Bài 22 CẤU TRÚC PHÂN TỬHỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết:Nội dung cơbản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng
đẳng, đồng phân.
- HS hiểu:Tầm quan trọng của thuyết cấu tạo hóa học, sựhình thành
liên kết đơn, đôi, ba.
- HS vận dụng:Lập được dãy đồng đẳng, viết được CTCT các đồng
phân.
II/ Chuẩn bị: Hộp mô hình phân tử.
III/ Phương pháp:Kết hợp các phương pháp trực quan, đàm thoại nêu vấn
đề, sửdụng sơ đồ, biểu bảng, hoạt động nhóm.
120 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng một số phần mềm tin học và phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài giảng điện tử phần hoá hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Từ CT hóa
học hãy nhận xét về thành phần
nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ?
- HS:
+ Có C, H.
+ Có thể có oxi.
GV chỉnh sửa và bổ sung.
- Trình chiếu slide nội dung bài học .
Hướng dẫn HS đánh dấu vào SGK.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự
phân loại hợp chất hữu cơ
12 Hãy sắp xếp các hợp chất hữu cơ
sau đây thành 2 loại ?
CH4, CH3COOH, C2H5Cl,
C6H6, C2H5OH, C2H2, C2H4,
C6H5NH2, CxHy, CxHyCHO
13 Hãy cho biết cơ sở để phân loại ?
CH3COOH, C2H5Cl,
C2H5OH, C6H5NH2,
CxHyCHO
CH4 ,C6H6 ,
C2H2, C2H4 ,
C4H10, CxHy
HIDROCACBON DẪN XUẤT CỦA HIDROCABON
14
II/ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
HIDROCACBON
Phân tử chỉ chứa các nguyên tử
cacbon và hidro
DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON
Phân tử có nguyên tử nguyên tố khác thay
thế nguyên tử hidro của hidrocacbon
HC
no
HC
không
no
Dẫn
xuất
halogen
Ancol,
phenol,
ete
Andehit
, xeton
Amin,
nitro
Axit,
este
Hợp
chất
tạp
chức,
polime
HC
thơm
( SGK)
15
Bài 20 MỞ ĐẦU
VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
II/ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
III/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
IV/ SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
-GV cho ví dụ bảng các hợp chất
hữu cơ, yêu cầu HS sắp xếp các chất
đó thành 2 loại.
- Lấy ý kiến của vài HS.
- GV nhận xét, cho kết quả chính xác
và giới thiệu sự phân loại được chia
thành 2 nhóm chính: hidrocacbon và
dẫn xuất của hidrocacbon.
Yêu cầu HS cho biết sự phân loại
được dựa trên cơ sở nào?
- GV ghi nhận phần trả lời của HS.
- GV chiếu bảng phân loại HCHC,
thuyết trình lại các nhóm chất đã
phân loại.
- Cho HS đánh dấu nội dung bài học
trong SGK.
3. Hoạt động 3: Đặc điểm chung
của hợp chất hữu cơ
* Xác định loại liên kết hóa học
trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- HS dựa vào bảng giá trị độ âm điện
16
Cho giá trị độ âm điện một số nguyên tố
như sau:
3,162,583,043,442,22,55
ClSNOHC
Vậy loại liên kết hóa học chủ yếu trong phân
tử hợp chất hữu cơ là………………………….liên kết cộng hóa trị
17
III/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Chủ yếu là liên kết
cộng hóa trị
TÍNH CHẤT
VẬT LÍ
TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
T0nc, t0s thấp ( dễ bay hơi)
Không tan trong nước
Tan trong các dung môi hữu cơ
Kém bền với nhiệt, dễ cháy
Phản ứng xảy ra chậm
Theo nhiều hướng khác nhau
18
Các nhóm hãy lấy ví dụ minh họa
cho đặc điểm tính chất vật lí và
hóa học của hợp chất hữu cơ?
THẢO LUẬN L
Sau 2 phút, nhóm trưởng mỗi nhóm
sẽ trình bày ví dụ của nhóm mình!!…
au 2 phút, nhó tr ng ỗi nhó
sẽ trình bày ví dụ của nhó ình!!
19
Bài 20 MỞ ĐẦU
VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
II/ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
III/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
IV/ SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
các nguyên tố trong phân tử HCHC
để rút ra được loại liên kết hóa học
chủ yếu giữa các nguyên tử trong
phân tử HCHC.
+ Thành phần hóa học các nguyên tố
trong HCHC chủ yếu:C, H, O, N…
+ Hiệu độ âm điện giữa các nguyên
tố này < 1,77.
Liên kết hóa học trong phân tử
HCHC là liên kết cộng hóa trị.
* Đặc điểm chung của HCHC:
- GV giới thiệu các đặc điểm chung
của HCHC.
- HS dựa vào kinh nghiệm thực tế và
kiến thức đã học để lấy ví dụ minh
họa cho những đặc điểm của HCHC
mà GV đã trình bày.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, sau
đó các nhóm trưởng báo cáo.
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
20 … Để xác định công thức của một hợp chất nàođó, nhất thiết phải xác định được thành phần
nguyên tố và phần trăm khối lượng nguyên tố có
trong hợp chất !!!
21 Xác định thànhphần nguyên tố có
trong HCHC
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Xác định thành phần
phần trăm khối lượng
nguyên tố có trong
HCHC
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
22
IV/ SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
1. Phân tích định tính
Nguyên tắc:
Chuyển các nguyên tố trong HCHC thành các chất vô
cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các pư đặc trưng.
Xác định C và H
HCHC CuO, t
0 Sp
vô cơ
CuSO4 kh
Dd
Ca(OH)2
CuSO4 hóa xanh Sp có H2O
Có kết tủa Sp có CO2
HCHC có mặt C, H
Xác định N
CuO, t0
HCHC Sp vô cơ NaOH, t
0
Có khí mùi khai Sp có NH3
HCHC có mặt N
23
IV/ SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
2. Phân tích định lượng
Nguyên tắc:
Phân hủy HCHC thành HCVC rồi định lượng chúng
bằng phương pháp khối lượng hoặc thể tích.
Vd:
3(g) HCHC A Phân tích sp
H2SO4 đặc
KOH
m bình tăng 1,8(g)
m bình tăng 4,4(g)Ta có:
m H2O = 1,8(g); m CO2 = 4,4(g)
mH=2
mH2O
18
= 0,2(g)
mC=12
mCO2
44
1,2(g)=
mO= 3-(0,2+1,2) = 1,6(g)
%mH=
0,2 . 100%
3
= 6,67%
%mC=
1,2 . 100%
3
= 40%
%mO=100-(6,67+40)=53,33%
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về
phương pháp phân tích các
nguyên tố trong HCHC
* Tại sao phải phân tích nguyên tố?
- GV trình chiếu và giới thiệu tại sao
phải phân tích nguyên tố, sau đó giới
thiệu tiếp:
+ Xác định thành phần nguyên tố
trong HCHC gọi là phép phân tích
định tính.
+ Xác định thành phần phần trăm
nguyên tố trong HCHC gọi là phép
phân tích định lượng.
Dựa vào kết quả phân tích định tính
và định lượng xác định được CTPT.
* Phân tích định tính:
- GV nêu nguyên tắc của phép phân
tích định tính.
- Ví dụ phương pháp xác định C, H;
GV thuyết trình nêu vấn đề:
+ Dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4
khan (màu trắng) thì CuSO4 hóa
xanh. Chứng tỏ điều gì? Sản phẩm
24
IV/ SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
2. Phân tích định lượng
Tổng quát:
m(g) HCHC A Phân tích Sp ( CO2, H2O, N2)
Ta có:
mC=12.nCO2
mH=2.nH2O
mN=28.nN2
mO=mA–(mC+mH+mN)
%mC=
mC . 100%
mA
%mH=
mH . 100%
mA
%mN=
mN . 100%
mA
%mO=100%–(%mC+%mH+%mN)
25
CỦNG CỐ
- Caroten … có nhiều trong củ cà rốt
… có màu da cam
Hãy phân tích - caroten có thành phần nguyên
tố nào và phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố là
bao nhiêu?
Biết:
0,67(g)
-caroten
Oxi hoá sp
H2SO4 đặc
dd Ca(OH)2
m bình tăng 0,63(g)
m bình tăng 4,4(g)hoàn toàn
26
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
BT 1,3 ( SGK- trang 91)
cháy có H2O => HCHC có H.
+ Dẫn sản phẩm cháy qua dd
Ca(OH)2 thì có kết tủa trắng. Chứng
tỏ điều gì? Sản phẩm cháy có CO2
=> HCHC có C.
* Phân tích định lượng:
- GV nêu nguyên tắc của phép phân
tích định lượng.
- GV cho ví dụ, dùng phương pháp
thuyết trình nêu vấn đề và đàm thoại
nêu vấn đề để xác định được thành
phần khối lượng và phần trăm khối
lượng các nguyên tố trong HCHC.
- Từ ví dụ , GV tổng kết thành dạng
tổng quát và CT tổng quát.
- Tổ chức cho HS làm BT củng cố.
- Dặn dò HS làm BTVN.
Nhận xét:
- Đây là bài học mở đầu cho phần hóa học hữu cơ lớp 11 và nối tiếp cho
chương trình lớp 12 nên việc tạo sự hứng thú cho HS là cần thiết.
- Tuy nhiên, nội dung của bài mở đầu lại tương đối khô khan. Vì vậy, nếu chỉ
dạy học theo phương pháp thông báo thuyết trình sẽ tất yếu dẫn đến sự nhàm
chán cho học sinh.
- Để việc truyền thụ những nội dung lí thuyết của bài được dễ dàng, không
mang tính áp đặt và tạo sự hứng thú cho HS bài giảng đã tập trung sử dụng
các phương pháp suy diễn , qui nạp, nêu vấn đề, trực quan…
+ Để dẫn dắt đến khái niệm hợp chất hữu cơ, thay cho việc thông báo HCHC
là gì như SGK thì HS sẽ không có hứng thú với nội dung này. Thay vào đó, ta
tổ chức cho các nhóm tự phân loại, chọn ra những HCHC theo hiểu biết của
các em, nêu công thức hóa học của các chất hữu cơ tương ứng, dựa vào đó HS
tự tìm ra được HCHC là những hợp chất chứa loại nguyên tố gì.
+ Để tìm hiểu về cách phân loại HCHC, thay vào việc giới thiệu cách phân
loại như SGK ta có thể cho HS nhiều chất gồm cả hidrocacbon và HCHC có
nhóm chức. Dựa vào trực quan ban đầu, HS đều có thể phân thành 2 loại một
cách tương đối chính xác. GV có thể hỏi làm sao các em lại phân thành 2
nhóm chất này? HS sẽ nêu ra cách của các em: do có một số chất chỉ có C và
H, những chất còn lại có cả nguyên tố khác. Vậy trực quan của các em cũng
chính là cơ sở của việc phân loại HCHC.
+ Việc tổ chức cho các nhóm thảo luận tìm ra ví dụ minh họa cho các đặc
điểm lí tính, hóa tính của HCHC cũng làm tăng sự hứng thú cho HS. Các em
đưa ra được ví dụ minh họa tạo cho các em cảm giác mình là người am hiểu ,
giàu kiến thức, từ đó tạo sự hứng thú học tập cho HS.
- Tóm lại, bài giảng với định hướng chính HS là người tự khám phá kiến thức
từ đó quyết định được việc chọn PPDH phù hợp. Bài giảng đã tập trung phần
lớn thời gian cho HS tự xây dựng kiến thức, tận dụng tối đa SGK, hạn chế
việc ghi chép, điều này giúp cho việc học của HS trở nên nhẹ nhàng, hứng
thú…
Bài 22 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết: Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng
đẳng, đồng phân.
- HS hiểu: Tầm quan trọng của thuyết cấu tạo hóa học, sự hình thành
liên kết đơn, đôi, ba.
- HS vận dụng: Lập được dãy đồng đẳng, viết được CTCT các đồng
phân.
II/ Chuẩn bị: Hộp mô hình phân tử.
III/ Phương pháp: Kết hợp các phương pháp trực quan, đàm thoại nêu vấn
đề, sử dụng sơ đồ, biểu bảng, hoạt động nhóm.
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung trình chiếu Tiến trình dạy học
1 Bài 22
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ
II/ THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
III/ ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
IV/ LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ CÔNG THỨC CẤU TẠO
2 HOẠT ĐỘNG NHÓM
Dùng hộp mô hình phân tử, hãy tạo mô
hình cho các phân tử sau:
C2H6O C2H6 C2H4 C2H2
- GV giới thiệu bài mới.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái
niệm CTCT và các loại CTCT
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm
tạo mô hình phân tử C2H6O, C2H6,
C2H4, C2H2.
3
…Các mô hình phân tử vừa tạo được
biểu diễn cấu tạo hóa học của các phân
tử, gọi là công thức cấu tạo.
Hãy nêu khái niệm công thức cấu tạo?
4 I/ CÔNG THỨC CẤU TẠO
1. Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên
kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử
(SGK)
2. Các loại công thức cấu tạo
CTCT rút
gọn nhất
CTCT rút
gọn
CTCT khai
triển
H C C C H
H
H
C
H H
H
H HH
H C C C C
C
H HH
H
H
H
H
H
H
CH3 CH CH3
CH3
CH3 CH CH CH2
CH3
5 Bài 22
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ
II/ THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
III/ ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
IV/ LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ CÔNG THỨC CẤU TẠO
6 THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
VẤN ĐỀ 1:
Đimetyl eteCH3-O-CH3
Ancol etylicCH3-CH2-OH
C2H6O
Hợp chấtCTCTCTPT
Các nguyên tử trong HCHC
liên kết tự do với nhau hay
theo một trật tự nhất định?
- GV giới thiệu: những mô hình phân
tử mà HS vừa tạo, biểu diễn cấu tạo
hóa học của các phân tử được gọi là
công thức cấu tạo.
- Vậy: hãy nêu khái niệm CTCT?
- GV nhận xét phần trả lời của HS và
bổ sung thêm.
- GV trình chiếu nội dung và giới
thiệu các loại CTCT.
- HS đánh dấu phần kiến thức trong
SGK.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết
cấu tạo hóa học
- GV trình chiếu bảng ví dụ, yêu cầu
HS nhận xét những nội dung trong
bảng.
+ CTPT: như nhau.
+ CTCT: khác nhau => hóa tính
khác nhau.
- GV đặt câu hỏi: vậy trong mỗi
HCHC, các nguyên tử liên kết với
7 THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
VẤN ĐỀ 2:
CTCT
CH3-CH=CH2CH3-CH2-CH2-CH3
C3H8C4H10CTPT
CH3 CH CH3
CH3
Nguyên tử C có thể liên kết với
nhau tạo thành những dạng
mạch nào với hóa trị mấy?
CH2
H2C CH2
8 THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
VẤN ĐỀ 3:
Tính chất các chất phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
Chất lỏngt0s=360CCH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Chất khít0s=-0,50CCH3-CH2-CH2-CH3
Tan ít trong nướct0s=-230CCH3-O-CH3
Tan tốt trong nướct0s=78,30CCH3-CH2-OH
Đốt -> không cháyt0s=77,50CCCl4
Đốt -> cháyt0s=-1620CCH4
9
VẤN ĐỀ 3:
Chất lỏngt0s=360CCH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Chất khít0s=-0,50CCH3-CH2-CH2-CH3
Tan ít trong nướct0s=-230CCH3-O-CH3
Tan tốt trong nướct0s=78,30CCH3-CH2-OH
Đốt -> không cháyt0s=77,50CCCl4
Đốt -> cháyt0s=-1620CCH4
CT
CT
CH3-CH=CH2CH3-CH2-CH2-CH3
C3H8C4H10
CT
PT
CH3 CH CH3
CH3
CH2
H2C CH2
VẤN ĐỀ 1:
Đimetyl eteCH3-O-CH3
Ancol etylicCH3-CH2-OH
C2H6O
Hợp chấtCTCTCTPT
VẤN ĐỀ 2:
Các nguyên tử liên kết theo đúng
hóa trị và theo 1 thứ tự nhất định.
Thứ tự liên kết thay đổi sẽ tạo ra
chất mới.
C có hóa trị 4.
C có thể liên kết với nhau tạo
thành mạch thẳng, mạch nhánh,
mạch vòng.
Tính chất các chất
phụ thuộc vào:
Thành phần phân
tử.
Cấu tạo hóa học.
10
But-lê-rop(1828-1886)
Giữa thế kỉ 19, người ta đã tổng hợp
được nhiều hợp chất hữu cơ.
Từ đó, đòi hỏi khoa học cần phải làm
sáng tỏ cấu tạo của các hợp hất hữu cơ.
Thuyết cấu tạo được phát triển qua
nhiều giai đoạn, gắn liền với tên tuổi của
những nhà khoa học lớn đương thời:
Franklin, Kekule, Couper, …
Cuối cùng, dựa vào những luận thuyết
được báo cáo tại buổi hội nghị khoa học ở
Speyer (Đức) ngày 19/9/1961 , Butlerov đã
tập hợp lại thành thuyết cấu tạo hóa học.
Thuyết cấu tạo hóa học đã chỉ ra con đường cơ bản cho sự phát
triển hóa học hữu cơ và những thành tựu khoa học ra về sau đã khắng
định tính đúng đắn của thuyết cấu tạo hóa học.
nhau tự do hay theo đúng một trật tự
nhất định?
- HS rút ra kết luận.
- GV trình chiếu bảng ví dụ thứ 2.
- HS nhận xét nội dung trong bảng.
+ CTPT: như nhau.
+ CTCT: khác nhau ở mạch C.
- GV hỏi: Vậy nguyên tử C có thể
liên kết với nhau tạo thành những
dạng mạch nào, với hóa trị mấy?
- HS rút ra kết luận.
- GV trình chiếu bảng ví dụ thứ 3.
- HS nhận xét nội dung trong bảng.
-+ Các chất khác nhau về thành phần
nguyên tử, cấu tạo hóa học.
+ Tính chất các chất khác nhau.
- GV hỏi: Vậy tính chất các chất phụ
thuộc vào yếu tố nào?
- HS rút ra kết luận.
- GV trình chiếu tổng kết lại các
vấn đề đã rút ra được.
11
II/ THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC (SGK)
Nội dung:
Luận điểm 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên
tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất
định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ
tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp
chất khác.
Luận điểm 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có
hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với
nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo
thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng , mạch
nhánh, mạch không nhánh).
Luận điểm 3:Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành
phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo
hóa học ( thứ tự liên kết các nguyên tử).
Ý nghĩa: Giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
12
Bài 22
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ
II/ THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
III/ ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
IV/ LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ CÔNG THỨC CẤU TẠO
13
CTPT chung : CnH2n
Hóa tính tương tự nhau ( giống etilen)
…………………
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
C4H8
CH2=CH-CH3C3H6
CH2=CH2C2H4
CTCTCTPT
DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ETILEN
CH2 C CH3
CH3
Hãy nhận xét
sự khác nhau
về thành phần
phân tử của
các chất trong
dãy đồng
đẳng?
Thành phần phân tử: hơn
kém nhau n nhóm CH2
14
CTPT chung : CnH2n
Hóa tính tương tự nhau ( giống etilen)
…………………
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
C4H8
CH2=CH-CH3C3H6
CH2=CH2C2H4
CTCTCTPT
DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ETILEN
CH2 C CH3
CH3
Hãy so sánh đặc
điểm cấu tạo các
chất trong dãy
đồng đẳng để rút
ra nhận xét về
hóa tính của
chúng???
Đặc điểm cấu tạo: tương
tự nhau => hóa tính tương
tự nhau
- GV giới thiệu lịch sử và tầm quan
trọng của thuyết cấu tạo hóa học.
- HS đánh dấu nội dung thuyết cấu
tạo hóa học trong SGK.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái
niệm đồng đẳng
- GV trình chiếu bảng ví dụ.
- HS nhận xét nội dung trong bảng
về:
+ Sự khác nhau về thành phần phân
tử của các chất.
+ So sánh đặc điểm cấu tạo của các
chất.
- Kết luận: Các chất trong cùng dãy
đồng đẳng:
+ Thành phần phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm –CH2-
15
Hãy nêu khái niệm đồng đẳng?
16
III/ ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN
1. Đồng đẳng (SGK)
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là
những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Vd: Dãy đồng đẳng của etilen: C2H4, C3H6, C4H8… , CnH2n
17 SUY NGHĨ KĨ NHÉ !!!
CH3OH và CH3OCH3 có phải làđồng đẳng của nhau không?
18
Hãy nêu khái niệm đồng phân?
C2H6O
+ Đặc điểm cấu tạo tương tự nhau.
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm
đồng đẳng.
- HS đánh dấu nội dung trong SGK.
- HS vận dụng để nhận xét bài tập ví
dụ GV đưa ra. Yêu cầu HS nhận ra
được CH3OH và CH3OCH3 không
phải là đồng đẳng của nhau, mặc dù
thành phần phân tử hơn kém nhau 1
nhóm -CH2- nhưng về cấu tạo, hóa
tính khác nhau.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu khái
niệm đồng phân
- GV đưa mô hình cấu tạo C2H6O
HS đã lắp ghép từ trước.
19
IV/ ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN
Vd:
2. Đồng phân (SGK)
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử
được gọi là các chất đồng phân của nhau.
CH3-CH2-CH2-CH2-OHĐồng phân vị
trí nhóm chức
CH3-O-CH3CH3-CH2-OHĐồng phân
loại nhóm
chức
CH3-CH=CH-CH2-CH3CH2=CH-CH2-CH2-CH3Đồng phân vị
trí lk bội
CH3-CH2-CH2-CH3Đồng phân
mạch cabon
CH3 CH CH3
CH3
CH3 CH2 CH CH3
OH
20
Bài 22
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ
II/ THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
III/ ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
IV/ LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ CÔNG THỨC CẤU TẠO
21
IV/ LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Liên kết đơn : ( liên kết σ)
Liên kết đôi: ( 1liên kết σ + 1liên kết π)
Liên kết ba: ( 1liên kết σ + 2liên kết π)
Vd: CH3-CH3
Vd: CH2 = CH2
Vd: CH CH
Ghi chú
Liên kết σ
bền hơn
liên kết π
22
- Yêu cầu HS cho biết thế nào là
hiện tượng đồng phân.
Kết luận: đồng phân là hiện tượng
các chất có cùng CTPT nhưng khác
nhau về CTCT.
- GV trình chiếu nội dung bài học.
- HS đánh dấu vào SGK.
5. Hoạt động 5: Liên kết hóa học
- GV giới thiệu sự hình thành các
loại liên kết trong phân tử HCHC.
- GV lưu ý HS: liên kết σ bền hơn
liên kết π.
6. Hoạt động 6: Bài tập củng cố
HS hoàn thành bài tập để củng cố
lại những kiến thức đã học.
23
24
BT 4,5,6,7 ( trang 101, 102 - SGK)
GV: NGUYỄN THỊ THU HIỀN
- GV dặn dò HS về nhà học bài, làm
bài đầy đủ.
Nhận xét:
- Đây là dạng bài lí thuyết chủ đạo trong chương trình hóa học hữu cơ. Đối
với HS, những bài dạng này thường mơ hồ, khó hiểu. Do đó, rất cần sự đầu tư
kĩ lưỡng của GV cho bài dạy để dẫn dắt HS nắm và hiểu được những nội
dung lí thuyết nền tảng này.
- HS tự sử dụng đồ dùng dạy học là hộp mô hình phân tử đã giúp cho việc
hình thành khái niệm CTCT được dễ dàng, HS dễ hiểu hơn nhiều so với cách
dạy học thông báo thuyết trình.
- Để nắm được các luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học nhất thiết
phải có ví dụ kèm theo để minh họa. Tuy nhiên, việc đưa ví dụ trước, cùng
với sự dẫn dắt của GV , HS đã tự mình rút ra được những kiến thức cần thiết.
Như vậy, với phương pháp này HS sẽ cảm thấy tự bản thân mình khám phá ra
được chân lí, giúp các em có thêm niềm vui, say mê trong học tập và tin
tưởng vào khoa học. Hơn nữa, việc truyền đạt những phần lí thuyết tưởng
chừng như khô khan, mơ hồ như thuyết cấu tạo hóa học lại trở nên dễ dàng
hơn.
Bài 37 NGUỒN HIDROCACBON TRONG THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu bài học:
- HS biết: Thành phần, tính chất, tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên
nhiên và than mỏ; quá trình chưng cất, chế hóa dầu mỏ.
- HS hiểu: Tầm quan trọng của lọc hóa dầu đối với nền kinh tế.
- HS vận dụng: Phân tích, khái quát hóa nội dung kiến thức SGK thành
những kết luận khoa học.
II/ Chuẩn bị: Các thông tin, tư liệu mới liên quan đến việc khai thác dầu mỏ,
hoạt động của nhà máy lọc dầu Dung Quất, khu liên hợp khí điện đạm Cà
Mau, giá xăng dầu…
III/ Phương pháp: Kết hợp các phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, trực
quan, nghiên cứu SGK.
IV/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung trình chiếu Tiến trình dạy học
1 NGUỒN HIDROCACBON
TRONG THIÊN NHIÊN
2
1. Có những loại hidrocacbon nào?
Ví dụ??
- HS quan sát tranh và đặt slogan
cho bức tranh.
- Slogan của GV: “bổ nhào vì dầu”
=> GV giải thích ý nghĩa của slogan
này và giới thiệu dầu mỏ là một
trong những nguồn hidrocacbon
quan trọng.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các
nguồn hidrocacbon có trong thiên
nhiên
- HS nhắc lại kiến thức cũ: có
3
2. Trong thiên nhiên, hidrocabon có từ
những nguồn nào? [ SGK-163,167,168 ]
4 I/
D
Ầ
U
M
Ỏ
5
7
- Dầu mỏ có ở đâu???
- Dầu mỏ hình thành từ đâu???3.
những loại hidrocacbon nào? (no,
không no, thơm).
- HS nghiên cứu SGK cho biết có
những nguồn hidrocacbon nào trong
thiên nhiên? (dầu mỏ, khí thiên
nhiên và khí mỏ dầu, than mỏ).
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự
hình thành và cấu tạo mỏ dầu
- HS xem phim để biết được mỏ dầu
hình thành như thế nào? ( do sự
phân hủy chậm của xác động, thực
vật).
- HS xem bản đồ cấu tạo lục địa để
xác định rõ khu vực tập trung nhiều
mỏ dầu.
- HS trả lời câu hỏi: dầu mỏ có
nhiều ở đâu? ( trong lòng đất, tập
trung nhiều ở thềm lục địa).
8 Trữ lượng dầu mỏ của thế giới tập trung
nhiều nhất ở các nước Trung Cận Đông và
Liên Xô cũ, phần còn lại có rải rác ở nhiều nơi
trong lòng đại dương và thềm lục địa…
9
Bản
đồ
các lô
thăm
dò và
các
vùng
triển
vọng
có
dầu
khí ở
Việt
Nam
10
Túi dầu là gì? [ SGK -163 ]
Cấu tạo của túi dầu? [ SGK-163 ]
•Dầu mỏ nằm trong các túi dầu
ở trong lòng đất…
4.
5.
11 6. Đặc điểm , tính chất của dầu mỏ?
- GV giới thiệu các nước có trữ
lượng dầu lớn trên thế giới.
- HS xem bản đồ để biết những
vùng có mỏ dầu ở Việt Nam.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái
niệm và cấu tạo của mỏ dầu
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
khái niệm túi dầu, cấu tạo của túi
dầu.
- HS quan sát hình ảnh dầu thô trên
màn hình và kết hợp với SGK để
cho biết đặc điểm, tính chất của dầu
mỏ.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu thành
phần hóa học trong dầu mỏ
12 7. Thành phần hóa học chủ yếu trongdầu mỏ?[SGK -163,164]
Daàu moû
Ankan Aren
Chaát höõu cô
chöùa O, S
vaø caùc chaát
voâ cô
Xiclo
ankan
13
8.Làm thế nào để khai thác dầu mỏ?[SGK-164]
- Mỏ dầu đầu tiên trên thế
giới có lỗ khoan sâu 21m.
- Ngày nay việc khoan
dầu càng đi sâu vào lòng
đất, có nơi phải khoan sâu
tới 9000m, người ta cũng
đang thiết kế lỗ khoan sâu
tới 15000m…
14
9. Khai thác dầu mỏ để làm gì?
15 9. Khai thác dầu mỏ để làm gì?
Dầu mỏ
- Sản xuất các loại nhiên liệu
cho các động cơ, nhà máy
- Làm nguyên liệu cho quá
trình sản xuất hóa học
- HS nghiên cứu SGK cho biết
thành phần hóa học chủ yếu có
trong dầu mỏ?
- GV nêu vấn đề: tại sao trong thành
phần dầu mỏ lại không có các
hidrocacbon không no? ( vì trong
lòng đất, áp suất cao, liên kết π
trong hợp chất hidrocacbon không
no bị phá vỡ).
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu phương
pháp chế biến dầu mỏ và ứng
dụng của các sản phẩm chế biến
từ dầu mỏ
- HS quan sát hình ảnh trên màn
hình để rút ra những ứng dụng
chính của sản phẩm khai thác, chế
biến dầu mỏ. ( dùng làm nhiên liệu,
nguyên liệu).
16
10. Chế biến dầu mỏ như thế nào?
[SGK - 164,165,166]
17 Nguyên tắc: Mỗi hidrocarbon trong dầu mỏ có mộtnhiệt độ sôi khác nhau. Do đó, nếu ta đun nóng dầu
thô đến nhiệt độ sôi của chất nào thì ta sẽ thu được
chất đó.
CHƯNG CẤT
CRĂCKINH
Laø quaù trình duøng xuùc
taùc vaø nhieät bieán ñoåi caáu
truùc cuûa hiñrocacbon töø
khoâng phaân nhaùnh thaønh
phaân nhaùnh, töø khoâng
thôm thaønh thôm
Laø quaù trình beû gaõy phaân töû
hiñrocacbon maïch daøi thaønh
caùc phaân töû hiñrocacbon maïch
ngaén hôn nhôø taùc duïng cuûa
nhieät( craêckinh nhieät) hoaëc
cuûa xuùc taùc( craêkinh xuùc taùc)
RIFOMINH
Nhằm đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng
nhiên liệu và nhu cầu của công nghiệp hóa chất…
18
DAÀU THOÂ
Chöng caát döôùi
aùp suaát cao
Rifominh
Taùch taïp
chaát chöùa
löu huøynh
Craêckinh
Chöng caát
döôùi aùp suaát
thaáp
Nhieân lieäu khí
Khí hoùa loûng
Daàu hoûa
Daàu ñieâzen
Daàu
nhôøn
Nhöïa ñöôøng(atphan)
3800C
3000C
3400C
260oC
220oC
1800C
80oC
Chöng caát döôùi
aùp suaát thöôøng
Khí
Xăng
19 NHÀ MÁY LỌC DẦU
DUNG QUẤT
- HS nghiên cứu SGK và cho biết
phương pháp chế biến dầu mỏ?
( dầu thô -> xử lí sơ bộ -> chưng cất
-> chế biến).
- GV phân tích rõ hơn 2 phương
pháp dùng để chế biến dầu mỏ là
crackinh và rifoming.
- HS xem sơ đồ chưng cất , chế hóa
và ứng dụng của dầu mỏ để hiểu rõ
những ứng dụng khác nhau từ
những sản phẩm chưng cất khác
nhau từ dầu mỏ.
- GV giới thiệu một số hình ảnh về
nhà máy lọc dầu Dung Quất.
20 BỒN CHỨA
DẦU
21 II/
KHÍ
THIÊN
NHIÊN
&
KHÍ
MỎ
DẦU
22 Phim mô hình chuyển khí thành điện năng
23
6. Hoạt động 6: Tìm hiểu về khí
thiên nhiên và khí mỏ dầu
- GV giới thiệu mỏ khí thiên nhiên
đang được khai thác với sản lượng
lớn tại Cà Mau.
- HS xem phim chuyển hóa khí
thiên nhiên thành điện năng.
- GV giới thiệu hệ thống ống dẫn
khí Nam Côn Sơn hai pha dài nhất
thế giới .
24
Ứng
dụng
Thành
phần
Tồn
tại
KHÍ MỎ DẦUKHÍ THIÊN NHIÊN
11. - Khí thiên nhiên có ở đâu?[SGK - 167]
- Khí mỏ dầu có ở đâu?[SGK - 167]
Trong mỏ khí Trong mỏ dầu
25
12.
13.
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí
mỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90275LVHHPPDH036.pdf