Luận văn Tăng cường công tác thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Thành Phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn .ii

Danh mục các chữ viết tắt .iii

Danh mục bảng biểu .iv

Mục lục

PHẦN 1: MỞ ĐẦU. 1

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu . 1

2. Mục tiêu của đề tài . 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2

4. Phương pháp nghiên cứu. 3

5. Kết cấu luận văn. 4

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. 5

CHƯƠNG 1 . 5

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 5

1.1. Những vấn đề chung về thuế. 5

1.1.1. Khái niệm. 5

1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế. 6

1.1.3. Chức năng của thuế. 7

1.1.4. Phân loại thuế. 10

1.1.5. Thuế ở một số nước trên thế giới. 12

1.2. Khái niệm, vai trò của thuế GTGT . 13

1.2.1. Khái niệm. 13

1.2.2. Vai trò của thuế GTGT . 16

1.3. Nội dung cơ bản Luật thuế GTGT . 17

1.3.1. Phạm vi áp dụng thuế GTGT . 17

1.3.2. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế. 18

1.3.2.1. Giá tính thuế GTGT . 18

1.3.2.2. Thuế suất thuế GTGT . 21

1.3.2.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng. 22

1.3.2.4 Hoá đơn chứng từ mua bán hàng hoá, dịch vụ: . 23

1.3.3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế. 25

1.3.3.1. Đăng ký nộp thuế . 25

1.3.3.2. Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN. 27

1.3.3.3. Nộp thuế GTGT . 27

1.3.4. Hoàn thuế giá trị gia tăng. 28

1.4. Một số vấn đề về kinh tế NQD, doanh nghiệp NQD. 30

1.4.1. Đặc điểm của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh . 30

1.4.2. Vai trò của khu vực kinh tế NQD . 31

1.4.3. Thất thu thuế doanh nghiệp NQD. 33

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thu thuế . 35

1.5.1. Chính sách thuế. 35

1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lý. 35

1.5.3. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật. 35

1.5.4. Sự tuân thủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, quan hệ thanh toán . 35

1.5.5. Tâm lý, ý thức của người tiêu dùng . 36

1.5.6. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước . 36

1.5.7. Qui trình quản lý thu thuế . 36

1.6. Một số nội dung của Luật quản lý thuế. 36

1.7. Thuế GTGT một số nước trên thế giới . 40

1.7.1. Trung Quốc . 40

1.7.2. Inđônêxia. 42

CHƯƠNG 2 . 44

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU THUẾ GTGT . 44

Trường Đại học Kinh tế Huế111

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI. 44

2.1. Đặc điểm Thành phố Đồng Hới. 44

2.1.1. Vị trí địa lý . 45

2.1.2. Điều kiện tự nhiên. 46

2.1.3. Đơn vị hành chính. 47

2.1.4. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội. 47

2.2. Tổng quan về DN NQD tại Thành phố Đồng Hới. 48

2.3. Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới. 50

2.3.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Đồng Hới. 50

2.3.2. Nhiệm vụ, chức năng của các Đội thuế . 50

2.3.3. Tình hình cán bộ . 52

2.4. Thực trạng công tác thu thuế GTGT đối với DN NQD. 53

2.4.1. Thu Ngân sách Thành phố Đồng Hới thời kỳ 2005-2007 . 53

2.4.2. Công tác thu thuế GTGT đối với DN NQD. 54

2.4.2.1. Phân cấp quản lý Doanh nghiệp. 54

2.4.2.2. Tình hình kê khai thuế DN NQD. 55

2.4.2.3. Tình hình thu thuế GTGT . 55

2.4.2.4 Công tác hoàn thuế GTGT. 59

2.4.2.5 Công tác thanh kiểm tra thuế GTGT. 61

2.5. Điều tra thất thu thuế GTGT đối với DN NQD . 62

2.5.1. Kết quả điều tra . 64

2.5.1.1. Điều tra doanh nghiệp. 64

2.5.1.2. Điều tra người mua hàng. 65

2.5.2. Kết luận qua điều tra . 68

2.6. Đánh giá thực trạng công tác thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế Thành phố

Đồng Hới. 69

CHƯƠNG 3 . 79

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG. 79

CÔNG THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD . 79

TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI . 79

3.1. Định hướng về công tác thu thuế GTGT đối với DN NQD . 79

3.2.1. Giải pháp đối với ngành thuế. 81

3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống quy trình quản lý thu thuế . 81

3.2.1.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ thuế. 82

3.2.1.3. Tăng cường công tác thanh kiểm tra thuế. 84

3.2.1.4. Qui định về tiêu chuẩn định mức kinh tế-kỹ thuật trong SXKD. 86

3.2.1.5. Bổ sung qui định cấp mã số thuế và xử lý DN không khai thuế . 87

3.2.1.6. Đẩy mạnh công tác hoàn thuế GTGT . 87

3.2.1.7. Kiểm soát DN ngoại tỉnh hoạt động xây dựng trên địa bàn . 87

3.2.1.8. Tăng cường phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng . 88

3.2.1.9. Kiểm soát sử dụng hoá đơn. 88

3.2.2. Giải pháp mang tính vĩ mô. 90

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 107

Trường Đạ

pdf112 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tăng cường công tác thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Thành Phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bằng: Thành phố Đồng Hới có vùng đồng bằng nhỏ hẹp, địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai kém phì nhiêu; độ cao trung bình 2,1m, dốc về hai phía trục đường Quốc lộ 1A, độ dốc nhỏ, chỉ khoảng 0,2%. Diện tích tự nhiên khoảng 576ha, chiếm 3,8% so với diện tích toàn thành phố. Đây là nơi tập trung dân cư và các cơ sở hạ tầng kinh tế chủ yếu của thành phố. 2.1.3. Đơn vị hành chính Thành phố Đồng Hới có 16 đơn vị hành chính, gồm 10 phường và 6 xã. 2.1.4. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội Chỉ tiêu định hướng đến năm 2010 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm trên địa bàn 14-15%; Thành phố quản lý 13-14%. - Giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng trên địa bàn tăng bình quân 15 - 16%; Thành phố quản lý tăng bình quân 22-23%. - Giá trị sản xuất ngành dịch vụ trên địa bàn tăng bình quân 15-16%; Thành phố quản lý tăng bình quân 14-15%. - Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn 5-6%; Thành phố quản lý 4-5%. - Cơ cấu kinh tế trên địa bàn: Công nghiệp-xây dựng 40-41%; Dịch vụ 52- 53%; Nông, lâm, ngư 8-6%; Riêng cơ cấu kinh tế do Thành phố quản lý: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 48 Công nghiệp-Xây dựng 39-40%; Dịch vụ 52-53%: Nông, lâm, ngư 9-7%. - Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn 30-35 triệu USD; trong đó Thành phố 8-10 triệu USD. - Thu nhập bình quân đầu người: 1.100-1.200 USD. - Thu Ngân sách tăng bình quân hàng năm 25-26%. - 100% Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia. - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 10%. - Phấn đấu đạt 92-92% gia đình văn hoá; 70-72% thôn, tiểu khu văn hoá; 80- 85% cơ quan, đơn vị văn hoá. - Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 2%. - Giải quyết việc làm hàng năm 6.000-6.500 lao động. - Giảm tỷ suất sinh hàng năm 0,5%-0,6%. - Tỷ lệ hộ dùng nước sạch đạt 95%. - Đất cây xanh toàn đô thị đạt 10m2/người; đất cây xanh công cộng đạt 7m2/người. - Giữ vững phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục THCS và phấn đấu hoàn thành phổ cập trình độ Trung học; có 80-85% trường đạt chuẩn quốc gia. 2.2. Tổng quan về DN NQD tại Thành phố Đồng Hới Những năm qua thực hiện chủ trương phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước, khu vực kinh tế NQD trên địa bàn Thành phố Đồng Hới phát triển mạnh. Chính sách thông thoáng của Nhà nước, của Tỉnh, với những ưu đãi trong đầu tư, đặc biệt là sự thông thoáng của Luật DN, đã tạo điều kiện cho DN NQD ra đời đa dạng loại hình sở hữu như Công ty cổ phần, Công ty TNHH, DN tư nhân, HTX. Sự phát triển của DN NQD đã trở thành động lực kinh tế chính, góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố. Trư ờ Đạ i họ c K i h tế H uế 49 Bảng 2.1 Doanh nghiệp NQD theo ngành nghề NGÀNH Số lượng Doanh nghiệp So sánh (%) Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Số lượng % Số lượng % Số lượng % 06/05 07/05 Sản xuất 8 3 25 7 40 7 333 550 Thương mại 125 46 161 42 230 41 127 178 Xây dựng 41 15 60 16 95 17 154 231 Khách sạn 40 15 56 15 61 11 147 161 Ăn uống 4 1 12 3 24 4 120 600 Vận tải 18 7 20 5 30 5 133 158 Tín dụng 4 1 4 1 4 1 100 100 Dịch vụ 20 7 30 8 60 11 186 314 HTX 12 4 12 3 12 2 100 100 Cộng 272 100 380 100 556 100 144 200 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu của DN NQD năm 2007 Đơn vị tính: triệu đồng TT Loại hình Số lượng DN Lao động Vốn điều lệ Doanh thu 1 Công ty CP 22 194 24.410 29.740 2 Công ty TNHH 256 2.024 398.770 599.108 3 DNTN 201 537 116.665 221.236 4 HTX 12 564 5.600 574 Cộng 491 3.319 545.445 850.658 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Luật Doanh nghiệp năm 2005 với những qui định thông thoáng đã tạo điều kiện cho DN NQD phát triển rất nhanh. Số liệu ở Bảng 2.1, 2.2 cho thấy trên địa bàn Thành phố Đồng Hới năm 2005 có 272 doanh nghiệp, đến năm 2007 đã có 556 doanh nghiệp. Trong đó ngành thương mại, xây dựng, khách sạn, dịch vụ có tỷ trọng lớn, số lượng DN thành lập tăng nhanh qua các năm. Loại hình thành lập phổ biến là Công ty TNHH và DNTN. Sau hơn 2 năm số Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 50 DN đã tăng hơn 200%. DN NQD phát triển đang đặt ra nhiều thách thức cho các cơ quan quản lý, nhất là cơ quan thuế trong công tác thu NS trên địa bàn. 2.3. Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới 2.3.1. Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Đồng Hới Thực hiện Luật Quản lý Thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2007, tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Đồng Hới thực hiện theo Quyết định số 729/QĐ-TCT ngày 18 tháng 6 năm 2007. Cơ cấu gồm 12 Đội thuế, trong đó: 7 Đội chức năng, 5 Đội thuế trực tiếp quản lý thu, có nhiệm vụ quản lý thu các loại thuế được phân cấp trên địa bàn Thành phố. 2.3.2. Nhiệm vụ, chức năng của các Đội thuế Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế TP Đồng Hới với mô hình quản lý theo chức năng như sau: - Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng, có nhiệm vụ quản lý chung chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động quản lý của Chi cục. Các phó Chi cục trưởng giúp việc Chi cục trưởng theo sự phân công. - Đội Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý. - Đội Kê khai - kế toán thuế và tin học Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế. - Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 51 - Đội Kiểm tra thuế Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế. - Đội Nghiệp vụ - Dự toán Giúp Chi Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công chức thuế trong Chi cục Thuế; xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu Ngân sách nhà nước được giao của Chi cục Thuế. - Đội Kiểm tra nội bộ Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Thuế. - Đội Hành chính - nhân sự - tài vụ- ấn chỉ Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục Thuế quản lý. - Đội quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý thu lệ phí trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các khoản thu khác phát sinh trên địa bàn thuộc phạm vi Chi cục Thuế quản lý. - Đội thuế liên xã, phường, thị trấn (Đội thuế số 1, 2,3,4) Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý thu thuế đối với cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công. Trư ờng Đạ i họ Ki h tế H ế 52 2.3.3. Tình hình cán bộ Bảng 2.3 Tình hình cán bộ năm 2007 Bộ phận TS Nam/ Nữ Trình độ Tuổi ĐH TC PT <30 30-40 40-50 50 Lãnh đạo 3 3/0 3 0 0 0 0 3 0 Đội TTHT 5 3/2 2 3 0 0 0 5 0 Đội KK-KTT -TH 9 3/6 5 4 0 2 6 1 0 Đội QLN-CCNT 3 2/1 2 1 0 0 0 2 1 Đội KTT 12 9/3 9 3 0 0 6 4 2 Đội KTNB 5 5/0 3 2 0 0 1 1 3 Đội NVDT 4 2/2 2 2 0 0 2 2 0 Đội HC-NS-TV 7 2/5 1 5 1 0 5 1 1 Đội QLTLPTBTK 7 5/2 3 4 0 0 3 1 3 Đội thuế số 1 4 3/1 1 3 0 0 2 1 1 Đội thuế số 2 6 5/1 2 4 0 3 1 2 Đội thuế số 3 6 5/1 3 3 0 3 1 2 Đội thuế số 4 4 3/1 1 3 0 0 2 0 2 Tổng số 75 50/25 37 37 1 2 33 23 17 Tỷ lệ (%) 100 67/33 0,49 0,49 0,01 0,03 0,44 0,30 0,2 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Bảng 2.3 cho thấy năm 2007 Chi cục đã chú trọng bố trí sắp xếp cán bộ tập trung cho các Đội thuế chức năng nhằm đáp ứng yêu cầu Luật Quản lý thuế. Công tác cán bộ đã có nhiều quan tâm đến đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng lực lượng cán bộ đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tỷ lệ cán bộ có trình độ đại học chiếm tỷ lệ khá cao gần 50%, cán bộ từ độ tuổi Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 53 30-40 chiếm 44%. Cán bộ có độ tuổi trên 50 chiếm tỷ lệ tương đối lớn (20%), đây là lớp cán bộ có nhiều kinh nghiệm trong công tác thực tiễn tuy nhiên đây cũng là vấn đề hạn chế trong việc tiếp cận thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hoá của Ngành trong giai đoạn mới. 2.4. Thực trạng công tác thu thuế GTGT đối với DN NQD 2.4.1. Thu Ngân sách Thành phố Đồng Hới thời kỳ 2005-2007 Những thành tựu về KT-XH của Thành phố đạt được trong thời kỳ 2005-2007 đã tạo nhiều thuận lợi cơ bản cho công tác thu thuế của Chi cục Thuế Đồng Hới, kết quả thu Ngân sách trên địa bàn Thành phố Đồng Hới được trình bày trong Bảng 2.4 Bảng 2.4 Tình hình thực hiện dự toán thu Ngân sách 2005-2007 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Dự toán Thực hiện So sánh (tỷ lệ %) Tỉnh giao T.phố giao Tỉnh giao TP giao Năm trước 2 3 4 5 6 7 8 Năm 2005 Tổng thu 46.755 50.000 54.558 117 109 111 Trong đó: Thuế NQD 12.200 12.618 12.472 102 100 127 Năm 2006 Tổng thu 58.460 65.500 71.772 123 110 132 Trong đó: Thuế NQD 14.800 15.437 16.178 109 105 130 Năm 2007 Tổng thu 122.502 132.423 159.937 131 121 223 Trong đó: Thuế NQD 21.500 22.000 22.327 104 101 138 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Trong 3 năm 2005-2007 Chi cục Thuế Đồng Hới luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao và số thu tăng nhanh qua các năm. Năm 2005 Thành phố giao dự toán 50.000 triệu đồng, Chi cục thực hiện 54.558 triệu đồng vượt mức dự toán giao là 109% , đạt 111% so với năm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 54 2004. Năm 2006 Thành phố giao dự toán 65.500 triệu đồng, Chi cục thực hiện 71.772 triệu đồng vượt mức dự toán giao là 110% , đạt 132% so với năm 2005. Năm 2007 Thành phố giao dự toán 132.423 triệu đồng, Chi cục thực hiện 159.937 triệu đồng vượt mức dự toán giao là 121% , đạt 223% so với năm 2006. Đối với thu thuế NQD: gồm các loại thuế như: thuế môn bài, thuế TNDN, thuế GTGT và thuế TTĐB, số thu 3 năm 2005-2007 liên tục tăng. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 130%, năm 2007 so với năm 2006 tăng 138%. Tuy vậy so với kế hoạch Thành phố giao mức độ hoàn thành còn thấp. Năm 2005 hoàn thành 100%, năm 2006 hoàn thành 105%, năm 2007 hoàn thành 101%. 2.4.2. Công tác thu thuế GTGT đối với DN NQD 2.4.2.1. Phân cấp quản lý Doanh nghiệp Cục thuế Quảng Bình qui định phân cấp DN đối với cấp Chi cục quản lý với các tiêu thức: Đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại TP Đồng Hới có các DN điều kiện sau: - Các doanh nghiệp không có chi nhánh, cửa hàng đặt ở ngoại Tỉnh; - Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có số vốn ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dưới 3 tỷ đồng; - Doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại có số vốn ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dưới 6 tỷ đồng, đối với khách sạn nhà nghỉ có qui mô kinh doanh dưới 30 phòng. Đối với các doanh nghiệp XNK có vốn dưới 5 tỷ đồng; - Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, khai thác có số Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 55 vốn ghi trong giấy phép kinh doanh dưới 3 tỷ đồng; - Các doanh nghiệp mà chủ tịch HĐQT, giám đốc, hoặc các thành viên góp vốn chiếm từ 51% trở lên là người ngoại Tỉnh Cục Thuế quản lý. 2.4.2.2. Tình hình kê khai thuế DN NQD Bảng 2.5 Tình hình DN NQD kê khai nộp thuế năm 2007 Số lượng DN được phân cấp DN đã KK thuế DN chưa KK thuế +/- % 556 491 65 12 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Số liệu ở Bảng 2.5 cho thấy năm 2007 số lượng DN được Sở KH-ĐT cấp giấy phép đăng ký kinh doanh là 556 DN, số lượng DN đăng ký thuế, kê khai nộp thuế là 491 DN, còn 65 DN vẫn chưa kê khai thuế chiếm 12% trong tổng số DN đã được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. 2.4.2.3. Tình hình thu thuế GTGT a. Thuế GTGT nộp NSNN của DN NQD thời kỳ 2005-2007 Trong những năm qua, DN NQD đã có sự gia tăng về số lượng, sự phát triển của DN NQD đã khơi dậy, huy động và khai thác tiềm năng to lớn về tiền vốn, sức lao động, trí tuệ... góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế- xã hội, đặc biệt đã có sự đóng góp lớn vào sự tăng trưởng số thu Ngân sách của Thành phố. Bảng 2.6 Thuế GTGT nộp NSNN của DN NQD Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh 06/05 07/06 07/05 Tổng thu DN NQD 2.490.224 4.970.457 9.417.463 200 189 378 Tr.đó: Thuế GTGT 1.447.283 3.538.320 6.949.660 244 196 480 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 56 Số liệu ở Bảng 2.6 cho thấy: Số thuế DN NQD nộp vào NSNN tăng qua các năm: năm 2006 so với năm 2005 tăng 200%, trong đó thuế GTGT tăng 244%; năm 2007 so với năm 2006 tăng 189 %, trong đó thuế GTGT tăng 196%; năm 2007 so với năm 2005 tăng 378 % trong đó thuế GTGT tăng 480%. Bảng 2.7 Thuế GTGT nộp NSNN của DN NQD theo Ngành Đơn vị tính: nghìn đồng Ngành Thuế GTGT So sánh(%) 2005 % 2006 % 2007 % 06/05 07/06 Sản xuất 136.003 9,4 244.802 6,92 428.338 6,16 180 175 Th. mại 345.312 23,8 942.624 26,64 2.271.291 32,6 273 241 X. dựng 740.079 51,1 1.530.117 43,24 3.039.542 43,7 207 199 Kh.sạn 116.809 8,07 206.289 5,83 359.738 5,18 177 174 Ăn uống 7.055 0,49 60.081 1,70 235.591 3,39 852 392 Vận tải 22.055 1,52 239.783 6,78 34.009 0,49 1.087 14 Dịch vụ 53.672 3,71 257.781 7,29 493.458 7,10 480 191 HTX 26.298 1,82 56.844 1,61 87.693 1,26 216 154 Cộng 1.447.283 100 3.538.320 100 6.949.660 100 244 196 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Số liệu ở Bảng 2.7 cho thấy thuế GTGT thu nộp vào NSNN tăng dần qua các năm. Năm 2005 số thu nộp 1.447.283 nghìn đồng. Năm 2006 số thu nộp 3.538.520 nghìn đồng tăng 244 % so với năm 2005. Năm 2007 số thu nộp 6.949.660 nghìn đồng tăng 196 % so với năm 2006. Nhìn chung số thu thuế GTGT các Ngành đều có xu hướng tăng trưởng. Trong đó số thu thuế GTGT ngành xây dựng, thương mại có tỷ trọng khá lớn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 57 b. Cơ cấu thuế GTGT của DN NQD thời kỳ 2005-2007 Bảng 2.8 Cơ cấu thuế GTGT của DN NQD trong tổng thu NQD Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh 06/05 07/06 Thuế GTGT 1.447.283 3.538.320 6.949.660 244 196 Thuế NQD 12.472.000 16.178.000 22.327.000 129 138 Tỷ trọng 12 22 31 189 142 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Số liệu ở Bảng 2.8 cho thấy thuế GTGT của DN NQD so với các loại thuế khác tăng dần về số thu cũng như tỷ trọng trong tổng số thuế NQD qua các năm. Năm 2005 tỷ trọng thuế GTGT 12% trong tổng số thuế NQD. Năm 2006 tăng 244% so với năm 2005, tỷ trọng thuế GTGT 22% trong tổng số thuế NQD. Năm 2007 tăng 196% so với năm 2006, tỷ trọng thuế GTGT 31% trong tổng số thuế NQD. Bảng 2.9 Cơ cấu thuế GTGT trong tổng thu của DN NQD Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh(%) 06/05 07/06 07/05 Thuế MB 249.175 362.500 515.000 145 142 207 Tỷ trọng (%) 10 7,29 5,46 Thuế GTGT 1.447.283 3.538.320 6.949.660 244 196 480 Tỷ trọng (%) 58,1 71,2 73,80 Thuế TNDN 793.708 1.068.261 1.950.086 135 183 246 Tỷ trọng (%) 31,88 21,49 20,71 Thuế TTĐB 58 1.376 2.719 2.372 198 4.688 Tỷ trọng (%) 0,002 0,028 0,029 Cộng 2.490.224 4.970.457 9.417.465 200 189 378 Tỷ trọng (%) 100 100 100 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 58 Số liệu ở Bảng 2.9 cho thấy trong tổng số thuế nộp vào NSNN của doanh nghiệp ngoài quốc doanh (bao gồm thuế MB, GTGT, TNDN, TTĐB), số thu thuế GTGT chiếm tỷ trọng lớn nhất và số thu tăng trưởng qua các năm. Năm 2005 tỷ trọng thuế GTGT 58,1%. Năm 2006 tăng 244% so với năm 2005, tỷ trọng thuế GTGT 71,2% trong tổng thu của doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp vào NSNN. Năm 2007 tăng 196% so với năm 2006, tỷ trọng thuế GTGT 73,8% trong tổng thu của doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp vào NSNN. c. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT Bảng 2.10 Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT của DN NQD Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Dự toán 1400 3103 6042 Thực hiện 1477 3538 6949 Thực hiện - Dự toán(+/-) 77 435 907 Thực hiện/Dự toán(%) 106 114 115 Thực hiện/2005(%) 240 470 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Số liệu ở Bảng 2.10 cho thấy dự toán thu thuế GTGT các cấp giao khá cao nhưng công tác thu thuế GTGT đã thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán hàng năm, số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Năm 2005 thực hiện dự toán đạt 106 % tăng 77 triệu đồng, năm 2006 thực hiện dự toán đạt 114 % tăng 435 triệu đồng, năm 2007 thực hiện dự toán đạt 115 % tăng 907 triệu đồng. Thực hiện năm 2006 tăng 240% so với năm 2005, thực hiện năm 2007 tăng 470% so với năm 2005. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 59 d. Tình hình nợ thuế GTGT Bảng 2.11 Tình hình nợ thuế GTGT của DN NQD Đơn vị tính: nghìn đồng TT Chỉ tiêu 2005 2006 2007 So sánh (%) 06/05 07/06 1 Thuế GTGT phải thu 1.561.405 3.722.403 7.317.680 238 197 2 Số thuế đã thu 1.447.283 3.538.320 6.949.660 244 196 3 Nợ thuế 114.122 184.083 368.020 161 200 4 Nợ/thuế phải thu 0,07 0,05 0,05 68 102 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Số liệu ở Bảng 2.11 cho thấy mặc dù số thu thuế GTGT luôn hoàn thành vượt mức dự toán, song tình trạng nợ thuế vẫn còn xảy ra. Năm 2005 tỷ lệ nợ trên số thuế phải thu là 0,07, năm 2006 tỷ lệ nợ trên số thuế phải thu là 0,05, năm 2007 tỷ lệ nợ trên số thuế phải thu là 0,05. Tỷ lệ nợ thuế năm 2007 tuy đã giảm so với năm 2005 nhưng vẫn còn cao, chưa thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Tổng cục Thuế phải giảm nợ thuế dưới 0,3% so với tổng số thuế phải thu. 2.4.2.4. Công tác hoàn thuế GTGT Bảng 2.12 Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của DN NQD Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh 06/05 07/06 Số Doanh nghiệp 241 330 458 136 139 Thuế GTGT không đề nghị hoàn tháng 12 3.591.746 6.469.286 12.390.132 180 192 Thuế GTGT không đề nghị hoàn bình quân 13.061 19.604 27.053 150 138 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế 60 Bảng 2.13 Tình hình hoàn thuế GTGT của DN NQD Đơn vị tính: đồng Năm Số DN Số tiền đề nghị hoàn Kết quả kiểm tra trước hoàn sau Thuế GTGT được hoàn Thuế GTGT không được hoàn Năm 2005 6 553.036.491 552.821.643 214.848 Năm 2006 7 716.701.000 683.008.000 33.693.000 Năm 2007 11 9.178.934.589 8.987.137.338 191.797.251 Cộng 24 10.448.672.080 10.222.966.981 225.705.099 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Số liệu ở Bảng 2.12; 2.13 cho thấy trong 3 năm 2005-2007 số lượng DN có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ không đề nghị hoàn thuế tăng, do đó ảnh hưởng lớn đến số thuế GTGT phát sinh nộp vào Ngân sách. Năm 2006 so với năm 2005 số lượng DN tăng 136%, số thuế không đề nghị hoàn tăng 180%. Năm 2007 so với năm 2006 số lượng DN tăng 139%, số thuế không đề nghị hoàn tăng 192%. Số thuế GTGT không đề nghị hoàn bình quân tăng năm 2006 so với năm 2005: 150%, năm 2007 so với năm 2006: 138%. Số đơn vị đề nghị hoàn trong 3 năm là 24 DN với số thuế đề nghị hoàn 10.448.672.080 đồng. Thực hiện qui định về hoàn thuế GTGT, sau khi tiếp nhận hồ sơ Chi cục chỉ đạo các Đội thuế có liên quan đẩy nhanh thời gian kiểm tra hoàn thuế, chuyển hồ sơ Cục Thuế kịp thời, tạo điều kiện giảm bớt khó khăn về vốn cho các doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo chặt chẽ hồ sơ và thực hiện đúng theo quy trình. Việc hoàn thuế tập trung chủ yếu ở các DN sản xuất thương mại, dịch vụ. DN đề nghị hoàn là các DN đề nghị hoàn thuế lần đầu, theo qui định của Luật thuế GTGT thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn sau. Qua kiểm tra số thuế không được hoàn là 225.705.099 đồng do các DN vi phạm về khai thuế như kê khai hoá đơn đầu vào chứng từ không đảm bảo hợp lệ, kê khai thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mua vào không phục vụ kinh doanh hoặc vừa phục vụ kinh doanh hàng hoá chịu thuế và không chịu Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 61 thuế không phân bổ theo qui định, doanh thu đầu ra kê khai thiếu so với thực tế kinh doanh... 2.4.2.5. Công tác thanh kiểm tra thuế GTGT - Công tác kiểm tra hồ sơ thuế tại cơ quan thuế Bảng 2.14 Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT năm 2007 Tổng số lượt DN đã nộp hồ sơ khai thuế Trong đó Tỷ lệ % hồ sơ chưa kiểm tra Chấp nhận Không chấp nhận Chưa kiểm tra 5.687 4.976 211 500 8,79 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Theo qui định hàng tháng toàn bộ hồ sơ khai thuế phải được kiểm tra. Đội kiểm tra thuế phân công cán bộ chuyên trách kiểm tra hồ sơ khai thuế của DN. Mỗi cán bộ được phân công trực tiếp kiểm tra hồ sơ khai thuế bình quân khoảng 40 DN. Căn cứ hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp, cán bộ kiểm tra tiến hành phân tích, trường hợp phát hiệu dấu hiệu nghi vấn yêu cầu doanh nghiệp giải trình bổ sung thông tin, trường hợp không chấp nhận giải trình bổ sung thì phải đưa vào danh sách để lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp. Số liệu ở bảng 2.14 cho thấy vẫn còn 8,79% DN vẫn chưa được kiểm tra hồ sơ khai thuế. - Công tác thanh kiểm tra thuế tại trụ sở DN Bảng 2.15 Tình hình thanh kiểm tra thuế tại trụ sở DN Đơn vị tính: nghìn đồng Năm Số DN thanh kiểm tra Kết quả xử lý Thuế xử lý bình quân KH TH 2/3(%) Truy thu và phạt GTGT TNDN T.cộng 1 2 3 5 6 7 8 9 Năm 2005 80 61 76 17.166 137.599 154.765 2.537 Năm 2006 90 66 73 85.852 184.108 269.960 4.090 Năm 2007 95 66 69 102.452 413.607 516.059 7.819 (Nguồn: Chi cục Thuế Đồng Hới) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 62 Công tác thanh kiểm tra hàng năm được xây dựng kế hoạch, trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Số liệu ở Bảng 2.15 cho thấy: thực hiện kế hoạch thanh kiểm tra năm 2005: 76%, năm 2006: 73%, năm 2007: 69%; thuế GTGT xử lý truy thu tăng dần qua các năm. Năm 2005 thuế bình quân 2.537 nghìn đồng, năm 2006 thuế bình quân 4.090 nghìn đồng, năm 2007 thuế bình quân 7.819 nghìn đồng. Các DN bị xử lý do qua thanh kiểm tra phát hiện vi phạm bởi các hành vi kê khai thiếu và bỏ sót doanh thu, không kê khai doanh thu, sử dụng hoá đơn chứng từ kê khai khấu trừ thuế không đúng qui định, bị loại trừ thuế GTGT hàng hoá mua vào không phục vụ kinh doanh, hoặc vừa phục vụ kinh doanh hàng hoá chịu thuế và không chịu thuế không phân bổ theo qui định, vi phạm chế độ kế toán, không thực hiện chế độ sổ sách kế toán theo qui định dẫn đến cơ quan thuế phải thực hiện ấn định thuế. Tình hình trên cho thấy dấu hiệu vi phạm trốn thuế, gian lận thuế có xu hướng gia tăng cần phải được tăng cường công tác thanh kiểm tra thuế đối với DN. 2.5. Điều tra thất thu thuế GTGT đối với DN NQD Mục tiêu điều tra Mục tiêu của việc điều tra là đánh giá mức độ thất thu thuế GTGT các DN điều tra, từ đó đánh giá chung về mức độ thất thu làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp chống thất thu thuế GTGT. DN NQD có nhiều thủ đoạn để gian lận thuế, trốn thuế GTGT như đã nêu ở phần 1.4.3. Điều tra để xác định mức độ thất thu thuế thực tế là hết sức khó khăn, việc xác định mức độ thất thu thuế của ngành thuế chủ yếu là dựa vào kết quả thanh kiểm tra để đánh giá. Chẳng hạn mức độ thất thu thuế được xác định: Tổng số thuế truy thu qua kiểm tra phát hiện/Tổng thuế phải nộp hoặc đã nộp. Chưa có một điều tra nghiên cứu nào của Ngành thuế đánh giá mức độ thất thu thuế GTGT. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế 63 Trong phạm vi luận văn, tác giả mạnh dạn nghiên cứu 1 trong nhiều thủ đoạn trốn thuế, gian lận thuế để xác định mức độ thất thu thuế GTGT trên cơ sở đó nghiên cứu giải pháp phù hợp nhằm chống thất thu có hiệu quả. Một trong những thủ đoạn trốn thuế, gian lận thuế phổ biến là DN thực hiện hành vi lợi dụng nhóm khách hàng là cá nhân khi mua hàng hoá dịch vụ không lấy hoá đơn bán hàng, thông qua đó khi xuất hoá đơn để kê khai thuế thuế, DN ghi giá bán thấp hơn, hoặc bằng so với giá mua. Để tính toán mức độ thất thu: Giả định trường hợp DN ghi hoá đơn giá bán bằng giá mua (giá vốn) nhằm trốn phần GTGT tăng thêm khi kê khai tính thuế dẫn đến trốn thuế GTGT phát sinh phải nộp. Để xác định mức độ thất thu phải điều tra để xác định các chỉ tiêu sau đây: - Doanh thu của DN điều tra (Điều tra năm 2008); - Tỷ lệ % bình quân doanh thu ước tính của khách hàng là cá nhân chiếm trong tổng doanh thu của DN; - Tỷ lệ % bình quân GTGT ước tính trên doanh thu; - Tỷ lệ % người được điều tra không quan tâm việc lấy hoá đơn khi mua hàng hoá dịch vụ; - GTGT thất thu; Để xác định được các chỉ tiêu trên cần phải thiết kế 2 mẫu điều tra: - Mẫu điều tra số 1: Điều tra doanh nghiệp - Mẫu điều tra số 2: Điều tra khách hàng Xác định mức độ thất thu: - Doanh thu của DN (Lấy ở phiếu điều tra 1); - Tỷ lệ % bình quân doanh thu ước tính của khách hàng là cá nhân chiếm trong tổng doanh thu của DN (Lấy ở phiếu điều tra 1); Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 64 - Tỷ lệ % bình quân GTGT ước tính trên doanh thu (Lấy ở phiếu điều tra 1); - Tỷ lệ % người được điều tra không quan tâm việc lấy hoá đơn khi mua hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftang_cuong_cong_tac_thu_thue_gtgt_doi_voi_dn_nqd_tai_thanh_pho_dong_hoi_tinh_quang_binh_4782_1912367.pdf
Tài liệu liên quan