một bệnh
nhân đƣợc tính 13.000 đồng/đơn/ lần khám (năm 2015), cũng đƣợc điều chỉnh tăng
lên là 37.000 đồng/lần khám ( năm 2017). Mức thu về công khám bình quân 3 năm
2015 - 2017 cũng chỉ chiếm hơn 4% trong tổng thu quyết toán BHYT ngoại trú.
Qua số liệu nguồn thu sự nghiệp BHYT của Bệnh viện, chúng ta có dễ dàng nhận
thấy mức thu năm sau cao hơn năm trƣớc tăng khoảng từ 20% đến 28%. Đặc biệt là từ
năm 2015 tới năm 2016 tăng khoảng 28,78%, nguồn thu này có tốc độ tăng khá cao.
Nếu so với năm 2015 đến năm 2017 số thu BHYT đã tăng khoảng 54%. Nguyên nhân
chính là do năm 2016 là những năm đầu Bệnh viện có quy mô mở rộng lên 620 giƣờng
bệnh. Dự án đầu tƣ xây dựng, mở rộng, cải tạo Bệnh viện về cơ bản đã kết thúc, trang
thiết bị và cơ sở vật chất đƣợc nâng cấp với nhiều máy móc mới, công nghệ hiện đại.
Số bệnh nhân đến khám, điều trị và xét nghiệm tăng lên rõ rệt.
Nguồn bệnh nhân này cũng tạo nguồn thu cho bệnh viện nhƣng không nhiều,
không đáng kể trong tổng số nguồn thu sự nghiệp của bệnh viện trong 3 năm chỉ đạt
47
69.183 triệu đồng, và chiếm tỷ lệ 9% trong tổng nguồn thu sự nghiệp, một con số ít ỏi
nhƣng nó cũng góp phần vào việc tăng nguồn thu sự nghiệp cho bệnh viện, và hƣớng
tới việc y tế có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi ngƣời trong cộng đồng xã hội.
Các yếu tố cấu thành nên nguồn thu này gồm thuốc điều trị cho bệnh nhân,
công khám, ngày điều trị, và các cận lâm sàng trong điều trị chẩn đoán tỷ lệ nguồn
thu này cận lâm sàng chiếm chiếm chủ yếu 55,5%; công khám và tiền giƣờng bệnh
chiếm 22% và tiền thuốc chiếm 22,5%.
*Nguồn thu từ hoạt động liên doanh, liên kết
Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cu Ba – Đồng Hới tiếp cận hoạt động này trong
giai đoạn năm 2015 - 2017 qua một số các hợp đồng liên kết đã đƣợc triển khai. Từ
năm 2008 bệnh viện đã thực hiện xã hội hóa bằng việc hợp tác liên doanh, liên kết hệ
thống máy xét nghiệm với công ty Minh Tâm, liên doanh liên kết máy chụp city 64 dãy
với công ty Việt Nhật, máy tán sỏi với công ty Đông Á trang thiết bị hiện đại đã góp
phần chữa và điều trị cho những bệnh nhân tại khu vực tỉnh Quảng Bình. Trong năm 3
theo số liệu báo cáo của bệnh viện, nguồn thu đạt đƣợc trong 3 năm 2015 - 2017 là
47.191 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,33% trong tổng nguồn thu.
*Nguồn thu từ các dịch vụ y tế
Ngoài ra, Bệnh viện còn có nguồn thu khác từ hoạt động trông giữ xe, thu cho
thuê địa điểm kinh doanh quầy thuốc Nguồn thu này tuy không lớn, nhƣng cũng
không ngừng tăng trong những năm qua và đƣợc bổ sung vào kinh phí hoạt động
thƣờng xuyên của Bệnh viện. Trong giai đoạn (2015 - 2017) bệnh viện đã thu đƣợc
từ dịch vụ này là 7.024 triệu đồng chiếm tỷ lệ 13.36% trong thu dịch vụ và tỷ lệ
1,1% trong tổng nguồn thu sự nghiệp.
2.2.2.2. Thực trạng quản lý các khoản chi
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – CuBa Đồng Hới đã sử dụng các khoản c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_benh_vien_huu_nghi_viet_nam_c.pdf