Luận văn Thiết kế cần trục chân đế cho việc vận chuyển hàng hóa tại cảng Đồng Nai

Mục: Trang:

Lời nói đầu 2

Chương I:Giới thiệu về công ty công ty cổ phần cảngĐồng Nai. 3

1.1. Lịch sử hình thành 3

1.2. Cơ cấu tổ chức 4

1.3. Chức năng và nhiệm vụ 4

1.4. Cơ sở vật chất 5

1.5. Kết quả hoạt động nhửng năm gần đây 6

Chương II: Phân tích lựa chọn phương án thiết kế 7

2.1. Các phương án đầu tư 7

2.2. Lựa chọn phương án 10

Chương III: Giới thiệu cần trục chân đế 12

3.1. Giới thiệu 12

3.2. Nguyên lý hoạt động 14

3.3. Mô tả thiết bị điện của cần trục 14

3.4. Cấu trúc kim loại của cần trục 15

Chương IV: Tính toán và chọn các thiết bị cho

cơ cấu di chuyển 18

4.1. Giới thiệu cơ cấu di chuyển 18

4.2. Sơ đồ cơ cấu 18

4.3. Sơ đồ động cơ cấu di chuyển 19

4.4. Chọn bánh xe và ray 19

4.5. Tính chọn công suất động cơ điện 20

4.6. Tính chọn khớp nối 23

4.7. Tính bộ chuyền cơ cấu 23

4.8. Tính chọn hộp giảm tốc 23

4.9. Kiểm tra cơ cấu di chuyển theo điều kiện bám 24

4.10. Kiểm tra động cơ điện 25

4.11. Kiểm tra độ bán thực tế 26

4.12. Chọn Phanh 26

4.13. Tính bộ truyền bánh răng hở 28

4.14. Tính trục 31

4.15. Chọn ổ 36

Chương V: Tính toán và chọn các thiết bị cho

cơ cấu thay đổi tầm với 39

5.1. Giới thiệu 38

5.2. Xác định kích thước hệ cần vẽ hoạ đồ vị trí 39

5.3. Xây dựng biêủ đồ mômen mất cân bằng cần 41

5.4. Tính toán các tải trọng tác dụng lên thanh răng 45

5.5. Tính tổng lực tác dụng lên thanh răng 49

5.6. Xây dựng biểu đồ vận tốc thay đổi tầm với50

5.7. Tính chọn động cơ điện 52

5.8. Tính chọn: HGT ư Phanh 53

5.9. Kiểm tra động cơ điện 54

5.10. Tính chọn khớp nối 56

5.11 Tính toán bộ truyền cuối của cơ cấu thay đổi tầm với 57

Chương VI: Tính toán kết cấu thép cần và vòi 64

6.1. Giới thiệu và thông số cơ bản 64

Tải trọng tính toán –Tổ hợp tải trọng tính toán 65

6.2.Tính toán kết cấu thép vòi 66

6.2.1.Xác định vị trí tính toán –Các trường hợp tải trọng tính toán 66

6.2.2.Tính toán , kiểm tra bền và ổn định vòi trong trường hợp

tổ hợp tải trọng IIa66

6.2.3.Tính toán , kiểm tra bền vòi trong trường hợp tổ hợp tải trong II b70

6.3.Tính toán kết cấu thép cần 75

6.3.1.Xác định, vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên cầnở tổ hợp IIa 75

6.3.2. Xác định, vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên cần ở tổ hợp IIb 80

6.4. Kiểm tra bền vòi 84

6.5. Kiềm tra bền cần 92

Chương VII: Lập quy trình công nghệ chế tạo bánh xe. 100

7.1. Phân tích chức năng làm việc 100

7.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết 100

7.3. Định dạng sản xuất 101

7.4. Chọn phôI 101

7.5. Thiết kế nguyên công 101

7.6. Tính và kiểm tra chế độ cắt 103

7.7. Tính lượng dư gia công 106

7.8. Tính thời gian gia công 107

Chương VIII: Bảo dưỡng cần trục chân đế. 109

Lời ngỏ 118

Tài liệu tham khảo 119

pdf4 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1772 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Thiết kế cần trục chân đế cho việc vận chuyển hàng hóa tại cảng Đồng Nai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 CHƯƠNG I TÌM HIỂUÅÅÅ TỔNG QUANÅÅÅ VỀ DOANH NGHIỆP CẢNG ĐỒNG NAIÀ Ä Û ÀÀ Ä Û ÀÀ Ä Û À 1.1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:Û Ø Ø Ù ÅÛ Ø Ø Ù ÅÛ Ø Ø Ù Å - Ngày 06/06/1989 cảng Đồng Nai thành lập theo quyết định 714 / QĐ.UBT của ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Vị trí nằm ở bờ tả sông Đồng Nai, thuộc địa phận phường Long Bình Tân, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. - Cảng Đồng Nai thuộc cụm cảng Sài Gòn – Vũng Tàu, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 30 Km, cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 7Km. Nằm ngay trục đường giao thông huyết mạch Bắc- Nam, thuận tiện cho hàng hóa xuất nhập khẩu vào khu công nghiệp lớn như: Biên Hòa 1, Biên Hòa 2, AMATA, Loteco, Nhơn Trạch, Gò Dầu... - Sau một thời gian xây dựng và phát triển, ngày 28/06/1995 ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã quyết định số 1367 / QĐ.UBT, chính thức thành lập doanh nghiệp nhà nước Cảng Đồng Nai và doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo nghị định 388 của Chính Phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Hiện nay cảng Đồng Nai đang quản lý 3 khu vực:ä û à û ù ïä û à û ù ïä û à û ù ï + Khu vực Long Bình Tân- Biên Hòa- Đồng Nai, có diện tích khoảng 11 ha. + Khu vực cảng Gò Dầu A huyện Long Thành –Tỉnh Đồng Nai có diện tích khoảng 16 ha + Khu vực cảng Gò Dầu B huyện Long Thành- Tỉnh Đồng Nai có diện tích 22 ha. 4 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC:Á Å ÙÁ Å ÙÁ Å Ù Thực hiện tốt kinh doanh cảng như đã thành lập, tổ chức cảng đã thành lập bộ máy theo kiểu trực tuyến- chức năng : * Ban giám đốcù áù áù á : gồm có 3 người, trong đó có 1 giám đốc và hai phó giám đốc được phân công cụ thể: Giám đốc là người đứng đầu điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp cảng Đồng Nai, chỉ huy hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức ký kết hợp đồng kinh tế, trực tiếp phụ trách kinh tế, khai thác thương vụ và tài chính, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, sở quản lý chuyên ngành và trước pháp luật về các mặt liên quan đến Cảng. Phó giám đốc kỹ thuật là người tham mưu đắc lực cho giám đốc và được phân công phụ trách công tác liên quan tới kỹ thuật, XDCB và các vấn đề liên quan tới đầu tư phát triển cảng. Phó giám đốc kinh doanh được phân công làm trưởng ban phân công cảng Gò Dầu A, chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động kinh doanh khai thác tại phân cảng Gò Dầu A. Ngoài ra, để hỗ trợ cho công tác xếp dỡ hàng hóa thì Cảng đã ký kết hợp đồng thuê bốc xếp với các đơn vị ngoài, như: Hợp Tác Xã Bốc Xếp Rạng Đông tại khu vực Long Bình Tân, Công ty Xếp Dỡ Lâm Gia tại khu vực Cảng Gò Dầu A, Gò Dầu B…với lực lượng rất đông, thực hiện 24/24 nếu có nhu cầu. 1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN:Ù Ê Ä Ï Ù ØÙ Ê Ä Ï Ù ØÙ Ê Ä Ï Ù Ø 1.3.1.Các Phân Cảngù â ûù â ûù â û : Phân Cảng Gò Dầu Aâ û ø àâ û ø àâ û ø à : Do 1 Phó Giám Đốc kinh doanh phụ trách và chụi trách nhiệm trước giám đốc cảng Đồng Nai. Hoạt theo phương thức hạch toán báo số về cảng chính tại Long Bình Tân. Phân Cảng Gò Dầu Bâ û ø àâ û ø àâ û ø à : Do 1 Trưởng Phân Cảng phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc cảng đồng nai. Hoạt động theo phương thức hạch toán báo sổ về Cảng chính tại Long Bình Tân. a/ Chức Năngù êù êù ê : Giúp Ban Giám Đốc trong lĩnh vực tiếp thị, tổ chức khai thác cầu bến kho bãi, cung ứng các dịch vụ Cảng. b/ Nhiệm vụä ïä ïä ï: - Căn cứ vào kế hoạch được giao, và năng lực của phân cảng xây dựng kế hoạch khai thác và sử dụng bãi, kho hàng, phương tiện xếp dỡ, cung ứng các dịch vụ cho khách hàng và tàu bè trong và ngoài nước… 1.3.2. Các Phòng Banù øù øù ø : - Phòng Tổ Chức - Hành Chính: - Phòng Kế Toán Tài Vụ: - Phòng Kế Hoạch- Kỹ Thuật Xây Dựng Cơ Bản: - Phòng Khai Thác – Thương Vụ: - Phòng Điều Độ: - Đội Bảo Vệ: 5 1.4. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬTÛ Ä Á Õ ÄÛ Ä Á Õ ÄÛ Ä Á Õ Ä : 1. 4.1. Hệ Thống Cầu Tàu;ä á à øä á à øä á à ø a, Khu vực Long Bình Tân: - Diện tích: 9 ha(mới sử dụng được 4 ha) - Chiều dài mặt tiền sông: 400m - Theo dự án khả thi là hai cầu cảng cho tàu 2.000DWT - Đã xây dựng và đưa vào khai thác: +1 cầu cảng dài 60m có khả năng tiếp nhận tàu biển trong và ngoài nước có trọng tải đến 2.000DWT cập làm hàng. + Hai bến salan trọng tải 300T. b, Khu vực Gò Dầu A: - Diện tích 16 ha( mới sử dụng 3ha). - Theo dự án khả thi sẽ xây dựng hai cầu 5.000DWT và 1 cầu 10.000DWT. - Tổng chiều dài mặt tiền sông là 350m. - Hiện đã xây dựng và đưa vào khai thác 2 cầu cảng dài 30m (5.000DWT) và 1 cầu dài 110m (10.000DWT): +Có khả năng tiếp nhận tàu biển trong và ngoài nước có trọng tải đến 10.000DWT cập vào làm hàng. c, Khu vực Gò Dầu B: - Diện tích 22ha. - Chiều dài mặt tiền sông 1.000m - Đã xây dựng và đưa vào khai thác cầu cảng B1 dài 75m, B2 dài 120m, B3 dài 105m. có khả năng tiếp nhận tàu từ 5.000DWT đến 15.000DWT. - Bến salan dài 20m tiếp nhận salan 400T. 1.4.2. Hệ Thống Khộ áä áä á Bãi, hệ thống giao thông trong cảng:õ ä á â ûõ ä á â ûõ ä á â û a, Khu vực Long Bình Tân: 1 nhà kho diện tích 1140m2 1 nhà kho 720m2. Bãi chứa hàng và đượng nội bộ 42.000m2 Khu nhà văn phòng và phục vụ khác 720m2 b, Khu vực Gò Dầu A : 1 nhà rộng 720m2, bãi chứa hàng, đượng nội bộ20.000m2. khu vực văn phòng làm việc và phục vụ khác: 250m2. c, Khu vực phân cảng Gò Dầu B ( sông thị vải): Bãi chứa hàng 44.000 m2, khuc vực văn phòng làm việc và phục vụ khác 700m2. 1.4.3. Thiết Bị Xếp Dỡ:á á õá á õá á õ - Xe nâng hàng 5 T: 01 chiếc - Xe cẩu hàng: 04 chiếc với sức nâng từ 25 đến 45 T - Xe tải chở hàng 10T: 02 chiếc - Ca nô: 02 chiếc. - Xe du lịch từ 5 đến 15 chỗ ngồi: 04 chiếc. 6 1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY:Á Û Ï Ä Õ Ê À ÂÁ Û Ï Ä Õ Ê À ÂÁ Û Ï Ä Õ Ê À Â Chỉ tiêuâââ ĐVT Năm 2005êêê Năm 2006êêê 6 tháng 2007ùùù Tổng sản lượngå û ïå û ïå û ï Tấn 1,640,000 1,800,000 1,800,000 Tổng doanh thuååå Triệu đồng 24,000 26,000 25,714  Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh của Cảng:ù ù ï ä û ûù ù ï ä û ûù ù ï ä û û Thành công ø âø âø â - Sự hình thành và phát triển của các khu công nghiệp trong tỉnh Đồng Nai cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam làm cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng. Giải quyết được công ăn việc làm cho hàng trăm công nhân lao động địa phương. - Góp phần tăng thu ngân sách nhà nước cho tỉnh Đồng Nai. Và chưa kể tới các nguồn thu phí của các bộ phận liên quan khác góp vào ngân sách nhà nước: hải quan, cảng vụ, hoa tiêu, công an biên phòng, kiểm dịch…. - Mặc dù nguồn vốn đầu tư của tỉnh rất hạn chế, nhưng ban giám đốc rất sáng suốt tham mưu cho các ngành chức năng xây dựng cầu cảng và mua sắm máy móc thiết bị xếp dỡ mang lại hiệu quả cao trong đầu tư, không xảy ra tình trạng lãng phí. Aùp dụng khoa học kỹ thuật tăng năng suất lao động, tận dụng tối đa công suất thiết bị. - Sự đoàn kết nhất trí của CBCNV kết hợp thành một khối vững chắc lao động hăng say không ngừng học hỏi nâng cao trình độ, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Hạn chế:ï áï áï á - Trong quá trình hình thành và phát triển Cảng Đồng Nai còn gặp rất nhiều khó khăn: -Về sản xuất kinh doanh của Cảng Đồng Nai do ngân sách nhà nước cấp rất hạn chế dẫn tới việc đầu tư cũng gặp khó khăn, làm hạn chế sản lượng thông qua Cảng so với tiềm năng của vùng. - Hàng hóa chủ yếu tập chung tại khu vực Long Bình Tân trong khi đó luồng vào Cảng thuộc khu này chỉ đáp ứng được tàu có trọng tải tối đa 2000 DWT. Do đó làm giảm sản lượng thông qua Cảng. - Chủng loại hàng hóa thông qua Cảng đa dạng gồm nhiều loại hàng bao, kiện, rời: phân bón, vật liệu xây dựng, hóa chất, gas, gỗ… cần đội ngú vận chuyển xếp dỡ phong phú nhưng Cảng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu này. Hiện tại trên sông Đồng Nai và sông Thị Vải có rất nhiều cảng nhỏ lẻ hoạt động với giá cước chênh lệch gây bất bình đẳng và thiệt hại về kinh tế. Cảng đã có sự kiến nghị lên ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và các ngành chức năng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftong quan cang.pdf
  • rarBANVE_TN.rar
  • pdfBaoduongchende.pdf
  • pdfCCDCHUYEN..pdf
  • pdfCNCT.pdf
  • pdfdchuyen1.pdf
  • pdfDChuyen3.pdf
  • pdfGiothieuchande1.pdf
  • pdfloi cam on.pdf
  • pdfLOIMODAU.pdf
  • pdfluachon.pdf
  • pdfmuc luc.pdf
  • pdfTailieuthamkhao.pdf
  • pdfTDTV.pdf
  • pdfTTKCTHEP.pdf