Lưới GPS gồm nhiều điểm lưới, để các điểm lưới có được tọa độ chính xác cao ta dùng phương pháp định vị tương đối. Do đó chúng ta dùng nhiều máy để các máy thu đồng thời. Nếu tại n điểm lưới ta đặt n máy thu, số đường đáy độc lập thu được là n-1. Mà việc trang bị n máy thu là rất tốn kém vì vậy tùy vào trường hợp cụ thể để ta bố trí bao nhiêu máy và phải thực hiện bao nhiêu ca đo để có thể đo được hết các số liệu cần thiết.
Những số liệu đo này chúng ta có thể xử lý theo chế độ đường đáy đơn hay đa đường đáy. Kết quả xuất ra là thành phần 3 chiều của đường đáy độc lập có chọn lựa của mảng cung cấp cho giai đoạn xử lý tiếp theo.
106 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5018 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính khu vực được giao với tỷ lệ 1:1000-1:2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.0045
0.0041
0.0061
9
646409
10.2831
106.3727
0.0051
0.005
0.0072
10
646410
10.2713
106.4004
0.0053
0.0053
0.0075
11
646411
10.2828
106.4127
0.0052
0.0049
0.0072
12
646412
10.3008
106.4251
0.0046
0.0042
0.0062
13
646413
10.2944
106.4045
0.0043
0.0046
0.0063
14
634414
10.3033
106.3826
0.0036
0.0036
0.0051
15
634415
10.3336
106.3607
0.0034
0.003
0.0045
16
634416
10.351
106.3515
0.0038
0.0039
0.0055
17
634417
10.3701
106.3441
0.0026
0.0042
0.005
18
634418
10.354
106.3252
0.0038
0.005
0.0063
19
II-184
10.3631
106.4012
0
0
0
20
II-185
10.3203
106.3654
0
0
0
21
II-33
10.3226
106.2451
0
0
0
+ Sai số trung phương tương đối đo cạnh:
Đường đáy
S(m)
alp
ms(m)
ma(sec)
T
633401
634402
3343.1
179.6358
0.004
0.2
835000
633401
634418
4206.4
111.9622
0.004
0.2
1051000
634402
634403
3990.9
113.3737
0.004
0.2
997000
634402
II-33
11546
248.5472
0.005
0.1
2309000
634403
634404
3830.3
123.636
0.004
0.2
957000
634404
634405
3873.2
177.5447
0.004
0.1
968000
634404
II-185
4555.1
104.7611
0.003
0.1
1518000
634405
646407
3848.2
157.5081
0.004
0.2
962000
646406
646407
3331.5
221.3633
0.003
0.2
1110000
646406
II-185
3806.3
8.537807
0.004
0.1
951000
646407
646408
2961.9
167.8803
0.004
0.2
740000
646408
646409
4112.8
50.12523
0.004
0.2
1028000
646408
II-33
22147
296.2729
0.004
0
5536000
646409
646410
5346.8
116.3512
0.004
0.1
1336000
646410
646411
3409.6
47.11968
0.003
0.2
1136000
633411
634412
4002.3
39.49761
0.004
0.2
1000000
634412
II-184
12694
337.4782
0.004
0.1
3173000
634412
634413
3900.6
258.8747
0.004
0.2
975000
634413
634414
4470.8
289.3063
0.004
0.1
1117000
634414
II-185
3933.8
314.6167
0.004
0.2
983000
634415
II-185
3204.2
153.1965
0.003
0.2
1068000
634415
634416
3294.8
331.0485
0.003
0.2
1098000
634416
634417
3545.6
342.9282
0.004
0.2
886000
634417
634418
4135.5
232.858
0.004
0.2
1033000
634417
II-184
10105
95.08019
0.004
0.1
2526000
Kết luận:
Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì:
Phương án 1:
+ Cạnh yếu nhất là cạnh 634414-634415 có
+ Cạnh tốt nhất là cạnh 646407-II-33 có
+ Điểm có độ chính xác tốt nhất là 634413 có =0.0043(m)
+ Điểm có độ chính xác yếu nhất là 646408 có =0.0081(m)
Phương án 2:
+ Cạnh yếu nhất là cạnh 646407-646408 có
+ Cạnh tốt nhất là cạnh 646408-II-33 có
+ Điểm có độ chính xác tốt nhất là 634404 có =0.0044(m)
+ Điểm có độ chính xác yếu nhất là 646410 có=0.0075(m)
Theo như qui định thì vậy lưới địa chính cơ sở thiết kế đạt yêu cầu về độ chính xác.
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ LƯỚI TOẠ ĐỘ ĐỊA CHÍNH
QUY ĐỊNH CHUNG
Lưới địa chính được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hoặc công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác để làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ bản đổ địa chính.
Dù thành lập theo phương pháp nào cũng phải đảm bảo độ chính xác sau bình sai theo qui định sau:
STT
Các chỉ tiêu kỹ thuật
ĐCX không quá
1
Sai số vị trí điểm
5cm
2
Sai số trung phương tương đối cạnh
1:50000
3
Sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m
0.012m
4
Sai số trung phương phương vị
5”
5
Sai số trung phương phương vị canh dưới 400m
10”
Lưới địa chính phải đo nối ít nhất 2 điểm tọa độ nhà nước có độ chính xác từ điểm địa chính cơ sở hoặc từ điểm hạng IV Nhà nước trở lên.
Lưới thiết kế phải đảm bảo cấu hình phù hợp với tình hình thực tế khu đo và thuận tiện khi thi công với giá thành phù hợp.
Thoả mãn yêu cầu về mật độ điểm phù hợp với tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính, đồng thời tạo điều kiện phát triển lưới bậc thấp hơn .
Ảnh hưởng của các số liệu gốc không quá 10%
Lưới địa chính là lưới khống chế khu vực được tăng dày từ lưới địa chính cơ sở để phát triển mạng lưới đo vẽ.
Đường chuyền địa chính cố gắng bố trí ở dạng duỗi thẳng, hệ số gãy khúc của đường chuyền thương không quá 1.8, cạnh đường chuyền không được cắt chéo nhau và các cạnh liền kề nhau không được gấp nhau quá 1.5 lần, trường hợp cá biệt không vượt quá hai lần, góc đo nối phương vị tại điểm đầu đường chuyền phải lớn hơn 200 (từ 200 đến 3400 ).
Nhữmg yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính được qui định thông qua bảng dưới đây:
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
Chỉ tiêu kĩ thuật
1
Chiều dài chéo đường chuyền không lớn hơn
8 km
2
Số cạnh không lớn hơn
15
3
Chiều dài từ điểm khởi tính-nút, nút-nút nhỏ hơn
5 km
4
Chu vi vòng khép nhỏ hơn
20 km
5
Chiều dài cạnh
+Dài nhất
+Ngắn nhất
+Trung bình
1400 m
200 m
600 m
6
Sai số trung phương đo góc nhỏ hơn
5”
7
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai nhỏ hơn
Đối với cạnh dưới 400m không quá
1:50000
0.012 m
8
Sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép không lớn hơn(n- số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép)
10”
9
Sai số khép giới hạn tương đối đường chuyền fs:[s] nhỏ hơn
1:15000
Đối với lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS:
+ Lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày, đồ hình chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 3 điểm hạng cao hoặc các cặp điểm thông hướng được đo nối (tiếp điểm) với ít nhất 2 điểm hạng cao; khoảng cách giữa các điểm hạng cao không quá 10km. Trong trường hợp đặc biệt lưới địa chính được cho phép đo nối với 2 điểm hạng cao nhưng phải nêu rõ trong TKKT-DT công trình.
+ Thời gian đo ngắm đồng thời tối thiểu : 60 phút
+ Số vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu : 4 vệ tinh
+ PDOP chọn không lớn quá : 4
+ Ngưỡng góc cao vệ tinh lớn hơn : 15
Ghi chú :
Khi hai đường chuyền địa chính song song và cách nhau dưới 400 m phải đo nối với nhau .
THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Lưới toạ độ địa chính được xây dựng theo phương pháp đường chuyền là phù hợp với tình hình thực tế khu đo và trang thiết bị máy móc hiện nay. Đồng thời lưới đường chuyền có nhiều ưu điểm nổi bật như việc bố trí linh hoạt và dễ thi công; nhất là ở những vùng địa hình khó khăn có nhiều địa vật che khuất, trong khu vực dân cư, thành phố thì việc thông hướng dễ dàng hơn vì tại một điểm chỉ cần nhìn thấy hai điểm trước và sau nó do đó không cần dựng cột tiêu như trong lưới tam giác. Việc đo góc ngoặc cũng đơn giản vì mỗi điểm chỉ có hai hướng đo, các cạnh đều được đo nên độ chính xác cũng đều hơn.
6.2..1. Mật độ điểm
Qui định chung
Theo qui phạm thì đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500 – 1:2000, trên diện tích từ 1 đến 1.5 km2 có 1 một điểm từ địa chính trở lên. Để đo vẽ khu vực có cấu trúc xây dựng dạng đô thị, đất ở có mật độ cao, có kinh tế phát triển thì 0.3km2 có một điểm địa chính trở lên.
Mật độ điểm của khu đo huyện Cần Đước
Huyện Cần Đước_Long An với tổng diện tích là 205.503 km2 có mật độ điểm địa chính là:
Từ N1 = điểm
Đến N2 = điểm
Vậy mật độ điểm địa chính tính được là vào khoảng 137÷206 điểm.
Trong khu vực đã có 17 điểm địa chính cơ sở (phương án 1), 18 điểm địa chính cơ sở (phương án 2) và 1 điểm hạng II nên mật độ điểm địa chính là từ 119-188 điểm địa chính (phương án 1), 118-187 điểm địa chính (phương án 2).
6.2.2. Nguyên tắc đánh số hiệu điểm địa chính
Để đảm bảo tính thống nhất cũng như thuận tiện cho công tác quản lý số liệu, bảo quản mốc… sau này, số hiệu điểm được đánh số theo trình tự sau:
Tên tắt của huyện (CĐ) và Số thứ tự của điểm trong mạng lưới (chữ số Ả rập).
Ví dụ: Lưới địa chính: CĐ-01, CĐ-02,…
CHƯƠNG 7
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
7.1 ƯỚC TÍNH SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG ĐO GÓC CẠNH
7.1.1 Ước tính sai số trung phương đo cạnh
Với đường chuyền bất kỳ ta có:
(7.1)
Với M là sai số trung phương điểm cuối đường chuyền trước bình sai.
Áp dụng nguyên lý đồng ảnh hưởng trong công tác đo góc và đo cạnh, ta có:
[ ms2 ]= = (7.2)
Và ta có:
(7.3)
Trong đó:
Do đó ta có:
Từ đó ta có:
(7.4)
Theo như trong thiết kế các cạnh trong đường chuyền có độ dài gần bằng nhau.
Suy ra : (7.5)
Từ công thức trên ta thấy sai số trung phương đo cạnh đạt giá trị nhỏ nhất, nghĩa là độ chính xác đo cạnh cao nhất khi chiều dài cạnh nhỏ nhất và số cạnh trong đường chuyền là ít nhất.
Với phương án thiết kế:
ms = 16 (mm)
Si,min = 482.105m
= 2 cạnh
= 15000
Các thiết bị đo cạnh hiện nay thường có sai số đo như sau:
ms=a(mm)+b(mm).D(mm).10-6 . Với a,b là những chỉ tiêu kỹ thuật của máy.
Giả sử ta chọn thiết bị thông dụng với: a = 5, b = 2 khi đó:
Theo quy phạm chiều dài cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là 1400 (m), do đó sai số trung phương đo cạnh lớn nhất trong lưới địa chính là:
ms=5+2x1,4=7,8(mm) < 16.00 (mm)
Như vậy thiết bị đo được chọn thoả yêu cầu về độ chính xác và công thức :
ms=5(mm)+2mm).D(mm).10-6 được chọn để sử dụng trong phần ước tính độ chính xác lưới thiết kế.
7.1.2 Ước tính sai số trung phương đo góc
Từ công thức (7.2) ta có:
Suy ra:
Đối với đường chuyền duỗi thẳng, cạnh đều ta có:
(7.6)
Trong đó :
M: Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền trước bình sai.
L : Chiều dài đường chuyền.
n : Số cạnh trong đường chuyền.
Từ công thức (7.6) ta nhận thấy sai số trung phương đo góc đạt giá trị nhỏ nhất khi số cạnh trong đường chuyền là nhiều nhất.
Với phương án thiết kế:
= 8 ; =15000 ; = 206265”
3’’
Vậy để đạt được độ chính xác theo yêu cầu thì sai số trung phương đo góc phải nhỏ hơn hoặc bằng 3’’.
Chọn thiết bị đo phù hợp :
Căn cứ vào những ước tính độ chính xác cần có của công tác đo góc, cạnh trong lưới địa chính đã thiết kế, chọn thiết bị đo là máy toàn đạc điện tử TC403 thuộc dòng TPS400 có các thông số kỹ thuật như sau:
ms= (5+2.D(Km)) mm.
7.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI ĐỊA CHÍNH THIẾT KẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG
Để tính sai số đo giữa các đường giữa điểm gốc với điểm nút, giữa các điểm nút với nhau, áp dụng công thức ước tính độ chính xác đối với đường chuyền treo bất kỳ và đường chuyền treo duỗi thẳng có sai số số liệu gốc và sai số phương vị cạnh gốc.
Khi tuyến đường chuyền đơn dạng duỗi thẳng thì sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền được xác định theo công thức:
(7.7)
Khi tuyến đường chuyền đơn dạng bất kỳ thì sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền được xác định theo công thức:
(7.8)
Trong đó:
: là sai số trung phương đo dài.
mb : là sai số trung phương đo góc.
[S] : là độ dài của tuyến đường chuyền.
: là khoảng cách từ điểm cuối (n+1) đến điểm i của đường chuyền.
Trường hợp đánh giá nút:
+ Đường chuyền có một điểm nút:
Sai số trung phương từng tuyến đơn đến điểm nút là:
M21=
M22=
M23=
Suy ra trọng số của từng tuyến đơn :
suy ra: tổng trọng số: P=P1+P2+P3
Vậy sai số trung phương điểm nút :
Từ sai số trung phương của điểm nút, tính lại sai số của từng tuyến:
Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất sau bình sai:
Sai số khép tương đối giới hạn của từng tuyến:
+ Đường chuyền có hai điểm nút:
Ta tính được sai số trung phương vị trí điểm cuối so với điểm đầu của mỗi tuyến là: ,,,,.
Sai số vị trí điểm nút và nút sẽ được tính đúng dần như sau:
Bước 1:
Lần tính gần đúng thứ nhất ta coi vị trí điểm là không có sai số để từ A, D và tính về , đồng thời coi điểm không có sai số để từ , B và C tính về .
Trọng số vị trí điểm cuối đường chuyền thứ i:
Trọng số vị trí điểm nút sau lần tính thứ nhất là:
Sai số trung phương vị trí điểm nút sau lần tính thứ nhất được tính theo:
Tính tương tự với nút sau lần tính thứ nhất:
Bước 2:
Sau lần tính thứ nhất ta đã tính được sai số vị trí điểm nút và . sẽ là sai số điểm khởi đầu tuyến số 5 tính về điểm còn sẽ là sai số điểm khởi đầu tuyến số 5 tính về điểm .
Đối với điểm , các giá trị P1 và P4 không có gì thay đổi, riêng trọng số P5 được tính lại là:
Ta có:
Đối với điểm nút , các trọng số P2 và P3 không đổi, riêng trọng số P5 sẽ có giá trị mới là:
Khi đó:
Lần tính lặp tiếp theo sẽ được tính giống như tính lần lặp thứ 2, quá trình tính lặp kết thúc khi sai số vị trí điểm nút tính được theo hai lần liên tiếp nhau thay đổi không đáng kể.
Sau khi tính sai số trung phương vị trí điểm nút ta tiến hành tính lại sai số trung phương vị trí điểm cuối của từng tuyến:
Tương tự ta có:
Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất sau bình sai:
Sai số khép tương đối giới hạn của từng tuyến:
7.2.1 Các thông số cơ bản về lưới thiết kế
Với phương án thiết kế bằng phương pháp truyền thống có:
Tổng số điểm địa chính: 162
Mật độ vào khoảng 1.14 km2 có một điểm địa chính.
Tổng số tuyến đường chuyền đơn: 20
Các tuyến đơn được thiết kế như sau:
Tuyến 1: 633401à CĐ-01àCĐ-02àCĐ-03àCĐ-04à634402
Tuyến 2: 634402àCĐ-21àCĐ-22àCĐ-23àCĐ-24àCĐ-25àCĐ-26
à634403
Tuyến 3: 634417àCĐ-35àCĐ-36àCĐ-37àCĐ-38àCĐ-39à634416
Tuyến 4: 634416àCĐ-40àCĐ-41àCĐ-42àCĐ-43àCĐ-44à634415
Tuyến 5: 634417àCĐ-45àCĐ-46àCĐ-47à634415
Tuyến 6: 634417àCĐ-48àCĐ-49àCĐ-50àCĐ-51àCĐ-52à634414
Tuyến 7: 634415àCĐ-53àCĐ-54àCĐ-55àCĐ-56à634414
Tuyến 8: 634414àCĐ-68àCĐ-69àCĐ-70àCĐ-71à634413
Tuyến 9: 634413àCĐ-78àCĐ-79àCĐ-80àCĐ-81àII-185
Tuyến 10: 634404àCĐ-82àCĐ-83àCĐ-84àCĐ-85àCĐ-86àCĐ-87
àCĐ-88à634406
Tuyến 11: 634404àCĐ-89àCĐ-90àCĐ-91àCĐ-92à634405
Tuyến 12: II-185àCĐ-93àCĐ-94àCĐ-95àCĐ-96à634405
Tuyến 13: 634405àCĐ-100àCĐ-101àCĐ-102àCĐ-103àCĐ-104à
646406
Tuyến 14: 634405àCĐ-105àCĐ-106àCĐ-107àCĐ-108àCĐ-109à
634412
Tuyến 15: 646407àCĐ-122àCĐ-123àCĐ-124àCĐ-125àCĐ-126à
646408
Tuyến 16: 646408àCĐ-127àCĐ-128àCĐ-129àCĐ-130àCĐ-131à
634412
Tuyến 17: 646408àCĐ-132àCĐ-133àCĐ-134àCĐ-135àCĐ-136à
CĐ-137à646411
Tuyến 18: 634412àCĐ-138àCĐ-139àCĐ-140àCĐ-141àCĐ-142à
646411
Tuyến 19: 646411àCĐ-143àCĐ-144àCĐ-145àCĐ-146àCĐ-147à
646409
Tuyến 20: 646411àCĐ-148àCĐ-149àCĐ-150àCĐ-151à646408
Tổng số lưới có một nút: 6
Nút 7:
Tuyến đơn 1: 633401àCĐ-05àCĐ-06àCĐ-07
Tuyến đơn 2: 634417àCĐ-10àCĐ-09àCĐ-08àCĐ-07
Tuyến đơn 3: 634402àCĐ-13àCĐ-12àCĐ-11àCĐ07
Nút 16:
Tuyến đơn 1: 634402àCĐ-14àCĐ15àCĐ-16
Tuyến đơn 2: 634417àCĐ-17àCĐ16
Tuyến đơn 3: 634403àCĐ-20àCĐ-19àCĐ-18àCĐ-16
Nút 28:
Tuyến đơn 1: 634403àCĐ-27àCĐ-28
Tuyến đơn 2: 634414àCĐ-30àCĐ-29àCĐ-28
Tuyến đơn 3: 634417àCĐ-34àCĐ-33àCĐ-32àCĐ-31àCĐ-28
Nút 62:
Tuyến đơn 1: 634403àCĐ-57àCĐ-58àCĐ-59àCĐ-60àCĐ-61à
CĐ-62
Tuyến đơn 2: 634413àCĐ-64àCĐ-63àCĐ-62
Tuyến đơn 3: 634404àCĐ-67àCĐ-66àCĐ-65àCĐ-62
Nút 73:
Tuyến đơn 1: 634413àCĐ-72àCĐ-73
Tuyến đơn 2: II-185àCĐ-77àCĐ-73
Tuyến đơn 3: 634404àCĐ-76àCĐ-75àCĐ-74àCĐ-73
Nút 159:
Tuyến đơn 1: 646411àCĐ-152àCĐ-153àCĐ-154àCĐ-155àCĐ-159
Tuyến đơn 2: 646409àCĐ-156àCĐ-157àCĐ-158àCĐ-159
Tuyến đơn 3: 646410àCĐ-162àCĐ-161àCĐ-160àCĐ-159
Lưới có hai nút: Theo thiết kế có một lưới hai nút là các nút: CĐ-111 và CĐ-119, với các tuyến đơn là:
Tuyến đơn 1: 646406àCĐ-110àCĐ-111
Tuyến đơn 2: 646407àCĐ-114àCĐ-113àCĐ-112àCĐ-111
Tuyến đơn 3: 634405àCĐ-118àCĐ-119
Tuyến đơn 4: 646408àCĐ-121àCĐ-120àCĐ-119
Tuyến đơn 5:CĐ-111àCĐ-115àCĐ-116àCĐ-117àCĐ119
Tọa độ các điểm địa chính được đo bằng phương pháp truyền thống:
Ñieåm
X(m)
Y(m)
Ñieåm
X(m)
Y(m)
CÑ-01
1172410.81
581402.77
CÑ-82
1163921.6
590022.64
CÑ-02
1171583.25
581616.25
CÑ-83
1163346.68
589792.97
CÑ-03
1171066.3
582262.08
CÑ-84
1162776.58
589713.6
CÑ-04
1170573.37
582884.02
CÑ-85
1162082.09
589618.39
CÑ-05
1173103.53
582435.49
CÑ-86
1161376.47
589844.59
CÑ-06
1172993.79
583214.29
CÑ-87
1160701.36
590319.7
CÑ-07
1172799.95
584076.77
CÑ-88
1160073.4
590592.72
CÑ-08
1172534.28
584903.08
CÑ-89
1163817.4
591123.95
CÑ-09
1172268.26
585873.24
CÑ-90
1163348.73
591626.08
CÑ-10
1172086.05
586879.58
CÑ-91
1162811.5
592219.86
CÑ-11
1172118.44
583956.06
CÑ-92
1162312.7
592793.83
CÑ-12
1171380.74
583835.08
CÑ-93
1164301.4
594229.71
CÑ-13
1170859.4
583809.67
CÑ-94
1163655.04
593856.36
CÑ-14
1170881.34
584419.1
CÑ-95
1163080.5
593519.17
CÑ-15
1171071.19
585222.69
CÑ-96
1162481.83
593253.83
CÑ-16
1171263.21
586037.85
CÑ-97
1164478.26
595452.79
CÑ-17
1171438.52
586997.66
CÑ-98
1164009.08
596170.67
CÑ-18
1170506.04
586139.46
CÑ-99
1163539.98
596852.6
CÑ-19
1169852.53
586324.01
CÑ-100
1161839.36
592744.6
CÑ-20
1169279.7
586526.2
CÑ-101
1161564.84
592264.37
CÑ-21
1169714.72
583806.53
CÑ-102
1161302.54
591676.34
CÑ-22
1169144.68
584098.62
CÑ-103
1160662.56
591366.82
CÑ-23
1168754.04
584553.03
CÑ-104
1160014.92
591193.98
CÑ-24
1168327.52
584977.36
CÑ-105
1162120.52
593972.01
CÑ-25
1168433.93
585588.95
CÑ-106
1162334.52
594703.76
CÑ-26
1168534.4
586176.56
CÑ-107
1162509.62
595411.42
CÑ-27
1168764.2
587577.64
CÑ-108
1162663.72
596131.02
CÑ-28
1168879.76
588364.99
CÑ-109
1162877.84
596814.82
CÑ-29
1168632.41
589047.52
CÑ-110
1159002.91
591631.86
CÑ-30
1168708.72
589712.96
CÑ-111
1158486.94
592226.66
CÑ-31
1169574.34
588624.58
CÑ-112
1157719.12
592442.3
CÑ-32
1169965.1
588116.24
CÑ-113
1156983.06
592388.42
CÑ-33
1170499.4
587734.17
CÑ-114
1156278.06
592355.39
CÑ-34
1171110.54
587801.76
CÑ-115
1158983.08
592881.27
CÑ-35
1172409.12
588366.76
CÑ-116
1159510.44
593484.1
CÑ-36
1173031.5
588740.04
CÑ-117
1160131.33
594004.25
CÑ-37
1173571.48
588489.81
CÑ-118
1161416.86
593754.32
CÑ-38
1174194.93
588419.61
CÑ-119
1160911.98
594364.23
CÑ-39
1174889.76
588577.34
CÑ-120
1160377.22
594938.1
CÑ-40
1175282.2
589872.92
CÑ-121
1159800.45
595535.83
CÑ-41
1174610.43
590098.82
CÑ-122
1156162.15
593236.46
CÑ-42
1173950.79
590264.81
CÑ-123
1156687.87
593933.11
CÑ-43
1173290.81
590574.64
CÑ-124
1157165.6
594653.6
CÑ-44
1172965.6
591232.99
CÑ-125
1157787.55
595206.67
CÑ-45
1171901.81
588736.94
CÑ-126
1158337.62
595747.56
CÑ-46
1172103.65
589540.56
CÑ-127
1159949.18
596233.37
CÑ-47
1172329.04
590524.05
CÑ-128
1160638.35
596247.25
CÑ-48
1171402.21
588635.63
CÑ-129
1161315.42
596309.04
CÑ-49
1171166.9
589294.19
CÑ-130
1162051.97
596562.78
CÑ-50
1170871.78
589904.68
CÑ-131
1162470.3
597055.36
CÑ-51
1170253.64
590256.58
CÑ-132
1159552.5
596705.72
CÑ-52
1169534.58
590212.67
CÑ-133
1160078.89
597126.7
CÑ-53
1171439.6
591552.42
CÑ-134
1160364.96
597798.7
CÑ-54
1170768.14
591646.47
CÑ-135
1160255.41
598493.63
CÑ-55
1170109.77
591285.08
CÑ-136
1159875.8
599107.91
CÑ-56
1169475.62
590815.87
CÑ-137
1159685.76
599870.46
CÑ-57
1168171.41
587360.26
CÑ-138
1162348.12
597784.25
CÑ-58
1167846.29
587982.65
CÑ-139
1161759.66
598262.08
CÑ-59
1167652.64
588761.22
CÑ-140
1161194.82
598883.81
CÑ-60
1167572.54
589560.88
CÑ-141
1160809.97
599422.13
CÑ-61
1167363.22
590369.1
CÑ-142
1160341.19
599972.21
CÑ-62
1166957.32
591000.48
CÑ-143
1159380.78
600604.84
CÑ-63
1166997.24
591653.84
CÑ-144
1158673
600854.61
CÑ-64
1167026.97
592224.2
CÑ-145
1157857.94
600852.37
CÑ-65
1166294.39
590718.71
CÑ-146
1157174.73
600850.49
CÑ-66
1165620.34
590747.94
CÑ-147
1156527.25
600944.6
CÑ-67
1164936.45
590559.45
CÑ-148
1160337.95
601326.64
CÑ-68
1168942.61
591145.9
CÑ-149
1160527.72
602166.2
CÑ-69
1168738.94
591762.32
CÑ-150
1160717.31
603077.67
CÑ-70
1168405.27
592311.2
CÑ-151
1160871.15
603905.14
CÑ-71
1167685.53
592548.95
CÑ-152
1159757.76
601087.26
CÑ-72
1166194.73
592825.9
CÑ-153
1159337.02
601601.53
CÑ-73
1165292.26
592989.31
CÑ-154
1158982.27
602085.99
CÑ-74
1164800.98
592469.52
CÑ-155
1158583.28
602530.97
CÑ-75
1164553.56
591872.62
CÑ-156
1156585.2
601771.81
CÑ-76
1164435.98
591177.6
CÑ-157
1157327.39
602169.39
CÑ-77
1165124.35
593828.75
CÑ-158
1157973.72
602554.73
CÑ-78
1166844.43
593409.65
CÑ-159
1158547.97
603011.78
CÑ-79
1166926.79
594057.13
CÑ-160
1159230.06
603481.12
CÑ-80
1166374.39
594487.12
CÑ-161
1159792.4
603902.18
CÑ-81
1165655.28
594461.17
CÑ-162
1160318.7
604359.1
7.2.2 Đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế
+Các tuyến đường chuyền đơn:
Tuyến
Điểm đầu
Điểm cuối
[S](m)
Myếu(mm)
1
633401
634402
4159.136
33
24900
2
634402
634403
4315.367
37
23200
3
634417
634416
4155.992
35
23600
4
634416
634415
4429.737
38
22800
5
634417
634415
3635.078
30
24100
6
634417
634414
4261.662
35
23700
7
634415
634414
3772.949
32
23500
8
634414
634413
3530.061
27
25600
9
634413
II-185
3513.759
26
26200
10
634404
646406
5538.479
49
19500
11
634404
634405
3698.34
31
23100
12
II-185
6344405
3475.069
29
23900
13
634405
646406
3802.316
34
21800
14
634405
634412
4407.817
40
21600
15
646407
646408
5103.224
46
21700
16
646408
634412
4294.023
38
22200
17
646408
646411
5063.215
45
22000
18
634412
646411
4407.38
39
22200
19
646411
646409
4174.447
37
22100
20
646411
646410
4296.182
37
22900
+Lưới 1 nút:
Điểm đầu
Điểm nút
[S](m)
Myếu(mm)
633401
CĐ-7
2465.605
22
21800
634417
4046.382
34
23600
634402
2458.41
24
19900
634402
CĐ-16
2493.931
20
23800
634417
1197.185
16
23900
634403
2729.173
24
22200
634403
CĐ-28
1609.526
13
23000
634414
2050.405
17
23400
634417
3303.575
26
24500
634403
CĐ-62
4649.962
44
20800
634413
1727.453
17
19600
634404
2731.458
24
21900
634413
CĐ-73
1754.751
14
24200
II-185
1723.314
14
24200
634404
2773.261
23
23700
646411
CĐ-159
2977.928
28
20700
646409
3094.309
28
21500
646410
2912.908
28
20800
+Lưới 2 nút:
Điểm đầu
Điểm nút
[S](m)
Myếu(mm)
646406
CĐ-111
1586.601
14
22100
646407
2909.542
25
22700
633405
CĐ-119
1467.675
13
21800
646408
2436.791
20
24200
CĐ-111
CĐ-119
3291.954
29
15100
- Kết luận:
Dựa vào kết quả sau khi đánh giá thì:
+ Sai số khép tương đối của tuyến yếu nhất: = 1/15100
+ Sai số khép tương đối của tuyến tốt nhất: = 1/26200
+ Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất: M = 49 mm
+ Sai số trung phương vị trí điểm tốt nhất: M = 13 mm
Theo như qui định thì vậy lưới địa chính thiết kế đạt yêu cầu về độ chính xác.
7.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI ĐỊA CHÍNH THIẾT KẾ BẰNG PHƯƠNG PHÁP GPS
7.3.1 Các thông số cơ bản về lưới thiết kế
Với phương án thiết kế toàn bộ điểm địa chính được đo bằng GPS có:
Tổng số điểm địa chính : 141
Mật độ vào khoảng 1.28 km2 có một điểm địa chính.
Tổng số đường đáy cần đo : 263
Tọa độ các điểm địa chính được đo bằng GPS :
Điểm
X(m)
Y(m)
Điểm
X(m)
Y(m)
CĐ-01
1173410.78
581937.69
CĐ-72
1162703.32
590919.14
CĐ-02
1172580.65
582204.99
CĐ-73
1163630.36
593850.54
CĐ-03
1172511.8
580639.09
CĐ-74
1164191.87
593188.48
CĐ-04
1171753.9
581051.77
CĐ-75
1164779.41
593844.26
CĐ-05
1170424.7
582507.32
CĐ-76
1162178.45
591823.7
CĐ-06
1170821
581935.35
CĐ-77
1161990.99
592489.19
CĐ-07
1171852.51
583167.28
CĐ-78
1161554.7
593595.35
CĐ-08
1171363.57
583839.93
CĐ-79
1162655.56
593079.55
CĐ-09
1172140.06
584329.41
CĐ-80
1163198.42
592748.03
CĐ-10
1172960.69
584171.48
CĐ-81
1163295.64
595073.17
CĐ-11
1172862.5
585741.56
CĐ-82
1162931.2
594388.96
CĐ-12
1172084.5
585884.59
CĐ-83
1161762.31
594207.69
CĐ-13
1172905.6
587772.21
CĐ-84
1164049.17
592161.57
CĐ-14
1173213.6
588508.7
CĐ-85
1162372.65
595610.99
CĐ-15
1175145.07
588769.57
CĐ-86
1161740.11
595400.17
CĐ-16
1174495.52
588372.84
CĐ-87
1164000.73
595069.91
CĐ-17
1175475.1
590001.74
CĐ-88
1164575.48
595372.19
CĐ-18
1175333.92
590744.75
CĐ-89
1163434.1
596194.71
CĐ-19
1173371.53
589672.76
CĐ-90
1162937.24
596719.94
CĐ-20
1174015.34
589280.51
CĐ-91
1165285.19
596039.68
CĐ-21
1171225.67
585955.53
CĐ-92
1165004.68
596787.53
CĐ-22
1171057.07
585219.4
CĐ-93
1163911.08
597504.73
CĐ-23
1171983.68
589015.69
CĐ-94
1163206.39
597502.8
CĐ-24
1172168.48
589783.51
CĐ-95
1160956.96
590976.31
CĐ-25
1173070.91
591505.19
CĐ-96
1160305.86
591230.04
CĐ-26
1172373.91
591526.49
CĐ-97
1160804.96
593004.79
CĐ-27
1170199.8
584863.25
CĐ-98
1160581.95
592353.68
CĐ-28
1170353.48
585641.32
CĐ-99
1159589.65
592543.33
CĐ-29
1170772.32
588265.8
CĐ-100
1159317.75
593171.05
CĐ-30
1170764.16
587342.96
CĐ-101
1159873.9
593753.35
CĐ-31
1169505.68
584622.88
CĐ-102
1159605
594480.51
CĐ-32
1168323.95
585033.77
CĐ-103
1160214.25
595842.34
CĐ-33
1168453.93
585731.06
CĐ-104
1160610.14
595133.75
CĐ-34
1169483.18
585359.01
CĐ-105
1157949.92
593150.59
CĐ-35
1168629.59
586756.43
CĐ-106
1158531.24
592872.22
CĐ-36
1169335.27
586499.15
CĐ-107
1158402.03
593981.61
CĐ-37
1169921.47
587307.14
CĐ-108
1158353.92
594670.68
CĐ-38
1169943.01
588180.57
CĐ-109
1157474.6
592464.95
CĐ-39
1170757.9
589955.89
CĐ-110
1156811.24
592359.44
CĐ-40
1171223.5
590371.94
CĐ-111
1156829.32
593468.94
CĐ-41
1169949.17
589943.29
CĐ-112
1157481.53
593895.86
CĐ-42
1169899.06
589217.34
CĐ-113
1156597.76
594909.6
CĐ-43
1168608.5
589084.61
CĐ-114
1157146.69
595170.3
CĐ-44
1168881.33
588334.19
CĐ-115
1159125.77
595735.67
CĐ-45
1168930.52
590432.89
CĐ-116
1158892.05
596313.86
CĐ-46
1169518.01
590868.18
CĐ-117
1160211.32
596758.9
CĐ-47
1167677.09
588369.58
CĐ-118
1160911.59
596985.39
CĐ-4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế lưới khống chế toạ độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1- 1000 – 1- 2000 khu vực huyện Cần Đước tỉnh Long An.doc