MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU 7
Chương 1 : - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI - 8
1.1.Khái quát 8
1.2.Áp dụng công thức trên tính phụ tải và tâm phụ tải cho từng nhóm tải 8
1.2.1.Tầng hầm 8
1.2.2.Tầng trệt 9
1.2.3.Tầng 1 đến tầng 10 9
1.2.4.Tầng 11 10
1.2.5.Tầng 12 11
Chương 2 : - TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG - 12
2.1.Chiếu sáng tầng hầm 12
2.1.1.Bãi giữ xe gắn máy 12
2.1.2.Bãi giữ xe ô tô 13
2.2.Chiếu sáng WC 15
2.3.Chiếu sáng tầng trệt 16
2.4.Chiếu sáng tầng 1 17
2.5.Chiếu sáng tầng 11 19
2.5.1. Chiếu sáng P.Giám Đốc 19
2.5.2.Chiếu sáng P.P.Giám Đốc (phòng nhỏ) 20
2.5.3.Chiếu sáng sảnh chung 21
2.6.Chiếu sáng tầng 12 23
2.6.1.Chiếu sáng P.HỌP 23
2.6.2.Chiếu sáng HỘI TRƯỜNG 23
2.6.3.Chiếu sáng sảnh chung 25
2.7.Phụ tải tính toán thang máy 25
2.8.Phụ tải tính toán bơm nước toàn tòa nhà 25
2.8.1.Phụ tải tính toán bơm nước sinh hoạt toàn tòa nhà 25
2.8.2.Phụ tải tính toán bơm nước phòng cháy chữa cháy (PCCC) 25
2.9.Tính toán bằng phần mềm LUXICON 26
2.9.1.Giới thiệu phần mềm LUXICON 26
2.9.2.Tính toán chiếu sáng P.Giám Đốc tầng 11 bằng phần mềm Luxicon. 26
Chương 3: - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN – 38
3.1.Khái quát 38
3.2.Tính toán cụ thể 38
3.2.1.Tầng hầm 38
3.2.2.Tầng trệt 38
3.2.3.Tầng 1 39
3.2.4.Tầng 2 đến tầng 10 39
3.2.5.Tầng 11 39
3.2.6.Tầng 12 39
Chương 4 : - PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN - 41
4.1.Khái quát 41
4.2.Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện, sơ đồ trạm biến áp, so sánh kinh tế 41
4.2.1.Chọn điện áp định mức của mạng điện 41
4.2.2.Chọn nguồn điện 41
4.2.3.Chọn sơ đồ mạng điện áp cao 42
4.2.4.Sơ đồ mạng điện áp thấp 43
4.2.5.Chọn sơ đồ trạm biến áp (TBA) 43
Chương 5 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP - 50
5.1.Khái quát và phân loại 50
5.1.1.Trạm biến áp trung gian 50
5.1.2.Trạm biến áp phân xưởng 50
5.2.Chọn vị trí TBA 50
5.3.Sơ đồ nối dây TBA 51
5.4.Chọn cấu trúc trạm (TBA) 51
Chương 6 : - CHỌN CÁC PHẦN DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐI DÂY - 53
6.1.Tổng quát 53
6.1.1.Thanh góp 53
6.1.2.Dây dẫn 53
6.1.3.Cách chọn dây, cáp 53
6.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà 54
6.2.1.Chọn thanh dẫn cứng tủ phân phối chính (TPPC) 54
6.2.2.Chọn dây dẫn đường dây trên không 10KV 55
6.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối (TPP) 55
6.2.4.Chọn dây dẫn từ các TPP đến tủ điện của từng tầng 58
Chương 7 : - CHỌN CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN - 63
7.1.Tổng quát 63
7.2.Lựa chọn các khí cụ điện 63
7.2.1.Chọn Aptomat 63
7.2.2.Chọn cầu chì 63
7.2.3.Lựa chọn biến dòng (BI) 63
7.2.4.Chọn chống sét van (CSV) 64
7.3.Tính toán lựa chọn cụ thể cho toà nhà 64
7.3.1.Chọn cầu chì tự rơi (FCO) 64
7.3.2.Chọn chống sét van (CSV) 65
7.3.3.Chọn BI 65
7.4.Chọn Aptomat 66
7.4.1.Chọn aptomat tại tủ phân phối TBA toà nhà 66
7.4.2.Chọn aptomat tại tủ phân phối của các nhóm tải 66
Chương 8 : -TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP, ĐIỆN NĂNG - 70
8.1.Khái niệm chung về tổn thất 70
8.1.1.Tổn thất điện áp trong mạng điện 70
8.1.2.Tính toán tổn thất điện áp cụ thể đối với toà nhà 70
8.1.3.Tổn thất công suất và tổn thất điện năng. 73
8.1.4.Tính toán cụ thể tổn thất công suất và tổn thất điện năng toà nhà. 73
8.2.Tính ngắn mạch 75
8.2.1.Khái niệm về ngắn mạch 75
8.2.2.Tính toán ngắn mạch và kiểm tra Aptomat cụ thể cho toà nhà 75
Chương 9 : - NÂNG CAO HỆ SỐ COS - 79
9.1.Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cos 79
9.2.Tính toán dung lượng bù cho toà nhà 80
Chương 10 : - THIẾT KẾ CHỐNG SÉT - 82
10.1.Khái niệm 82
10.2.Một số kỹ thuật chống sét mới hiện nay 82
10.2.1.Kế hoạch thực hiện 6 điểm 82
10.2.2.Thiết bị chống sét tia tiên đạo 83
10.3.Tính toán chống sét cho toà nhà 84
Chương 11 : -TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT - 85
11.1.Tổng quan về nối đất 85
11.2.Tính toán trang bị nối đất 85
11.2.1.Thiết kế nối đất cho trạm biến thế 86
11.2.2.Thết kế nối đất chống sét 87
KẾT LUẬN 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1821 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế cung cấp điện toà nhà cao ốc văn phòng công ty cổ phần gạch ngói Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức là công suất tác dụng mất trong mạng điện để vận chuyển công suất phản kháng, đơn vị KW/kvar, giá trị của kkt phụ thuộc vào vị trí đặt MBA so với nguồn công suất phản kháng, kkt thường nằm trong khoảng 0,02 ¸ 0,15 có thể lấy trung bình là 0,05.
+ Tổn thất toàn bộ sẽ là :
với ;
+ Tổn thất điện năng :
Với : thời gian tổn thất công suất cực đại.
Smax : Phụ tải max [KVA].
2.Phương án 1 : Đặt 2 MBA, mỗi máy 315KVA. Chọn kkt = 0,05KW/kvar
Một máy biến áp 315KVA : 43.949.400 đồng
=> Hai máy biến áp 315KVA : 87.898.800 đồng.
- Khi vận hành 1 máy :
= 0,72 + 0,05.15,75 = 1,51 [KW]
= 4,85 + 0,05.14,175 = 5,56 [KW]
[KW]
- Công suất Spt mà ở đó ta đóng MBA thứ hai : (với n = 1 ; n+1 = 2)
Vậy : Khi phụ tải đạt Spt = 231,96 [KVA] thì ta đóng MBA thứ 2 để hai máy vận hành song song đảm nhận công suất tối ưu 231,96[KVA]. Khi đó tổn thất công suất ở chế độ vận hành 2 MBA 2x315 là :
[KW]
Vì không có đồ thị phụ tải nên ta tính gần đúng DA như sau :
Mỗi ngày toà nhà hoạt động công suất lớn nhất trong khoảng 9 giờ
=> Tmax = 9.365 = 3285 [giờ]
=>
- Tổn hao khi vận hành 1 máy ứng với công suất phụ tải tối ưu là 231,96 [KVA] :
4,52 [KW]
- Máy thứ 2 tuy chưa có phụ tải nhưng vẫn chạy và có tổn hao không tải là :
(Ta bỏ qua tổn hao đồng DPN ở thứ cấp máy biến áp)
- Tổn hao khi vận hành 2 máy ứng với công suất phụ tải lớn nhất là 391,27 [KVA] :
- Tổn hao trên đường dây phía cao áp (tính từ đường dây trên không 10KV đến trạm biến áp toà nhà ). Vì dây trên không có L = 0,5Km, hai lộ đến.
Đường dây ngắn trên không ta chọn dây theo điều kiện Jkt. Xét Tmax = 3285h. Tra bảng 4.3 : Trị số Jkt theo Tmax và loại dây, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 194. Chọn Jkt = 1,1 [A/mm2].
Dòng điện tính toán cao áp của trạm biến áp :
=>
Tra bảng 4.55 : Cáp đồng 6 đến 10KV, ba lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật Bản) chế tạo, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 271.
Chọn F = 16 mm2 ,Icp = 105 [A] ; r0 = 1,47 [W/Km] ; x0 = 0,128 [W/Km].
Kiểm tra lại dây dẫn theo điều kiện dòng sự cố (đứt 1 dây) :
Isc = 2.Itt = 2.11,5 = 23 [A] < Icp = 105 [A].
Vậy : dây F = 16 mm2 đạt yêu cầu.
+ Xác định tổn thất công suất tác dụng trên dây :
=> = 9.3963,9 = 35675,1 [KWh]
=> Vậy : Tổng tổn hao điện năng phương án 1 :
= 13227,6 + + 35675,1 = 92359,9 [KWh]
+ Ưu điểm phương án 1 : Tính liên tục cung cấp điện cao vì khi một MBA bị sự cố thì MBA còn lại vẫn đảm bảo cung cấp điện trong thời gian cho phép.
+ Khuyết điểm phương án 1 : Ta không thể can thiệp cắt điện phía cao áp 10KV nên khi vận hành 1 máy (tải nhỏ) ta vẫn phải chịu tổn hao không tải máy còn lại. Vì vậy tổn hao tổng lớn. Ngoài ra diện tích và chi phí xây dựng cũng như vận hành rất lớn.
3.Phương án 2 : Đặt 1 MBA, công suất 400KVA.
Một máy biến áp 400KVA : 48.600.400đồng ; Chọn kkt = 0,05KW/kvar
- Khi vận hành 1 máy :
= 0,84 + 0,05.26 = 2,14 [KW]
= 5,75 + 0,05.18 = 6,65 [KW]
[KW]
Vì không có đồ thị phụ tải nên ta tính gần đúng DA như sau :
- Khi vận hành với công suất lớn nhất 391,27 [KVA]. Chọn Tmax = 3285h
- Tổn hao trên đường dây phía cao áp (tính từ đường dây trên không 10KV đến trạm biến áp toà nhà ). Vì dây trên không có L = 0,5Km, một lộ đến.
Đường dây ngắn trên không ta chọn dây theo điều kiện Jkt. Xét Tmax = 3285h. Tra bảng 4.3 : Trị số Jkt theo Tmax và loại dây, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 194. Chọn Jkt = 1,1 [A/mm2].
Dòng điện tính toán cao áp của trạm biến áp :
=>
Tra bảng 4.55 : Cáp đồng 6 đến 10KV, ba lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật Bản) chế tạo, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 271.
Chọn F = 25 mm2 ,Icp = 140 [A] ; r0 = 0,927 [W/Km] ; x0 = 0,118 [W/Km].
= 2,83.3963,9 = 11250,85 [KWh]
=> Vậy : Tổng tổn hao điện năng phương án 2 :
[KWh]
+ Ưu điểm phương án 2 : Tổn hao ít, chi phí vận hành thấp. Vì chỉ có 1 máy nên có thể xây dựng trạm treo trên cột, ít chiếm diện tích.
+ Khuyết điểm phương án 2 : Tính cung cấp điện không cao, khi MBA hư thì mất điện hoàn toàn.
=> Vậy tổn hao phương án 1 lớn phương án 2 là :
= 92359,9 - = 29939,8 [KWh]
Giả sử tiền điện 800đồng/KWh thì trong một năm ta sẽ tiết kiệm được :
800. 29939,8 = 23.951.840 đồng.
So sánh 2 phương án về phương diện vốn đầu tư
Phương án 1 : Tiền xây dựng trạm 50.106 đồng
Tiền mua 2 MBA 315 [KVA] là 87,8988.106 đồng.
=> Tổng đầu tư là 137,8988.106 đồng.
Phương án 2 : Tiền xây dựng trạm 20.106 đồng
Tiền mua 1 MBA 400 [KVA] là 48,6004.106 đồng.
=> Tổng đầu tư là 68,6004.106 đồng.
Vậy : Dùng phương án 1 phải đầu tư thêm : 69,2984.106 đồng.
Dùng phương án 1 phải chịu tổn thất hơn phương án 2 : 23,95184. 106 đồng
So sánh về phương diện đảm bảo cung cấp điện
Phương án 1 : Khi 1 MBA hư. Vì MBA đặt ngoài trời nên cho phép quá tải 30% nghĩa là 315.1,3 = 409,5 [KVA] => Đảm bảo cung cấp điện.
Phương án 2 : Khi MBA hư thì mất điện hoàn toàn. Vì vậy phương án 1 có ưu điểm cung cấp điện liên tục hơn phương án 2. Nhưng phương án 1 có vốn đầu tư và chịu tổn hao rất lớn. Nên ta không chọn phương án 1.
4.Phương án 3 : Đặt 1 MBA, công suất 400KVA, và 1 máy phát dự phòng công suất => SđmF = 300KVAR chạy bằng dầu diezen.
Phương án này có các chỉ tiêu giống phương án 2. Nhưng chỉ cần đầu tư thêm 1 máy phát dự phòng.
Phương án 3 : Tiền xây dựng trạm 20.106 đồng
Tiền mua 1 MBA 400 [KVA] là 48,6004.106 đồng.
Tiền mua 1 máy phát dự phòng (MF) là 40.106 đồng.
=> Tổng đầu tư là 108,6004.106 đồng.
Tuy ta phải đầu tư thêm 40.106 đồng mua máy phát (so với phương án 2) nhưng đảm bảo tính cung cấp điện cao hơn. Đảm bảo cho tính hoạt động liên tục.
Kết luận : Ta chọn phương án 3.Vì đảm bảo
+ Chiếm diện tích ít, tiền đầu tư thấp
+ Đảm bảo tính liên tục cung cấp điện
+ Chi phí vận hành hằng năm nhỏ.
Chọn sơ đồ cấp điện cho toà nhà như sau :
+ Phía cao áp 10KV ta chọn sơ đồ một máy biến áp lấy điện từ đường dây trên không, có tủ phân phối chính và 1 máy phát dự phòng (MF).
+ Phía hạ áp 0,4KV ta chọn sơ đồ cấp điện hình tia.
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện toà nhà
Chương 5 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP -
5.1.Khái quát và phân loại
Trạm biến áp (TBA) dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác. Có vai trò rất quan trọng. Phân TBA thành 2 loại :
5.1.1.Trạm biến áp trung gian
Nhận điện từ hệ thống cấp 35-220KV biến đổi thành cấp điện áp 10KV hoặc 6KV. Cá biệt khi xuống 0,4KV.
5.1.2.Trạm biến áp phân xưởng
Trạm này nhận điện từ 10KV, 6KV, hoặc 15KV hoặc 35KV. Còn phía thứ cấp có các loại 220/127V, 380/220V hoặc 660V. Về phương diện cấu trúc người ta chia ra trạm ngoài trời và trạm trong nhà.
+ Trạm ngoài trời : Các thiết bị điện áp cao đều đặt ngoài trời, còn phần phân phối điện áp thấp thì đặt trong nhà hoặc đặt trong các tủ sắt chuyên dùng. Xây dựng trạm ngoài trời kinh phí thấp hơn so với trạm trong nhà.
+ Trạm trong nhà : Tất cả các thiết bị đều đặt trong nhà. Loại này kinh phí khá tốn kém.
5.2.Chọn vị trí TBA : Vị trí TBA thoã mãn các yêu cầu sau :
+ Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đưa đến.
+ An toàn, liên tục cung cấp điện
+ Thao tác vận hành và quản lý dễ dàng.
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành bé.
+ Vị trí đặt có thể ở độc lập bên ngoài, liền kề với phân xưởng hoặc đặt bên trong phân xưởng.
=> Vậy đối với toà nhà này thì TBA thuộc loại TBA phân xưởng
- Toạ độ tâm vòng tròn phụ tải từng tầng, xác định dựa vào sơ đồ mặt bằng
+ Tầng hầm TH(11;20)
+ Tầng trệt TT(9;15)
+ Tầng 1 đến tầng 10 : Toạ độ tâm giống tầng trệt
+ Tầng 11 L11(8;14)
+ Tầng 12 L12(10;16)
- Toạ độ tâm phụ tải toà nhà :
Toạ độ tâm phụ tải toà nhà (9,56;15,98)
Vậy : Vì tính mỹ quan…Ta đặt TBA và tủ phân phối tại toạ độ (14;32)
Sơ đồ đường tròn tâm phụ tải trên mặt bằng
5.3.Sơ đồ nối dây TBA : Sơ đồ nối dây thoã mãn các yêu cầu sau :
+ Đảm bảo cung cấp điện theo yêu cầu phụ tải.
+ Sơ đồ nối dây rõ ràng, thuận tiện khi vận hành và xử lý sự cố.
+ An toàn lúc vận hành và sửa chữa.
+ Hợp lý kinh tế trên cơ sở đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Vì toà nhà là hộ tiêu thụ loại 3 (ít quan trọng). TBA thuộc loại TBA phân xưởng nên chọn phương án chỉ cần 1 lộ đến.
5.4.Chọn cấu trúc trạm (TBA)
- Trạm biến áp thuộc TBA phân xưởng loại ngoài trời.
- Trọng lượng máy biến áp và các thiết bị tương đối nhỏ.
- Có 2 loại : trạm bệt và treo
+ Trạm bệt : Máy biến áp đặt trên nền xi măng cốt thép ngay dưới chân cột điện và xây rào bảo vệ xung quanh với chiều cao 2,5m để ngăn cản người và vật đến gần. Nhưng trạm này chi phí xây dựng cao hơn nhiều so với trạm treo do phải xây dựng thêm tường bảo vệ. Chiếm nhiều diện tích xây dựng nên không thích hợp cho nơi có diện tích nhỏ. Vậy ta trọn trạm treo.
+ Trạm treo : Chiếm diện tích nhỏ, kinh phí xây dựng thấp. Toàn bộ các thiết bị đều mắc vào cột xi măng cốt thép, cột này tương đối cao nên người lạ không dễ dàng leo lên được. Vậy ta chọn sơ đồ trạm treo thoã mãn các yêu cầu.
Chương 6 : - CHỌN CÁC PHẦN DẪN ĐIỆN VÀ
CÁCH ĐI DÂY -
6.1.Tổng quát
6.1.1.Thanh góp : Thanh góp còn gọi là thanh cái hay thanh dẫn. Thanh góp dùng trong các tủ phân phối, tủ động lực hạ áp, trong các tủ máy cắt, các trạm phân phối trong nhà ngoài trời cao áp. Với các tủ cao, hạ áp và trạm phân phối trong nhà ta dùng thanh góp cứng, với trạm phân phối ngoài trời ta dùng thanh góp mềm. Thanh góp được chọn theo dòng phát nóng cho phép hoặc theo mật độ kinh tế của dòng điện và kiểm tra theo ổn định động và ổn định nhiệt của dòng ngắn mạch.
6.1.2.Dây dẫn : Dây dẫn là thành phần chủ yếu của mạng điện, việc lựa chọn tiết diện dây dẫn và dây cáp đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thoã mãn kinh tế sẽ góp phần đảm bảo được chất lượng của mạng điện thiết kế. Đảm bảo cho việc cung cấp điện an toàn, liên tục…Nếu ta tính toán và lựa chọn tăng tiết diện dây dẫn quá dư thì vốn đầu tư tăng ( khối lượng kim loại tăng ), phí tổn hao mòn, sửa chữa tăng. Nhưng bù lại giảm tổn thất điện năng, giảm được tiền phí do tổn thất điện năng hằng năm, đồng thời tiền phí tổn để mua thêm thiết bị phát điện phát thêm công suất bù lại tổn thất điện năng do đường dây sẽ giảm đi.
Phương pháp đi dây :
Tuỳ theo kết cấu địa hình, yêu cầu thẩm mỹ từng khu vực mà ta đi dây theo các phương pháp khác nhau :
+ Đối với các tuyến cáp chính có thể đi dây ngầm hoặc âm tường…
+ Đối với các tuyến dây chính đi từ tủ phân phối chính đến các tủ phân phối phụ có thể đi ngầm, trong ống nhựa…
+ Đối với các tuyến dây phụ đi từ tủ phân phối phụ đến các khu vực có thể đi dây trên khay, đi ngầm, đi dây treo…
6.1.3.Cách chọn dây, cáp
- Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng
Khi có dòng điện đi qua, chỗ bị phát nóng nhiều nhất là chỗ nối. Vì mối nối là chỗ tiếp xúc kém nhất trên đường dây. Để đảm bảo điều kiện bình thường của dây khi mang tải, cụ thể là đảm bảo cách điện của dây và chỗ mối nối làm việc an toàn, nhiệt độ tại đó không vượt quá nhiệt độ cho phép.
Đối với dây trần nhiệt độ cho phép không vượt quá 700C, đảm bảo các mối nối làm việc bình thường.
Đối với dây bọc cao su, pholime tổng hợp nhiệt độ cho phép từ 600C đến 800C.
Đối với mỗi loại dây dẫn nhà chế tạo cho trước giá trị dòng điện cho phép, dòng cho phép ứng với nhiệt độ môi trường là :
Không khí là 250C ; Đất là 150C
Nếu nhiệt độ môi trường tại chỗ đặt dây dẫn khác với nhiệt độ tiêu chuẩn trên thì dòng điện Icp cần phải hiệu chỉnh.
Kiểm tra :
Itt : Dòng tính toán [A]
Khc : Hệ số hiệu chỉnh, tra bảng A5, A6, A7 sách “hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện” của cô Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân, trang 13.
+ Đối với dây không chôn ngầm trong đất
Theo tiêu chuẩn IEC :
K1 : Thể hiện cách lắp đặt dây
K2 : Thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau
K3 : Thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với các dạng cách điện
+ Đối với cáp chôn ngầm trong đất
Theo tiêu chuẩn IEC :
K4 : Thể hiện cách lắp đặt dây
K5 : Thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau
K6 : Thể hiện tính chất đất chôn cáp.
K7 : Thể hiện nhiệt độ của đất.
- Chọn dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
+ Đối với mạng trung áp và hạ áp, do trực tiếp cung cấp cho các phụ tải. Vấn đề đảm bảo điện áp rất quan trọng, vì vậy người ta lấy điều kiện kiểm tra tổn thất điện áp cho phép làm điều kiện đầu tiên để chọn tiết diện dây dẫn. Sau đó kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng.
+ Chọn dây theo mật độ kinh tế Jkt
+ Dùng cho lưới U ³ 110KV vì trên lưới này không có thiết bị sử dụng điện trực tiếp đầu vào, vấn đề điện áp không cấp bách. Chọn theo Jkt sẽ có lợi về mặt kinh tế (chi phí tính toán hằng năm thấp nhất ). Đối với lưới đô thị và xí nghiệp, nói chung khoảng cách ngắn, thời gian sử dụng công suất lớn, cũng được chọn theo Jkt.
6.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà và kiểm tra theo điều kiện phát nóng
6.2.1.Chọn thanh dẫn cứng tủ phân phối chính (TPPC) đặt tại trạm biến áp toà nhà.
- Ta chọn theo Jkt. Xét Tmax = 3650h. Tra bảng 4.3 : Trị số Jkt theo Tmax và loại dây, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 194. Chọn Jkt = 1,1 [A/mm2].
Dòng điện tính toán hạ áp của trạm biến áp :
=>
Tra bảng 2-56 : Dòng điện phụ tải lâu dài cho phép của thanh cái bằng đồng và nhôm, do LENS chế tạo. Sách cung cấp điện, tác giả Nguyễn Xuân Phú (chủ biên) – Nguyễn Công Hiên – Nguyễn Bội Khuê, nhà xuất bản Khoa học – Kỹ thuật – trang 655.
Ta chọn thanh cái đồng có tiết diện 1 thanh F = 600 mm2 ; dòng điện cho phép mỗi pha 1 thanh Icp = 1475 [A] ; Kích thước 60x10 [mm2] ; khối lượng 5,340kg/m
Tra bảng 2-40 : Điện trở và điện kháng của thanh cái phẳng, trang 647.
=> Kích thước 60x10 [mm2] có R0 = 0,04 [mW/m] ; x0 = 0,11[mW/m]
- Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
Chọn qqđ = 250C : Nhiệt độ định mức của môi trường chế tạo
qqđ = 800C : Nhiệt độ cho phép lâu dài
qxq = 350C : Nhiệt độ môi trường tính toán.
=> >
Vậy : Thanh dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng.
6.2.2.Chọn dây dẫn đường dây trên không 10KV đến trạm biến áp (TBA) toà nhà (L = 0,5km)
- Ta chọn theo Jkt. Xét Tmax = 3650h. Tra bảng 4.3: Trị số Jkt theo Tmax và loại dây, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 194. Chọn Jkt = 1,1 [A/mm2].
Dòng điện tính toán cao áp của trạm biến áp :
=>
Tra bảng 4.55 : Cáp đồng 6 đến 10KV, ba lõi, cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA (Nhật Bản) chế tạo, sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 271.
Chọn F = 25 mm2 ,Icp = 140A ; r0 = 0,727 [W/Km] ; x0 = 0,118 [W/Km].
- Kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng :
Chọn qqđ = 250C : Nhiệt độ định mức của môi trường chế tạo
qqđ = 800C : Nhiệt độ cho phép lâu dài
qxq = 350C : Nhiệt độ môi trường tính toán.
=> >
Vậy : Dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng.
6.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối (TPP) của toà nhà.
- Chọn cáp từ máy biến áp ( MBA) đến tủ phân phối chính (TPPC) của toà nhà (L = 2m ).
Do cáp chôn ngầm trong đất :
K4 = 0,8 ( Cách lắp đặt dây : cáp chôn trong ống rãnh )
K5 = 0,9 ( Số lượng dây đặt kề nhau : đặt 2 cáp )
K6 = 1,05 ( Tính chất đất chôn cáp : ẩm )
K7 = 1 ( Nhiệt độ của đất : 200C )
=> Khc = K4.K5.K6.K7 = 0,76
Dòng điện tính toán hạ áp của toàn toà nhà:
Tra bảng 4.11 : Cáp hạ áp 1 lõi đồng, cách điện PVC do LENS chế tạo. Sách “HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN”, tác giả PHAN THANH BÌNH, DƯƠNG LAN HƯƠNG, PHAN THỊ THU VÂN, trang 44.
Chọn F = 3G530 [mm2] ; R0 = 0,234 [W/Km] ; Icp = 850 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.850 = 646 [A] > IttS = 605,68 [A] => Thoã mãn
- Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng hầm (TPP1) (L = 8m)
Ptt-TPP1 = Ptt-H + Ptt-T + Ptt-L1 + Ptt-BSH = 9,18 + 23,33 + 23,09 + 2 = 57,6 [KW]
Qtt-TPP1 = Qtt-H + Qtt-T + Qtt-L1 + Qtt-BSH = 8,21 + 19,25 + 19,11 + 1,48 =48,05 [KVAR]
Tra bảng 4.24 : Cáp hạ áp 3, 4 lõi đồng, cách điện PVC do LENS chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 249.
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x35 [mm2] ; R0 = 0,524 [W/Km] ; Icp = 174 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.174 = 132,24 [A] > Itt-TPP1 = 116,27 [A] => Thoã mãn
Tủ điện TPP1 ở tầng hầm ta đặt một hộp chia điện cho 3 tầng ( tầng hầm, tầng trệt, tầng 1 ). Thiết kế một đường trục chạy dọc hành lang, từ đó lấy điện cho các tầng. Mỗi tầng ta đặt một bảng điện. Chọn dây dẫn cho các tầng, chọn kiểu đi dây âm tường.
- Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến nhà tủ điện tầng 2 (TPP2) (L = 17m)
Ptt-TPP2 = Ptt-L2 + Ptt-L3 + Ptt-L4 = 23,09.3 = 69,27 [KW]
Qtt-TPP2 = Qtt-L2 + Qtt-L3 + Qtt-L4 = 19,11.3 = 57,33 [KVAR]
Tra bảng 4.24 : Cáp hạ áp 3, 4 lõi đồng, cách điện PVC do LENS chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 249.
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3G50 [mm2] ; R0 = 0,387 [W/Km] ; Icp = 206 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.206 = 156,6 [A] > Itt-TPP2 = 139,2 [A] => Thoã mãn
- Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 5 (TPP3) (L = 26m)
Thông số cáp giống cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 2 (TPP2)
- Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 8 (TPP4) ( L= 35m)
Thông số cáp giống cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 2 (TPP2)
- Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 11 (TPP5) (L = 44m)
Ptt-TPP5 = Ptt-L11 + Ptt-L12 = 26,23 + 23,79 = 49,79 [KW]
Qtt-TPP5 = Qtt-L11 + Qtt-L12 = 23,4 + 20,79 = 44,19 [KVAR]
Tra bảng 4.24 : Cáp hạ áp 3, 4 lõi đồng, cách điện PVC do LENS chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 249.
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x35 [mm2] ; R0 = 0,524 [W/Km] ; Icp = 174 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.174 = 132,24 [A] > Itt-TPP5 = 103,9 [A] => Thoã mãn
- Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện thang máy, PCCC (TPP6)
(L = 23m)
Ptt-TPP6 = Ptt-TM + Ptt-PCCC = 14,26 + 0,1 = 14,36 [KW]
Qtt-TPP6 = Qtt-TM + Qtt-PCCC = 18,98 + 0,075 = 19,06 [KVAR]
Tra bảng 4.24 : Cáp hạ áp 3, 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 249.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x4 [mm2] ; R0 = 4,61 [W/Km] ; Icp = 53 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.53 = 40,6 [A] > Itt-TPP6 = 36,94 [A] => Thoã mãn
6.2.4.Chọn dây dẫn từ các TPP đến tủ điện của từng tầng
- Chọn dây dẫn từ TPP1 đến tầng hầm (TĐL-TH) (L = 0,5m)
Ptt-H = 9,18 (KW) ; Qtt-H = 8,21 [KVA]
Tra bảng 4.14 : Cáp hạ áp 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 237.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x3,5 [mm2] ; R0 = 5,3 [W/Km] ; Icp = 27 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.27 = 20,5 [A] > Itt-H = 19,06 [A] => Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP1 đến tầng trệt (TĐL-TT) ( L= 3,5m)
Ptt-T = 23,33 [KW] ; Qtt-T = 19,25 [KVAR]
Tra bảng 4.14 : Cáp hạ áp 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 237.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x16 [mm2] ; R0 = 1,15 [W/Km] ; Icp = 68 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.68 = 51,67 [A] > Itt-T = 46,8 [A] => Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP1 đến bơm nước sinh hoạt (TĐL-BSH) ( L= 10m)
Ptt-BSH = 2 [KW] ; Qtt-BSH = 1,48 [KVAR]
Tra bảng 4.13 : Cáp hạ áp 3 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 236.
Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x1 [mm2] ; R0 = 18,1 [W/Km] ; Icp = 14 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.14 = 10,64 [A] > Itt-BSH = 3,9 [A] => Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP1 đến tầng 1 (TĐL-L1) ( L= 7m)
Ptt-L1 = 23,09 [KW] ; Qtt-L1 = 19,11 [KVAR]
Tra bảng 4.14 : Cáp hạ áp 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 237.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x16 [mm2] ; R0 = 1,15 [W/Km] ; Icp = 68 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.68 = 51,67 [A] > Itt-L1 = 46,4 [A] =>Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP2 đến tầng 2, tầng 3, tầng 4 (TĐL-L2, TĐL-L3, TĐL-L4)
Thông số cáp giống cáp từ TPP1 đến tầng 1 (TĐL-L1)
- Chọn dây dẫn từ TPP3 đến tầng 5, tầng 6, tầng 7 (TĐL-L5, TĐL-L6, TĐL-L7)
Thông số cáp giống cáp từ TPP1 đến tầng 1 (TĐL-L1)
- Chọn dây dẫn từ TPP4 đến tầng 8, tầng 9, tầng 10
(TĐL-L8, TĐL-L9, TĐL-L10)
Thông số cáp giống cáp từ TPP1 đến tầng 1 (TĐL-L1)
- Chọn dây dẫn từ TPP5 đến tầng 11 (TĐL-L11) ( L= 0,5m)
Ptt-L11 = 26,23 [KW] ; Qtt-L11 = 23,4 [KVAR]
Tra bảng 4.14 : Cáp hạ áp 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 237.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x22 [mm2] ; R0 = 0,84 [W/Km] ; Icp = 82 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.82 = 62,32 [A] > Itt-L11 = 54,4 [A] => Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP5 đến tầng 12 (TĐL-L12) ( L= 4,5m)
Ptt-L12 = 23,79 [KW] ; Qtt-L12 = 20,79 [KVAR]
Tra bảng 4.14 : Cáp hạ áp 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 237.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x16 [mm2] ; R0 = 1,15 [W/Km] ; Icp = 68 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.68 = 51,68 [A] > Itt-L12 = 48,9 [A] => Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP6 đến tủ điện thang máy (TĐL-TM) ( L= 45m)
Ptt-TM = 14,26 [KW] ; Qtt-TM = 18,98 [KVAR]
Tra bảng 4.14 : Cáp hạ áp 4 lõi đồng, cách điện PVC do CADIVI chế tạo. Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 237.
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC có thông số sau :
F = 3x4 [mm2] ; R0 = 4,61 [W/Km] ; Icp = 53 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.53 = 40,28 [A] > Itt-TM = 36,74 [A] => Thoã mãn
- Chọn dây dẫn từ TPP6 đến tủ điện PCCC (TĐL-PCCC) ( L= 10m)
Ptt-PCCC = 0,1 [KW] ; Qtt-PCCC = 0,075 [KVAR]
Tra bảng 4.8 : Dây dẫn hạ áp lõi đồng và nhôm, cách điện PVC do CADIVI chế tạo ( dây cứng một sợi ). Sách “sổ tay LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN từ 0,4 đến 500KV”, tác giả Ngô Hồng Quang, trang 231.
Chọn 3 dây dẫn lõi đồng đơn mềm, cách điện PVC, thông số mỗi dây là :
F = 3x0,5 [mm2] ; R0 = 35,7 [W/Km] ; Icp = 5 [A]
Kiểm tra lại : Khc.Icp = 0,76.5.3 = 11,4 [A] > Itt-PCCC = 0,3 [A] => Thoã mãn
Bảng tổng kết chọn dây/cáp cho toàn toà nhà.
Dây/cáp
F
[mm2]
R0
W/Km
Icp
[A]
Cách điện
Hãng chế tạo
Chọn thanh dẫn cứng tủ phân phối chính (TPPC) đặt tại trạm biến áp toà nhà.
600
0,04
1475
PVC
LENS
Chọn dây dẫn đường dây trên không 10KV đến trạm biến áp (TBA) toà nhà
(L = 0,5Km)
3x25
0,727
140
XLPE
FURUK
Chọn cáp từ máy biến áp ( MBA) đến tủ phân phối chính (TPPC) của toà nhà
(L = 2m )
3x530
0,234
850
PVC
LENS
Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng hầm (TPP1) (L = 8m)
3x35
0,524
174
PVC
LENS
Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến nhà tủ điện tầng 2 (TPP2) (L = 17m)
3x50
0,387
206
PVC
LENS
Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 5 (TPP3) (L = 26m)
3x50
0,387
206
PVC
LENS
Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 8 (TPP4) ( L= 35m)
3x50
0,387
206
PVC
LENS
Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện tầng 11 (TPP5) (L = 44m)
3x35
0,524
174
PVC
LENS
Chọn cáp từ trạm biến áp (TBA) đến tủ điện thang máy, PCCC (TPP6) (L = 23m)
3x4
4,61
53
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP1 đến tầng hầm (TĐL-TH) (L = 0,5m)
3x3,5
5,3
27
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP1 đến tầng trệt (TĐL-TT) ( L= 3,5m)
3x16
1,15
68
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP1 đến bơm nước sinh hoạt (TĐL-BSH) ( L= 10m)
3x1
18,1
14
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP1 đến tầng 1
(TĐL-L1) ( L= 7m)
3x16
1,15
68
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP2 đến tầng 2, tầng 3, tầng 4 (TĐL-L2, TĐL-L3, TĐL-L4)
3x16
1,15
68
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP3 đến tầng 5, tầng 6, tầng 7 (TĐL-L5, TĐL-L6, TĐL-L7)
3x16
1,15
68
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP4 đến tầng 8, tầng 9, tầng 10 (TĐL-L8, TĐL-L9, TĐL-L10)
3x16
1,15
68
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP5 đến tầng 11
(TĐL-L11) ( L= 0,5m)
3x22
0,84
82
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP5 đến tầng 12
(TĐL-L12) ( L= 4,5m)
3x16
1,15
68
PVC
CADIVI
Chọn dây dẫn từ TPP6 đến tủ đi