Luận văn Tăng ường ông t quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài tại tỉnh Champasak

LỜI CẢM ƠN.i

LỜI CAM ĐOAN. ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU. vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . viii

PHẦN MỞ ĐẦU .1

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .4

1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .4

1.1.1 Kh i niệm, v i trò ủ vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .4

1.1.2 Phân loại vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài.7

1.2 Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .9

1.2.1 Kh i niệm về quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .9

1.2.2 V i trò ủ nhà nướ về quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài.10

1.2.3 Chứ năng quản lý nhà nướ về đầu tư trự tiếp nướ ngoài .11

1.2.4 Nội dung quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .13

1.3 Kinh nghiệm một số nướ trong khu vự về quản lý vốn FDI và bài họ ho Lào

nói hung, tỉnh Ch mp s k nói riêng.14

1.3.1 Kinh nghiệm ủ một số nướ trong khu vự .14

1.3.2 Bài họ kinh nghiệm ho Lào và tỉnh Ch mp s k .18

Kết luận hương 1 .19

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

NGOÀI TẠI TỈNH CHAMPASAK NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN

LÀO .20

2.1 Sơ lượ điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tỉnh Ch mp s k, nướ CHDCND

Lào.20

2.1.1 Đặ điểm điều kiện tự nhiên .20

2.1.2 Đặ điểm kinh tế - xã hội ủ tỉnh Ch mp s k .21

2.2 Thự trạng thu hút và hoạt động FDI tại tỉnh Ch mp s k, nướ CHDCND Lào

.25

2.2.1 Thự trạng đầu tư FDI tại tỉnh Ch mp s k .25

pdf80 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tăng ường ông t quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài tại tỉnh Champasak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạng theo hướng đ phương ho qu n hệ kinh tế quố tế, nhưng vẫn tập trung vào nướ trong khu vự ó mối qu n hệ hợp t tốt và đối t ó tiềm lự tài hính, kỹ thuật, ông nghệ o, ó uy tín và kinh nghiệm trong việ đầu tư vào CHDCND Lào ũng như ở tỉnh Ch mp s k. Bảng 2.4: Tỉnh Ch mp s k tiếp nhận đầu tư ủ nướ đến năm 2016 TT Tên các nước Số dự án Vốn đầu tư (kể cả cấp mới và tăng vốn) 1 Th i Lan 54 296.717.512 2 Việt N m 44 228.732.554 3 Hàn Quố 17 92.090.389 4 Trung Quố 20 85.440.496 5 n Độ 4 27.500.000 6 Đ n Mạ h 1 25.000.000 7 Nhật Bản 11 23.735.325 8 Anh 1 21.600.000 9 Cannada 3 8.506.328 10 Ph p 8 8.306.043 11 Malasia 5 6.907.325 12 Peru 1 3.000.000 13 Thụy Sĩ 3 2.993.145 14 Hò Ky 3 2.040.140 15 Đại Lo n 1 575.204 16 1 385.411 17 New Zealand 1 150.000 18 Hà L n 1 100.000 19 Ý 1 100.000 Tổng 180 823.879.925 Nguồn: báo cáo tổng kết đầu tư FDI Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Champasak năm 2016 30 Đến năm 2016 nướ đến đầu tư tại tỉnh Ch mp s k tất ả 19 nướ trong đó đầu tư nhiều nhất là Th i L n với 54 dự n tổng vốn đầu tư là 296.717.512 USD hiếm 37% ủ đầu tư FDI tất ả, nhi là Việt N m ó 44 dự n, vốn đầu tư 228.732.554 USD đứng thứ 2. C dự n đầu tư hủ yếu tập trung vào lĩnh vự nông lâm nghiệp ó 84 dự n với tổng số vốn đầu tư 322.912.497 USD hiếm 39%, lĩnh vự ông nghiệp-Mỹ nghệ ó 56 dự n với tổng số vốn đầu tư 440.770.442 USD hiếm 53% và lĩnh vự Thương mại và dị h vụ ó 40 dự n với tổng số vốn đầu tư là 69.196.986 USD hiếm 8%. 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Đầu tư t năm 2007 - 2016 Series 1 Hình 2.3 Thu hút FDI ủ Tỉnh Ch mp s k qu năm 31 Nguồn: Phòng xúc tiến đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Champasak năm 2016 2.2.1.2 Hoạt động FDI giai đoạn 2007 -2016 1. FDI phân theo hình thứ đầu tư Cơ ấu FDI theo hình thứ đầu tư ở Champasak theo thứ tự tỷ trọng vốn từ o đến thấp là: do nh nghiệp 100% vốn đầu tư nướ ngoài - liên doanh - hợp đồng hợp t kinh do nh. Thời kỳ đầu đ số FDI là do nh nghiệp liên do nh với do nh nghiệp nhà nướ . Song số lượng do nh nghiệp liên do nh theo loại hình này giảm theo thời gi n. Ngượ lại do nh nghiệp 100% vốn đầu tư nướ ngoài thì ó xu hướng tăng lên. C hủ đầu tư nướ ngoài hủ yếu họn đầu tư bằng hình thứ 100% vốn. Năm 2011 ó 35% do nh nghiệp 100% vốn đầu tư nướ ngoài, 50% vốn do nh nghiệp liên do nh, 15% và do nh nghiệp hợp đồng hợp t kinh do nh; đến năm 2016 tỷ lệ là do nh nghiệp 100% vốn đầu tư nướ ngoài 62% và do nh nghiệp liên do nh 29% và hợp đồng hợp t kinh do nh là 9%. Bảng 2.5. Phân loại dự n đầu tư nướ theo hình thứ đầu tư Hình thức đầu tư Số dự án Tổng số vốn(USD) Tỷ trọng vốn (%) 100 vốn nướ ngoài 112 516,385,553 62 Liên doanh 52 241,535,178 29 Hợp đồng hợp t kinh do nh 16 74,959,194 9 Tổng ộng 180 832.879.925 100 Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Champasak Qua Bảng 2.5 ho thấy nhà đầu tư nướ ngoài muốn hủ động hoạt động đầu tư, hứng tỏ môi trường đầu tư nướ ngoài vào tỉnh Ch mp s k ó nhiều thuận lợi, thông tho ng và hấp dẫn nhà đầu tư nướ ngoài vào tỉnh ngày àng nhiều hơn. 2. FDI phân theo ngành lĩnh vự đầu tư FDI trên đị bàn tỉnh Ch mp s k trong những năm qu và hiện n y, về ơ ấu ngành kinh tế, ó sự huyển dị h phù hợp với yêu ầu ph t triển kinh tế ủ tỉnh. Tính đến n y dự n ó vốn đầu tư nướ ngoài tại tỉnh tập trung vào lĩnh vự nông nghiệp - 32 lâm nghiệp thu hút 84 dự n đầu tư với vốn đầu tư đăng ký là 322.912.497 USD hiếm 39 % tổng vốn đăng ký, lĩnh vự ông nghiệp ó 56 dự n với tổng số vốn đầu tư đăng ký là 440.770.442 USD hiếm 53%, dị h vụ 40 dự n đầu tư với vốn đầu tư đăng ký là 69,196,986 USD hiếm 8%. Qu đó ho thấy tỉnh Ch mp s k và đ ng thu hút dự n đầu tư vào lĩnh vự Công nghiệp – mỹ nghệ. Đây là lĩnh vự ó tiềm năng lợi thế để ph t triển, thêm vào đó òn ó điều kiện tự nhiên, đất đ i, khí hậu, làm ho nhà đầu tư ó hưng phấn đầu tư vào Champasak. Bảng 2.6. Phân loại dự n đầu tư theo lĩnh vự đầu tư TT Lĩnh vực hoạt động Số dự án Tổng số vốn đầu tư USD Tỷ trọng (%) 1 Nông nghiệp 84 322.912.497 39 2 Công nghiệp+mỹ nghệ 56 440.770.442 53 3 Thương mại + Dị h vụ 40 69.196.986 8 Tổng ộng 180 832.879.925 100% Nguồn: Sở Nông nghiệp tỉnh Champasak Phân tí h ơ ấu FDI theo ngành lĩnh vự đầu tư ở Ch mp s k ó thể nhận thấy, xu hướng hung, nhà đầu tư nướ ngoài hỉ hú trọng đến lĩnh vự ó tiềm năng, điều kiện thuận lợi và hiệu quả kinh tế o như lĩnh vự nông nghiệp họ tập trung đầu tư vào trồng à phê, o su... thương mại và dị h vụ là phần lớn tập trung vào lĩnh vự kh h sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng... òn một số ngành, lĩnh vự kiếm lợi nhuận không o thu hồi vốn hậm thì nhà đầu tư nướ ngoài ít qu n tâm. Mặ dù tỉnh đã ó hính s h thu hút đầu tư vào lĩnh vự này, nhưng tỷ trọng thu hút FDI ủ ngành ông nghiệp.... vẫn ở mứ thấp. Đây ũng là trở ngại lớn ho hiến lượ ph t triển ông nghiệp trong gi i đoạn hiện n y ở Ch mp s k. Vì vậy, trong thời gi n tới, tỉnh phải ó hính s h thu hút FDI hợp lý để đảm bảo mụ tiêu ph t triển ân đối ngành kinh tế ủ đị phương. 3. FDI phân theo đị bàn 33 Đối với Ch mp s k, dự n FDI ó ở tất ả vùng trên đị bàn tỉnh. Nhưng ũng như tình trạng hung ủ nướ , dự n FDI ở Ch mp s k hủ yếu tập trung ở những vùng ó điều kiện thuận lợi về hạ tầng gần trung tâm ủ tỉnh, vùng này ó nhiều lợi thế về gi o thông, dị h vụ kh , ngoài r òn dự vào điều kiện tự nhiên đất đ i, khí hậu, ho sản xuất nông - lâm nghiệp. Bảng 2.7. FDI phân theo đị bàn STT Tên huyện Số dự án Tỷ lệ dự án (%) 1 Pắ Xong 34 29.82 2 Ba Chiêng 21 18.42 3 Pắ Xê 20 17.54 4 Phạ Thum Phon 14 12.28 5 Phôn Thong 7 6.14 6 Sạ Nạ Sổm Bun 6 5.26 7 Khổng 4 3.50 8 Su Khu Ma 4 3.50 9 Chăm P Sắ 4 3.50 10 Mun Lạ P Mô 0 0.00 Nguồn: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Champasak Như vậy phần lớn dự n đầu tư nướ ngoài tập trung ở 3 huyện, Pắ Xong, B Chiêng là h i huyện ó tiềm năng về nông nghiệp đượ oi là đất đỏ o nguyên Pắc Xong Bo Lô Vên, òn Pắ Xê là nơi tập trung ủ dự n dị h vụ và ông nghiệp vì ó điều kiện kết ấu hạ tầng thuận lợi. Còn huyện Khổng, Su Khu M , Chăm P Sắ và Mun Lạ P Mô nhận đượ vốn đầu tư nướ ngoài rất ít, vì kết ấu hạ tầng kinh tế xã hội ph t triển ở mứ thấp, không thuận lợi trong việ vận huyển thị trường tiêu thụ hàng hoá. 2.2.2 Tiềm năng thu hút FDI tại tỉnh Champasak 2.2.2.1 Tiềm năng về hệ thống hạ tầng, kỹ thuật Ch mp s k đã xây dựng đượ một số ơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, ơ sở sản xuất và nghiên ứu ph t triển giống, hệ thống thuỷ lợi, nhà trường, bệnh viện, trụ sở ơ 34 qu n nhà nướ , ông trình phụ vụ xã hội ông ộng, là những nhân tố thuận lợi, làm ơ sở ho việ ph t triển kinh tế - xã hội đượ nh nh hóng. Hệ thống đường gi o thông đượ nối với tỉnh ủ nướ trong khu vự . Ngoài quố lộ số 13 òn ó đường 12, 14, 15, 18 đã nối đường gi o thông với tỉnh ủ Việt N m như: P kSe - Hồ Chí Minh 1.499km, P k Se - Kon Tum 419km, Pak Se - Đà Nẵng 820 km, P kSe - Hà Nội 1.170km, đường số 16 nối với một số tỉnh ủ Th i L n (Pak Se - U Bôn Lạt Sạ Th Ni 64km), quố lộ số 13 òn nối tiếp đường gi o thông số 7 ủ Vương quố C mpu hi . Ch mp s k đã trở thành trung tâm ủ tỉnh Miền N m ó điều kiện thuận lợi trong qu n hệ kinh tế với Th i L n, C mpu hi và Việt N m. Có 2 ử khẩu quố tế thông thương s ng Th i L n (Cử khẩu Văng T u - Song Mêc) và Campuchia - Ch mp s k (Cử khẩu Nong Nố Khiến) ũng là một trong b tỉnh thuộ vùng t m gi ph t triển t m gi kinh tế Ngọ Thạ h (C mpu hi - Lào - Th i L n). Vị trí ủ tỉnh thí h hợp với việ kết nối kinh tế, thương mại, dị h vụ, du lị h với nướ trong khu vự . Tỉnh tập trung thự hiện 6 hương trình kinh tế - xã hội s u: 1. Chương trình sản xuất nông nghiệp hàng ho ó 15 dự n. 2. Chương trình sản xuất thủ ông và ông nghiệp hàng ho ó 10 dự n. 3. Chương trình dị h vụ hàng ho ó 20 dự n. 4. Chương trình bảo vệ tài nguyên môi trường và hấm dứt việ ph rừng làm rẫy ó 7 dự n. 5. Chương trình xo đói giảm nghèo ó 6 dự n. 6. Chương trình khuyến khí h du lị h gồm 9 dự n. Trong 6 hương trình đã nêu trên òn nhiều dự n hư thự hiện, vẫn mời gọi đầu tư ủ nhà đầu tư trong nướ và nhà đầu tư nướ ngoài th m gi đầu tư. 2.2.2.2 Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và đất đai Champasak có tài nguyên phong phú, có đất đ i phù hợp với việ trồng trọt, hăn nuôi. Có nhiều sông suối hảy qu nh năm, ó thể xây dựng hồ hứ nướ để sản xuất thủy điện, nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp và sử dụng gi o thông đường thủy. Có nhiều ơ sở du lị h thiên nhiên, ó di tí h lị h sử, ổ vật và di tí h văn ho ủ Lào để thu hút kh h du lị h trong và ngoài nướ . Căn ứ đặ điểm thế mạnh tỉnh phân hi thành 3 khu vự ph t triển kinh tế s u đây: 35 - Khu vự 1: Gồm huyện P k Sòng, một phần huyện B Chiêng và một phần huyện P Thum Phon (khu vự o nguyên Bo Lô vên) + Huyện P k Sòng: tập trung trồng à phê, ho tươi, hè x nh, ho quả ôn đới, quả ôliu, kho i tây, r u loại, hăn nuôi bò thâm nh bằng loại ỏ voi, ph t triển hệ thống du lị h sinh th i thu hút nhiều kh h du lị h. Ngoài r huyện òn ó mỏ Boxit. + Huyện B Chiêng: Tập trung trồng o su, ây ăn quả, loại đậu, sắn, ngô, dứ , ây gió (trầm). Chăn nuôi bò, dê bằng ỏ voi, ph t triển du lị h sinh th i tại th Phả Xuyom, Huội P Lảy, khuyến khí h ngành nghề thủ ông, đ n l t ở đị phương. + Huyện P Thum Phon: một phần trồng o su, trồng ây lê, sắn, h nh, bưởi, ây gió (trầm) ph t triển trồng lú lưu vự sông Mê Kông, nuôi b b , ph t triển thủ ông đ n l t truyền thống đị phương, ph t triển du lị h. Huyện P Thum Phon òn là vùng giàu ó với mỏ B ry, mỏ muối, mỏ hì, mỏ Ametit (thạ h nh tím), mỏ th n bùn, mỏ cao lanh... Cùng với đó tỉnh đ ng thú đẩy đầu tư xây dựng thuỷ điện Xê N m Nọi 4 ông suất 26 MW, đ ng tiến hành nghiên ứu khả thi dự n thuỷ điện th M y Hi Huyện P Thum Phon. - Khu vự 2: Gồm huyện P k Sê (Trung tâm) Tập trung xây dựng thành phố P k Sê để trở thành trung tâm về kinh tế thương mại văn ho - xã hội ủ tỉnh Ch mp s k. Quy hoạ h thiết kế khu vự , ổn định hệ thống điện, đảm bảo hất lượng và bảo vệ môi trường; xây dựng ông viên, vườn ho là nơi th m qu n nghỉ ngơi ủ nhân dân. Xây dựng hệ thống đường gi o thông sạ h đẹp là trung tâm về thương mại, dị h vụ đ dạng, khu vự gi p với huyện B Chiêng; khuyến khí h trồng o su, xây dựng đường b o qu nh hân núi B Chiêng thành khu vự trọng tâm ủ thành phố P k Sê; từng bướ tiến đến việ xây ầu vượt thứ b qu sông Sê Đôn và quy hoạ h bố trí khu dân ư trong phạm vi thành phố. - Khu vự 3: Gồm 6 huyện (khu vự đồng bằng) + Huyện Sạ Nạ Sôm Bun: Khuyến khí h trồng lú dọ lưu vự sông Sê Đôn và sông Mê Kông; Phí Đông gi p với huyện B Chiêng hú trọng việ trồng ây ông nghiệp như trồng ây họ đậu, bông, o su, điều, ây nh kiến... Ngoài r òn ó thế mạnh là dệt vải, làm nồi đất hum vại, thu đông đ n l t... mà nhân dân đã ó tập qu n làm xư 36 n y. Xây dựng đường gi o thông vào đến khu vự ph t triển du lị h "Phu Khoong" (Núi Chiêng) bản M y Sinh Săm Phăn tiến hành khảo s t xây dựng hồ hứ nướ tại Phu Siêng Thông. Nghiên ứu khả năng xây dựng khu ông nghiệp tại huyện Sạ Nạ Sôm Bun. Ngoài r huyện òn ó mỏ C o L nh và Mỏ Đồng. + Huyện Phôn Thong, Chăm P Sắ , Su Khu M , Mun L P Mô : Huyện Phôn Thong và huyện Chăm P Sắ : Tập trung trồng lú 2 vụ thành hàng ho nhất là giống lú tẻ thơm, trồng đậu loại, trồng ây ăn quả tại bản ven sông Mê Kông, hăn nuôi bò thâm nh kết hợp với trồng ỏ. Thú đẩy việ đầu tư làm ầu vượt sông Mê Kông đến bản Ph Thin, huyện Su Khu M , Mun L P Mộ , bản N T n. Nhằm làm ho huyện Ch mp s k ph t triển thành trung tâm khu vự du lị h nối liền với dự n t m gi Ngọ Thạ h, khảo s t thiết kế khu vự kinh tế - thương mại ử khẩu Vàng T u. Tiếp tụ bảo vệ rừng thiên nhiên và môi trường trong khu vự biên giới và rừng h i bên đường khi đến khu vự du lị h W t Phu Ch mp s k và Khon Phạ Phêng (Th khôn). + Huyện Mun L P Mộ và huyện Su Khu M : khuyến khí h trồng lú 2 vụ thành hàng ho , trồng giống lú tẻ thơm, trồng loại đậu ven sông Mê Kông và trên ruộng vào mù khô. Khuyến khí h việ đầu tư mở tr ng trại hăn nuôi bò bằng việ trồng ỏ voi thâm nh. Xây dựng hồ hứ nướ phụ vụ hăn nuôi, trồng điều (đất hất lượng thấp) bảo vệ di tí h lị h sử như: Thạt S m P ng, Thạt N ng Ing, on đường ổ, để làm nguồn du lị h. Ngoài r huyện Su Khu M òn ó mỏ đồng lớn đ ng tiến hành dự n kh i th . + Huyện Khổng: Khuyến khí h sản xuất nông nghiệp phụ vụ du lị h ụ thể: trồng lú tẻ thơm h i vụ, trồng đậu, dừ , bưởi loại thự vật kh dọ sông Mê Kông, tạo điều kiện để huyện ph t triển thành huyện ông nghiệp du lị h trong tương l i. Hình thành 3 vùng như s u:  Vùng 1: Th Khôn (Khon Phạ Phêng) khuyến khí h dự n đã phê duyệt như: xây dựng kh h sạn, nhà nghỉ, sân gôn, phòng họp, nhà hàng ăn, vườn ho và ơ sở hạ tầng.  Vùng 2: Khuyến khí h ph t triển ồn, bãi trên sông Mê Kông (khu vự N C Xẳng, Đon Khon, Đon Đệt, nối liền với điểm Vơn Kh m). Xây dựng đường xe lử . Xây dựng nhà nghỉ th m qu n d nh l m thắng ảnh tại Phu Nọi, H ng Đon, để xem cá 37 heo nướ ngọt và khôi phụ , bảo vệ rừng ây trên ồn, đảo đượ x nh tươi và tồn tại vĩnh ửu.  Vùng 3: ph t triển Đon Khổng thành văn ho bằng h bảo tồn những di tí h văn ho nghệ thuật, vật ổ tại hỗ về tôn gi o, khảo s t thiết kế hệ thống tuyến du lị h nhất là xây dựng kh h sạn 5 s o tại Hủ Khổng Lẻm làm đường đi xe đạp đi xe ngự , để phụ vụ du lị h quần đảo ủng ố sân b y ũ để ó thể ó m y b y ỡ nhỏ, ỡ trung đ p xuống đượ ; xây dựng sân gôn, bảo vệ và trồng ây tự nhiên trên Phu Khiểu ở giữ đảo nhằm phụ vụ kh h du lị h sinh th i rừng. Ch mp s k ó rất nhiều tài nguyên thiên nhiên hư kh i th , sử dụng hết, đất đ i ó hất lượng òn rộng rãi, ó ơ sở hạ tầng, phụ vụ, dị h vụ thuận lợi. Đây là một tỉnh hấp dẫn để đầu tư vào mọi lĩnh vự . 2.2.2.3 Tiềm năng về nguồn lao động Nguồn nhân lự ủ mỗi đị phương hính là nhân tố qu n trọng là đòn bẩy để ph t triển kinh tế. Theo định nghĩ ủ Liên Hợp quố , nguồn nhân lự là trình độ lành nghề, là kiến thứ và năng lự ủ toàn bộ uộ sống on người hiện ó thự tế hoặ tiềm năng để ph t triển kinh tế - xã hội trong một ộng đồng. Nguồn l o động theo nghĩ hẹp và để ó thể lượng ho đượ trong ông t kế hoạ h ở CHDCND Lào đượ quy định là một bộ phận ủ dân số, b o gồm những người trong độ tuổi l o động ó khả năng l o động, đối với n m từ 15 tuổi - 60 tuổi, nữ là 15 tuổi - 55 tuổi. Trong đó lự lượng l o động đượ x định là người l o động đ ng làm việ và người trong độ tuổi l o động ó nhu ầu nhưng không ó việ làm (người thất nghiệp). L o động dự trữ b o gồm họ sinh trong độ tuổi l o động, người trong tuổi l o động nhưng không ó nhu ầu l o động. Ở tỉnh Ch mp s k, với dân số toàn tỉnh là 654.862 người nữ hiếm 50,46% nguồn l o động đượ phân r : nông dân 64%, l o động nông tr ng 10%, viên hứ 3%, buôn b n nhỏ 1%, l o động trong ngành nghề kh 19% và thất nghiệp 3%. Về hất lượng nguồn l o động, Ch mp s k là một trong những trung tâm gi o dụ đào tạo ủ ả nướ . Có tất ả 14 trường (đại họ , o đẳng, trung ấp...) hàng năm góp phần ung ứng hàng trăm l o động ó hất lượng ho ả nướ . Hiện n y, trường đại họ và trường o đẳng ở tỉnh Ch mp s k không ngừng mở rộng liên kết đào tạo với trường đại họ o đẳng trong nướ và trường đại họ ó uy tín ở nướ ngoài, ùng với nướ thự hiện hiến lượ gi o dụ . Với quy mô 38 đào tạo ngày àng lớn, hất lượng đào tạo ngày àng o, Ch mp s k đã và đ ng huẩn bị tốt nguồn l o động ho ph t triển kinh tế - xã hội ủ đị phương nói riêng và ho ả nướ nói hung. Nhìn chung trong những năm gần đây, tuy số người l o động trong ngành ông nghiệp, thương mại - dị h vụ đã bắt đầu ó sự th y đổi lớn nhưng mặt hất lượng, trình độ văn ho , kỹ thuật, t y nghề òn nhiều hạn hế, năng lự quản lý kinh do nh òn non yếu. Là một trong những nguyên nhân hính ản trở việ thu hút FDI để mở rộng và nâng o hiệu quả sản xuất - kinh do nh, tiếp thu kho họ hiện đại. 2.3 Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI của tỉnh Champasak, nước CHDCND Lào 2.3.1 Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý nhà nước đối với nguồn vốn FDI Th ng 10/2004 luật đầu tư nướ ngoài ủ FDI đượ b n hành và từ đó đến n y Luật đầu tư nướ ngoài đã qu 4 lần sữ đổi, bổ sung vào năm 2005-2006 và tháng 8/2009. Chi tiết thi hành Luật đầu tư nướ ngoài đượ 4 lần sử , lần 3 (20/10/2004), lần 4: Nghị định 300/NĐ-CP ngày 12/10/2005, lần 5: Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 20/07/2009. Để đ p ứng yêu ầu hội nhập, tỉnh đã xây môi trương ph p lý kinh tế đảm bảo tỉnh bình đẳng không phân biệt đối xứ trong đầu tư. Năm 2006 đượ oi như sự khởi đầu ho một thời kỳ mới đối với nhà đầu tư nướ ngoài ũng như sự quản lý ủ ơ qu n quản lý hành hính Nhà nướ . Luật đầu tư ó hiệu lự từ 2006 đã thể hiện tính bình đẳng, p dụng thống nhất ho do nh nghiệp, không phân biệt tính hất sở hữu và thành phần kinh tế, đ p ứng yêu ầu ủ WTO, nội dung ngày àng gần với huẩn mự và thông lệ quố tế. Đồng thời Luật đầu tư ũng thể hiện sự phân ấp mạnh hơn, toàn diện hơn ho đị phương ấp tỉnh trong đầu tư nói hung và đầu tư nướ ngoài nói riêng. Qu n triệt đường lối đổi mới ủ Đảng và Nhà nướ , trên ơ sở luật đầu tư đã đượ b n hành năm 2005, tỉnh Ch mp s k đã b n hành văn bản hướng dẫn về vấn đề liên qu n đến FDI phụ hợp điều kiện, đặ điểm ủ tỉnh nhằm thự hiện tốt mụ tiêu hiến lượ ph t triển kinh tế - xã hội mà Đảng và hính quyền tỉnh Ch mp s k đã ban ra. Tỉnh Ch mp s k ũng đã phổ biến, triển kh i văn bản ủ Nhà nướ gồm: Nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 ủ Chính phủ quy định hi tiết và hướng dẫn thi 39 hành một số điều ủ Luật đầu tư; Nghị định 1175/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 ủ Chính phủ quy định về đăng ký kinh do nh. Th ng 8/2009 Quố Hội Khó V ký họp thứ 8 đã b n hành Luật đầu tư ó hiệu lự từ ngày 20/07/2009 th y thế Luật đầu tư nướ ngoài và Luật khuyến khí h đầu tư trong nướ . Để đầu tư hung vào vận hành, Chính phủ đã b n hành Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 8/7/2009 về hi tiết thi hành một số điều ủ Luật đầu tư. Một số văn bản kh ó liên qu n: Nghị định số 03/NĐ-CP tháng 8/2009 quy định về việ đăng ký lại, huyển đổi và đăng ký Giấy hứng nhận đầu tư ủ do nh nghiệp ó vốn đầu tư theo Luật do nh nghiệp là luật đầu tư. Quyết định số 20/QĐ/QĐ-BKH ngày 20/07/2009 ủ Bộ Kế hoạ h và Đầu tư quy định về việ b n hành mẫu văn bản thự hiện thủ tụ đầu tư tại Lào. Nghị quyết số 119/NĐ-CP ủ hính phủ ngày 20/04/2011 về định hướng, giải ph p thủ tụ , quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài trong thời gi n tới. Việ b n hành và thự hiện văn bản trên đã tạo thuận lợi ho thu hút và hoạt động FDI, góp phần ngày àng nâng o hiệu quả hoạt động quản lý Nhà nướ đối với FDI. Tạo điều kiện ho nhà đầu tư nướ ngoài hủ động trong việ tìm hiểu môi trường đầu tư, điều kiện kinh do nh ũng như ưu đãi ủ tỉnh trong đầu tư, thành lập doanh nghiệp và tổ hứ kinh do nh. Bên ạnh những kết quả đạt đượ , hệ thống ph p luật và thủ tụ hành hính trong lĩnh vự FDI vận òn những khiếm khuyết hạn hế sau: - Tồn tại nhiều giấy phép ó liên qu n đến hướng dẫn thự thi Luật đầu tư và Luật do nh nghiệp. Đến đầu năm 2008 theo thống kê ủ tổ thi hành luật đầu tư òn rất nhiều loại giấy phép đượ quy định trong 300 văn bản. Trong số này nhiều loại giấy phép ần loại bỏ vì tr i với tình thần ủ Luật; Hơn 240 loại giấy phép ần sữ đổi, bổ sung. Điều này làm ho khả năng thự thi luật ph p gặp nhiều khó khăn, gây phiên hà ho nhà đầu tư. - Một số nội dung ủ luật hư phù hợp với thông lệ quố tế: vẫn b n hành văn bản dưới luật đối với do nh nghiệp Nhà nướ , điều này ảnh hưởng đến môi trường đầu tư về tính bình đẳng. Quy định ngành nghề òn hồng héo. Ngày 20/07/2009, Thủ tướng Chính phủ b n hành Quyết định 119/2009/QĐ-TTg về việ b n hành hệ thống ngành kinh tế ủ Lào, đồng thời ngày 20/07/2009 Bộ Kế hoạ h và Đầu tư ban 40 hành Quyết định 233/QĐ-BKH về việ b n hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế ủ Lào. Tuy nhiên, Quyết định 82/QĐ-BKH ủ Bộ Kế hoạ h và Đầu tư không trùng khớp với phân ngành theo m kết với WTO về dị h vụ. Do đó, trên thự tế n bộ làm hướng dẫn và thẩm tr ấp giấy hứng nhận đầu tư đều sử dụng hệ thống phân ngành hi tiết ủ LHQ. Sự bất ập này thường dẫn đến những mẫu thuận về h hiểu và p dụng giữ ơ qu n quản lý Nhà nướ và nhà đầu tư trong qu trình thẩm tr ấp giấy hứng nhận đầu tư. - Thự thi ph p luật ở đị phương, ấp quản lý òn yếu kém, một số văn bản tr i với tinh thần ủ Luật, tổ hứ thi hành Luật òn tùy tiện. 2.3.2 Công tác quy hoạch Cơ sở ph p lý ho quy hoạ h hiện n y là Quy định số 133/2008/NĐ-CP ngày 23/10/2008. Về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạ h tổng thể ph t triển kinh tế - xã hội, ấp trung ương hịu tr h nhiệm quản lý quy hoạ h quố gi ( đô thị loại 1 và 2). Cấp tỉnh hịu tr h nhiệm quản lý quy hoạ h ấp tỉnh (quy hoạ h loại 2). Thự hiện quy định Nhà nướ nhằm kh i th tiềm năng và lợi thế, tỉnh Ch mp s k đã hủ động xây dựng hiến lượ ph t triển kinh tế - xã hội dài hạn và hàng năm. Đây là ơ sở để quy hoạ h vùng, khu kinh tế từ đó ó hính s h khuyến khí h đầu tư ả trong và ngoài tỉnh. Tỉnh Ch mp s k quy hoạ h xây dựng KCN, KCX với ơ sở hạ tầng hiện đại đ p ứng đượ yêu ầu ủ do nh nghiệp ó vốn FDI. Đến này tỉnh đã ó hệ thống KCN, KCX ở huyện, đượ đầu tư ơ sở hậ tầng đồng bộ, tạo môi trường thuận lợi ho FDI và các doanh nghiệp ó vốn FDI ph t triển. Trên ơ sở KCN, KCX tỉnh đã xây dựng d nh mụ sản phẩm, lĩnh vự dị h vụ kêu gọi đầu tư. Đồng thời ó hính s h ưu đãi đối với vùng sâu, vùng x , vùng đặ biệt khó khăn ủ tỉnh. Trên ơ sở quy hoạ h và ph t triển kinh tế - xã hội và quy hoạ h ph t triển ngành lĩnh vự , tỉnh Ch mp s k đã quy hoạ h và ưu đãi ph t triển nhóm ngành nghề, lĩnh vự . Cụ thể: - Trong lĩnh vự dị h vụ: Thú đẩy ph t triển 7 nhóm ngành dị h vụ: Tài hính – tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm; Thương mại, Vận tải, Du lị h, Bưu hính – viễn thông và ông nghệ thông tin – truyền thông; Kinh do nh tài sản – bất động sản; dị h vụ 41 thông tin tư vấn, KH-CN; y tế; gi o dụ – đào tạo. Trong đó, tập trung nâng o tỷ trọng ngành dị h vụ thương mại quố tế; Tài hính, tín dụng ngân hàng; và xuất nhập khẩu, vận tải đ phương thứ ; hó dượ – nhự thông; hế biến lương thự thự phẩm. Chủ động t i ấu trú kinh tế ủ tỉnh, huyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ ph t triển theo hiều rộng s ng ph t triển theo điều sâu, từ hủ yếu ph t triển dự vào tăng vốn đầu tư, sử dụng nhiều l o động giản đơn s ng ph t triển dự trên yếu tố năng suất tổng hợp, tiến bộ KH-CN, nguồn nhân lự hất lượng o, năng suất l o động, sản phẩm hất lượng o; huyển dị h sản suất sản phẩm ó gi trị gi tăng và hàm lượng KH-CN thấp s ng sản xuất sản phẩm ó gi trị gi tăng và tỉ lệ nội đị hó o, hàm lượng KH-CN cao. - Đổi mới thiết bị, ông nghệ, mở rộng quy mô sản xuất – kinh do h, nâng o hất lượng và khả năng ạnh tr nh ủ hàng hó , dị h vụ để mở rộng thị trường nội đị và xuất khẩu. - Quy hoạ h ph t triển trung tâm hội hợ triển lãm thương mại ó tầm ỡ khu vự ; trướ mắt, xây dựng trung tâm hội hợ triển lãm quố tế huyên tổ hứ sự kiện triển lãm, hội hợ, hội nghị thương mại ó quy mô lớn. - Đối với lĩnh vự gi o dụ – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hó , thể th o, môi trường đượ hưởng ưu đãi về thuế thu nhập do nh nghiệp, tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 04/07/2008 về hính s h khuyến khí h xã hội hó . - Đối với ngành như sản xuất phần mềm, đầu tư ph t triển nhà m y nướ , nhà m y điện, hệ thống ấp tho t nướ , ầu, đường bộ, đường hàng không, sân b y, nhà g , ông trình ơ sở hạ tầng đặ biệt qu n trọng kh do Thủ tướng quyết định đượ hưởng những ưu đãi về thuế thu nhập do nh nghiệp theo nghị định 203/2008/NĐ-CP ngày 27/07/2008 quy định hi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều ủ Luật thuê thu nhập do nh nghiệp. - Đối với ngành ông nghệ o, nông nghiệp ông nghệ o đượ hưởng ưu đãi về thuế thu nhập do nh nghiệp, tiền sử dụng đất theo quy định ảu Luật ông nghệ o. - Ngoài r , nhà đầu tư òn đượ xem xét miễn thuế xuất nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 quy định hi tiết thi hành Luật thuế xuất – nhập khẩu. 42 Hiện n y, tỉnh Ch mp s k là đị phương ó sứ thu hút mạnh đối với nhà đầu tư nướ ngoài. Đạt đượ kết quả trên thì hiến lượ , quy hoạ h đã ó v i trò rất qu n trọng. Chính quyền tỉnh đã rất hú trọng và triển kh i quy hoạ h. 2.3.3 Về xúc tiến và hỗ trợ đầu tư Như đã đề ập, tỉnh Ch mp s k là đị phương ó lợi thế trong thu hút vốn FDI, do là trung tâm củ khu vự ; ó nguồn lự dồi dào; ó ơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội ph t triển tương đối kh . Tuy nhiên, s u 20 năm, những lợi thế đó ó xu hướng mất dần. Nhiều tỉnh lân ận đã ó thể hình thành sự gi o lưu hàng hó trự tiếp với bên ngoài mà không ần phải thông qu đầu mối tỉnh như trướ , đồng thời tỉnh ó hính s h thu hút ưu đãi hơn về gi l o động, đất đ i, điện nướ , dị h vụ kh . Mặt khác, do phát triển nh nh, hạ tầng kỹ thuật ủ tỉnh Ch mp s k đã ó sự qu tải, đầu tư ho gi o dụ , đào tạo trên đị bàn không theo kịp nhu ầu ph t triển do hạn hế ngân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_tang_uong_ong_t_quan_ly_von_dau_tu_tru_tiep_nuo_ngo.pdf
Tài liệu liên quan