Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .

DANH MỤC CÁC BẢNG.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .

MỞ ĐẦU . 7

1. Tính cấp thiết của đề tài . 7

2. Câu hỏi nghiên cứu . 8

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. 8

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 9

5. Những đóng góp của luận văn . 9

6. Kết cấu của luận văn . 10

Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ

LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI. 11

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu . 11

1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng . 14

1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại . 14

1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại

Chương 2. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp thu thập thông tin .

2.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp.

2.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp .

2.2. Xử lý số liệu .

2.3. Phương pháp phân tích số liệu .

pdf21 trang | Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................ Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp ......................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Xử lý số liệu ............................................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................. Error! Bookmark not defined. v Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Khái quát chung về NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái NguyênError! Bookmark not defined. 3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ........ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới hoạt động Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian qua (năm 2013-2015) ...................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Thái Nguyên ............... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Lập kế hoạch quản trị rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên .................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Công tác giám sát quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên .................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined. 3.2.4. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined. 3.2.5. Các biện pháp nhằm hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy raError! Bookmark not defined. 3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên ................ Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Các nhân tố bên trong ........................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ........................... Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá chung về chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên .................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc về việc thực hiện nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined. 3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong việc nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined. 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên ................ Error! Bookmark not defined. vi Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - TỈNH THÁI NGUYÊNError! Bookmark not defined. 4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thái NguyênError! Bookmark not defined. 4.1.1. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản trị tín dụng của Ngân hàngError! Bookmark not defined. 4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đối với đối tƣợng khách hàng và sản phẩm ................................. Error! Bookmark not defined. 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined. 4.2.1. Xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng và tiếp tục hoàn thiện chính sách tín dụng .......................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy trình tín dụng, kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lƣợng hệ thống quản trị rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined. 4.2.3. Thực hiện tốt việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined. 4.2.4. Nâng cao hiệu quả quản trị công tác xử lý tài sản đảm bảo (TSĐB)Error! Bookmark not defined. 4.2.5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàngError! Bookmark not defined. 4.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ... Error! Bookmark not defined. 4.2.7. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo .... Error! Bookmark not defined. 4.2.8. Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay và áp dụng các biện pháp phân tán rủi ro .......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.9. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ................ Error! Bookmark not defined. 4.2.10. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụngError! Bookmark not defined. 4.3. Kiến nghị .................................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 18 PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined. 7 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để đảm bảo an toàn cho hoạt động Ngân hàng trƣớc những gia tăng ngày càng lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng, trong thời gian vừa qua một sự thay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và trở thành chuẩn mực quốc tế trong chiến lƣợc hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng nhƣ ngành Ngân hàng nói riêng: Quản trị rủi ro tín dụng, chứ không phải chính sách truyền thống về quản trị tăng doanh thu và cắt giảm chi phí đã trở thành chính sách nòng cốt, đóng vai trò nền tảng cho sự thành công trong dài hạn của các Ngân hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn rằng sau một thời gian dài chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi cách mà không tính toán, bù đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các Ngân hàng đã phải gánh chịu hậu quả trầm trọng là sự suy thoái trong chất lƣợng hoặc sự suy giảm nghiêm trọng về thu nhập từ danh mục đầu tƣ tín dụng. Xét riêng trong bối cảnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), trải qua nhiều năm tăng trƣởng mạnh mẽ, liên tục và có những cải cách toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản trị, công nghệ cũng nhƣ nhân lực, Ngân hàng đã đạt đƣợc những kết quả tiến bộ vƣợt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế nhƣng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi lớn lao về kinh tế vĩ mô nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng trong những năm vừa qua và có thể trong một vài năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lƣợng tín dụng luôn luôn hiện hữu và có khả năng đe dọa lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng. Để tồn tại và phát triển qua giai đoạn phức tạp này và cao hơn nữa để nâng cao toàn diện chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín dụng là một vấn đề mang tính tất yếu trong chiến lƣợc hoạt động của Agribank nói chung và của Agribank - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên nói riêng. 8 Với cơ cấu thu nhập chiếm 90% trong tổng thu nhập của Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên, hoạt động tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc kinh doanh, đồng thời cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất của Chi nhánh. Mặc dù trong những năm gần đây, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đã nhận đƣợc sự quan tâm của Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng, nhƣng trên thực tế công tác này vẫn còn nhiều thiếu sót, yếu kém, đặt ra yêu cầu: nếu không nghiên cứu, tìm cách khắc phục thì sẽ có ảnh hƣởng xấu đến hoạt động và kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên nhƣ thế nào, và các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận xung quanh việc quản trị rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên. Thông qua đó đƣa ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên. 3.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro. - Đánh giá thực trạng rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên. 9 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động tín dụng, các loại hình rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015. - Về không gian : Đề tài đƣơc̣ nghiên cƣ́u taị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên. - Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội dung về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên từ năm 2013 đến năm 2015. 5. Những đóng góp của luận văn Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn. Về mặt lý luận đề tài sẽ hệ thống một cách đầy đủ các vấn đề liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro (khái niệm, nội hàm của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro...). Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản trị ngân hàng nhất là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên, các thông tin một cách sát thực về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. Đồng thời đề xuất một số các giải pháp để những ngƣời có trách nhiệm tham khảo góp phần nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Kết quả thực hiện của đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng những thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản trị mà còn là tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học, liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam. 10 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên. Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên. 11 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Quản lý RRTD không chỉ là điều kiện để NHTM hoạt động ổn định và phát triển, mà còn để ngăn ngừa những tác động xấu đến nền kinh tế. Vì vậy đã có nhiều nhà khoa học, nhà quản lý kinh tế trên thế giới quan tâm nghiên cứu về vấn đề này. Các nghiên cứu của họ thƣờng thiên về khía cạnh nhận dạng rủi ro, các kỹ thuật định lƣợng rủi ro và các giải pháp phòng ngừa rủi ro. Các kết quả nghiên cứu này đã đƣợc công bố trên một số công trình nhƣ: Dominic Casserley, Đối mặt với rủi ro, Thông tin phòng ngừa rủi ro Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam Peter S. Rose, Quản trị Ngân hàng thƣơng mại, 2002, NXB Tài chính, Hà Nội Eddua W. Read, Ph.D và Eddua K.Gill, Ph.D, Ngân hàng thƣơng mại, 2004, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh Tại Việt Nam, khi chuyển sang cơ chế thị trƣờng, các NHTM đứng trƣớc những khó khăn do sự khác biệt trong hoạt động giữa cơ chế cũ và cơ chế mới mang lại, trong đó có vấn đề quản lý rủi ro. Để khắc phục khó khăn, vƣơn lên làm ăn có hiệu quả, giới lý luận và quản lý ngân hàng bắt đầu quan tâm phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế RRTD của các NHTM Việt Nam. Đặc biệt, trong những năm gần đây đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng, quản lý RRTD đăng trên các tạp chí nhƣ: TS. Trần Huy Hoàng - Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam; Báo Phát triển kinh tế, tháng 12 năm 2004 của tác giả PGS.TS Nguyễn Đình Tự - Tiếp cận để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại; Tạp chí Ngân hàng, Số chuyên đề năm 2005 của tác 12 giả ThS. Nguyễn Hữu Đƣơng - Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, tháng 2-2015. Bài báo nghiên cứu của tác giả Đinh Thị Thanh Vân (2012) - luận văn thạc sĩ tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đa ̃nghiên cƣ́u phƣơng pháp trích dự phòng RRTD của Việt Nam và so sánh với phƣơng pháp trích dự phòng RRTD với nhiều nƣớc trên thế giới, đƣa ra các kiến nghi ̣ nhằm tính toán chính xác và trích đủ dự phòng RRTD. Đây là cơ sở tốt cho luâṇ văn này so sánh với phƣơng pháp trích dƣ ̣phòng RRTD taị Chi nhánh với phƣơng pháp trích dƣ ̣ phòng RRTD của các nƣớc phát triển trên thế giới và là gợi ý tốt cho các yêu cầu triển khai hiêụ các biện pháp kiểm soát RRTD trong giai đoạn hiện nay. - Đề tài nghiên cƣ́u của tác giả Nguyêñ Hiêp̣ (2010) - luận văn thạc sĩ tại Đại học kinh tế Hồ Chí Minh về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Ngãi. Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã trình bày đầy đủ về rủi ro tín duṇg và kiểm soát rủi ro tín duṇg. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu này là do đề tài nghiên cƣ́u ở phƣơng diêṇ rôṇg nên viêc̣ nghiên cƣ́u công tác kiểm soát RRTD còn hạn chế , phần kiểm soát rủi ro tín dụng tác giả chƣa đề câp̣ cu ̣thể các biêṇ pháp kiểm soát RRTD nhƣ né tránh , hạn chế, chuyển giao, giảm thiểu và hạn chế này đƣợc sẽ đƣợc tiếp tuc̣ nghiên cƣ́u trong luâṇ văn này. - Tác giả Đỗ Vinh Hân (2011) - luận văn thạc sĩ trƣờng Học viện Ngân hàng đa ̃nghiên cƣ́u và đƣa nhi ều biện pháp kiểm soát RRTD cũng nhƣ phân tích đánh giá thực trạng công tác qu ản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp hoàn thiêṇ công tác kiểm soát rủi ro tín dụng t ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Hải Dƣơng. Tuy nhiên haṇ chế của tác giả là chƣa đƣa ra các biêṇ pháp né tránh RRTD. Luận văn này sẽ bổ sung thêm các lý luâṇ về công tác kiểm soát RRTD của tác giả Đỗ Vinh Hân - luận văn thạc sĩ trƣờng Học viện Ngân hàng, đồng thời các giải pháp mà tác giả đƣa ra đƣơc̣ luâṇ văn 13 này nghiên cứu kế thừa và phát triển cho phù hợp với thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -Chi nhánh Thái Nguyên . Nghiên cƣ́u của tác giả này có điểm tƣơng đồng với nghiên cứu trong luận văn này là cùng nghiên cứu hai Chi nhánh của NHNo nhƣng khác địa bàn . Do vâỵ, luâṇ văn này đa ̃kế thƣ̀a đƣơc̣ các nghiên cƣ́u v ề chính sách kiểm soát RRTD taị NHNo đồng thời là cơ sở để luâṇ văn này xem xét nghiên cƣ́u các chính sách đó trong hoaṭ đôṇg cho vay trên điạ bàn Thái Nguyên. - Tác giả Nguy ễn Xuân Huy (2013) - luận văn thạc sĩ trƣờng Đại học Đà Nẵng đã nghiên cƣ́u các giải pháp haṇ chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng Công thƣơng Chi nhánh Đà N ẵng. Tác giả đã nghiên cứu các giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay , đánh giá thƣc̣ traṇg công tác haṇ chế RRTD taị Ngân hàng Công thƣơng Chi nhánh Đà N ẵng. Về măṭ không gian , các nghiên cứu về hạn chế RRTD trong cho vay của tác giả gần nhƣ tƣơng đồng với luâṇ văn này. Do vâỵ, các nghiên cứu của tác giả Nguyễn Xuân Huy là cơ sở để luận văn này tham khả o các đăc̣ điểm cho vay và xem xét laị các biêṇ pháp haṇ chế rủi ro tín duṇg cho phù hơp̣ với giai đoaṇ hiêṇ nay. - Luận văn Thạc sỹ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á" của tác giả Chu Văn Sơn. Luận văn tập trung nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng của NHTM cổ phần Bắc á, một NHTM cổ phần có quy mô nhỏ, trụ sở chính đóng tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Hoạt động tín dụng của NHTM cổ phần Bắc á chủ yếu cho vay khách hàng đô thị, khách hàng ngoài quốc doanh, nên thực trạng và các giải pháp quản trị rủi ro tác giả đề cập chủ yếu đối với nhóm khách hàng này nằm trong phạm vị hẹp. Các luận văn , bài báo nghiên cứu của các tác giả đa ̃cùng đƣa ra các tiêu chí đánh giá công tác quản tri ̣ rủi ro tín d ụng, các giải pháp hạn chế RRTD nhƣ mƣ́c giảm của nơ ̣xấu , tỷ lệ trích dự phòng rủi ro , tỷ lệ xóa nợ ròng, cơ cấu nơ ̣xấu và đây là cơ sở để luâṇ văn này tiếp thu để đánh giá công tác kiểm soát RRTD trong cho vay tại NHNo - Chi nhánh Thái Nguyên. 14 Điểm chung của các nghiên cƣ́u trên là đã s ử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh để đánh giá thƣc̣ traṇg ki ểm soát rủi ro tín d ụng tại các NHTM, các địa phƣơng khác nhau và là cơ sở quan troṇg cho luận văn này kế thừa và sử dụng các phƣơng pháp trong đánh giá thực trạng RRTD và các nội dung của công tác kiểm soát RRTD trong cho vay. Có thể thấy đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này. Nhìn chung các nghiên cứu trƣớc đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và bài học kinh nghiệm về rủi ro và quản trị rủi ro. Những kết quả này sẽ đƣợc luận văn chọn lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trƣờng hợp nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên, cho đến thời điểm hiện nay chƣa có công trình nào. 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử nhân loại trƣớc khi chủ nghĩa tƣ bản ra đời. Từ khi hình thành và phát triển cho đến nay cũng có rất nhiều quan điểm đƣa ra những khái niệm về NHTM và quan điểm phổ biến nhất đều cho rằng: “Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu của nền kinh tế”. Có nhiều khái niệm về NHTM, một số nƣớc tƣ bản nhƣ Mỹ, Nhật... NHTM đƣợc định nghĩa nhƣ một tổ chức mà hoạt động kinh doanh chủ yếu của nó là huy động vốn từ tiền gửi của cá nhân và đơn vị kinh doanh (các công ty) và để cho vay lại các đối tƣợng đó. Các ngân hàng này không đƣợc phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác nhƣ đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch vụ ngân hàng cho các nhóm ngành nghề riêng biệt.... đây là các ngân hàng hoạt 15 động theo mô hình chuyên doanh. Trong khi đó, một số nƣớc ở Châu Âu nhƣ Đức, Hà Lan, Thụy Sĩ... lại quan niệm rằng NHTM có thể kinh doanh đồng thời tổng hợp tất cả các dịch vụ ngân hàng, đó là mô hình ngân hàng đa năng. Nhƣng theo quan điểm của Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam ngày 15 tháng 6 năm 2004 của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thì “Ngân hàng thƣơng mại là một sản phẩm của nền kinh tế thị trƣờng, NHTM đƣợc coi là “trái tim lớn”, một doanh nghiệp thực sự - doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ”. Cụ thể “NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) đƣợc phép thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan nhƣ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán cho toàn bộ nền kinh tế”. Trên cơ sở dựa trên các hoạt động chủ yếu, NHTM đƣợc hiểu là “loại hình doanh nghiệp được thành lập theo các quy định của pháp luật, thực hiện kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán; thực hiện các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” Có thể nói, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt bởi vì trƣớc hết nó kinh doanh trong một lĩnh vực đặc biệt đó là tiền tệ. Thứ hai, các hoạt động của nó cũng mang tính đặc thù để phù hợp với lĩnh vực kinh doanh. NHTM có vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện đại. Hệ thống NHTM đƣợc ví nhƣ mạch máu, chất dầu bôi trơn của quá trình tái sản xuất xã hội, là trợ thủ đắc lực của Nhà nƣớc và các chủ thể kinh tế. 1.2.1.2. Các chức năng của Ngân hàng thương mại a. Chức năng làm trung gian tín dụng Trong quá trình vận động của vốn tiền tệ trong nền kinh tế, tất yếu sẽ xảy ra tình trạng có những chủ thể (bao gồm cả doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức xã hội) có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chƣa sử dụng đến, đồng thời cũng trong quá trình đó lại có những chủ thể có nhu cầu 16 vốn bổ sung tạm thời, song giữa chủ thể này không phải lúc nào cũng trực tiếp thoả mãn lẫn nhau về các nhu cầu về vốn. Với vai trò làm trung gian tín dụng, NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chƣa sử dụng đến để cho các chủ thể thiếu vốn vay. Nhƣ vậy, NHTM vừa là ngƣời nhận tín dụng (ngƣời đi vay) và vừa là ngƣời cấp tín dụng (ngƣời cho vay). Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi đƣợc sử dụng triệt để, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn của toàn xã hội, quá trình tái sản xuất nhờ vậy đƣợc tiến hành liên tục, khẩn trƣơng và mở rộng. b. Chức năng làm trung gian thanh toán Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành các nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ của khách hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo uỷ nhiệm của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách Nghĩa là ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng, giúp họ không phải trực tiếp thanh toán với nhau. Công việc này của ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi. Chức năng này có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với chức năng trung gian tín dụng. Việc mở tài khoản của khách hàng, nhận tiền gửi và thanh toán hộ khách hàng đã tạo ra cơ sở để ngân hàng có thêm nguồn vốn để mở rộng cho vay. K. Mark đã viết: "Công việc của ngƣời thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian thanh toán. Khi ngân hàng xuất hiện thì chức năng này đƣợc chuyển giao sang ngân hàng. Tuy nhiên, khác với nghề kinh doanh tiền tệ dƣới hình thức ban đầu giản đơn và thuần tuý của nó - nghĩa là tách khỏi chế độ tín dụng - trong ngân hàng, thì chức năng trung gian tín dụng gắn bó một cách chặt chẽ với trung gian thanh toán. Ngân hàng dùng số tiền của nhà tƣ bản này để cho vay". 17 Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quan hệ thanh toán với nhau, làm giảm đi đáng kể những chi phí có liên quan đến lƣu thông tiền mặt đối với từng doanh nghiệp cũng nhƣ đối với toàn xã hội. c. Chức năng "tạo tiền" Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đề phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM là quá trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thông qua kỳ hạn. Quá trình này đƣợc thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng. Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo ra ngoại tệ thì với một khoản dự trữ mới đƣợc cung cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra đƣợc một lƣợng tiền gửi qua ngân hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận đƣợc. Lƣợng tiền này tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ thuận với lƣợng dự trữ mới đƣợc cung cấp ban đầu. Mức độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhƣ: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn khả dụng của ngân hàng để cho vay, chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM để mở rộng khả năng cho vay. Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và "tạo tiền" góp phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian thanh toán. 1.2.1.3. Các nghiệp vụ của NHTM a. Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM) Đây là nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM gồm có: * Vốn tự có và coi nhƣ tự có gồm: - Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập ngân hàng, nó đƣợc hình thành tuỳ theo tính chất sở hữu của các ngân hàng. 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2007), Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 hướng dẫn m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf00050007877_6229_2003201.pdf
Tài liệu liên quan