Muùc luùc
Mục : Trang :
Lời nói đầu 3
Phần I : Giới thiệu chung
Giới thiệu về công ty Lắp Máy LILAMA 45-4
và Tram nghiền ximăng Cẩm Phả 5
Phần II : Phân tích lựa chọn phương án thiết kế
Lập qui trình công nghệ xếp dỡ 7
I. Phân tích lựa chọn phương án thiết kế 7
II. Tính chất hàng hoá. Lập qui trình CNXD 11
Phần III : Thiết kế kỹ thuật cần trục chân đế
có chân đế cố định tại cầu cảng 15
Chọn thông số cơ bản 16 Tính toán chung 17
Chương I – Tính toán và chọn các thiết bị cho
cơ cấu nâng 23
I. Thông số tính toán và sơ đồ truyền động 23
II. Tính chọn Cáp – Tang – Thiết bị mang hàng 24
III. Tính chọn và kiểm tra
Động cơ điện – Khớp nối – Hộp giảm tốc – Phanh 31 Chương II – Tính toán và chọn các thiết bị cho cơ cấu thay đổi tầm với 39
Giới thiệu 39
I. Thông số tính toán và sơ đồ truyền động 40
II. Xác định kích thước hệ cần vẽ hoạ đồ vị trí 42
III. Xây dựng biêủ đồ mômen mất cân bằng cần 46
IV. Xây dựng biểu đồ mômen mất cân bằng hàng 52
V. Tính toán tải trọng tác dụng lên thanh răng 54
VI. Tính chọn và kiểm tra
Động cơ điện – Khớp nối – Hộp giảm tốc – Phanh 62
VII. Tính toán bộ truyền cuối của cơ cấu thay đổi tầm với 68
Chương III. – Tính toán kết cấu thép cần và vòi 73
Giới thiệu 73
Tải trọng tính toán – Tổ hợp tải trọng tính toán 74
A. Tính toán kết cấu thép vòi 75
I. Xác định vị trí tính toán – Các trường hợp tải trọng tính toán 75
II. Tính toán , kiểm tra bền và ổn định vòi trong trường hợp
tổ hợp tải trọng II a 77
III. Tính toán , kiểm tra bền vòi trong trường hợp
tổ hợp tải trong II b 97
B. Tính toán kết cấu thép cần 102
I. Xác định vị trí tính toán - Trường hợp tải trọng tính toán 102
II. Xác định, vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên cần trong măt phẳng thẳng đứng ( mặt phẳng nâng ) 102
III. Xác định, vẽ biểu đồ nội lực tác dụng lên cần trong mặt phằng
ngang ( mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đứng ) 107
IV. Kiểm tra bền cần 110
Chương IV – Tính toán liên kết chân đỡ và nền móng 123
Giới thiệu 123
I. Xác định phản lực liên kết lớn nhất sinh ra tại chân đế 124
II. Xác định kiểu liên kết và tính toán kiểm tra 132
Chương V – Yêu cầu chung về an toàn khi sử dụng cần trục 135
Lời ngỏ 137
Tài liệu tham khảo 138
138 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế cần trục chân đế đặt cố định tại cầu cảng nhập liệu cho tram nghiền ximăng Câm Phả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 = BE2 = BE3=b chính là chiều dài giằng b
Từ phép dựng hình, ta xác định được b = 15,83 m
3 - Xác định hoạ dồ vị trí cần :
Hoạ đồ vị trí cần được xác định bằng cách vẽ trên máy vi tính
Hình 2.4 : Xác định hoạ đồ vị trí
* Hoạ đồ vị trí
Ta có : Hình 2.5 : Hoạ đồ vị trí
φmin = 450 → Rmax = 25 m φ = 62,50 → R = 18,09 m
φ = 500 → R = 22,84 m φ = 700 → R = 13,16 m
φ = 550 → R = 20,60 m φ = 750 → R = 10,30 m
φmax = 800 → Rmin = 7,00 m
III. Xây dựng biểu đồ mô men mất Cân bằng cần
1- Xây dựng đồ thị thay đổi mô men cần theo tầm với :
Khi cần trục làm việc, cần của cần trục phải nằm ở các vị trí khác nhau, do vậy khoảng cách từ trọng tâm của nó tới chốt cần cũng thay đổi.Và sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi mômen của cần đối với chốt đuôi cần.
Để xây dựng đồ thị thay đổi mômen cần theo tầm với ta xét ở một số vị trí khác nhau của cần. Chọn vị trí tầm với của cần dựa vào họa đồ vị trí, ta tính được Mc ở các vị trí tầm với khác nhau.
ở cần trục thiết kế, trọng lượng thiết bị cần và trọng lượng đối trọng được bố trí như hình vẽ.
Hình 2.6 : Phân tích lực song song theo tỉ lệ cánh tay đòn
Để cân bằng, thì đối trọng Gđ phải cân bằng với trọng lượng thiết bị cần, đối trọng này được bố trí thông qua hệ tay đòn.
Gọi Gc: Trọng lượng thiết bị cần
Gx : Trọng lượng thiết bị vòi
2G0 : Trọng lượng thiết bị giằng
Gd: Trọng lượng đối trọng
Để dễ dàng xác định được ,ta phân các trọng lượng này như sau :
+ Trọng lượng vòi :
Gx’: Đặt tại điểm đầu cần
Gx” : Đặt tại điểm đầu vòi
+ Trọng lượng giằng 2G0 = G0(vòi) + G0 (giằng)
G0 : Đặt tại điểm đuôi vòi
G0 : Đặt tại chốt đuôi giằng
Mặt khác : G0 đặt tại đuôi vòi lại được chia làm 2 thành phần .
G0 = G0’ + G0”
G0’: Đặt tại điểm đầu cần
G0” Đặt tại điểm đầu vòi .
Việc phân tích này dựa vào phương pháp phân tích lực song song theo tỉ lệ cánh tay đòn ( sự cân bằng mô men)
Hợp lực của (Gx” - G0”) tạo ra lực kéo K” ở giằng. Và hợp lực (Gx”, G0”) với K” ở giằng. Và hợp lực (Gx”, G0”) với K’ là lực N ( Lực N gây gãy cần).
Trên hình vẽ thì lực N cách chốt đuôi cần 1 đoạn f( f là 1 giá trị dao động quanh gốc A). Trong quá trình thay đổi tầm với như vậy, trọng lượng thiết bị cần sẽ gây ra 1 mô men đối với gối A:
MC (A) = Gc .Lc + (Gx’ + G0’)Lx ±Nf (4.20) [6]
Tuy nhiên khi kực N đi qua điểm A thì f = 0 mômen do áp lực N gây ra sẽ bằng 0.
Giá trị Mc luôn thay đổi từ RmaxáRmin. Ta xác định Mc tại 7 giá trị của cần khi góc nghiêng cần biến thiên từ jmin =450 đến jmax =800. Sau đó lập hoạ đồ vị trí của cần tại 7 vị trí .
Xác định mô men cần tại các vị trí tính toán có :
Gọi :
Trong đó :
Gx : Trọng lượng vòi . Gx = 8700 ( kG )
X1 : Là khoảng cách giữa đường thẳng đứng đi qua đầu cần và trọng tâm vòi.
X2 : Là khoảng cách từ trọng tâm vòi đến đường thẳng đứng đi qua đầu vòi.
X3 : là khoảng cách từ đầu cần tới đường thẳng đứng đi qua đuôi vòi.
Đặt :
Có :
Với X4 : Là khoảng cách từ đầu cần - Thanh giằng ;
+ Có :
G0 : Trọng lượng thanh giằng : G0 = 0,507T = 5070 ( KG )
Vậy : G0’ = G0 - G0”
GX’ = GX - GX”
Đặt R = GX” - G0”
N = R + K”
Dựa vào hoạ đồ vị trí của cần và vòi, ta xác định được các giá trị X1 , X2 ; X3 ; X4 ; f.
Bảng tính giá trị Mc tại 7 vị trí .
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
X1
6246
5662
5057
3995
2849
1744
44
X2
3108
2887
2647
2210
1720
1236
470
X3
3139
2775
2410
1729
1128
508
-426
X4
3750
4027
4077
3775
3161
2488
1509
f
418
241
474
285
-993
-1367
1113
LC
6885
6259
5585
4421
3330
2520
1724
LX
16879
15405
13810
11051
8381
6276
3919
G”X
5809
5762
5710
5601
5424
5091
744
GX’
2891
2938
2989
3098
3275
3608
7955
G0”
503
486
469
418
370
255
-1242
G0’
997
1013
1030
1019
1129
1244
2743
K”
13235
11200
9903
8531
7305
5792
676
R
5306
5276
5241
5192
5054
4836
1987
N
18541
16476
15144
13723
12359
10628
2663
Mc ( kGm )
158396
156217
144253
113954
73255
52714
70059
* Đồ thị thay đổi mô men cần theo tầm với
2- Xây dựng đồ thị thay đổi mô men đối trọng theo tầm với
Trọng lượng của đối trọng di động được lấy đối với vị trí trung bình từ điều kiện cân bằng tổng mômen của cần với gầu và mô men đối trọng .
MC = Mđ
Nếu ta xét tương quan với Mc thì mô men đối trọng lấy với chốt đuôi cần A được xác định theo công thức:
Với :
a,b, lđ là các cánh tay đòn lấy ở vị trí trung bình khi thay đổi tầm với
Gđ : trọng lượng đối trọng
Từ điều kiện cân bằng mô men đối trọng và tổng mômen cần và gầu tại vị trí trung bình ta có :
( KG )
Với
M = 113954000 KGmm
a = 2793 mm , b = 2034 mm , lđ = 8255 mm ( xác định dựa vào hoạ đồ vị trí )
Chọn : Gđ = 10052 KG
Cũng tương tự như khi xác định mô men do hình vẽ cần ta có thể xác định mô men do đối trọng bằng cách vẽ đồ thị trên cùng hệ tọa độ trong khoảng từ Rmin áRmax sao cho tại vị trí trung gian có Mc = Mđ
Dựa vào họa đồ vị trí hệ tay đòn đối trọng, ta xác định được a,b,lđ .
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VII
Lđ
8170
8403
8378
8255
8032
7859
7730
a
4456
4065
3617
2793
1967
1314
627
b
2263
2300
2247
2034
1766
1557
1369
Mđ (kG.m)
161709
149286
135562
113954
89926
66669
35587
Đồ thị thay đổi mô men đối trọng theo tầm với
3- Xây dựng đồ thị Momen không cân bằng cần:
Gọi :
MKC : Mô men mất cân bằng do trọng lượng thiết bị cần
MKC =Σ M - Mđ (4.13) [6]
Ta có giá trị MKC ở 8 vị trí được cho trong bảng như sau :
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VIII
MKC
-3313
6931
8691
0
-16671
-13955
34472
Dựa vào các kết quả đã tính toán trên, ta vẽ các biểu đồ Mc, Mđ MKC ở các tầm với khác nhau.
Đồ thị Momen không cân bằng cần
IV. Xây dựng biểu đồ quĩ đạo chuyển động của hàng và biểu đồ mômen mất cân bằng do hàng
1- Xây dựng quĩ đạo chuyển động của hàng.
Cần của cần trục thiết kế là cần cân bằng dùng vòi có cáp nâng song song với trục cần ( trục giằng). Khi thay đổi tầm với, hàng không di chuyển tuyệt đối theo phương ngang mà có độ nhấp nhô. Ta xây dựng biểu đồ tuyệt đối quĩ đạo chuyển động của hàng dựa vào họa đồ vị trí của cần .
Căn cứ vào hai yếu tố đó là sự thay đổi vị trí của cần, vòi và chiều dài giằng không đổi.
Từ 2 yếu tố trên, ta xây dựng độ nhấp nhô y(a) một cách tương đối chính xác quĩ đạo chuyển động của hàng thông qua bảng sau:
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VII
R(mm)
25000
22841
20598
18254
13162
10299
7000
Y(mm)
0
-13
78
231
247
170
124
Đồ thị quĩ đạo chuyển động của hàng
2- Xây dựng biểu đồ mô men mất cân bằng do hàng.
Ta thấy rằng, khi hàng di chuyển theo phương ngang một cách tuyệt đối thì năng lượng để chi phí cho việc nâng cần nhỏ.Trong thực tế tính toán, đầu cần không di chuyển được theo phương ngang do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do cần và giằng không song song, nghĩa là không hình thành một khâu hình bình hành.
Do kết cấu của cần trục thiết kế, hàng không di chuyển theo phương ngang mà có độ nhấp nhô theo phương thẳng đứng.Vì vậy độ nhấp nhô của hàng sẽ gây nên một mô men mất cân bằng do hàng.
Trong đó :
Q = 28000 kG : Khối lượng vật nâng
: Giá trị vi phân đồ thị Y(φ)
* Cách vi phân đồ thị :(Tham khảo Bài giảng môn học Nguyên Lý Máy)
- Dựng hệ trục vi phân dưới dạng hệ trục nguyên hàm Y(φ)
- Chọn cực vi phân đồ thị H ( OH = 1 đơn vị )
- Chia đều trục hoành
- Từ các điểm chia cắt đường cong nguyên hàm ta kẻ các tiếp tuyến với đường cong Y(φ)
- Từ cực H kẻ các đường song song với tiếp tyến tương ứng cắt trục oy’ ở các điểm , từ các điểm này dóng các đường song song trục hoành cắt các đường thẳng đứng tại các điểm vi phân cần tìm.
* Vi phân đồ thị ta đưựơc
Bảng giá trị mômen mất cân bằng do hàng :
Vị trí
I
II
III
IV
VI
VII
VII
R(mm)
25000
22841
20598
18254
13162
10299
7000
Y(mm)
0
-13
78
231
247
170
124
dY/dφ
7
21
35
-41
-65
-17
29
MA( kGm )
196
- 588
980
- 1148
- 1280
- 476
812
V. Tính tải trọng tác dụng lên thanh răng
Gọi F là tổng lực tác dụng lên thanh răng trong quá trình thay đổi tầm với. F gồm:
F = F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6 (9.1) [2]
Với :
F1 : Lực trong thanh răng do mô men mất cân bằng của hàng
F2 : Lực trong thanh răng do mô men mất cân bằng của cần và đối trọng
F3 : Lực do ảnh hưởng của tải trọng gió tác dụng lên cần ,vòi và vật nâng .
F4 : Lực do tải trọng ngang khi cáp hàng nghiêng góc so với phương thẳng đứng.
F5 : Lực li tâm của khối lượng cần, vòi, đối trọng, thanh kéo khi cần trục quay.
F6 : Lực ma sát trong các khớp của thiết bị cần và tổn thất tỏng các pu li khi cáp nâng lăn qua các puli lúc thay đổi tầm với .
F : Được tính tại nhiều vị trí của cần.
1- Tính lực trên thanh răng do ảnh hưởng của tải trọng gió tác dụng lên cần vòi và vật nâng : F3
Coi tải trọng gió phân bố đều trên cần , vòi , hàng . Ta có :
(4.21) [6]
Trong đó :
Pgc , Pgv : là áp lực gió tác dụng lên cần , vòi
rn : Khoảng cách từ chốt đuôi cần đến thanh răng.
hc , hv : Khoảng cách từ trọng tâm của cần , vòi và hàng tới chốt chân cần
Ta có :
Pcg = Pg.F
Với :
F : Điện tích chịu gió của thiết bị
Pg : Áp lực gió lên thiết bị
Pg = q0. C.n.b g
+ Trong đó :
q0 = 25 ( kG/m2 ): Cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất ở trạng thái làm việc đối với cần trục cảng .
n = 1,32 : Hệ số hiệu chỉnh kể đến sự tăng áp lực phụ thuộc vào chiều cao kết cấu
c = 1,2 : Hệ số khí động học của kết cấu .
g: Hệ số quá tải, tính theo phương pháp ứng suất cho phép; g=1
b : Hệ số tính đến ảnh hưởng động của gió gây nên do áp lực xung. Khi xác định công suất động cơ, cơ cấu lấy b = 1
→ Pg = 25. 1,2 .1,32 .1.1 = 36,9 ( KG/m2)
+ Áp lực gió tác dụng lên cần :
FC = 17,05 ( m2)
→ PgC = Pg . FC = 626 ( kG )
+ Áp lực gió tác dụng lên vòi :
Fv = 2,6 m2
→ Pgv = Pg .Fv = 96 ( kG )
Bảng tính giá trị F3 ở 7 vị trí của cần :
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
Pcg
626
626
626
626
626
626
626
Pgv
96
96
96
96
96
96
96
hc(m)
6,9
7,4
7.9
8,6
9,1
9,4
9,5
hv(m)
12,6
13
13,7
14,6
15,3
15,5
15,7
rn(m)
4,42
4,52
4,6
4,7
4,75
4,75
4,70
F3 ( kG )
1250
1300
1361
1443
1508
1552
1586
2- Tính lực trên thanh răng do ảnh hưởng của tải trọng ngang khi cáp hàng nghiêng góc so với phương thẳng đứng : F4
T = Q.tga
Ta có
a = 150 : Góc lệch của cáp treo hàng so với phương thẳng đứng .
T = Q. Tga
T = 28000.tg150
T = 7502 ( KG)
Mặt khác :
Lấy mô men với điểm đầu cần B :
Gọi N là hợp lực của T và P đặt tại đầu cần :
Lấy mômen tại điểm O tại chốt chân cần ta được :
(4.16) [6]
Bảng giá trị của lực F4
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
a(m)
5,64
6,8
7,74
8,98
9,92
10,5
10,90
x(m)
3,75
4,02
4,07
3,77
3,16
2,48
1,50
P ( kG )
11283
12689
14226
17869
23550
31762
54514
N
5931
7862
9847
14188
20257
28740
51459
r
4,89
4,39
3,83
2,39
1,03
-0,81
- 3,4
rn ( m )
4,42
4,52
4,6
4,7
4,75
4,75
4,70
F4 ( kG )
6561
7635
8198
7214
4392
-4900
- 37225
3- Tính lực trên thanh răng do lực li tâm của khối lượng cần Gc và vòi GV khi quay cần trục : F 5
Lực trên thanh răng do lực li tâm của khối lượng cần va vòi :
(4.17) [6]
Trong đó :
+ Lực quán tính li tâm do trọng lượng vòi gây nên tại chốt liên kết cần và vòi :
Ta có :
Gv = 8700 ( kG ) : Trọng lượng bản thân vòi
: Vận tốc góc của cần đối với trục quay cơ cấu quay
rv : Khoảng cách từ trọng tâm cần tới trục quay của cơ cấu quay
+ Lực quán tính li tâm do trọng lượng cần gây nên :
Ta có :
GC = 14600 ( kG ) : Trọng lượng bản thân cần
: Vận tốc góc của cơ cấu quay
rc : Khoảng cách từ trọng tâm cần tới trục quay của cơ cấu quay
* Bảng giá trị của lực F5
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
rv
16,87
15,4
13,81
11,05
11,23
8,02
3,9
rc
6,88
6,25
5,58
4,42
3,33
2,5
1,7
( kG )
2293
2079
1864
1491
1516
1082
526
( kG )
1568
1425
1272
1007
557
570
387
hc(m)
6,9
7,4
7.9
8,6
9,1
9,4
9,5
hv(m)
12,6
13
13,7
14,6
15,3
15,5
15,7
rn(m)
4,42
4,52
4,6
4,7
4,75
4,75
4,70
F4 ( kG )
8984
8312
7736
6474
5950
4658
2539
4- Tính lực trên thanh răng do ảnh hưởng của lực F6:
Lực ma sát trong các khớp của thiết bị cần và tổn thất trong các puli lúc thay đổi tầm với khi cáp nâng lăn qua puli. Do các khớp và ổ puli là ổ lăn lên F6 coi như rất nhỏ có thể bỏ qua.
5- Tính lại trên thanh răng do ảnh hưởng của mô men mất cân bằng của cần và đối trọng F2
F2 được xác định theo công thức :
* Từ các kết quả của MKC & rn ở trên, ta xác định U2 tại 7 vị trí :
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
MKC(kG/m)
-3313
6931
8691
0
-16671
-13955
34472
rn(m)
4,42
4,52
4,6
4,7
4,75
4,75
4,70
F2( kG)
-749
1533
1889
0
-3509
- 2937
7334
6- Tính lực trên thanh răng do ảnh hưởng của mô men mất cân bằng của hàng F1 :
F1 được xác định theo công thức :
Từ các kết quả của MA ở trên, ta xác định F1 tại 7 vị trí :
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
MA(kGm)
196
- 588
980
- 1148
- 1280
- 476
812
rn(m)
4,42
4,52
4,6
4,7
4,75
4,75
4,70
F1( kG )
44,3
130
213
244
269
1
2
7- Tính toán tổng lực kéo trên thanh răng:
F = F1 + F2 + F3 + F4
Lập bảng :
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
F1
44,3
130
213
244
269
1
2
F2
-749
1533
1889
0
-3509
- 2937
7334
F3
6561
7635
8198
7214
4392
-4900
- 37225
F4
8984
8312
7736
6474
5950
4658
2539
FC
14840
17610
18036
13932
7102
-3179
-27352
Giá trị trung bình của các lực này :
Ta tính được :
8 - Xây dựng biểu đồ vận tốc thay đổi tầm với cần :
Tốc độ thay đổi tầm với cần chính là thành phần nằm ngang của vận tốc điểm C (điểm đầu vòi) Tại mỗi vị trí cần, vận tốc này có giá trị khác nhau và có ý nghĩa là vận tốc tức thời.
Dựa vào họa đồ vị trí của cần, từ Rmax á Rmin, ta xác định được hành trình S của thanh răng, S =3300 ( mm )
-Vận tốc thanh răng được xác định theo công thức:
Với : t = 18 s : Thời gian thay đồi tầm với từ Rmax ↔ Rmin
Gọi A là khớp nối giữa cần và thanh răng ta có :
VA = Vt . cosα
Với a là góc hợp bởi phương của vận tốc VA với phương của thanh răng. Dựa vào họa đồ vị trí, ta xác định được góc a này.
- Vận tốc tại đểm B ( đầu cần ) được xác định theo công thức :
( l : chiều dài cần )
- Điểm C vứa chuyển động tịnh tiến vừa quay xung quanh điểm B nên :
( VCB có phương vuông góc với cần )
Để tìm vận tốc tại C ta đi vẽ hoạ đồ vân tốc tại từng vị trí của hệ cần
Bảng giá trị vận tốc :
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
VII
cosα
0,719
0,766
0,798
0,857
0,906
0,939
0,970
VA
0,131
0,140
0,146
0,157
0,166
0,172
0,177
VB
0,5798
0,6196
0,6462
0,6949
0,7347
0,7613
0,7834
VCB
0,4888
0,5277
0,5435
0,5953
0,6708
0,8759
0
Vc
0,6762
0,8209
0,9268
1,1240
1,3123
1,5888
0,7834
Ta xem mỗi lực Ftb tác dụng trong một thời gian là t1 , t2, t3.. Thời gian này xác định từ quãng đường thay đổi tầm với S giữa 2 điểm đang khảo sát tương ứng với góc quay a của cần so với thanh răng :
Với :
Si là quãng đường thay đổi tầm với tính theo phương ngang từ i tới (i+1)
Vtbi : Vận tốc thay đổi tầm với trung bình giữa 2 vị trí đang khảo sát.
Lập bảng tính thời gian thay đổi tầm với
Vị trí
I
II
III
IV
V
VI
Si ( m )
0,764
1,048
2,277
2,632
2,429
3,342
Vtbi ( m/s )
0,748
0,873
1,02
1,21
1,45
1,18
ti ( s )
1,02
1,20
2,23
2,20
1,70
2,83
vi. Tính chọn , kiểm tra động cơ điện
hộp giảm tốc - kHớp nối - phanh
1- Tính chọn động cơ điện :
Sau một thời gian cần thay đổi tầm với từ Rmax đến Rmin thì lực bình phương trung bình của cần với trong thanh răng được xác định theo biểu thức:
Công suất bình động cơ cần thiết là :
(4.24) [6]
Trong đó :
V= 0,183 (m/s) : Tốc độ chuyển động tính tiến của thanh răng
h : Hiệu suất truyền động cơ cấu từ động cơ đến thanh răng
hBH = 0,95 : Hiệu suất bộ truyền
hHGT =0,97 Hiệu suất hộp giảm tốc
hot = 0,97 hiệu suất các ổ trục
→ h =0,894
Vậy :
Đây là công suất cần thiết của động cơ. Dựa vào công suất tính được
Ta chọn động cơ điện roto lồng sóc (AC squirrel cage motor) theo tiêu chuẩn CHLB Đức 7-DS225SN với các thông số theo catalogue :
Công suất trên trục : N = 37 ( kW )
Số vòng quay : n = 1500 vòng/ phút
Momen định mức : Mđm = 241,2 KGm
GD2 = 0,57 kGm2
ΠB = 60%
d 0 = 60 mm (đường kính trục ra)
2- Tính chọn hộp giảm tốc :
Hộp giảm tốc cơ cấu được chọn dựa vào tỷ số truyền i của cơ cấu vào công suất truyền qua hộp giảm tốc .
Sơ bộ ta chọn đường kính bánh răng là 340 mm . Do vậy, số vòng quay của trục ra hộp giảm tốc là :
(vòng / phút)
Trong đó :
V: Là vận tốc của thanh răng ; V =0,183 v/ph
R : Là bán kính bánh răng ; R = 0,17m
Tỉ số truyền của hộp giảm tốc :
Dựa vào i và công suất truyền, ta chọn hộp giảm tốc hiệu Flender theo nhà sản xuất thiết bị có thông số như sau:
i = 146 ; L = 1385 (mm) ; H = 662 (mm) ; B = 390 mm ; d = 80 mm
3- Chọn khớp nối :
Khớp nối động cơ với hộp giảm tốc
Khớp nối trục được chọn dựa vào mô men tính toán truyền qua khớp:
MM = MH . k1 . k2
Theo B1-26 TTMT ta có :
K1 =1,4 : Hệ số tính đến chế độ quan trọng của cơ cấu
K2 = 1,2 : Hệ số tính đến chế độ làm việc của cơ cấu
MH : Mô men định mức truyền qua khớp được tính qua công suất động cơ.
Dựa vào mômen tính toán của khớp, ta chọn khớp vòng đàn hồi phần nửa khớp kết hợp làm bánh phanh :
Mômen xoắn lớn nhất : 400 ( kGm )
Đường kính bánh phanh : D = 300 mm
GD2 = 2,5 (kGm2)
3- Chọn phanh :
Phanh cơ cấu chọn phải đảm bảo sao cho giữ được cần ở vị trí bất kỳ trong trạng thái làm việc và không làm việc.
Mô men phanh được tính theo công thức :
Trong đó :
K = 1,75 : Là hệ số an toàn của phanh
Fmax : Lực kéo lớn nhất trên thanh răng
Fmax = 27352 ( kG)
D = 340 mm: Là đường kính bánh răng
Theo sơ đồ truyền động, do lắp đặt 2 phanh, nên mômen mỗi phanh sẽ là :
Dựa vào mô men phanh trên, ta chọn loại phanh có kí hiệu : TKTΓ - 300 M
Mômen phanh 80 ( kGm ). Đường kính bánh phanh: D = 300 (mm)
4- Kiểm tra động cơ điện :
Động cơ điện chọn được cần phải kiểm tra, theo thời gian khởi động khi có tải trọng lớn nhất và thời gian khởi động khi có tải nhỏ nhất.
Kiểm tra thời gian khởi động :
* Khi lực kéo trên thanh răng là lớn nhất Fmax ( trong trường hợp gió bình thường ở trạng thái làm việc và góc nghiêng cáp hàng với phương thẳng đứng góc α ).
Thời gian khởi động được tính theo công thức :
( 3.26 ) [3]
Trong đó :
- MC : Mô men cản tĩnh bằng mô men lớn nhất trên trục động cơ ứng với Fmax = 27352 ( kG )
- Động năng của hệ cần và hàng E:
: Vận tốc góc của cần .
: Vận tốc góc của thanh kéo vòi .
w1 = 0,045 ( rad/s) : Vận tốc góc tay đòn đối trọng
Q : Trọng lượng hàng ; Q= 28000 (KG)
Vc : Tốc độ thay đổi tầm với ; Vc = 1 (m/s)
-
Ψmax = 3: Hệ số mômen lớn nhất mở máy của động cơ (Tra trong Catalo)
Ψkd = 2 : Hệ số mômen mở máy của động cơ ( Tra trong Catalo )
MH : Mômen định mức của động cơ
Mômen đà tương đương khi khởi động thay đổi tầm với :
Vậy :
Thời gian khởi động tính toán phải nhỏ hơn 5á6 (s)
tkd < [t] ( thoả )
*Khi lực kéo trên thanh răng là nhỏ nhất Fmin xác định được là dựa vào điều kiện thay đổi tầm với không có hàng và gió, đồng thời cần trục không quay).
E = 3468 ( kGm ) : Động năng của hệ cần, vòi, hàng
Thời gian khởi động :
Thời gian khởi động tính toán phải nhỏ hơn hoặc bằng 2á2,5 (s)
Vậy : tkd < [t] ( thoả )
4- Kiểm tra phanh :
Kiểm tra thời gian phanh :
* Khi có mô men M1 áp dụng, M1 là mô men trên trục phanh do lực kéo lớn nhất trên thanh răng gây nên. Mô men này được tính khi cần trục quay có gió lớn nhất ở trạng thái làm việc và góc của cáp hàng với phương thẳng đứng α II
Do đó :
Thời gian phanh được tính :
Vậy
* Trong thời gian phanh khi không có hàng, không có gió và không quay cần trục với mômen nhỏ nhất
Thời gian phanh :
Vậy : Phanh đủ an toàn
vii. Tính toán bộ truyền cuối của
cơ cấu thay đổi tầm với
1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện:
Do bánh răng chịu tải trọng trung bình có va đập, làm việc hai chiều nên ta chọn vật liệu chế tạo là thép thường hoá 50. Thanh răng là thép thường hoá 45. Theo B.61 sách HDTKHDĐCK ta có số liệu sau:
Tên chi tiết
Giới hạn bền
Giới hạn chảy
Độ rắn
Nhãn hiệu
Thanh răng
600
340
180
45
Bánh răng
640
350
175
50
Do bộ truyền của ta là hở, ma sát lớn, bôi trơn kém, bánh răng và thanh răng chóng bị mòn.
Khi thiết kế, ta thiết kế theo ứng suất uốn và kiểm tra theo ứng suất tiếp xúc.
(3.6) [5]
Với :
: ứng suất uốn cho phép
s-1 : Giới hạn mỏi trong chu kỳ đối xứng
s-1 =1,8 HB ( MPa) ( B.6.2)
- HB : độ rắn :
+ Với bánh răng : s-1 =1,8 .175 = 315 ( MPa)
+ Với thanh răng : s-1 =1,8 .180 = 324 ( MPa)
n : Hệ số an toàn , đối với thép thường hoá ; n =1,75 ( 6.2 ) [5]
KN : Hệ số tuổi thọ , xác định theo công thức :
(2) ( 6.3 ) [5]
m : Bậc của đường cong mỏi khi tính với ứng suất uốn và tiếp xúc (với thép thường hoá), m=6
N0 : số chu kì thay đổi ứng suất khi :
+ Tính sức bền tiếp xúc :
N0= 1.107
+ Tính sức bền uốn : N0 = 30.HB2,4
- Với bánh răng : N0 =30.1752,4 =0,7 .107
- Với thanh răng : N0 = 30.1802,4 =0,77 .107
- Ntd : Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương.
Trong đó : là tỉ số ứng suất tải trọng thứ i và các chế độ tính đổi. Do thiết kế mới nên chưa biết ứng suất, ta đổi thành .
Có Ntd = 60. a.n. T.
Với : Mi : Mômen xoắn.
Ta có đồ thị ra tải ở chế độ quá tải như sau:
a : Số lần ăn khớp của một răng khi bánh răng quay 1 vòng, a=1
n : Số vòng quay của trục trong 1 phút ; n=7 (vòng/ phút)
tc : Thời gian làm việc trong 1 ca ; tc =6 (h)
ti : Thời gian làm việc ở chế độ thứ i
T : Tổng thời gian làm việc.
T = Na. Nn. Ca.tc
Na : Số năm làm việc, Na = 40 năm
Nn : Số ngày làm việc trong 1 năm, Nn =270 ngày
Nc : Số ca làm việc trong ngày ; Nc = 2 ca
→ T = 40.270.2.6 = 129600 ( giờ )
- Với ứng suất tiếp xúc:
- Với ứng suất uốn :
+ Tính theo súc bền uốn .
- Với bánh răng :
Do Ntd > N0 -> KN =1
->
- Với thanh răng :
2. Kiểm tra bền .
- Chọn hệ số chiều rộng bánh răng : yba = 0,45
- Công suất trục ra:
N2 = N1.h
N1 : Công suất động cơ, N1 = 37 ( KW)
h : Hiệu suất bộ truyền ; h = 0,894
→ N2 =37 .0,894 = 33,07 ( KW)
- Chọn sơ bộ hệ số tải trọng K .
K = KH . Kđ
Với :
KH : hệ số tải trọng tập trung . Bộ truyền có khả năng chạy mòn
HB Ê 350, chịu tải trọng thay đổi :
Chọn chiều rộng bánh răng : b =190 ( mm )
Đường kính vòng đỉnh : D = 260 (mm)
Do ổ trục đối xứng theo B 3.12 – [5] có:
Kttbảng =1,04
→
Chọn cấp chính xác là 9
Theo B3.13 ( TKCTM ) có HB < 350 : Kđ =1,1
→ K = KH . Kđ = 1,02 .1,1 = 1,12
Chọn bánh răng có m =20 , số răng Z =10
* Kiểm tra điều kiện bền uốn :
* Với bánh răng có hệ số dịch dao x =0
Tra bảng có g = 0,338
Với: 2T : Mô men xoắn, 2T =19,1.106 ( N.mm)
a : Số lần ăn khớp của một răng ; a=1
Với thanh răng :
Kết luận : Thanh răng và bánh răng đủ độ bền uốn.
3. Các kích thước bộ truyền :
a. Kích thước bánh răng :
- Đường kính vòng đỉnh :D1 = 260 (mm)
- Đường kính vòng chia : D0 = 200 (mm)
- Đường kính vòng chân : D2 = 185 (mm)
- Số răng : Z =10 ; m=20
- Chiều rộng bánh răng : b =190 (mm)
b. Kích thước thanh răng :
f =252 (mm) ; h= 60 (mm) ; s3 = 24 mm
s1 =18 (mm) ; s2 = 37mm ; b = 210,5 (mm)
Chương III
Tính toán kết cấu thép cần và vòi
Giới thiệu
Các thanh thép định hình hoặc thép tấm liên kiết với nhau tạo nên những kết cấu cơ bản , sau đó các kết cấu cơ bản lại được lại được liên kết với nhau tạo thành một kết cấu chịu lực hoàn chỉnh gọi là kết cấu thép.
Trong ngành Máy Xếp Dỡ : Cần trục, máy nâng, băng truyền... đều có cấu tạo cơ bản là kết cấu thép.
Nhiệm vụ của thiết kế kết cấu thép là phải đạt được những yêu cầu sau :
Yêu cầu về sử dụng : Thoả mãn về mặt hình học do yêu cầu làm việc ( chiều cao nâng , tầm với , yêu cầu về hệ cần cân bằng ... ),thoả mãn yêu cầu chịu lực ( độ bền , độ cứng vững , độ bền mỏi , độ ổn định ) , tính thẩm mỹ ( hình dáng hài hoà , đẹp ).
Yêu cầu về kinh tế : Tiết kiệm vật liệu , tính công nghệ , tính điển hình hoá trong thiết kết cấu thép.
Việc nghiên cứu tính toán ứng dụng kết cấu thép của máy có liên quan đến các ngành khoa học như : Cơ kết cấu, sức bền vật liệu , lý thuyết đàn hồi, lý thuyết về dao động, công nghệ hàn...
Khi thiết kế kết cấu kim loại của Máy Xếp Dỡ và Máy Xây Dựng ngưới ta thường dùng 2 phương pháp tính toán : Phương pháp tính toán theo ứng suất cho phép và phương pháp tính theo trang thái tới hạn.
Trong phần tính toán kết cấu thép cần và vòi này ta sử dung phương pháp tính toán kết cấu kim loại theo ứng suất cho phép .
Kim loai dùng để chế tạo kết cấu thép vòi và cần là thép cường độ cao 16Γ2AΦ ( thép tấm có độ dày 4 -32 mm ) có cơ tính :
+ Giới hạn chảy tiêu chuẩn : σctc = 4500 kG/cm2
+ Giới hạn bền tiêu chẩn : σbtc = 6000 kG/cm2
+ Giới hạn chảy tính toán : σc = 4100 kG/cm2
+ Giới hạn bền tính toán : σb = 5400 kG/cm2
+ Ngoài thép còn có độ bền cơ học đảm bảo , tính dẻo cao , dễ hàn . Sử dụng loại thép này có thể giảm 25 – 30 % trọng lượng kết cấu .
Tải trọng tính toán - tổ hợp tải trọng tính toán
Khi máy trục làm việc, nó chịu nhiều loại tải trọng khác nhau tác dụng lên kết cấu, ngoài ra nội lực trong cần và vòi còn phụ thuộ