LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 4
1.1- ĐẦU TƯ, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 4
1.1.1- Khái niệm về đầu tư 4
1.1.2- Những đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển 5
1.1.3- Nguồn vốn và nội dung của vốn đầu tư 6
1.1.3.1- Nguồn vốn đầu tư 6
1.3.1.2- Nội dung của vốn đầu tư 7
1.1.4- Vai trò của đầu tư phát triển 8
1.1.4.1. Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động đến tổng cầu 8
1.1.4.2- Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định của nền kinh tế 9
1.1.4.3- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế 9
1.1.4.4- Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. 10
1.1.4.5- Đầu tư có vị trí quan trọng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ lao động do đó đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế .10
1.2- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN. 10
1.2.1- Quan niệm 10
1.2.2- Những yêu cầu đối với một quy hoạch tỉnh 11
1.2.3- Các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản cần giải quyết cho một quy hoạch tỉnh 11
1.2.4- Trình tự lập một quy hoạch tỉnh 12
1.3- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA MỘT QUY HOẠCH TỈNH 12
1.3.1 Nhiệm vụ thứ nhất- Phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố phát triển kinh tế – xã hội tỉnh trong thời gian quy hoạch 12
1.3.1.1- Kiểm kê, phân tích và đánh giá vị thế, các tiềm năng tự nhiên và
tài nguyên có thể khai thác trong thời kỳ quy hoạch 12
1.3.1.2- Phân tích, đánh giá các đặc điểm về dân sô, dân cư, nguồn nhân
lực và các vấn đề xã hội 14
1.3.1.3- Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh 14
1.3.1.4- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ
2000 – 2005 và điểm xuất phát của tỉnh vào năm 2005 15
1.3.1.5- Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường và những vấn đề đặt ra trong quy hoạch thời kỳ tới 19
1.3.1.6- Phân tích, đánh giá các yêu tố bên ngoài tác động đến quy hoạch
phát triển kinh tế – xã hội tỉnh 19
1.3.1.7.- Đánh giá chung về lợi thế, hạn chế thời cơ và thách thức đối với
phát triển kinh tế- xã hội cuả tỉnh 20
1.3.2.- Nhiệm vụ thứ hai- Luận chứng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh từ năm 2005 đến năm 2020 20
1.3.2.1.- Luận chứng quan điểm, mục tiêu và các phương án phát triển. 20
1.3.2.2.- Luận chứng các giải pháp quy hoạch phát triển các ngành và
các lĩnh vực theo mục tiêu lựa chọn 27
1.3.2.3. Luận chứng phương hướng phát triển theo lãnh thổ 31
1.3.3.- Nhiệm vụ thứ ba- nghiên cứu cac giải pháp, cơ chế chính sách
thực hiện quy hoạch 31
1.3.3.1. Xây dựng và luận chứng các chương trình phát triển , dự án đầu tư 32
1.3.3.2.- Nghiên cứu các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu quy hoạch 32
1.3.3.3.- Kiến nghị quy chế phát triển, thực hiện qui hoạch 33
1.4- MỘT SỐ CÔNG CỤ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC QUY HOẠCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG. 33
1.4.1- Phép phân tích SWOT. 33
1.4.2- Phép phân tích ma trận. 34
1.4.3-Phân tích cạnh tranh. 35
1.4.4-Quy hoạch. 35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN QUA 36
2.1- ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA NGHỆ AN CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 36
2.1.1- Vị trí địa lý kinh tế 36
2.1.2- Tài nguyên thiên nhiên. 36
2.1.3- Kết cấu hạ tầng 37
2.1.4- Nguồn nhân lực 37
2.1.5- Về văn hoá nhân văn 37
2.1.6- Trình độ phát triển kinh tế – xã hội 37
2.2- TÌNH HÌNH QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở NGHỆ AN THỜI GIAN QUA. 40
2.2.1- Mục tiêu của quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế ở Nghệ An giai đoạn 2001 - 2005 40
2.2.2- Tình hình quy hoạch đầu tư phát triển ở Nghệ An thời gian qua. 43
2.3- PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, ĐE DOẠ
CỦA TỈNH NGHỆ AN. 50
2.3.1.- Phân tích điểm mạnh của tỉnh Nghệ An. 50
2.3.1.1.- Nguồn lực tự nhiên. 50
2.3.1.2.- Nguồn nhân lực. 54
2.3.1.3.- Kết cấu hạ tầng. 55
2.3.1.4.- Tiềm năng về cảnh quan du lịch. 56
2.3.2.- Phân tích điểm yếu của tỉnh Nghệ An. 57
2.3.2.1.- Nguồn lực tự nhiên. 57
2.3.2.2.- Nguồn nhân lực. 58
2.3.1.3.- Kết cấu hạ tầng. 58
2.3.2.4.- Tiềm năng về cảnh quan du lịch. 58
2.3.3.- Phân tích cơ hội của tỉnh Nghệ An. 59
2.3.3.1.- Dự báo các yếu tố thị trường trong và ngoài nước. 59
2.3.3.2.- Dự báo các yếu tố thuận lợi có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2001 – 2010. 60
2.3.4- Những hạn chế thách thức đặt ra ra đối với công tác quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế. 61
2.3.5-Lập ma trận SWOT tỉnh Nghệ An. 62
2.4.- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC NGÀNH KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN. 64
2.4.1.- Các ngành đẩy mạnh đầu tư. 64
2.4.2.- Các ngành nằm trong quy hoạch phát triển. 65
2.4.3.- Các ngành không đầu tư nữa. 66
2.4.4.- Các ngành không phát triển nữa. 67
2.5.- ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN QUA. 67
2.5.1.- Những mục tiêu, chỉ tiêu đạt và vượt. 68
2.5.2- Những hạn chế tồn tại chủ yếu do quy hoạch đầu tư phát triển
kinh tế chưa tốt 69
2.5.3.- Nguyên nhân chủ yếu của các tồn tại trên là 71
2.5.4.- Bài học kinh nghiệm 71
2.5.5.- Đánh giá chung. 72
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2010 73
3.1- NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2010 73
3.1.1- Quan điểm phát triển 73
3.1.2- Phương hướng phát triển 74
3.1.3.-Mục tiêu tổng quát. 75
3.1.4.- Chỉ tiêu chủ yếu. 75
3.1.5.- Chỉ tiêu phát triển các ngành chủ yếu. 75
3.1.5.1.- Các ngành đẩy mạnh đầu tư. 75
3.1.5.2.- Các ngành nằm trong quy hoạch phát triển 79
3.1.5.3.- Các ngành không đầu tư nữa. 80
3.1.5.4.- Các ngành không phát triển nữa 80
3.2- NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2010 80
3.2.1.- Nâng cao chất lượng lập quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế tỉnh. 81
3.2.1.1.- Đẩy mạnh công tác khảo sát nghiên cứu thực trạng của tỉnh. 81
3.2.1.2.- Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ
làm công tác quy hoạch. 81
3.2.1.3.- Gắn quy hoạch với các chương trình, dự án đầu tư phát triển. 82
3.2.1.4.- Gắn trách nhiệm giữa việc lập quy hoạch
với kết quả quy hoạch. 82
3.2.1.5.- Áp dụng phương pháp hiện đại vào xây dựng quy hoạch
để có được quy hoạch tốt nhất. 82
3.2.2- Tạo môi trường thuận lợi nhất để thu hút đầu tư 82
3.2.2.1.- Tiếp tục điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển và xây dựng
các dự án đầu tư 82
3.2.2.2.- Chính sách huy động và thu hút vốn đầu tư đầu tư 83
3.2.3- Sử dụng có hiệu quả nguồn lực 86
3.2.4.- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ 88
3.2.5.- Phát triển kinh tế nhiều thành phần 90
3.2.6.- Phát triển thị trường 90
3.2.7.- Đẩy mạnh cải cách hành chính 91
KẾT LUẬN 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
98 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quy hoạch Đầu tư phát triển kinh tế tỉnh Nghệ An tới năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trên cơ sở nguồn nội lực đồng thời tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ từ bên ngoài. Mục tiêu tổng quát của Nghệ An giai đoạn 2001 - 2005 là: "Phát huy kết quả 5 năm (1996 - 2000), khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh của tỉnh, tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, trước hết là công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngông nghiệp và nông thôn. Tập trung khai thác có hiệu quả các cơ sở kinh tế – xã hội được đầu tư trong các giai đoạn trước. Tiếp tục phát triển đồng bộ hoá kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng và nâng cao chất lượng giáo dục và dạy nghề. Chăm lo giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân, tích cực đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội. Tiếp tục giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội. Bảo vệ môi trường sinh thái phát triển bền vững. Từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phấn đấu đến năm 2005 đưa mức bình quân GDP của tỉnh tăng hơn 1,5 lần, tạo tiền đề vững chắc đưa Nghệ An ra khỏi tỉnh nghèo vào thời kỳ 2006 – 2010".
Theo đó mục tiêu đặt ra của tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2001 - 2005 cụ thể là:
- Nhịp độ tăng trưởng GDP hàng năm: 9,5 – 10,5 %; Nông nghiệp tăng 5 – 5,5%, công nghiệp – xây dựng tăng 17 – 18% (trong đó công nghiệp 20 – 21%); Dịch vụ tăng 11 – 12%. Cơ cấu kinh tế năm 2005: nông nghiệp 32 – 34%; công nghiệp – xây dựng 25 – 26%; dịch vụ là 41 – 42%.
- GDP bình quân đầu người năm 2005 tăng 1,5 lần so với năm 2000. Nâng tỷ lệ thu ngân sách lên 11 –12% GDP để đáp ứng yêu cầu chi thường xuyên và có dành một phần cho đầu tư phát triển. Kim ngạch xuất khẩu tăng trên 25%/năm và đạt 120 triệu USD năm 2005.
- Hạ tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên xuống dưới 1,2% đến năm 2005. Các huyện đồng bằng, huyện vùng núi thấp và 50% số xã vùng núi cáo đạt chuẩn phổ cấp trung học cơ sở vào năm 2005. Tạo việc làm, giải quyết việc làm hàng năm hơn 25.000người. Cơ bản xoá hộ đói, giảm hộ nghèo xuống dưới 10%; 80% số xã có bác sĩ; 80% số hộ được dùng nước sạch; 90 – 95% số dân được xem truyền hình; 90 – 95% số xã và hộ dân cư được dùng điện bằng nhiều loại hình năng lượng; 98% số xã có đường ô tô vào trung tâm.
Biểu: Một số chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch 5 năm (2001 - 2005)
Chỉ tiêu
Đơn vị
Mục tiêu NQ
ĐH XV
TH 2001
KH 2002
Mục tiêu KH 2001 - 2005
1. Quy mô dân số
1000 ng
3100
2915
2955
3080 – 3100
2. Nhịp độ tăng (GDP)
%
9,5-10,5
8,9
11-12
9,5-10,5
a. Nông nghiệp
%
5-5,5
5
5-5,5
5-5,5
b. Công nghiệp – Xây dung
%
17-18
20
22-23
17–18
- Trong đó: công nghiệp
%
20-21
27
26-28
20-21
c. Dịch vụ
%
11-12
8
11-12
11-12
3. Nhịp độ tăng GTSX
%
10-11
10
12-13
11-12
a. Nông nghiệp
%
5-5,5
5
5,5-6
5-6
b. Công nghiệp – Xây dung
%
17,5-18,5
20
23-26
18-19
- Trong đó: công nghiệp
%
21-22
27
32-35
21-22
c. Dịch vụ
%
11-12
8
12-13
11-12
4. Cơ cấu GDP
%
100
100
100
100
a. Công nghiệp – Xây dựng
%
25-26
20,5
22,1
25-26
b. Nông, lâm, ngư
%
32-34
42,5
40,6
32-34
c. Dịch vụ
%
41-42
37
37,3
41-42
5. GDP bình quân/người
USD
410-430
300
330
410-430
6. Tỉ lệ thu ngân sách
%
11-12
5,5
6-7
11-12
7. Tốc độ tăng kim ngạch XK
%
20-25
20,7
20-25
>30
8. Các chỉ tiêu xã hội
- Tỉ lệ phát triển dân số
%
<1,2
1,42
1,32-1,35
<1,2
- Tạo việc làm mới cho LĐ
Người
120.000-130.000
30.000
35.000
120.000-130.000
- Phổ cập Trung học sơ sở
huyện
19/19
19/19
- Tỉ lệ hộ nghèo
%
0
17,6
15
<10
- Tỉ lệ dân dùng nước sạch
%
70-80
45
52
70-80
- Tỉ lệ hộ xem truyền hình
%
90-95
60
65
90-95
- Tỉ lệ xã được dùng điện
%
90
86
88
90-95
- Số máy điện thoại/100 người
Cái
5-6
2,5
2,8
>6
- Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
%
<30
44
40
<30
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An
Biếu: Kế hoạch tăng trưởng hàng năm
Chỉ tiêu
TH 2001
KH 2002
Dự báo 2003
Dự báo 2004
Dự báo 2005
Nhịp độ BQ (%)
Tổng GDP (giá CĐ 1994 – Tỉ đồng)
6880
7636
8400-8600
9200-9500
10200-10500
Tốc độ tăng GDP hàng năm (%)
8,9
11-12
11-12
9,5-10,5
9-10
9,5-10,5
Tốc độ tăng GTGT công nghiệp – XD (%)
20
21-22
21-22
13-14
12-13
17-18
Tốc độ tăng GTGT nông nghiệp (%)
5
5-5,5
6-6,5
5-5,5
5-5,5
5-5,5
Tốc độ tăng GTGT dịch vụ(%)
8
11-12
11-12
11-12
11-12
11-12
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An
2.2.2- Tình hình quy hoạch đầu tư phát triển ở Nghệ An thời gian qua.
Qua hơn 10 năm đổi mới, Nghệ An đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, đạt được sự ổn định và tốc độ tăng trưởng khá, trong đó có góp phần quan trọng của quá trình đa dạng hóa, đa phương hoá và phát triển kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và các nguồn phát triển chính thức.
Tổng vốn đầu tư huy động thời kỳ 2001 - 2005 trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian qua đã có sự tăng trưởng tốt, vượt yêu cầu của kế hoạch đề ra. Trong 5 năm 2001 - 2005 tổng vốn đầu tư là 27.800 tỷ đồng/ mục tiêu 22.000 tỷ đồng,tăng 40% so với thời kỳ 1996 – 2000 (bằng 108,6% so với dự kiến ban đầu của kế hoạch 5 năm 2001 - 2005).
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư, bằng những chính sách huy động tổng lực, hầu hết các nguồn vốn đầu tư ở Nghệ An từ tất cả các thành phần kinh tế đều tăng hàng năm. Cơ cấu huy động vốn cho đầu tư phát triển ngày đa dạng và có những thay đổi về tỷ lệ qua các năm. Tỷ lệ huy động ngoài ngân sách ngày một tăng. Do nguồn vốn ngân sách có hạn nên những năm gần đây, tỉnh đã có chủ trương khuyến khích các tầng lớp dân cư, kể cả trong nước và ngoài nước bỏ vốn đầu tư để phát triển sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh có tốc độ tăng khá.
Đầu tư trong nước: 23.806 tỉ đồng chiếm 88% (trong đó vốn ngân sách 1.733 tỷ đồng chiếm 10%; vốn huy động trong dân khoảng 4.935 tỉ chiếm 29%; vốn đầu tư tập trung qua Bộ, Ngành TW: 3.924 tỉ, chiếm 22,8%). Vốn nước ngoài: ước đạt 4.000 tỉ đồng, chiếm 11% ( Bao gồm: ODA 1.854 tỉ đồng, chiếm 5,4%; FDI : 2.046 tỉ đồng, chiếm 5,6%; NGO : 100 tỉ đồng). Hệ số đầu tư và đầu tư xã hội/GDP (giá thực tế) từ 40,7 % năm 2000 lên 46,4% năm 2004 và ước 2005 là 50%.
Biểu về thực hiện vốn đầu tư đến năm 2005
Đơn vị: Triệu đồng
1996-2000
Tổng đầu
tư 2001-2005
Trong đó các năm
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng vốn đầu tư trên địa bàn
18.053.237
27.812.661
3.727.090
4.337.520
5.077.782
6.551.544
8.118.725
* Phân theo nguồn vốn
I. Vốn trong nước
11.973.237
23.812.597
3.320.470
3.943.276
4.621.782
5.571.919
6.355.150
1.vốn ngân sách qua tỉnh
1.664.600
3.934.965
366.337
485.639
692.734
1.105.919
1.284.336
- Trong đó: Chương trình mục tiêu quốc gia
319.000
567.000
95.000
107.000
114.000
120.380
130.620
2. Vốn tín dung nhà nước
897.400
877.900
120.000
175.900
192.000
190.000
200.000
3.Vốn tín dụng thương mại
1.339.000
4.301.900
607.800
824.100
900.000
970.000
1.000.000
4. Vốn của các DN
864.000
3.410.470
450.470
550.000
628.000
854.000
928.000
5. Vốn XD tự có của dân
4.475.000
5.315.700
1.100.000
1.089.700
1.054.000
1.002.000
1.070.000
6. Vốn qua Bộ, ngành
2.733.237
5.971.662
675.863
817.937
1.155.048
1.450.000
1.872.814
- Vốn tín dụng
905.237
2.528.845
230.000
324.349
482.317
675.000
817.179
- Vốn ngân sách
1.828.000
3.442.817
445.863
493.588
672.731
775.000
1.055.635
II. Nguồn vốn nước ngoài
6.080.000
4.000.064
406.620
394.244
456.000
979.625
1.763.575
1.ODA và vay nước ngoài
3.257.000
1.954.630
221.186
237.244
246.000
250.625
999.575
2.FDI
2.823.000
2.045.434
185.434
157.000
210.000
729.000
764.000
*Phân theo ngành kinh tế quốc dân
1, Nông lâm ng nghiệp
1.554.000
4.277.937
527.258
645.857
741.137
970.132
1.393.553
- Nông nghiệp
341.880
1.327.556
162.411
198.981
229.874
317.902
418.388
- Lâm nghiệp
1.149.960
2.189.953
324.589
385.897
415.290
471.620
592.557
- Nuôi trồng thuỷ sản
62.160
760.428
40258
60.979
95.973
180.610
382.608
2, Công nghiệp
5.040.000
1.265.982
1.265.983
1.495.554
1.592.918
2.040.678
2.312.000
3, Dịch vụ hạ tầng
8.636.000
14.827.592
1.933.850
2.196.109
2.743.727
3.540.734
4.413.172
- Điện
708.200
1.794.405
219.290
241.849
334.721
430.957
567.588
- Giao thông vận tải
3.611.820
5.074.871
730.284
786.286
1.014.356
1.149.235
1.394.710
- Thuỷ lợi
1.554.000
2.789.712
378.246
426.579
539.486
679.732
765.669
- Bu chính viễn thông
708.200
837.200
65.258
97.690
154.721
195.275
324.256
- Văn hoá xã hội
1.062.300
1.710.320
202.193
281.687
283.457
409.246
533.737
- Hạ tầng khác
991.480
2.621.084
338.579
362.018
416.986
676.289
827.212
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ A
Xu hướng nâng cao dần tỷ trọng vốn đầu tư trong nước là một xu hướng tích cực, nhưng ở đây cũng phải tính đến sự suy giảm của dòng vốn FDI vào Nghệ An trong những năm gần đây. Tuy nhiên tỷ trọng vốn đầu tư thực hiện so với vốn huy động còn thấp, đặc biệt chỉ số này của FDI còn thấp hơn. Hầu hết các nguồn vốn trong nước đều tăng cả về quy mô và tỷ trọng trong đầu tư xã hội, mạnh nhất là nguồn vốn do nhà nước trực tiếp bố trí thực hiện. Tỷ lệ huy động ngân sách năm 2000 đạt 6,46% GDP, năm 2004 đạt 11,76%GDP/ mục tiêu 11-12% GDP và dự kiến 2005 là 11 %.
Trong cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài, tỷ trọng ODA và vay nước ngoài tương đương vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI. Tuy nhiên cả 2 nguồn đều giảm cho thấy sự thiếu hiệu quả trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Về cơ cấu đầu tư, cơ cấu đầu tư xã hội chịu sự chi phối mạnh mẽ của cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế, đồng thời cũng tích cực góp phần vào chuyển dịch cơ cấu ngành và định hướng lại nền kinh tế của tỉnh. Cơ cấu đầu tư đã tạo ra được một số ngành sản xuất mới.
Về hiệu quả vốn đầu tư, kết quả của việc huy động được nhiều vốn đầu tư và thay đổi cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã làm tăng năng lực sản xuất và cơ sở hạ tầng của một số ngành. (Tham khảo ở biểu thực hiện FDI, ODA, các dự án ngoại tỉnh).
Vậy là, qua những ý kiến nhận định bước đầu, chúng ta bắt đầu có thể hình dung được tình hình thực hiện vốn đầu tư cho phát triển ở Nghệ An thời gian qua, nhất là giai đoạn 2001 - 2005, những vấn đề đã đạt được và những vướng mắc còn tồn tại. Tuy vậy để đánh giá cụ thể thực tế của công tác quy hoạch này, chúng ta cần phải đi vào phân tích cụ thể hiệu quả công tác quy hoạch trong từng ngành kinh tế cụ thể. Đầu tiên, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe doạ của Nghệ An. Đó sẽ là cơ sở để chúng ta sử dụng phép phân tích ma trận để chỉ ra Nghệ An nên quy hoạch phát triển các ngành như thế nào. Chúng ta cũng sẽ đối chiếu kết quả đó dùng để so sánh với quy hoạch và việc thực hiện quy hoạch của tỉnh Nghệ An để đưa ra đánh giá, nhận định cụ thể.
Biểu thực hiện đầu tư FDI các năm 2001 - 2003, ước Thực hiện năm 2004 và
dự kiến kế hoạch năm 2005
Đơn vị tính: 1.000 USD
Vốn
đầu tư
Đăng ký
Thực hiện các năm
Cộng
4 năm
2001 - 04
Kế hoạch
2005
Cộng
5 năm 2001 - 05
2001
2002
2003
Ước 2004
Tổng cộng
118.810
4.000
4.200
5.000
35.500
48.700
50.000
98.680
Tương đương tỷ VNĐ
1.700
60
63
75
530
730
750
1.479
1. LD gỗ tấm MDF
4.500
1.000
2.000
1.000
4.000
-
4.000
2. HĐ đá trắng Đài Loan
2.000
-
-
2.000
-
2.000
-
2.000
3. Bật lửa GAS
2.000
1.000
1.000
-
-
2.000
-
2.000
4. CT bê tông Khánh Vinh
1.200
1.000
200
-
-
1.200
-
1.200
5. CT Đá trắng Việt-Nhật
4.500
1.000
2.000
1.000
-
4.000
-
4.000
6. LD Hồng Thái - SIT
50.000
-
-
-
20.000
20.000
20.000
40.000
7. LD KT vàng Sông Hiếu
480
-
-
-
200
200
280
480
8. LD Gỗ dăm Đài Loan
5.000
-
-
-
2.000
2.000
1.000
3.000
9. Khách sạn Việt - Lào
1.000
-
-
-
300
300
700
1.000
10. Cửa hàng Huapeng
130
-
-
-
-
-
-
-
11. LD mía đường NA - T&L
23.000
13.000
13.000
10.000
23.000
12. Đá trắng OMYA
20.000
14.000
14.000
13. Đá trắng Đài Loan KCN
2.000
-
-
-
-
-
2.000
2.000
14. Cụm CN Việt-Lào
3.000
-
-
-
-
-
2.000
2.000
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An
Tổng hợp thực hiện ODA các năm 2001 – 2003, ước tH năm 2004 và KH năm 2005
Đơn vị tính: 1.000 USD
Đăng ký, cam kết
Thực hiện các năm
Cộng
5 năm 2001-2005
Cơ cấu
Đ. tư
(%)
Cơ cấu
C kết (%)
2001
2002
2003
Ước 2004
Kế hoạch 2005
Tổng số
172.650
20.950
20.050
23.100
26.950
28.800
120.850
100
98
Tương đương tỷ VND
2.770
340
330
370
430
460
1.930
A. Đã thực hiện
67.200
18.650
17.050
17.200
13.300
-
67.200
56
100
I. Cấp thoát nước
24.300
7.000
5.300
5.000
6.000
-
24.300
II. Thuỷ lợi
5.500
500
1.500
2.700
800
-
5.500
III. Giao thông
4.300
900
1.900
1.500
-
-
4.300
IV. Điện
500
150
350
-
-
-
500
V. Y tế
4.100
600
2.000
1.500
-
-
4.100
VI. Giáo dục
6.500
6.000
500
-
-
-
6.500
VII. Môi trường
22.000
3.500
5.500
6.500
6.500
-
22.000
B. Đang thực hiện
68.450
2.300
3.000
5.900
13.650
16.800
41.650
34
60
I. Cấp thoát nước
12.900
-
-
2.300
700
2.200
5.200
II. Giao thông
3.000
-
-
-
1.000
2.000
3.000
III. Thuỷ lợi
350
-
-
-
350
-
350
IV. Y tế
4.500
1.000
400
200
500
700
2.800
V. Giáo dục - Đào tạo
1.250
300
300
300
350
-
1.250
VI. Điện
450
-
-
-
150
300
450
VII. Truyền hình
3.000
-
-
-
3.000
-
3.000
VIII. Môi trường
5.000
100
200
300
700
1.600
2.900
IX. Phát triển nông thôn
38.000
900
2.100
2.800
6.900
10.000
22.700
C. Thực hiện từ 2005
37.000
12.000
12.000
10
32
1. Sinh kế bền vững và PT htầng NT
10.000
3.000
3.000
2. Hạ tầng vùng nghèo Canada
7.000
2.000
2.000
3. Chương trình JBIC
10.000
3.000
3.000
4. Bệnh viện tỉnh
10.000
3.000
3.000
5. Hỗ trợ phi dự án
1.000
1.000
1.000
Thực hiện các dự án ngoại tỉnh các năm 2001 – 2003, ước tH năm 2004 và KH năm 2005
Đơn vị tính: tỷ VNĐ
Đăng ký, cam kết
Thực hiện các năm
Cộng
5 năm 2001-05
Ghi chú
2001
2002
2003
Ước 2004
Kế hoạch 2005
Tổng số
3.231
113
120
128
190
567
1.118
A. đã hoàn thành
370
113
111
105
41
-
370
I. Vào các Khu Công nghiệp
123
70
50
3
-
-
123
II. Vào các huyện, thành, thị
247
43
61
102
41
-
247
B. Đang xây dựng
932
-
9
23
149
242
423
I. Vào các Khu Công nghiệp
72
-
9
13
28
43
93
II. Vào các huyện , thành, thị
860
-
-
10
121
199
330
c. Từ năm 2005
1.929
-
-
-
-
325
325
I. Vào các Khu Công nghiệp
549
-
-
-
-
109
109
II. Vào các huyện, thành, thị
1.380
-
-
-
-
225
225
Nguồn: Phòng tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An
2.3- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe doạ của tỉnh Nghệ An.
Quy hoạch đầu tư phát triển kinh tế phải dựa vào một phương pháp luận khoa học, tính toán và cân đối nguồn lực hiện có như thế nào để từ đó đề ra quy hoạch thật chính xác, làm sao phát huy được tối đa lợi thế so sánh, khắc phục tốt các nhược điểm… Để làm được điều đó chúng ta lập ma trận SWOT, chúng ta sẽ trải qua tám bước như sau:
Bước 1 : Liệt kê các thế mạnh của tỉnh.
Bước 2 : Liệt kê các hạn chế của tỉnh.
Bước 3 : Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài.
Bước 4 : Liệt kê các mối đe doạ lớn bên ngoài.
Bước 5 : Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp.
Bước 6 : Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược WO.
Bước 7 : Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược ST.
Bước 8 : Kết hợp điểm yếu bên trong với những nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WT.
2.3.1.- Phân tích điểm mạnh của tỉnh Nghệ An.
2.3.1.1.- Nguồn lực tự nhiên.
a.- Tài nguyên đất và rừng.
Theo số liệu tổng kiểm kê quỹ đất năm 2000:
Tổng diện tích đất tự nhiên: 1.648.729 ha, so với số liệu năm 1995 thì tăng 10.606,8 ha (năm 1995: 1.638.108 ha)
Các loại đất biến động tăng giảm so với năm 1995 như sau:
+ Đất nông nghiệp tăng 13.638,4 ha, cơ cấu quỹ đất từ: 11,13% lên 11,8%
+ Đất lâm nghiệp có rừng tăng 99.230,3 ha, cơ cấu quỹ đất từ: 35,72% lên 41,57%
+ Đất chuyên dùng tăng 6.971,09 ha, cơ cấu quỹ đất từ: 3,20% lên 3,59%
+ Đất ở tăng không đáng kể (trong 5 năm tăng 88,5 ha)
+ Đất chưa sử dụng giảm 11 .407,5 ha, cơ cấu quỹ từ: 19,05% xuống 42,04%
Biểu: Phân loại đất năm 2000
Loại đất
Diện tích có đến 1995
Diện tích năm 2000
Tăng giảm so với năm 1995 (ha)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích tự nhiên
1.638.103
100
1.648.729
100
+10.626,84
1. Đất nông nghiệp
182.306,0
11,13
195.944,4
11,80
+13.638,40
- Đất cây hàng năm
126.715,0
142.333,5
+15.618,50
Trong đó: + Đất lúa
99.756,0
98.987,0
-768,09
+ Các loại khác
26.959,0
43.346,5
+16.387,50
- Đất cây lâu năm
14.965,0
12.400,88
-2.564,12
- Đất trồng các loại cây khác
40.626,0
41.210,02
+584,02
2. Đất lâm nghiệp
585.168
35,72
684.398,3
41,57
+99.230,3
- Rừng tự nhiên
554.519,00
623.086,0
+68.567,0
- Rừng trồng
30.649,00
61.312,3
+30.663,3
3. Đất chuyên dụng
52.250,00
3,20
59.221,08
3,59
+6.971,08
- Đất xây dựng
6.697,00
6.564,54
-132,46
- Đất giao thông
15.393,00
21.219,63
+5.826,63
- Đất thuỷ lợi và mặt nước
13.724,00
19.406,86
+5.682,86
- Đất chuyên dùng khác
16.436,00
12.030,05
-4.405,95
4. Đất ở
14.805,00
0,90
14.893,51
0,90
+88,51
- Đô thị
808,00
1.005,22
+197,22
- Nông thôn
13.997,00
13.888,29
-108,71
5. Đất chưa sử dụng
803.574,00
49,05
693.166,46
42,04
-110.407,54
- Đất đồi núi chưa sử dụng
703.838,00
608.617,64
-95.220,36
- Đất bằng chưa sử dụng
21.901,00
17.454,20
-4.446,80
- Mặt nước chưa sử dụng
3.930,00
4.633,52
+703.52
- Đất chưa sử dụng khác
73.905,0
62.461,0
-11.444,0
Nguồn: Báo cáo điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An thời kỳ 2001 – 2010
Tổng diện tích đất Lâm nghiệp toàn tỉnh là 1.195.477 ha chiếm 72,5% diện tích đất tự nhiên (Tăng so với năm 1995 là 15.477 ha).
Trong đó:
+ Diện tích đất có rừng: 684.398 chiếm 57,2%.
+ Diện tích đất chưa có rừng: 511.079 chiếm 42,8%
Trong diện tích đất có rừng thì diện tích rừng tự nhiên là 623.086 ha chiếm 91% và diện tích rừng trồng 61.312 ha chiếm 9%.
Biểu: Phân loại diện tích đất lâm nghiệp theo chức năng sử dụng
Hạng mục
Đơn vị
Tổng diện tích
Trong đó phân ra
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
Đất trống sử dụng cho LN
Tổng đất Lâm nghiệp
Ha
1.195.477
623.086
61.312
511.079
1. Diện tích rừng đặc dụng
-
223.647
183.757
4.046
35.844
2. Diện tích rừng phòng hộ
-
580.854
292.702
27.669
260.483
3. Diện tích rừng sản xuất
-
390.976
146.627
29.597
214.752
Nguồn: Báo cáo điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An thời kỳ 2001 – 2010
+ Độ che phủ của rừng năm 2000 đạt 41,5%, tăng 5,5% so với năm 1995.
+ Tổng trữ lượng rừng gỗ năm 2000 có trên 50 triệu m3, tăng trên 10 triệu m3 so với năm 1995.
Biểu: Phân loại trữ lượng gỗ, nứa, mét theo chức năng sử dụng
Hạng mục
Tổng cộng
Trong đó phân ra
Gỗ (1000m3)
Nứa mét
(Tr.cây)
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Rừng sản xuất
Gỗ (1000m3)
Nứa mét
(Tr.cây)
Gỗ (1000m3)
Nứa mét
(Tr.cây)
Gỗ (1000m3)
Nứa mét
(Tr.cây)
Tổng trữ lượng
50.006
1.049
25.211
498
17.110
118
7.685
433
-Rừng tự nhiên
48.493
1.029
24.584
496
17.028
118
6.881
415
-Rừng trồng
1.513
20
627
2
82
804
18
Nguồn: Báo cáo điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An thời kỳ 2001 – 2010
Tóm lại: Nghệ An là một tỉnh có diện tích rừng và đất rừng lớn, có quỹ đất nông nghiệp lớn trên 19,5 vạn ha, diện tích đất trống đồi núi trọc chưa sử dụng trên 58 vạn ha. Có tiềm năng lớn về rừng. Có thể phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi như : lúa, lạc, vừng, mía, dứa, chuối, sắn ; cây dài ngày như chè, cà phê, cao su ; cây ăn quả : cam, chanh, nhãn, vải, xoài, trồng rừng nguyên liệu, chăn nuôi gia súc : bò, lợn ; khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản xuất khẩu...
Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng về chủng loại thực vật và động vật quý hiếm. Có 68 họ, 510 loại cấy thân gỗ, trong đó có nhiều loại cây gỗ có tên trong danh mục sách đỏ Việt Nam. Các loại Lâm sản quý khác như: song, mây, dược liệu tự nhiên phong phú là nguồn nguyên liệu quý cho phát triển các ngành công nghiệp chế biến trong tương lai.
Quỹ đất chưa sử dụng có thể khai thác đưa vào sử dụng sản xuất nông nghiệp trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả 20 – 30 ngàn ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ, tái sinh rừng trên 500.000 ha (phần lớn tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam Nghệ An)..
b.- Tài nguyên biển và thuỷ sản:
Với hải phận rộng 4.230 hải lý vuông, có 6 cửa lạch, nguồn hải sản phong phú: 267 loại cá, 8 loại tôm, 3 loại mực trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, tôm sú, mực, cá thu, cá chim, rắn biển… Nghệ An có đầy đủ tiềm năng để phát triển ngành thuỷ sản như: khai thác và nuôi thuỷ sản phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Có thể chứng minh các số liệu sau:
+ Tổng trữ lượng cá biển có trên 80.000 tấn, khả năng khai thác từ 35 – 37 ngàn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới 267 loại cá, trong đó nhiều loại giá trị kinh tế cao và trữ lượng lớn như cá thu, cá nục, cá cơm…, tôm biển có nhiều loại như tôm hẹ, sú, hùm… (có 2 bãi tôm chính là bãi Lạch Quèn trữ lượng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lượng 350 – 400 tấn). Mức trữ lượng khoảng 2500 – 3000 tấn, khả năng khai thác 1200 – 1500 tấn ; ngoài ra còn có các loại : moi, rắn biển, sò… có giá trị kinh tế cao.
+ Ven biển có trên 3.000 ha diện tích mặt nước mặn lợ, có khả năng nuôi tôm cua, nhuyễn thể… và có trên 1.000 ha diện tích phát triển đồng muối.
Ngoài ra, bờ biển Nghệ An có nhiều bãi tắm đẹp và hấp dẫn : bãi tắm Cửa Lò, Nghi Thiết, Diễn Thành, Cửa Hiền, Quỳnh Phương. Nổi bật là bãi tắm Cửa Lò nước sạch, sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải, độ mặn thích hợp, là một trong những bãi tắm hấp dẫn của cả nước. Ưu thế của bãi tắm Cửa Lò là gần thành phố Vinh, gần sân bay, cảng biển, ga xe lửa. Nếu tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng và dịch vụ, có thể phát triển nhanh ngành du lịch, dịch vụ góp phần đáng kể trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh nói chung và thị xã Cửa Lò nói riêng.
Vùng biển có đảo Ngư, đảo Lan Châu và đảo Mắt. Riêng đảo Ngư cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mớm nước quanh đảo có độ sâu 8 – 10 m, có điều kiện xây dựng thành cảng nước sâu trong tương lai, rất thuận lợi trong giao lưu hàng hoá giữa nước ta và các nước trong khu vực.
c.- Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước.
Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú. Có đủ loại từ khoáng sản quý hiếm như : vàng, đá quý đến các loại như thiếc, bôxit, phốtphorít và các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng như đá vôi làm xi măng, đá xây dựng, cát sỏi… Rõ ràng Nghệ An đủ tiềm năng để phát triển công nghiệp, có đủ nguyên liệu để thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản… Một số số liệu minh họa :
+ Thiếc tập trung ở Quỳ Hợp với tổng trữ lượng khoản 100.000 tấn (lớn nhất cả nước) có hàm lượng cao. Hiện đang được khai thác ở quy mô công nghiệp (sản lượng mới khai thác 500 tấn/năm).
+ Đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3. Vùng Hoàng Mai huyện Quỳnh Lưu có 340 triệu m3. Hiện có nhà máy sản xuất xi măng Hoàng Mai công suất 1,4 triệu tấn/năm ; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn (Huyện Đô Lương) trữ lượng trên 400 triệu m3 chưa khai thác ; vùng Lỡn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (huyện Anh Sơn) đã khảo sát có trên 250 triệu m3. Hiện có 2 nhà máy sản xuất xi măng lò đứng tổng công suất 16 vạn tấn/năm ; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp chưa được điều tra khảo sát (ước tinh trên dưới 1 tỷ m3). Tổng trữ lượng đá trắng (Quỳ Hợp) có trên 100 triệu m3. Tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước trên 1 tỷ m3 (phân bố nhiều ở các huyện : Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Quỳnh Lưu). Đá bazan trữ lượng trên 360 triệu m3 ; thiếc Quỳ Hợp trên 70.000 tấn ; nước khoáng Bản Khạng trữ lượng lớn, chất lượng tốt; ngoài ra còn có một số lượng khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng Măng gan ; muối sản xuất sô đa… là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp : vật liệu xây dựng, hoá chất, phân bón, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Ngoài ra, nguồn nước mặt ở Nghệ An dồi dào (trên 20 tỷ m3) do lượng mưa bình quân hàng năm lớn (từ 1.800 mm đến 2.000 mm) thuận lợi cho phát triển sân xuất, dân sinh kinh tế.
Hệ thống sông ngòi phân bố dày đặc (mật độ lên tới 0,6 – 0,7 km/km2). Lớn nhất là sông Cả với lưu vực chiếm 80% diện tích tự nhiên. Có 117 thác lớn nhỏ, trong đó tại thác Bản Lả đã xây dựng nhà máy thuỷ điện công suất 300 MW, dự kiến phát điện vào năm 2008.
2.3.1.2.- Nguồn nhân lực.
- Dân số tỉnh Nghệ An gần 3 triệu người. Tỉ lệ dân số dưới 14 tuổi chiếm 40%, từ 15 – 59 tuổi chiếm 54%, trên 60 tuổi chiếm 6% (là
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28690.doc