MỤC LỤC
Trang
Mở đầu . . . 2
Chƣơng I Một số khái niệm về hệ phƣơng trình vi phân đại số . 5
1.1 Phép chiếu - Chỉ số của cặp ma trận . . 5
1.2 Hệ phương trình vi phân đại số tuy ến tính với hệ số hằng . 7
1.3 Phân rã hệ phương trình vi phân đại số thành hệ phương trình
vi phân th ường và hệ phương trình đại số . . 10
1.4 Sự ổn định (Lyapunov) c ủa hệ phương trình vi phân đại số. 13
Chƣơng II Bán kinh ổn định của hệ phƣơng trình vi phân đại số
tuyến tính với ma trận hệ số hằng . . 15
2.1 Bán kính ổn định phức của hệ phương trình vi phân đại số . 15
2.2 Liên hệ giữa bán kính ổn định thực và bán kính ổn định phức
của hệ phương trình vi phân đại số . . 24
Chƣơng III Bán kính ổn định của hệ phƣơng trình vi phân đại
số tuyến tính với nhiễu động . 34
3.1 Hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính với hệ số bi ến thiên 35
3.2 Nghiệm yếu và các khái niệm ổn định . . . 37
3.3 Công thức bán kính ổn định . . 44
3.4 Các trường hợp đặc biệt . . 55
Kết luận . . . 59
Tài liệu tham khảo . 60
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1966 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sự ổn định của hệ phương trình vi phân đại số với ma trận hệ số phụ thuộc tham số thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19
Khi đó tồn tại
pu
:
1u
và
0 0G s u G s
. Theo một hệ quả của định
lý Hahn-Banach, tồn tại một phiếm hàm tuyến tính
*y
xác định trên
*: 1q y
và
*
0 0 0 .y G s u G s u G s
Đặt 1
*
0 .
p qG s uy
Rõ ràng,
1 1
*
0 0 0 0 0.G s u G s uy G s u G s u G s u
Vì vậy, 1
0G s
. Mặt khác, từ 1
*
0G s uy
ta có 1
0G s u
.
Kết hợp hai bất đẳng thức ta có 1
0 .G s
Hơn nữa, từ
0G s u u
ta
nhận được
0E G s u Eu
0. Đặt
1
0x s A B Eu
, khi đó
0s A B x Eu
. Vậy
0E Fx s A B x
, hay là
0s A B E F x
0. Điều
đó có nghĩa là,
0 ,s A B E F
, hoặc cặp
,A B E F
không chính quy.
Do đó, hệ
'( ) - ( )Ax t B E F x t
0 không ổn định tiệm cận hoặc không chính quy.
Nghĩa là,
.V
Mặt khác, ta có, 11
0 sup
s
d G s G s
.
Vì là bé tuý ý, nên 1
sup
s
d G s
.
Do đó, 1
sup
s
d G s
.
Để ý rằng, hàm
G s
là hàm giải tích trên nửa mặt phẳng . Do đó
theo nguyên lý cực đại,
G s
đạt cực đại tại
s
hoặc trên biên
i
.
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
Vậy, 1
sup
s i
d G s
.
Sau đây, ta sẽ thấy rằng, nếu
0s
sao cho
0 sup
s
G s G s
thì
11
0 max ,s
d G s G s
và ma trận 1
1 *
0 ,F s A B E uy
sẽ là ma trận “xấu” với
d
.
Trường hợp hàm
G s
không đạt được giá trị lớn nhất tại một điểm
hữu hạn
s
thì lập luận trên không cho phép ta tìm được ma trận “xấu” sao
cho
d
như trong bán kính ổn định của hệ phương trình vi phân thường
(ngay cả khi chúng ta lấy giới hạn khi
s
). Bây giờ, ta sẽ chỉ ra rằng, nếu
G s
không đạt được giá trị lớn nhất trên
thì không có một ma trận
nào thoả mãn điều kiện
d
và hệ
'( ) - ( )Ax t B E F x t
0 là không ổn
định tiệm cận.
Thật vậy, giả sử ngược lại, có một ma trận như thế.
Lấy
0 ,s A B E F
và
x
là vectơ riêng của nó, nghĩa là,
0s Ax B E F x
0. Lập luận như trên ta thấy
1
1
0 0sup
s
G s G s d
.
Điều này là mâu thuẫn.
Hơn nữa, giả sử
ns
sao cho
ns
và
lim sup .n
s i
G s G s
Giả sử
n
tương ứng với
ns
được xây dựng như trên, khi đó hệ
0'-Ax B E F x
= 0 là ổn định. (Để ý rằng, chúng ta luôn có thể giả sử tồn
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
tại
0lim
n
n
, vì nếu không, ta sẽ lấy một dãy con
kn
của dãy bị chặn
n
sao cho
0lim .k
k
nn
)
Vì tập hợp các ma trận sao cho cặp
,A B E F
có chỉ số 1 là mở
nên ta suy ra chỉ số của
0,A B E F
phải lớn hơn 1.
Bây giờ, ta xét một trường hợp đặc biệt, trong đó
mE F I
(nhiễu
không cấu trúc). Như đã thấy, bán kính ổn định với nhiễu không cấu trúc là
1
sup
s i
d G s
, trong đó
1
.G s sA B
Ta chứng minh rằng, nếu
, 1ind A B k
, thì ma trận hàm G(s) là
không bị chặn trên
i
. Thật vậy,
1
1 1 -1
00
W
00
r
m r
BsI
sA B T
IsU
G s
1
1 -1
1
0
W
0
r
m r
sI B
T
sU I
1
1
-1
1
0
0
W
0
r
k
i
i
sI B
T
sU
khi
s
Tính không bị chặn của
G s
kéo theo
d
= 0. Nghĩa là với những nhiễu dù
rất nhỏ, thì phương trình vi phân đại số với chỉ số lớn hơn hay bằng 2 có thể
không còn ổn định tiệm cận được nữa.
Nếu
, 1ind A B
, dễ dàng chứng minh được rằng ,
G s
là bị chặn
trên , nghĩa là
d
> 0 nhưng có thể không tồn tại một ma trận “xấu”
nào, sao cho
d
.
Ta có định lý sau đây
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
Định lý 2.1.2.
i) Bán kính ổn định phức của (2.1.1) được cho bởi công thức
1
sup
s i
d G s
, trong đó
1
.G s F sA B E
ii) Tồn tại ma trận “xấu” :
d
khi và chỉ khi
G s
đạt được giá trị
lớn nhất trên
i
.
iii) Trong trường hợp
, mE F I d
0 khi và chỉ khi
,ind A B
1.
Một câu hỏi đặt ra ở đây, khi nào thì hàm
G s
đạt được giá trị lớn
nhất tại một giá trị hữu hạn
0s
? Chú ý đầu tiên là, câu trả lời phụ thuộc vào
việc chọn chuẩn của m vì
G s
có thể đạt được giá trị lớn nhất trong chuẩn
này nhưng không đạt giá trị lớn nhất trong một chuẩn khác.
Chúng ta có thể trả lời câu hỏi bằng cách khảo sát hàm số, nhưng ta
không thực hiện ở đây.
Các ví dụ
Trong các ví dụ sau đây, để đơn giản trong tính toán, chúng ta sử dụng
chuẩn maximum của vectơ và chuẩn ma trận tương thích.
Ví dụ 2.1.3.
Tính bán kính ổn định của hệ phương trình với nhiễu cấu trúc
'( ) - ( )Ax t B E F x t
0 trong đó là nhiễu và
1 0 1
0 1 1 ,
0 0 0
A
2 1 0
1 1 0 ,
1 0 1
B
1 1 1
1 1 1 ,
0 0 0
E
1 0 0
0 1 0 .
0 0 1
F
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
Ta thấy
,ind A B
2,
1
,
3
A B
. Do đó {A,B} là ổn định tiệm cận.
Tính toán trực tiếp, ta nhận được
1
3 1 3 1 3 1
1 1 1
.
3 1 3 1 3 1
3 1 3 1 3 1
s s s
s s s
s s s
G s F sA B E
s s s
s s s
s s s
Vậy,
3 1
1
3max ,
3 1
s
s
s
G s
s
đạt được max tại
0s
= 0 và
0G
3. Vì vậy,
1
.
3
d
Chọn
1
1
1
u thì 0 0G u G3.
Giả sử
* 0 1 0y
và ta có:
1
*
1
0 0
3
1
0 0 0 .
3
1
0 0
3
G uy
Hơn nữa,
det 2sA B E F s
0 khi
s
0.
Ví dụ 2.1.4.
Xét phương trình
'( ) - ( )Ax t Bx t
0, trong đó
1 2
2 4
A
và 1 2
.
2 0
B
Rõ ràng
,ind A B
1
,A B
-1 và
1
1
1 2
1 1
2 4
s
sG s sA B
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
vì vậy,
3 1
ax ,
4 2 1
s
G s m
s
không đạt được giá trị lớn nhất
trên
.
Hơn nữa,
3
lim
2s
G s
nên ta suy ra
2
3
d
.
Chọn 2 1
1
s i
u s
rõ ràng
u
1 và
G s u G s
khi phần thực
của
s
đủ lớn. Với
* 1 0 ,y
ta có 1
*G s uy
hội tụ về
2
0
3
2
0
3
khi
s
.
Dễ thấy,
8
det ,
3
sA B s
nghĩa là
,A B
và
phương trình
'( ) - ( )Ax t B x t
0. Tức là hệ
' '
1 2 1 2
' '
1 2 1
5
2 2 0,
3
4
2 4 0,
3
x x x x
x x x
có duy nhất nghiệm
1
2
0
0
x
x
vẫn ổn định tiệm cận, nghĩa là nhiễu ta vừa
chọn không “xấu”.
2.2. Liên hệ giữa bán kính ổn định thực và bán kính ổn định phức của hệ
phƣơng trình vi phân đại số
Trong mục này, chúng ta xét một trường hợp đặc biệt, khi
d d
. Đối
với phương trình vi phân đại số, đây là một bài toán không đơn giản, vì dưới
ảnh hưởng của cặp ma trận {A,B}, nón dương
n
có thể không còn bất biến
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
đối với quỹ đạo của hệ, ngay cả khi A, B đều dương. Trong luận văn này,
chúng tôi chỉ có thể giải bài toán với những giả thiết rất chặt.
Giả sử rằng
, , .m m mA B E F I
Định nghĩa 2.2.1.
i) Ma trận
ij
m mH
được gọi là dương, ký hiệu H > 0, nếu
ij
0,
, .i j
ii) Ma trận
ij
m mH
được gọi là không âm, ký hiệu
H
0, nếu
ij
0,
, .i j
iii) Giá trị tuyệt đối của ma trận
ij ,M m
ký hiệu
M
, là ma trận
ij ,m
tức là
M
=
ij ,m
với
1 2, ,..., .mx x x x
Trong m m ta định nghĩa quan hệ thứ tự như sau.
Định nghĩa 2.2.2.
i) Ma trận M được gọi là lớn hơn hoặc bằng ma trận N, ký hiệu là
,M N
nếu
M N
0.
ii) Số
, ax Re : ,A B m A B
được gọi là hoành độ phổ của
cặp ma trận {A,B}
Chúng ta xét phương trình
'( ) - ( )Ax t Bx t
0, (2.2.1)
trong đó A, B là các ma trận hằng cấp
m m
, cặp {A,B} là chính quy. Nếu
,ind A B
1, thì
d d
0, vì ta có thể lấy nhiễu thực nhỏ tuỳ ý và “xấu”
V
, sao cho bé tuỳ ý .Vì vậy ta chỉ xét trường hợp
,ind A B
1.
Ta đưa ra các giả thiết sau
i)
A
0.
ii)
1
, 0, : 0, .n n n nt t t t A B n
(2.2.2)
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
iii) Hệ (2.2.1) ổn định tiệm cận.
Chú ý rằng, nếu
det A
0 thì các điều kiện trên đảm bảo cho (2.2.1) là hệ
dương. Để bài toán đơn giản, ta sẽ chọn một chuẩn đơn điệu trong m , tức là
nếu các vectơ x và y thoả mãn
,x y
thì
.x y
(Ví dụ
1
1
, 1
m pp
ip
i
x x p
là chuẩn đơn điệu.)
Bổ đề 2.2.3. Giả sử hệ (2.2.1) thoả mãn các điều kiện (2.2.2), khi đó với mọi
sao cho
Re ,A B
ta có
1 1
.Re ,A B x A B x
với mỗi
mx
.
Chứng minh
Lấy
,nt t i
sao cho
, .nt t A B
Theo giả thiết
,t A B
, chúng ta phải chứng minh rằng
1 1
t i A B x tA B x
mx
. Bằng tính toán đơn giản, ta có
11 11
. .n m n nt i A B t A B I t t i A t A B
Đặt
1
n nG t t A B
, ta nhận được
11
.n m n nt i A B G t I t t i AG t
=
0
.
n
n
n n n
n
G t t t i AG t
(2.2.3)
Chuỗi trên hội tụ tuyệt đối, nếu chúng ta chứng minh được rằng
1n nt t i r AG t
, ở đây
r M
là bán kính phổ của M.
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27
Trước tiên, ta thấy
lim .n n
nt
t t t i t
Do đó, với
, 0t A B
chúng ta có
,n nt t t i t A B
, với
nt
đủ lớn, nghĩa là
, .n nt A B t t i
Mặt khác, nhờ giả thiết i) và ii) ta có
nAG t
là ma trận không âm, theo
định lý Perron–Frobenius ta có
n n nr AG t AG t AG t
(với
nAG t
dương). Tức là,
det 0n nr AG t I AG t
.
Nhân cả hai vế với
1 1
.n
n
G t
r AG t
ta được
1
det 0n
n
t A B
r AG t
Điều đó, chỉ xảy ra khi
1
,n
n
t A B
r AG t
. Do đó,
1
, .n
n
t A B
r AG t
Thay
,n nt A B t t i
và nhân lên ta được
1n nt t i r AG t
.
Để ý rằng nếu
nr AG t
= 0 bất đẳng thức trên vẫn đúng.
Nghĩa là
1n nt t i r AG t
luôn đúng với
nAG t
là ma trận
không âm.
Như vậy ta đã chứng minh được chuỗi (2.2.3) hội tụ tuyệt đối.
Từ (2.2.3) ta có
1
0
nn
n n n
n
t i A B x G t t t i AG t x
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
28
= 1
n m n nG t I t t i AG t x
= 1
n nt t t i A B x
Cho
nt
, ta nhận được
1 1
t i A B x tA B x
Bổ đề 2.2.4.
1
0, , .G t tA B t A B
Hơn nữa
G t
đơn điệu giảm
trên
, ,A B
.
Chứng minh
Giả sử
0 ,t A B
. Sử dụng bổ đề 2.2.3, ta thấy rằng
0 0 0ReG t G t G t
, do đó
0 0G t
.
Sự đơn điệu giảm của
G t
trên
, ,A B
, được suy ra từ chứng
minh trên và từ
,s t A B
ta có
0G s G t t s G s AG t
.
Vì hàm
G s
là giải tích trên
, nên
G s
chỉ có thể đạt được giá trị
lớn nhất tại
s
hoặc
s i
. Hơn nữa, với chuẩn đơn điệu được chọn như
trong Bổ đề 2.2.3,
G s
đạt được giá trị lớn nhất trên
0, )
.
Mặt khác, nhờ Bổ đề 2.2.4,
G s
đạt được giá trị lớn nhất tại
0s
,
tức là
10 ax G :Re 0 .G m B
Từ định lý Perron - Frobenius,
0, 1: 0 0 ,u u G u G
nhờ sử
dụng định lý Hahn - Banach ta suy ra tồn tại một phiếm hàm tuyến tính
*y
sao cho
* 0 0 0y G u G u G
, và
* 1y
.
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
29
Giả sử 1
*0G uy
, bằng con đường như trong mục 2.1, chúng ta
có thể chỉ ra rằng
V
(tức là là ma trận thực, "xấu") và
d
. Ta đã
chứng minh được định lý dưới đây.
Định lý 2.2.5. Giả sử hệ (2.2.1) thỏa mãn các giả thiết i), ii), iii) và chuẩn
đơn điệu trong m đã được chọn, khi đó bán kính ổn định phức và bán kính
ổn định thực là bằng nhau, nghĩa là
d d
.
Như đã nói ở trên, giả thiết dương của
nG t
đối với một dãy
nt
là
mạnh và rất khó kiểm chứng. Ta cần đưa ra một điều kiện đủ, để đảm bảo các
giả thiết trên.
Định nghĩa 2.2.6. Giả sử hệ (2.2.1) tồn tại nghiệm
x t
thỏa mãn điều kiện
0 0x t x
. Hệ (2.2.1) được gọi là hệ dương nếu với mỗi
0
mx
, ,..., : 0, 1,2,...,
1 2
y y y y y i m
m i
, nghiệm
0, 0.x t t
Giả sử Q là một phép chiếu bất kỳ lên Ker A.
Đặt
1 ; mQ Q A BQ B P I Q
và
1B P A BQ B
. Khi đó, hệ
(2.2.1) tương đương với hệ
' 0,
0,
Px BPx
Qx
Ta biết rằng, ở đây, khi
0Qx
thì
+ , ' + ' '.Px Qx x Px Qx x
Do đó hệ (2.2.1) tương đương với hệ
' - 0,
0,
x Bx
Qx
(2.2.4)
Để ý rằng,
1G BQ Q
do đó BP PB B, ngoài ra Q không phụ thuộc và
việc chọn phép chiếu Q và
1 1
P A BQ P A BQ
, do đó B không phụ
thuộc vào việc chọn phép chiếu Q (xem [9], [17]).
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
30
Định nghĩa 2.2.7. Ma trận B được gọi là ma trận P - metzler nếu các phần tử
ijb
của B là không âm, có thể trừ các phần tử
ijb
ứng với i,j sao cho
ij 0p
.
Định lý 2.2.8. Hệ (2.2.1) là dương khi và chỉ khi
ij 0P p
và B là ma
trận P - metzler.
Chứng minh
Ta thấy hệ (2.2.1) dương khi và chỉ khi hệ (2.2.4) dương. Từ hệ (2.2.4)
suy ra nghiệm tổng quát của hệ (2.2.1) là
0
t Bx t e Px
. Vậy điều kiện hệ
(2.2.1) dương, kéo theo 0P (với t = 0).
Mặt khác, với t đủ nhỏ ta có:
0
0
!
n
t B
n
tB
e P P
n
0 !
n
n
tB
P P tB o t
n
khi
0t
Suy ra, nếu
ij 0p
thì
ij 0b
. Ngược lại, nếu B là ma trận P - metzler
và chú ý rằng BP PB B, nên với mỗi sao cho 0P B , chúng ta có:
tP t B P
tBe P e P
=
.
t B P
tPe e P
=
0 !
n
t B P
n
tP
Pe P
n
=
0 !
n
t B P
n
t
Pe P
n
= . 0Bt Pte e P
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
31
Định lý 2.2.9. Giả sử rằng hệ (2.2.1) là dương, thêm vào đó
1
0P A BQ
và
1
0Q A BQ
.
Khi đó,
1
0, 0G t tA B t
.
Chứng minh
Chú ý rằng:
1 1
A BQ tA B tP A BQ B
=
tP Q B
=
mm
Q
P tI B
t
Q
P tI P tQ B
t
.
Vậy
1
1 1
G t A BQ tA B A BQ
=
1
1
m
Q
P tI B A BQ
t
=
1 11 1
m mtI B P A BQ t tI B Q A BQ
=
1 11
mtI B P A BQ Q A BQ
. (2.2.5)
Vì B là P - metzler nên có một giá trị
0t
sao cho
0t t
ta có
1
1 1
m m
B
tI B P I P
t t
=
0
11
!
n
n
B
P
t t n
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
32
=
1
11 1
!
n
n
B
P
t t t n
=
1 1
0
B
P o
t t t
, khi
t
đủ lớn.
Vậy với giả thiết
1
0P A BQ
và
1
0Q A BQ
, hệ thức (2.2.5)
nói lên rằng
00,G t t t
. Lặp lại chứng minh của Bổ đề 2.2.4. ta suy ra
00,G t t
Ngoài ra, dễ dàng đưa ra một ví dụ, trong đó một hệ dương, nhưng giải
thức
1
tA B
lại không dương. Tới lúc này, ta vẫn không biết nếu các điều
kiện hệ dương được đảm bảo thì
d d
hay là không?
Câu trả lời vẫn còn là bài toán mở.
Bây giờ, ta xét một trường hợp đặc biệt, đặc trưng cho sự khác nhau
giữa hệ phương trình vi phân thường và hệ phương trình vi phân đại số.
Định lý 2.2.10.
Nếu
max
s i
G s
không đạt được tại một giá trị hữu hạn s thì
d d
.
Chứng minh
Từ (2.2.5) chúng ta thấy:
1
,,
lim lim
t ts s
G s G t Q A BQ
ax ,
s
m G s
trong đó
Q
, B được cho như trong (2.2.4). Giả sử
nt
là một dãy trong
0,
sao cho
lim nn
t
. Với mỗi n ta chọn
m
nu
và
*
n
y
với
*
T
m
ny
sao cho
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
33
*1; 1,n n n n nu y G t u G t
và
*
n n n ny G t G t u
như trong mục
2.1.2. Giả sử
*
1
n nn nG t u y
. Rõ ràng
nt
là một giá trị riêng của cặp
, nA B
với vectơ riêng tương ứng
1
n n nx t A B u
. Nghĩa là
n V
.
Dễ thấy rằng 1
lim limn nn n
G t d
, tức là
d d
.
Ví dụ 2.2.11. Tính bán kính ổn định của hệ
'- 0Ax Bx
với
1 0 0
0 1 0
0 0 0
A
,
2 1 0
1 1 1
0 0 1
B
Dễ thấy,
, 1,ind A B
3 5 3 5
, ;
2 2 2 2
A B
và
1 0 0
0 1 0
0 0 0
P ,
2 1 0
1 1 0
0 0 1
B
Do vậy B là P - metzler. Hơn nữa,
1
1 0 0
0 1 0 0
0 0 1
Q A BQ ,
1
1 0 0
0 1 1 0
0 0 1
P A BQ .
Khi đó,
0G s
với mỗi
0t
và nó đạt được giá trị lớn nhất tại
0 0s
với
1 1 1
0 1 2 2
0 0 1
G và 0G 5. Từ đó 1
5
d d
,
trong đó
1
0 0
5
1
0 0
5
1
0 0
5
.
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
CHƢƠNG III
BÁN KÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN ĐẠI SỐ
TUYẾN TÍNH VỚI NHIỄU ĐỘNG
Chương này xét bài toán tìm bán kính ổn định của hệ phương trình vi
phân đại số tuyến tính biến đổi theo thời gian có dạng
' , 0A t x t B t x t t
(3.1)
trong đó
. 0, ;loc n nA L K
,
. 0, ;loc n nB L K
,
,K R
.
Bài toán này đã được các tác giả Nguyễn Hữu Dư, Vũ Hoàng Linh đề xuất và
giải quyết trên tạp chí phương trình vi phân số 230 (năm2006) trang 579 –
599. Đây là sự phát triển của công trình [12] của Jacob.
Ta giả sử
A t
là suy biến với mọi
0t
và
.KerA
là liên tục tuyệt đối. Bên
cạnh đó ta cũng giả sử rằng (3.1) sinh ra một toán tử ổn định mũ
, 0
,
t s
t s
, nghĩa là tồn tại hai hằng số dương M và sao cho
,
n n
t s
t s Me
K
,
0t s
(3.2)
Ta xét hệ (3.1) phụ thuộc vào sự nhiễu về cấu trúc có dạng
' . .A t x t B t x t E t F x t
,
0t
(3.3)
trong đó
. 0, ; n mE L K
và
. 0, ;
q n
F L K
là những ma trận
cho trước, xác định cấu trúc nhiễu và
0, ; 0, ;p p
qmL LK K
là
toán tử nhiễu chưa biết, được giả sử là tuyến tính, có tính động và là nhân
quả.
Thành công lớn nhất của Jacob là việc tìm ra công thức bán kính ổn định đăng
trong [12]. Trong công trình đó tác giả đã nghiên cứu về hệ hiện, đó là trường
hợp đặc biệt của (3.1) với A = I và cũng đã thành công trong việc chứng minh
bán kính ổn định bằng
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
35
0 0
0
0
1
0, ; , 0, ;0
sup : : ,
m q
p p
t
t t
L Lt
t
L L u t F t t s E s u s ds
K KL
(3.4)
3.1 Hệ phƣơng trình vi phân đại số tuyến tính với hệ số biến thiên
Ta xét hệ phương trình vi phân đại số tuyến tính:
' , 0A t x t B t x t q t t
(3.1.1)
trong đó A, B đã cho như trên,
0, ;loc nq L K
. Cho
N t
=
KerA t
, t.
Khi đó với những giả thiết về
.KerA
nói trên, tồn tại
Q t
liên tục tuyệt đối
trên
N t
, nghĩa là
0, ; n nQ C K
, Q là khả vi hầu khắp nơi,
2Q Q
, và
Im , 0Q t N t t
. Ta giả sử
' 0, ;loc n nQ L K
. P = I - Q, trong đó
P t
được chiếu dọc theo
N t
. Hệ (3.1.1) được viết lại như sau
'A t Px t B t x t q t
(3.1.2)
trong đó
: ' 0, ;loc n nB B AP L K
. Ta định nghĩa
G A BQ
.
Định nghĩa 3.1.1 (Xem [9, phần 1.2]) Phương trình vi phân đại số (3.1.1)
được gọi là có chỉ số 1 nếu
G t
khả nghịch với hầu hết
0,t
và
1 0, ;loc n nG L K
.
Giả sử hệ (3.1.1) có chỉ số 1. Chú ý rằng tính chất chỉ số 1 không phụ
thuộc vào phép chiếu
P Q
(xem [9], [16]). Ta xét tính thuần nhất trong
trường hợp
0q t
và xây dựng toán tử Cauchy sinh bởi (3.1.1).
Lấy: 1G A P , 1 1G B Q G BP
và nhân cả hai vế của (3.1.2) với 1PG , 1QG , ta có
1
1
' ' ,Px P PG B Px
Qx QG BPx
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
Như vậy hệ được chia làm hai phần: phần vi phân và phần đại số. Do
đó ta cần phải chỉ ra được giá trị đầu của phần vi phân. Đặt
u P x
thì phần
vi phân trở thành
1' 'u P PG B u
(3.1.3)
Phương trình này được gọi là phương trình vi phân thường (INHODE) của
(3.1.1). Nhân cả hai vế của (3.1.2) với Q ta có
' 'Qu Q Qu
Do đó INHODE (3.1.3) có các nghiệm không đổi thuộc
0Im P t
và các
nghiệm còn lại thuộc
Im ,P t t
. Giả sử
0 ,t s
là toán tử Cauchy sinh
bởi INHODE (3.1.3), nghĩa là
1
0 0
0
, ' , ,
,
d
dt
t s P PG B t s
s s I
Khi đó, toán tử Cauchy sinh bởi hệ (3.1.1) được xác định bởi
, , ,
, 0
d
dt
A t s B t s
P s s s I
và có thể cho bởi dạng
1
0, ,t s I QG B t t s P s
Bằng các lý luận ở [9, phần 1.2], [16], nghiệm duy nhất của bài toán giá trị
ban đầu (IVP) của (3.1.1) với điều kiện đầu
0 0 0 00, 0P t x t x t
(3.1.4)
được cho bởi công thức biến thiên hằng số
0
1 1
0 0 0, ,
t
t
x t t t P t x t PG q d QG q t
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
37
Chú ý 3.1.2 Tổng quát ta có, đẳng thức
0 0x t x
với mỗi
0
nx K
cho trước
không thể xác định như bài toán giá trị ban đầu của ODEs. Tuy nhiên, với
mỗi giá trị ban đầu liên hệ tới (3.1.1), (3.1.4) ta có
1 1
0 0 0 0 0x t I QG B t P t x QG q t
3.2 Nghiệm yếu và các khái niệm ổn định
Từ giờ ta coi các giả thiết sau là đúng
Giả thiết A1. Hệ (3.1) có chỉ số 1 và tồn tại
0, 0M
sao cho
0 , , 0
t s
t s P s Me t s
Giả thiết A2. 1PG , 1QG và 1:sQ QG B căn bản bị chặn trong 0,
Chú ý 3.2.1 Với những giả thiết trên ta có ngay một đánh giá sau
0
0
, , 1 esssup
t s
s s
t
t s I Q t t s P s Q t Me
có nghĩa là (3.2) cố định với hầu hết các giá trị
0t s
trong đó
0
: 1 esssup s
t
M Q t M
Ngoài ra, nhờ tính bất biến của nghiệm của INHODE (3.1.3), ta có
0 0, , ,P t t s P t t s P s t s P s
Ta cũng cần chú ý rằng các số hạng
1QG
,
sQ
không phụ thuộc vào phép
chiếu Q (xem [6], [16]) sau này chúng ta sẽ thấy rằng sự hạn chế tính bị chặn
của 1PG , 1QG sẽ bị yếu đi một mức độ nào đó.
Đầu tiên, khái niệm chỉ số được mở rộng cho hệ nhiễu (3.3) với toán tử
nhiễu
0, ; , 0, ;p p
q mL LK KL
được cho là nhân quả. Giả sử toán
tử tuyến tính
0, ; , 0, ;loc locp p
n nG L LK KL
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
được xác định như sau
. . , 0Gu t A BQ u t E FQ u t t
viết một cách hình thức ta có
11G E FQG G
(3.2.1)
Định nghĩa 3.2.2 Hệ phương trình vi phân đại số (3.3) có chỉ số 1 (nghĩa tổng
quát) nếu với mỗi T > 0, toán tử G giới hạn trong
0, ;p
nL T K
là khả nghịch
và toán tử nghịch đảo 1G bị chặn.
Định nghĩa 3.2.3 Ta nói rằng IVP của hệ nhiễu (3.3) với (3.1) có nghiệm yếu
nếu tồn tại
0 , ;
loc
p
nx L t K
thỏa mãn
00
0
1 1
0 0 0 ., , .
t
tt
t
x t P PG E Fx d QG E Fxt t t x t t
(3.2.2)
với
0t t
, khi đó
0
0
0
0, 0,
.
, ,t
t t
Fx
F t x t t t
Định nghĩa 3.2.4 Cho X, Y là hai không gian Banach và
: X YM
là toán tử
tuyến tính bị chặn. Ta nói rằng
M
là ổn định nếu nó khả nghịch và bị chặn,
nghĩa là
M
khả nghịch và nghịch đảo của nó bị chặn.
Bổ đề 3.2.5 Giả sử cho bộ ba toán tử tuyến tính bị chặn
: X YM
,
:Y ZP
,
: Z XN
, trong đó X, Y, Z là các không gian Banach. Khi đó
toán tử
I MPN
là khả nghịch nếu và chỉ nếu
I PNM
khả nghịch. Ngoài
ra nếu 1
P NM
thì hai toán tử
I MPN
và
I PNM
là ổn định.
Chứng minh:
Trước hết ta giả sử
I MPN
khả nghịch, bằng tính toán trực tiếp ta dễ
dàng có
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
1 1
I I IPNM PN MPN M
nghĩa là
I PNM
cũng khả nghịch. Ngoài ra nếu
1
I MPN
bị chặn thì
1
I PNM
cũng bị chặn. Để chứng minh ngược lại ta làm tương tự. Mệnh
đề thứ hai này là một hệ quả đơn giản của định lý nổi tiếng về giải tích hàm
(xem [13, pp, 231 - 232]).
Áp dụng bổ đề trên với
EM
,
P
,
1FQGN
. Ta có G là khả nghịch
nếu và chỉ nếu
1I FQG E
và
1I FQG E
là khả nghịch.
Định lý 3.2.6 Xét IVP (3.3), (3.1.4). Nếu (3.3) có chỉ số 1 thì nó có nghiệm
yếu duy nhất
0 , ;
loc nx L t K
trong đó Px liên tục tuyệt đối với mọi
0 00,
nt x K
. Bên cạnh đó, với mỗi T > 0 bất kỳ, tồn tại một hằng số M1 sao
cho
1 0 0 0, ,P t x t M P t x t t T
Chứng minh:
Chọn
0T t
bất kỳ và xét hệ nhiễu (3.3) trên
0,t T
. Khi đó hệ được
viết lại như sau
1 1
1 1
' ' ,Px P PG B Px PG E Fx
Qx QG BPx QG E Fx
Ta đặt
: , :u Px v Qx
. Nhân phương trình đại số với F, ta có
1 1I FQG E Fv FQG Bu E Fu
Theo giả thiết phương trình có chỉ số 1 và theo bể đề 3.2.5, rõ ràng toán tử
1I FQG E
là khả nghịch và bị chặn. Ta xác định
1
1 1:u I FQG E FQG Bu E FuV
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
Ta thấy
V
là tuyến tính, bị chặn và nhân quả. Thế
Fv uV
vào phần vi
phân, khi đó INHODE trở thành
1 1' 'u P PG B u PG E F uV
Bằng các dẫn chứng [12, định đề 3.2] thì INHODE có một nghiệm yếu duy
nhất và nghiệm này được cho bởi công thức biến thiên hằng số. Bằng cách đặt
x Px Qx u v
, ta có nghiệm yếu duy nhất từ (3.3). Dễ thấy nghiệm duy
nhất được tìm bởi công thức biến thiên hắng số (3.2.2) và phần vi phân
Px
là
liên tục tuyệt đối.
Để xác định phần còn lại, ta xác định toán tử
0 0: , ; , ;p p
n nL t T L t TW K K
1 1: 'u P PG B u PG E F uW V
Dễ thấy
W
là tuyến tính, bị chặn và là nhân quả. INHODE tương đương với
phương trình tích phân
0
0
t
u
t
u t u t dW
Lấy chuẩn trong
0 , ;p
nL t T K
, ta có
0
0
0
0, ;
, ;
.
n
p
n
p
t
uL t t
t
L t t
u u d
K
K
W
0 0
1
0
p pt s
u
t t
u d dsW (bất đẳng thức Minkowski)
0 0
1
0
t s p
p
u
t t
u d dsW
www.VNMATH.com
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
0
0
0 , ;
.
n
p
t
L t s
t
u u ds
K
W
Theo bất đẳng thức Gronwall – Bellman ta có
0
0
0 0, ;
.
n
p
T t T
L t t
u u e u e
W W
K
với mọi
00 t T
. Lấy chuẩn vectơ cho cả hai vế của phương trình tích
phân cho
u
và áp dụng bất đẳng thức Holder, ta có:
0
1
1
0 0
t p
p
q
t
u t u t t u dW
0
1
0 , ;
.
n
p
q
L t t
u t u
K
W
1
0 0
Tqu T u e
W
W
ở đây q là một
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV-HE-PT-VI-PHAN-DAI-SO.pdf