Luận văn Thiết kế băng gầu nóng

MỤC LỤC

 

Lời nói đầu

Lời cảm ơn

Mục lục

Chương 1: Giới thiệu chung về Công Ty Xây Dựng Số 4 01

Chương 2: Giới thiệu chung về trạm trộn bê tông nhựa nóng 08

1. Giới thiệu chung về trạm trộn bê tông nhựa nóng 08

2. Phân loại và nguyên lý hoạt động của trạm trộn bê tông nhựa nóng

08

3. Công dụng và phân loại băng gầu 10

4. Vị trí và tầm quan trọng của băng gầu nóng trong trạm trộn bê tông nhựa nóng 12

5. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của băng gầu 12

Chương 3: Lựa chọn các phương án thiết kế. 14

1. các phương án thiết kế 14

2. Bảng hướng dẫn chọn băng gầu 16

3. Kết luận 16

Chương 4: Tính toán và thiết kế băng gầu nóng Q = 90 m3/h 17

I. Các thông số cơ bản của băng gầu nóng 17

II. Tính toán thiết kế bộ truyền động 17

1. Tính dung tích của gầu 17

2. Tính chọn bộ phận kéo là xích 18

3. Tính công suất cho động cơ điện 22

4. Thiết kế đĩa xích truyền động 23

5. Chọn động cơ điện 27

6. Chọn hộp giảm tốc cho hệ thống 32

7. Thiết kế trục và chọn ổ đỡ cho trục 34

8. Tính và chọn các bộ phận còn lại 46

Chương 5: Chọn và kiểm nghiệm gầu nâng 58

1. Thông số của gầu 58

2. Kiểm nghiệm lực cắt tác dụng lên gầu 58

Chương 6: Tính kết cấu thép của khung đỡ 60

1. Công dụng và nhiệm vụ của kết cấu thép 60

2. Các khối lượng tác dụng lên kết cấu thép 61

3. Hình thức kết cấu thép và tổ hợp tải trọng tính toán 61

4. Xác định kiểu dỡ tải của băng gầu và kích thước cửa dỡ tải 70

5. Tính các mối liên kết 71

6. Tính kích thước chân trụ liên kết 73

Chương 7: Quy trình gia công trục đĩa xích chủ động 77

I. Xác định phương pháp chế tạo phoi và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phoi

77

1. Xác định phương pháp chế tạo phoi 77

2. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phoi 77

II. Quy trình công nghệ các chi tiết dạng trục 77

1. Chuẩn định vị khi gia công trục 77

2. Đánh số các bề mặt gia công 78

3. Trình tự gia công 78

4. Trình tự tiến hành các nguyên công 79

III. Tính lượng dư gia công 83

1. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ70 mm 83

2. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ80 mm 87

3. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ85 mm 91

4. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ90 mm .95

5. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ95 mm .99

6. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ100 mm .103

7. Tính lượng dư gia công tại mặt trụ þ75 mm .106

IV. Tính chọn chế độ cắt 110

Tài liệu tham khảo

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Thiết kế băng gầu nóng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển: Trong thời kinh tế mở cửa, nền kinh tế của nước nhà đang có rất nhiều cơ hội để phát triển cho mình về mọi mặt. Nền kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế đang phát triển do đó cần nhiều nổ lực để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Ngày nay sự phát triển về kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và đồng bằng Nam Bộ là sự phản ánh rõ nét được tình hình phát triển của nước nhà. Đồng thời qua đó ta thấy được tầm quan trọng của việc phát triển giao thông đối với nền kinh tế. Ngành xây dựng giao thông phải luôn đi trước nền kinh tế một bước nhằm để tạo tiền đề vững chắt để phát triển khi hội nhập. Qua đó thấy được sự cần thiết và tầm quan trọng của các công ty xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông phục vụ đắc lực cho đất nước. Tổng công ty xây dựng số 4 là một trong các công ty thành viên của Tổng Công Ty Xây Dựng, của bộ giao thông vận tải với các lãnh vực kinh doanh chủ yếu: Xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, cơ sở hạ tầng, thuỷ lợi, thuỷ điện, các công trình hầm (ngành giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi). Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh doanh nhà. Sản xuất vật liệu xây dựng, phụ tùng; gia công chế biến gỗ; lắp ráp, sửa chữa phương tiện vận tải, thiết bị ngành giao thông vận tải. Khai thác đất đá cát sỏi. Kinh doanh, XNK vật tư, thiết bị, phụ tùng phương tiện vận tải, vật liệu xây dựng, hàng may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ, cơ khí, điện máy, hoá chất, phân bón, nguyên liệu, gỗ. Đại lý kinh doanh xăng dầu. Sản xuất, chế biến hàng nông lâm, hải sản. Gia công cơ khí, hàng may mặc; phá dỡ phương tiện, thiết bị vận tải. Kinh doanh hàng hoá bằng ô tô, đường thủy. Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống. Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, quốc tế. Cho thuê văn phòng. Nghiên cứu thiết kế, sản xuất chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng tin học vào ngành giao thông vận tải; xuất nhập khẩu các thiết bị sản phẩm tin học. Liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước, tổ chức dịch vụ phát triển và đầu tư công nghệ thông tin, đào tạo dạy nghề. Kể từ ngày thành lập công ty đã không ngừng phát triển toàn diện về mọi mặt và tư khẳng định được mình trong thương trường xây dựng cơ bản của nước nhà. Đó chính là quá trình phấn đấu nổ lực vượt bậc của toàn thể CBCNV trong Công ty để khẳng định được vị trí, vai trò một đơn vị mạnh không chỉ trong sản xuất kinh doanh mà còn trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Để đứng vững và phát triển một cách ổn định lâu dài trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Công ty cổ phần XNK & XDCT luôn chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ CBCNV nhất là đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề đã được quan tâm đầu tư đúng mức để đáp ứng cho các công trình ngày một cao về chất lượng, đảm bảo tính kỹ, mỹ thuật của công trình. Tổng số CBCNV của Công ty hiện nay là khoảng 200 người. Các đơn vị trực thuộc Công ty bao gồm các đơn vị thi công đường bộ, xây dựng cầu cảng, cầu đường, hầm đường bộ, thuỷ điện, thi công san lắp và xây dựng hạ tầng...Công ty đã thi công nhiều công trình trọng điểm cấp Nhà nước và các dự án lớn đã hoàn thành vượt tiến độ đảm bảo chất lượng đưa vào sử dụng. Một số công trình đã và đang thực hiện tiêu biểu như : Thi công đường bộ: đường Hồ Chí Minh. Công trình cầu. Công trình cảng. Công trình san lấp. Bộ phận công trình: 2.1 Sơ đồ hình thành bộ phận công trình: Phòng Đầu Tư XDCB Phòng Kỹ Thuật Thi Công Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh Phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật Bộ Phận Công Trình 2.2 Chức năng: Là bộ phận tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các lĩnh vực: Thống kê chung công tác kế hoạch trong lĩnh vực XDCB toàn Công ty. Quản lý SXKD trong lĩnh vực XDCB được giao: tiếp thị, đấu thầu, nhận thầu, ký kết hợp đồng kinh tế và tham gia quản lý thực hiện hợp đồng kinh tế, phiếu giao việc, thầu phụ về chất lượng, khối lượng, tiến độ và giá thành trong quá trình thực hiện các công trình XDCB của Công ty (trừ các dự án, công trình do Ban Tổng Giám đốc giao cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp tham gia quản lý). Quản lý xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển của Công ty: điều động và phân bổ chi phí xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển cho các đơn vị trực thuộc phục vụ thi công các công trình trong lĩnh vực XDCB toàn Công ty. Tiếp thị cho thuê xe máy thiết bị khi chưa có nhu cầu sử dụng. Các nhiệm vụ khác: phúc kiểm trình tự pháp lý các hồ sơ TKKT, hồ sơ TKBVTC, hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán và hồ sơ hoàn công công trình các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của phòng Kinh doanh địa ốc. Các nhiệm vụ khác do Ban Tổng Giám đốc bổ sung trong từng giai đoạn. 2.3. Nhiệm vụ: Thống kê kế hoạch SXKD của lĩnh vực XDCB: Thống kê công tác thực hiện các HĐKT trong lĩnh vực XDCB hàng quý, năm của tất cả các đơn vị trực thuộc Công ty (nếu có). Quản lý SXKD trong lĩnh vực XDCB được giao: Tiếp cận thị trường, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc và phối hợp với các phòng ban liên quan trong công tác đấu thầu, nhận thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế các công trình trong lĩnh vực XDCB được giao. Phối hợp với phòng TCKT tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc phân bổ việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết cho các đơn vị trực thuộc trên cơ sở các đề xuất hợp lý về: giá thành, tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công, biện pháp đảm bảo chất lượng công trình, biện pháp đảm bảo an toàn lao động,… mang lại hiệu quả cho Công ty và phù hợp với năng lực của các đơn vị trực thuộc. Sau khi được Ban Tổng Giám đốc chấp thuận, bộ phận công trình cùng với các đơn vị trực thuộc tiến hành thống nhất lại các đề xuất nói trên và lập phiếu giao việc. Tuỳ theo quy mô công trình mà thành lập Ban điều hành dự án hoặc Ban chỉ huy công trường hoặc chỉ cử cán bộ kỹ thuật giám sát tại công trường phối hợp, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc triển khai thi công công trình đúng tiến độ, đạt chất lượng theo các yêu cầu của Nhà nước và các yêu cầu cụ thể của từng Chủ đầu tư. Theo dõi việc tạm ứng từng công trình của các đơn vị trực thuộc theo phiếu giao việc và theo các quy định của Công ty trên cơ sở phân khai chi tiết các khối lượng dở dang theo báo cáo định kỳ và khối lượng được nghiệm thu thanh toán. Theo dõi việc thanh toán từng công trình của các đơn vị trực thuộc theo phiếu giao việc và theo các quy định của Công ty trên cơ sở các hóa đơn chứng từ cung cấp phù hợp với từng đợt phân khai chi tiết dự toán theo khối lượng đã được nghiệm thu thanh toán và hoàn tạm ứng theo từng giai đoạn theo quy định. Cùng phòng TCKT tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc ký kết các hợp đồng đầu vào của từng công trình theo đề nghị của các đơn vị trực thuộc. Dựa trên phân khai dự tóan thi công theo dõi việc cấp phát vật tư phục vụ thi công từng công trình của Công ty cho các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch thực hiện, đúng thủ tục về XDCB của Nhà nước và các quy định cụ thể của Công ty. Kiểm tra hồ sơ KCS, hồ sơ hoàn công do các đơn vị trực thuộc lập. Phối hợp cùng với các đơn vị trực thuộc tổ chức nghiệm thu thanh toán định kỳ và quyết toán công trình theo yêu cầu chung của Nhà nước và yêu cầu cụ thể của từng Chủ đầu tư. Phối hợp với phòng TCKT trong công tác quyết toán phiếu giao việc đúng thủ tục về xây dựng cơ bản của Nhà nước và các quy định cụ thể của Công ty. Phối hợp với các các đơn vị trực thuộc lập các báo cáo khối lượng và giá trị hàng tháng, quý và năm. Phục vụ cho công tác báo cáo kế hoạch của lĩnh vực XDCB được giao. Trường hợp Công ty thống nhất giao công trình cho thầu phụ thi công thì vẫn thực hiện nội dung các mục nêu trên nhưng thay đổi một số từ ngữ và thêm một số quy định cụ thể theo từng hợp đồng cho phù hợp. Quản lý xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển của Công ty: Phối hợp với phòng TCKT, các phòng, các đơn vị trực thuộc thống kê báo cáo toàn bộ xe máy thiết bị của Công ty cho Tổng công ty và các Cơ quan hữu quan. Điều động, theo dõi và kiểm tra định kỳ đối đối với xe máy thiết và vật tư luân chuyển cho các đơn vị trực thuộc phục vụ thi công các công trình trong lĩnh vực XDCB của Công ty. Thống nhất chi phí khấu hao và đối chiếu thường xuyên xe máy thiết và vật tư luân chuyển các đơn vị trực thuộc đang sử dụng để hạch toán vào công trình. Tiếp thị cho thuê xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển khi Công ty chưa có nhu cầu sử dụng. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc lập kế họach đầu tư về lĩnh vực xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển của Công ty phục vụ SXKD trong Công ty. Các nhiệm vụ khác: Phúc kiểm trình tự pháp lý các hồ sơ TKKT, hồ sơ TKBVTC, hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán và hồ sơ hoàn công công trình các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của phòng Kinh doanh địa ốc. Phụ trách sáng kiến cải tiến kỹ thuật chung của Công ty: động viên tập thể, cá nhân tham gia nghiên cứu áp dụng khoa học kỹ thuật phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm hợp lý hóa sản xuất mang lại hiệu quả cho Công ty. Cập nhật các Nghị định, thông tư, hướng dẫn về việc quản lý đầu tư XDCB để áp dụng trong lĩnh vực được giao. Các nhiệm vụ do Ban Tổng Giám đốc bổ sung theo từng giai đoạn. 2.4. Quyền hạn: Thống kê kế hoạch SXKD của lĩnh vực XDCB: Được quyền đề nghị các đơn vị trực thuộc báo cáo định kỳ, báo cáo nhanh các số liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ có liên quan theo sự chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Quản lý SXKD trong lĩnh vực XDCB được giao: Được quyền đề nghị các đơn vị trực thuộc phối hợp với giám sát báo cáo định kỳ, báo cáo nhanh khối lượng thực hiện các công trình trong lĩnh vực XDCB được giao. Được quyền đề xuất với Ban Tổng Giám đốc công tác quản lý kỹ thuật chất lượng, tiến độ các công trình XDCB từ Công ty đến các các đơn vị trực thuộc. Đề xuất phương án xử lý kỹ thuật phát sinh trong quá trình sản xuất thi công nhằm phát huy hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý kỹ thuật chất lượng. Được quyền đề xuất với Ban Tổng Giám đốc về việc chấp thuận hoặc từ chối tạm thanh toán của các đơn vị trực thuộc nếu còn chưa rõ ràng về chất lượng, khối lượng, tiến độ với chủ đầu tư cũng như chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ, hoá đơn, chứng từ nội bộ theo các quy định của Công ty. Được quyền xem xét chấp nhận hoặc từ chối các chứng từ đầu vào của công trình XDCB do các đơn vị trực thuộc cung cấp khi chứng từ đó phù hợp hoặc không phù hợp với dự toán thi công cũng như theo các quy định của Công ty. Quản lý xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển của Công ty: Được quyền đề nghị các Phòng, ban và các đơn vị trực thuộc báo cáo định kỳ, báo cáo nhanh các số liệu, thông tin cần thiết phục vụ công tác thống kê báo cáo xe máy thiết bị và phương tiện của toàn Công ty cho Tổng công ty và các Cơ quan hữu quan theo quy định. Được quyền đề nghị các đơn vị trực thuộc báo cáo định kỳ, báo cáo nhanh tình hình sử dụng vật tư, vật tư luân chuyển và xe máy thiết bị của Công ty trong lĩnh vực XDCB được giao. Được quyền đề xuất với Tổng Giám đốc việc điều chuyển xe máy thiết bị, vật tư luân chuyển giữa các công trình phù hợp với hoạt động SXKD của công ty và phân bổ chi phí khấu hao cho từng đơn vị trực thuộc theo quy định. Được quyền đề nghị Tổng Giám đốc tăng mức khấu hao hoặc phạt kinh tế hoặc thu hồi xe máy thiết bị, vật tư luân chuyển của các đơn vị trực thuộc nếu không tuân thủ các quy định quản lý thiết bị chung của Nhà nước và của Công ty. Được quyền bảo lưu ý kiến với Tổng Giám đốc đối với các dự án đầu tư về lĩnh vực xe máy thiết bị và vật tư luân chuyển của Công ty phục vụ SXKD trong lĩnh vực XDCB có rủi ro cao. Các quyền hạn khác: Được quyền thay mặt Ban Tổng Giám đốc đôn đốc tiến hành các công việc Ban Tổng Giám đốc đã chỉ đạo, thường xuyên nắm bắt thông tin để báo cáo Ban Tổng Giám đốc các trở ngại trong việc thực hiện. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát huy hiệu quả chức năng nhiệm vụ được giao. Từ chối công nhận các hồ sơ TKKT, hồ sơ TKBVTC, hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán và hồ sơ hoàn công công trình các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của phòng kinh doanh địa ốc nếu không đúng trình tự đầu tư XDCB. Được quyền xử lý các tình huống khẩn cấp tại Công ty theo chức năng nhiệm vụ của mình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc05 chuong 1GTCT .doc
  • doc01 NX.doc
  • dwg01Phuong an thiet ke.dwg
  • doc02 Phan mo dau .doc
  • dwg02Ket cau thep.dwg
  • doc03 LOI CAM ON .doc
  • dwg03cum dan dong 00.dwg
  • doc04 muc luc .doc
  • dwg04Tong the 01.dwg
  • dwg05Lien ket xich gau.dwg
  • doc06 Chuong2GTTT .doc
  • dwg06cum dan dong 02.dwg
  • doc07 Chuong3PA .doc
  • dwg07cncttruc.dwg
  • doc08 Chuong4TKBG .doc
  • doc09 Chuong5KNG.doc
  • doc10 Chuong6KCT.doc
  • doc11 chuong7CNCT.doc
  • doc12 tai lieu tham khao .doc